Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Bài 14. Di truyền liên kết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (879.64 KB, 30 trang )


KIEÅM TRA BAØI CUÕ

Viết sơ đồ lai sau :
F1 :
GF1

Đậu hạt vàng, trơn  Xanh, nhăn
aabb
AaBb

TLKG :

1/4AB ; 1/4Ab
ab
ab
Khi Moocgan tiến
1/4aB ; 1/4ab
hành lai phân tích ở
ruồi giấm thì kết
quả thu được như
thế nào ?
1/4AaBb : 1/4Aabb :1/4aaBb : 1/4aabb

TLKH :

1/4 V – T ;

F2 :

1/4 V – N ; 1/4 X – T ;



1/4 X – N


BÀI 14:

I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN:
II. DI TRUYỀN LIÊN KẾT KHÔNG HOÀN TOÀN:


-Dễ nuôi trong ống nghiệm
- Đẻ nhiều
- Vòng đời ngắn
- Có nhiều biến dị dễ quan sát
- Số lượng NST ít 2n = 8


I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN:
1. Thí nghiệm : Hiện tượng liên kết gen


1. Thí nghiệm : Hiện tượng liên kết hoàn toàn
PTC :

Thân xám
Cánh dài

Thân đen
Cánh cụt




F1 :

100% Xám - Dài

Lai phân tích ruồi
đực F1:
PB :

♂ Xám- Dài



♀ Đen- cụt

FB
Ti lệ KH

50% Xám- Dài

50% Đen- cụt


Quy ước: B quy định xám > b quy định đen.
V -

cánh dài > v

- cánh cụt.


Nhận xét về sự di truyền
cặp gen quy định cặp tính
trạng ở phép lai phân tích
của Moocgan?


PTC :

BV
(Xám-Dài) BV

GP :

B

B

V

BV

F1 :



V

b


b bv

v

v bv

B

b

V

v
B

BV
bv

V

(Đen-Cụt)

bv

b
v

100% Xám-Dài

Lai PT :…………………………………………………………………..

B
b BV
b
bv b
♂F
1
PB :
 ♀ bv
(Đen- Cụt)
bv
(Xám- Dài)
V

GPB:

FB :

50% BV

B
V

v

v

v

b bv
v 50%


b
50% BV B
bv
v
V
50% (Xám-Dài)

a bv
b 100%

b

b

50%

v
v
50% (Đen-Cụt)

bv
bv


Cơ sở tế
bào học
của di
truyền liên
kết hoàn

toàn


2. Kết luận:
Như thế nào
là hiện tượng
di truyền
liên di
▪ Là hiện tượng các gen cùng nằm
trên 1NST
kết ?
truyền cùng nhau
- Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số
NST đơn bội n của loài


II. DI TRUYỀN LIÊN KẾT KHÔNG HOÀN TOÀN:
1.Thí nghiệm của Morgan:
Lai phân tích ruồi cái F1 :
PB :

♂ Đen-Ngắn

♀ Xám-Dài



FB :

Xám-Dài

0,415

Đen-Ngắn
0,415

0,83 kiểu hình giống P

Xám-Ngắn
0,085

Đen-Dài
0,085

0,17 kiểu hình khác P


II. DI TRUYỀN LIÊN KẾT KHÔNG HOÀN TOÀN

1. Thí nghiệm của Moocgan:
Dựa vào kết quả phép lai hãy cho biết:
4 kiểu hình được hình thành từ mấy kiểu tổ hợp
giao tử (giao tử)?
Ruồi đực thân đen, cánh cụt cho loại giao tử nào?
Ruồi cái F1 cho mấy loại giao tử với những tỉ lệ
tương ứng như thế nào?
Vì sao lại xuất hiện những loại giao tử không do
liên kết gen hoàn toàn tạo thành?
Ở Fb xuất hiện các kiểu hình nào mà ở Pb không
có? Vì sao có sự xuất hiện kiểu hình đó?



Quy ước: B quy đinh xám > b quy đinh đen.

2. Giải thích:
a/ Bằng sơ đồ lai:
♂ Đen-Cụt

PB :

1



bv

-



- cánh cụt.

cánh dài > v

♀ Xám- Dài

BV
bv

BV = bv = 0,415
G?

Bv = Vb = 0,085

bv

GPB :
FB :

bv
bv

V

G Liên kết
G Hoán vi

bV

BV

bv

Bv

0,415

0,415

0,085

0,085


Bv
bv

bV
bv

BV
bv

bv
bv

Xám-Dài
0,415

Đen-Cụt
0,415

1
Xám-Cụt
0,085

Đen-Dài
0,085


b/ Cơ sơ tế bào
học của hoán vị
gen:



b/ Cơ sơ tế bào
học của hoán vị
gen:


b/ Cơ sơ tế bào học của hoán vị gen:
- Do sự trao đổi chéo giữa các
crômatit trong cặp NST tương
đồng ở kì đầu 1 của giảm phân.
+ Tỉ lệ % các loại giao tử phụ
thuộc vào tần số HVG,kí hiệu là P.

+ HVG xảy ra ở ruồi giấm cái, tằm
đực.
+ Ở đậu Hà lan, người HVG xảy
ra ở cả 2 giới.


3. Kết luận:

Hoán vi gen là gì ?

- HVG là hiện tượng 2 gen tương ứng trên
một cặp NST tương đồng có thể đổi chỗ
cho nhau trong quá trình phát sinh giao tử.
- Khoảng cách giữa 2 gen không alen trên 1
NST càng lớn thì lực liên kết càng nhỏ và
TSHVG càng cao nhưng không vượt quá

50%.
- Tần số hoán vị gen(P< 50%) là tỷ lệ %
của hai loại giao tử hoán vị

V
17%

v


III. Bản đồ di truyền (Bản đồ gen):
1. Khái niệm: - Bản đồ di truyền là sơ
đồ phân bố các gen trên các NST của
một loài.

2. Nguyên tắc: - Xác định số nhóm gen
liên kết. Xác định trình tự và khoảng
cách phân bố của các gen trong
nhóm liên kết.
- Đơn vị khoảng cách trên bản đồ là
1centiMoocgan (cM) ≈ 1% HVG

3. Ý nghĩa:- Dự đoán trước tính chất di
truyền của các t/t mà gen được sắp
xếp trên bản đồ.
- Giúp nhà tạo giống rút ngắn thời
gian tạo giống mới.


III. BẢN ĐỒ DI TRUYỀN

Ví dụ: - Tần số hoán vị gen giữa B và V là 17%

17%

- Các gen a, b, d cùng nằm trên một NST.
Biết tần số hoán vị giữa a và d là 12,5%,
giữa d và b là 23%, giữa a và b là 10,5%.
Hãy viết bản đồ gen của NST trên.

b

10,5%

a

12,5%

V

d

v


IV.Ý NGHĨA CỦA DI TRUYỀN LIÊN KẾT
- Liên kết gen hoàn toàn hạn chế xuất hiện biến dị tổ
hợp, đảm bảo sự di truyền ổn định của các nhóm tính
trạng được quy định bởi các gen nằm trên cùng 1 NST.
 Ứng dụng:có thể chọn lọc những giống cây trồng,
vật nuôi mang những tính trạng tốt đi kèm nhau.


- Hoán vị gen làm tăng số biến dị tổ hợp, tạo ra
nhóm gen liên kết quý, là cơ sở để lập bản đồ di
truyền.



Câu 1: Để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết, Moocgan
đã sử dụng phép lai nào đối với con lai F1:

A

Tạp giao

B

Lai thuận nghich

C

Lai phân tích

D

Cả b và c


Câu 2: Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen
là:


A

Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST

B

Sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu giảm phân 1

C

Các gen qui đinh tính trạng nằm trên các NST khác
nhau

D

Các gen nằm trên cùng một NST thì phân li cùng
nhau thành nhóm liên kết


Câu 3: Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, hiện
tượng tiếp hợp và trao chéo giữa các crômatit của các
cặp NST tương đồng xảy ra ở:
A Kì đầu của giảm phân thứ II
B Kì đầu của giảm phân thứ I

C

Kì sau giảm phân thứ I

D Kì giữa của giảm phân thứ I



Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của
hiện tượng hoán vi gen và phân li độc lập

A

Làm xuất hiện biến dị tổ hợp

B Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do
C Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
D Các gen không alen cùng nằm trên một cặp NST tương
đồng


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×