Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Bài 45. Sự phát sinh loài người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (784.04 KB, 28 trang )

Bµi häc


Kieåm tra baøi cuõ
Câu1: Điểm nào sau đây là đặc điểm chung của
vượn người và người:
A. Dáng đi
B. Tính chất hộp sọ
C. Có 4 nhóm máu
D. Thể tích não


Câu 2: Kết luận nào sau đây đúng về nguồn gốc
của loài người:
A. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên
của loài người.
B. Vượn người ngày nay và loài người là 2 nhánh
phát sinh từ 2 nguồn gốc độc lập nhau.
C. Vượn người và loài người ngày nay là sản
phẩm do Thượng đế sáng tạo ra.
D. Cả 3 câu trên đều sai


Câu 3: Trong quá trình phát triển phôi người, ở giai
đoạn 2 tháng tuổi, phôi có đặc điểm đáng chú
ý:
A. Còn dấu vết khe mang ở phần cổ.
B. Bộ não có 5 phần rõ rệt.
C. Bộ não có nhiều nếp cuộn.
D. Có đuôi dài.



Câu 4: Những điểm giống nhau giữa người và
vượn người ngày nay, chứng minh:
A. Người và vượn người có quan hệ hä hµng
thân thuộc rất gần gũi.
B. Quan hệ nguồn gốc giữa người và động vật có
xương sống.
C. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên
của loài người
D. Người và vượn người ngày nay phát sinh từ 1
nguån gốc chung là các vượn người hóa
thạch.


Tiết 46

CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH
TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT
SINH LOÀI NGƯỜI
Quá trình phát sinh loài người trải qua các
giai đoạn chính:
I. Vượn người hóa thạch
II. Người tối cổ (người vượn)
III. Người cổ
IV. Người hiện đại


I. Các dạng vượn người hóa thạch
1.
2.

3.
4.

Vượn người Parapitec
Vượn người Prôpliôpitec
Vượn người Đriôpitec
Vượn người Ôxtralôpitec


Sơ đồ phát sinh các vượn người ngày nay và người


ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC VƯỢN NGƯỜI HÓA THẠCH
Tên hóa
thạch

Năm
phát
hiện

Parapitec

Nơi
phát
hiện

Ai cập

Prôpliôpitec


Tuổi
địa
chất
(năm)

Đặc điểm hình thái
Cao
(cm)

Thể
tích
sọ
(cm3)

Mặt

Công cụ

Sinh hoạt

30 triệu To
bằng
con
mèo

Sống trên cây,
tay có khả
năng cầm nắm

Gần 30

triệu

To dần

Di chuyển
chậm dựa
nhiều vào 2
chân, tay víu
vào cành cây

18 triệu

150

Đriôpitec

1856

Pháp

Ôxtralôpitec

1924

Nam Phi 5 triệu

120 150

500 600


Trán
thấp, gờ
trên hốc
mắt cao

Di chuyển
bằng 2 chân
sau chủ yếu

Trán còn Sử dụng
thấp
cành cây,
hòn đá

Sống trên mặt
đất đi lom
khom


Parapitec
Prôpliôpitec
• Tầm vóc lớn dần

Đriôpitec

Ôxtralôpitec

Nhận xét những biến đổi hình thái từ
Parapitec đến Ôxtralôpitec?


• Di chuyển chậm chạp trên cây bằng 2 chân sau là chủ yếu
• Đuôi ngắn dần và tiêu biến

• Hộp sọ to dần, mặt ngắn lại


Parapitec
Pr«pli«pitec
Vîn ngêi

§ri«pitec
tinh
¤xtral«pitec

Vîn ,§êi ¬i
G«rila, tinh

(Ngêi vîn) Pitªcantr«p
Ngêi hiÖn ®¹i


II. Người tối cổ (hay người vượn)
 Người Pitêcantrôp
 Người Xinantrôp

III. Người cổ Nêanđectan
IV. Người hiện đại crômanhôn


Quan sát các hình trong phiếu học tập và nội dung

SGK (tr 121 – 123), hãy điền vào bảng học nhóm
theo mẫu sau:
TÊN HÓA THẠCH
Năm
phát
hiện

Nơi
phát
hiện

Tuổi
địa
chất

Đặc điểm hình thái
Chiều
cao

Thể tích
sọ

Mặt

Công cụ

Sinh hoạt

Yêu cầu: Hoạt động theo tổ, mỗi tổ trả lời 4 bảng
của 4 dạng hóa thạch (Pitêcantrôp, Xinantrôp,

Nêanđectan và Crômanhôn)
Thời gian: 8 phút


Người tối cổ Pitêcantrôp

Những đặc điểm nào của người tối cổ Pitêcantrôp
phản ánh tính chất vượn và tính chất người ?


Người tối cổ Pitêcantrôp
Năm
phát
hiện
1891

Nơi
phát
hiện
Đảo
Java

Tuổi
địa
chất
1 triệu
năm

Đặc điểm hình thái
Chiều

cao
170 cm

Thể tích
sọ
900cm3

Mặt

Công cụ

Trán thấp,
Mảnh
gờ trên hốc tước có
mắt cao,
cạnh sắc
chưa có
lồi cằm
Xương
hàm thô

Sinh hoạt

Đi thẳng
người, đã
biết chế
tạo công
cụ



Người Xinantrôp

Người Xinantrôp có đặc điểm nào
tiến hóa hơn Pitêcantrôp?


Người Xinantrôp
Năm
phát
hiện

1927

Nơi
phát
hiện

Bắc
Kinh

Tuổi địa
chất

50-70
vạn năm

Đặc điểm hình thái
Chiều
cao


Thể tích
sọ

Mặt

170 cm

8501220cm3

Trán thấp,
gờ lông
mày cao,
Hàm to,
răng thô,
chưa có
lồi cằm

Công
cụ

Bằng
đá,
xương
chưa

hình
thù rõ
rệt

Sinh hoạt


Biết giữ
lửa, săn
thú


Người cổ Nêanđectan

Nêu những đặc điểm tiến hóa cơ bản của
Nêanđectan so với người tối cổ?


Người cổ Nêanđectan
Năm
phát
hiện

Nơi
phát
hiện

Tuổi
địa
chất

1856

CHLB
Đức


5-20
vạn
năm

Đặc điểm hình thái
Chiều
cao

Thể tích
sọ

155166 cm

1400cm3 Xương
hàm gần
giống
người
Một số
có lồi
cằm

Công cụ

Sinh hoạt

Dao, rìu,
mũi
nhọn
bằng đá


Tiếng nói
phát triển
Dùng lửa
thông thạo
Che thân
bằng da thú
Có phân công
lao động

Mặt


Người hiện đại Crômanhôn

Nêu những đặc điểm tiến hóa của
người Crômanhôn?


Người hiện đại Crômanhôn
Năm
phát
hiện

Nơi
phát
hiện

1868

Pháp


Tuổi
địa
chất

Đặc điểm hình thái
Chiều
cao

3-5 vạn 180 cm
năm

Thể tích
sọ
1700
cm3

Công cụ

Sinh hoạt

Bằng đá,
xương,
sừng tinh
xão: lưỡi
rìu có lỗ
tra cán,
lao có
ngạnh…


Có mầm
mống sản
xuất, tôn
giáo, nghệ
thuật
Hình thành
bộ lạc

Mặt

Trán
rộng,
không
còn gờ
trên hốc
mắt, lồi
cằm rõ


 Người Crômanhôn đã chuyển từ giai đoạn tiến
hóa sinh học sang giai đoạn tiến hóa xã hội
 Người Crômanhôn và người ngày nay được
xếp chung vào một loài là loài Người khôn
ngoan hay loài Người mới
 Do quá trình phát triển lâu dài, loài người đã
phân hóa thành một số chủng tộc khác nhau


Quá trình chuyển hóa từ vượn thành người đã
diễn ra trên một vùng rộng lớn, bao gồm phần

lớn châu Phi, miền Nam châu Âu, Nam châu Á,
trong đó có Việt Nam


Vượn người ngày nay có thể biến đổi thành
người được không? Tại sao?
Không thể được vì vượn người ngày nay đã:
 tiến hóa theo hướng khác với loài người
 Không có cơ sở vật chất di truyền và hoàn cảnh sống
như tổ tiên loài người trước đây


Củng cố
Câu 1: Dạng người vượn ( người tối cổ)
tiên là:
A. Xinantrôp
B. Nêanđectan
C. Pitêcantrôp
D. Crômanhôn

đầu


×