Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bài 7. Quang hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (897.23 KB, 23 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ

* PTTQ
củakiến
quang
hợp đã
ở lớp
10:ở lớp 10, em hãy
Dựa
vào
thức
học
Ánh sáng
cho CO
biết
“Quang
hợp

gì?
PTTQ
của
quang
+
H
O
[CH
O]
+
O2
2


2
2
n
Lục lạp
hợp đã học ở lớp 10
được viết Cacbohiđrat
như thế nào?”
* Khái niệm quang hợp ở lớp 10:
Là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ chất
vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng do các sắc tố
quang hợp hấp thu được, chuyển hóa và tích lũy ở
dạng năng lượng hóa học trong các hợp chất hữu
cơ của tế bào.
Chung cho tất cả các tế bào thực vật
và vi khuẩn quang hợp.


I - KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP Ở THỰC VẬT

Ở lớp 11, quang
hợp được đề cập
đến ở cấp độ cơ thể
thực vật. Chúng ta
hãy hình dung sơ đồ
quang hợp bên:


I - KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP Ở THỰC VẬT

Quang hợp diễn ra

trong lục lạp của tế
bào sống có mối quan
hệ chặt chẽ với các
bào quan khác trong
tế bào cũng như với
các cơ quan khác
như: cuống lá, mạch
dẫn, khí khổng, ...


I - VAI TRÒ QUANG HỢP
1 - BẢN CHẤT CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP:

Khái quát về bản chất quang hợp?
* PTTQ
của quang
Phương
trìnhhợp:
tổng quát của quang hợp
được viết như thế nào?
6CO2 + 12H2O

Năng lượng ánh sáng
Hệ sắc tố

C6H12O6 + 6O2 + 6H2O

Hãy giải thích nguồn gốc của các sản phẩm?
sánh
nét

khác
biệt
bản
hợp
Khái
niệm:
Quang
hợp
làcơ
quá
trình
hợp định
chất
**So
Phương
trình
chung
quang
hợp
ởgiữa
vitổng
khuẩn:
Dựa
vào
PTTQ
của
quang
hợp,
cóquang
thể

hữu cơ (đường)
từ các
chất

cơ (CO2 và H2O) nhờ

thực
vật

vi
khuẩn?
nghĩa
quá+trình
+ CO
2 H Aquang hợp
[ CH ở
O thực
] + 2 Avật
+ Hnhư
O thế
2
2
2
năng lượng
được
hấp thụ bởi hệ
sắc tố thực2 vật.
nào?
+ Về mặt
hoá học:

năng
lượng:
Quang
Quang
hợphợp

quá

trình
[ Oxh
biến
] 2.
+ Quang
hợp
ở VK
không
tạo
raquá
sảntrình
phẩm
O
khử,NLAS
đổi
trongmặt
đó nước
trời ->bị
NLHH
[Oxhdự
] vàtrữ
COtrong

các hợp
2 bị khử.
chất hữu cơ.


I - VAI TRÒ QUANG HỢP
2 - VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP:

O2
CO2

O2
CO2


I - VAI TRÒ QUANG HỢP
2 - VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP:
O2
CO2

O2
CO2

Tại sao nói “Quang hợp
là một quá trình mà tất
cả sự sống trên trái đất
đều phải phụ thuộc vào
nó”?



I - VAI TRÒ QUANG HỢP
2 - VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP:

* Tạo chất hữu cơ

Toàn bộ cây xanh trên trái
đất tổng hợp được 450 tỉ
tấn chất hữu cơ/ năm.

* Tích lũy năng lượng
400 tỉ tấn/ năm
O2
CO2

* Giữ sạch bầu khí quyển

600 tỉ tấn / năm
CO2 0,03 % ; O2 21 %


II - BỘ MÁY QUANG HỢP
1 - LÁ - CƠ QUAN QUANG HỢP:

Hãy quan sát các hình ảnh của các lá cây
xung quanh chúng ta!


II - BỘ MÁY QUANG HỢP
1 - LÁ - CƠ QUAN QUANG HỢP:


...và theo dõi cấu trúc bên trong của lá:


II - BỘ MÁY QUANG HỢP
1 - LÁ - CƠ QUAN QUANG HỢP:

biết
“Lávới
cây
thích
nghiquang
với

có hình
tháisao
phùnói
hợp
chức
năng
* Cho
Hình
thái: tại
năng
hợp”?
hợp
nhưquang
thế nào?
+ Phiến lá chức
dạng
bản

mỏng giúp tăng diện
tích bề mặt để hấp
thụ ánh sáng.
+ Luôn hướng về
phía ánh sáng.
+ Trong lớp biểu bì
của lá có khí khổng
giúp khí CO2 khuyếch
tán vào bên trong lá.


II - BỘ MÁY QUANG HỢP
1 - LÁ - CƠ QUAN QUANG HỢP:

* Cấu trúc:
+ Tế bào mô giậu chứa
nhiều lục lạp nằm sát
ngay dưới lớp biểu bì
mặt trên của lá để trực
tiếp hấp thụ các tia sáng.
+ Dưới lớp mô giậu là
lớp mô khuyết có các
khoảng gian bào lớn tạo
điều kiện cho khí CO2 đi
vào lục lạp để làm
nguyên liệu cho quang
hợp.


II - BỘ MÁY QUANG HỢP

1 - LÁ - CƠ QUAN QUANG HỢP:

+ Hệ gân lá chứa mạch
gỗ và mạch rây để
cung cấp nước và
khoáng cho quang
hợp và dẫn sản phẩm
quang hợp ra khỏi lá.
-> Trong lá có nhiều tế
bào chứa lục lạp - bào
quan trực tiếp làm
nhiệm vụ quang hợp.


II - BỘ MÁY QUANG HỢP
2 - LUC LẠP - BÀO QUAN THỰC HIỆN CHỨC NĂNG QUANG
HỢP:

Cho biết
Hãysự
quan
liên sát
quan
môcủa
hình
cấu
của
trúc
lụclục
lạp!

lạp đến
chức năng quang hợp?


II - BỘ MÁY QUANG HỢP
2 - LUC LẠP - BÀO QUAN THỰC HIỆN CHỨC NĂNG QUANG
HỢP:

- Cấu trúc hạt (grana):
gồm các tilacôit chứa
hệ sắc tố quang hợp,
chứa trung tâm phản
ứng và các chất
truyền điện tử, phù
hợp với việc thực
hiện pha sáng.
Tilacôit


II - BỘ MÁY QUANG HỢP
2 - LUC LẠP - BÀO QUAN THỰC HIỆN CHỨC NĂNG QUANG
HỢP:

- Chất nền (strôma):
cấu trúc dạng keo,
trong suốt và chứa
nhiều enzim cacbôxi
hóa phù hợp với việc
thực hiện các phản
ứng hóa học ở pha tối.



II - BỘ MÁY QUANG HỢP
3 - HỆ SẮC TỐ QUANG HỢP:

a) Các nhóm sắc tố:
*Hãy
Nhóm
sắcbiết
tố chính
(diệp lục):
cho
có những
nhóm sắc tố quang

nào?
- Diệp lục a: Chợp
H
O
55 72 5N4Mg.
- Diệp lục b: C55H70O6N4Mg.
* Nhóm sắc tố phụ (carôtenôit):
- Carôten: C40H56.
- Xantôphyl: C40H56On (n từ 16 ).
* Nhóm sắc tố của thực vật bậc thấp ( Phicôbitin ):
- Phicôeritin: C34H47N4O8.
- Phicôxianin: C34H42N4O9.


II - BỘ MÁY QUANG HỢP

3 - HỆ SẮC TỐ QUANG HỢP:

b) Vai trò của các nhóm sắc tố:

Cáclục:
nhóm
có sáng
vai trò
- Diệp
hấpsắc
thụtố
ánh
ở như
vùngthế
đỏ nào?
và vùng
xanh tím và chuyển năng lượng thu được cho
quá trình quang phân li nước và các phản ứng
quang hóa để hình thành ATP và NADPH.
- Nhóm carôtenôit: sau khi hấp thụ ánh sáng, đã
chuyển năng lượng thu được cho diệp lục.
- Nhóm sắc tố của thực vật bậc thấp ( Phicôbitin ):
Hấp thụ ánh sáng ngắn ở vùng vàng.


II - BỘ MÁY QUANG HỢP
3 - HỆ SẮC TỐ QUANG HỢP:

b) Vai trò của các nhóm sắc tố:


Hãy quan sát và
phân tích hình 7.3 SGK để giải thích tại
sao lá cây thường có
màu xanh lục?


II - BỘ MÁY QUANG HỢP
3 - HỆ SẮC TỐ QUANG HỢP:

b) Vai trò của các nhóm sắc tố:
Hệ sắc tố của lá hấp thụ
hầu hết ánh sáng ở
vùng xanh tím và vùng
đỏ, để lại vùng xanh lục.
Vì vậy, khi nhìn vào lá
cây, ta thấy chúng có
màu xanh lục.


CỦNG CỐ

- Quang hợp là gì? Viết phương trình chung của quá
trình quang hợp?
- Trình bày hình thái và cấu tạo của lá phù hợp với
chức năng quang hợp?


BÀI TẬP VỀ NHÀ

I. Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4 trang 34 - SGK(NC)

II. Đọc trước bài 8: Quang hợp ở các nhóm thực vật
- trang 35 - và trả lời các câu hỏi sau:
1. Tại sao thực vật C4 có năng suất sinh học cao hơn
thực vật C3?
2. Cây xương rồng, cây lá bỏng, ...có khí khổng
đóng vào ban ngày nên ban ngày chúng không hấp
thụ được CO2 (nguyên liệu của quá trình quang
hợp). Vậy chúng quang hợp bằng cách nào ?




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×