Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

BÀI 45 SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.59 KB, 3 trang )

Tuần: 24 GV: Trần Thanh Lâm
Tiết: 47 Ngày soạn: 18/01/2009
BÀI 45 – SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
- Liệt kê được 4giai đoạn phát sinh và tiến hoá của loài người: giai đoạn vượn người
hoá thạch, giai đoạn người vượn hoá thạch (người tối cổ), giai đạon người cổ Homo, giai
đoạn người hiện đại.
- Liệt kê được các nhân tố sinh học và nhân tố xã hội tác động đến quá trình phát sinh
và tiến hoá của loài người. Giải thích được tại sao nhân tố văn hoá đóng vai trò quyết đònh.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
- Ổn đònh lớp
- Kiểm tra bài cũ:
o Khái niệm và ý nghóa của hoá thạch?
o Có mấy cách xác đònh tuổi các lớp đất đá và hoá thạch?
o Tuổi tương đối và tuổi tuyệt đối là gì?
o Các đại đòa chất và mốc thời gian của từng đại?
- Bài mới:
Hoạt động thầy và trò Nội dung
Quá trình phát sinh loài người trải qua
rất nhiều dạng trung gian, các dạng trung
gian này đã tuyệt chủng. Điều này được
chứng minh qua các mẫu hoá thạch được
tìm thấy trong khoảng 100 năm qua.
Dạng vượn người được tìm thấy đầu tiên
là Dryopithecus africanus
Dạng người vượn hoá thạch tên gì? Sống
cách đây khoảng bao lâu?
Đặc điểm của người tối cổ?
HS trả lời câu lệnh trong SGK.
Tại sao gọi là vượn người hay người
vượn?


Các bằng chứng hoá thạch cho thấy loài
người xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là
I. NHỮNG GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG
QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
1. Giai đoạn vượn người hoá thạch
Dạng vượn người hoá thạch cổ là Đriôpitec
(Dryopithecus africanus), sống cách đây
khoảng 18 triệu năm.
2. Các dạng người vượn hoá thạch
(người tối cổ)
Ôxtralôpitec (Australopithecus), sống cách đây
khoảng 2-8triệu năm (cuối kỉ Đệ tam).
Đặc điểm:
+ Đi bằng 2chân, thân hơi khom
+ Cao 120 – 140cm, nặng 20-40kg, họp sọ
450-750 cm
3
.
+ Biết sử dụng cành cây, hòn đá, mảnh xương
thú để tự vệ và tấn công.
3. Người cổ Homo
loài H.habilis. Trong chi Homo đã phát hiện
ít nhất là có 8 loài khác nhau trong đó chỉ có
duy nhất là loài người hiện nay còn tồn tại.
Đặc điểm của người Homo habilis?
Sau người Homo habilis là người Homo
erectus. So sánh người Homo erectus với
người Homo habilis.
Phân tích việc dùng lửa của người Homo
erectus.

Người Nêanđectan có đặc điểm gì? Sống
cách đây bao lâu?
Phân tích đặc điểm lồi cằm của người
Nêanđectan.
Công cụ của người Nêanđectan đã phức
tạp hơn, rìu mũi nhọn. Bắt đầu có đời
sống văn hoá.
Hoá thạch đầu tiên được tìm thấy có
nhiều đặc điểm giống người nhất là
người Crômanhôn, hoá thạch được tìm
thấy chỉ khác người ngày nay về bộ răng.
So sánh kích thước hộp sọ giữa các nhóm
người, từ đó rút ra kết luận gì?
Từ đó đến nay, loài người đã phát triển
và phân hoá thành các chủng tộc, phân
bố khắp các châu lục:
1. Australoid
2. Negroid
3. Europoid
4. Mongoloid
5. Bắc Mỹ *
6. Nam Mỹ *
Quá trình phát sinh loài người chòu sự chi
a/ Homo habilis (người khéo léo)
- Sống cách đây khoảng 1,6 – 2 triệu năm
- Cao khoảng 1 – 1,5m, nặng 25-50kg, có hộp
sọ 600-800cm
3
.
- Sống thành đàn, đi thẳng đứng, biết chế tác

và sử dụng công cụ bằng đá.
b/ Homo erectus (người đứng thẳng)
- Sống cách đây 35000 – 1,6 triệu năm.
- Thể tích hộp sọ 900-1000cm
3
, chưa có lồi
cằm, biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đá,
bằng xương, biết dùng lửa.
c/ Homo neanderthalensis (người Nêanđectan)
- Sống cách đây khoảng 30.000-150.000 năm
- Cao 1,55 – 1,66m, hộp sọ 1400 cm
3
, có lồi
cằm, xương hàm gần giống với người.
- Biết dùng lửa thông thạo, sống săn bắn và
hái lượm. Có công cụ phức tạp
- Sống thành đàn 50-100 người, chủ yếu trong
các hang. Bước đầu có đời sống văn hoá.
4. Người hiện đại (Homo sapiens)
Hoá thạch người đầu tiên được tìm thấy ở làng
Crômanhôn (Pháp) nên gọi là người
Crômanhôn.
- Sống cách đây 35.000-50.000 năm
- Cao 1,8m; nặng 70kg, hộp sọ 1.700 cm
3
, có
lồi cằm rõ.
- Chế tạo và sử dụng nhiều công cụ tinh xảo
bằng đá, xương, sừng: lưỡi rìu có lỗ tra cán,
lao có ngạnh, kim khâu và móc câu.

- Sống thành bộ lạc, có nền văn hoá phức tạp,
có mầm móng mó thuật và tôn giáo.

Qua quá trình phát triển lâu dài, loài người
đã phân hoá thành 1số chủng tộc nhưng đều
có chung nguồn gốc và thuộc 1loài là loài
người Homo sapiens
II. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI QUÁ TRÌNH
PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
1. Tiến hoá sinh học
Chủng Bắc Mỹ và
Nam Mỹ có nguồn gốc
từ chủng Mongoloid
do di cư từ 20.000 năm
trước
phối bởi những nhân tố nào?
Nhân tố nào là chủ yếu?
 Tuỳ từng giai đoạn:
Giai đoạn tiến hoá của người vượn hoá
thạch và người cổ thì nhân tố sinh học
đóng vai trò quan trọng.
Từ giai đoạn con người sinh học được
hình thành chuyển sang giai đoạn con
người xã hội thì nhân tố xã hội là tác
nhân quyết đònh.
Các nhân tố sinh học đã đóng vai trò chủ đạo
trong giai đoạn tiến hoá của người vượn hoá
thạch và người cổ.
2. Tiến hoá xã hội
- Con người không chỉ là sản phẩm của tự

nhiên mà còn là sản phẩm của xã hội.
- Từ giai đoạn con người sinh học được hình
thành chuyển sang giai đoạn con người xã hội,
chòu tác động của nhân tố sinh học và nhân tố
xã hội, nhưng các nhân tố xã hội là tác nhân
quyết đònh.
- Củng cố:
Sự
phát
Các giai đoạn Đặc điểm cơ bản
Người tối cổ
Ôxtralôpitec
Hộp sọ 450-750 cm
3
, đứng thẳng, đi bằng 2 chân sau
Biết sử dụng công cụ (cành cây, hòn đá, mảnh xương thú) để
tự vệ.
Người cổ Homo - Homo habilis (người khéo léo): hộp sọ 600-800cm
3
, sống
thành đàn, đi thẳng đứng, biết chế tác và sử dụng công cụ
bằng đá.
- Homo erectus (người thẳng đứng): thể tích hộp sọ 900-
1000cm
3
, chưa có lồi cằm, dùng công cụ bằng đá, xương, biết
dùng lửa.
- H. neanderthalensis: Cao 1,55 – 1,66m, hộp sọ 1400 cm
3
, có

lồi cằm; Biết dùng lửa thông thạo, sống săn bắn và hái lượm.
Có công cụ phức tạp; Bước đầu có đời sống văn hoá.
Người hiện đại
Coromanhon
Thể tích hộp sọ : 1700cm
3,
lồi cằm rõ, dùng lưỡi rìu có lỗ tra
cán, lao có ngạnh móc câu, kim khâu. Sống thành bộ lạc, có
nền văn hoá phức tạp, có mầm móng mó thuật và tôn giáo.
Tìm những dẫn liệu chứng minh loài người có chung nguồn gốc với vượn người.
- Dặn dò: Học bài, đọc phần em có biết và xem trước bài thực hành.

×