Tải bản đầy đủ (.pdf) (189 trang)

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM HỌC TẬPCỘNG ĐỒNG TỈNH HẢI DƯƠNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU NGUỒN NHÂN LỰC (LA TIẾN SĨ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 189 trang )

I H C THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

THÂN THỊ CHÂM

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG TỈNH HẢI DƢƠNG
ĐÁP ỨNG NHU CẦU NGUỒN NHÂN LỰC
C u

: Quả

dục

M s :

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

N ƣờ

ƣớ

dẫ k

a ọc:

1. GS.TS. PHẠM TẤT DONG
2. TS. TRẦN ANH TUẤN

THÁI NGUYÊN - 2017



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả
nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ
công trình nào.
T c

ả uậ

Thân Thị Châm


ii

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Khoa Tâm lý - Giáo dục,
trường

ại học Sư phạm -

ại học Thái Nguyên. Trân trọng cảm ơn các thầy

giáo, cô giáo giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ tác giả.
Trân trọng cảm ơn các thầy cô trong hội đồng bảo vệ luận án. ặc biệt
tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới GS.TS Phạm Tất
Dong, TS Trần Anh Tuấn trực tiếp hướng dẫn NCS nghiên cứu khoa học.
Tác giả trân trọng cảm ơn lãnh đạo UBND tỉnh Hải Dương, lãnh đạo
Sở Giáo dục và


ào tạo Hải Dương, Trường THPT Phúc Thành đã tạo điều

kiện cho tác giả tham gia học tập, nghiên cứu tại Trường

ại học sư phạm-

ại học Thái Nguyên.
Trân Trọng cảm ơn lãnh đạo Phòng giáo dục, Phòng giáo dục chuyên
nghiệp, phòng thống kê, TTGDTX, lãnh đạo các cơ quan, doanh nghiệp, các
đơn vị trong địa bàn huyện Kinh Môn, Tứ Kỳ, Thành phố Hải Dương đã giúp
đỡ tác giả hoàn thành luận án.
Xin được cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, động
viên tác giả trong suốt quá trình công tác, học tập, nghiên cứu khoa học.
Do điều kiện công tác và năng lực bản thân lên luận án không thể tránh
được những thiếu sót. Kính mong sự tham gia góp ý và chỉ bảo.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn.
Hả Dƣơ
T c

,t

7 ăm

ả uậ

Thân Thị Châm

7



iii

MỤC LỤC
LỜI CAM OAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ v
DANH MỤC SƠ Ồ .......................................................................................... vi
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1

1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 4
3. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động TTHTC đáp ứng nhu cầu NNL. .......... 4
4. ối tượng nghiên cứu.................................................................................... 4
5. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ............................................ 5
8. Những luận điểm cần bảo vệ ......................................................................... 8
9. Những đóng góp của luận án ........................................................................ 8
10. Cấu trúc của luận án .................................................................................... 9
C ƣơ

: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM

HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU NGUỒN NHÂN LỰC ........ 10

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................. 10
1.1.1. Về giáo dục người lớn và phát triển học tập cộng đồng ............................ 10

1.1.2. Về nghiên cứu phát triển TTHTC trên thế giới.................................. 12
1.1.3. Chỉ đạo của ảng, Nhà nước và nghiên cứu về TTHTC ở Việt Nam ... 15
1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................... 21
1.2.1. Trung tâm học tập cộng đồng ............................................................... 21
1.2.2. Hoạt động của TTHTC ....................................................................... 22
1.2.3. Nguồn nhân lực ..................................................................................... 26


iv

1.2.4. Nhu cầu nguồn nhân lực ....................................................................... 27
1.2.5. Quản lý hoạt động của TTHTC ......................................................... 29
1.3. Những vấn đề chung về quản lý trung tâm học tập cộng đồng ............... 29
1.3.1. Vị trí, cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của TTHTC ................................. 29
1.3.2. Quản lý trung tâm học tập cộng đồng ................................................... 33
1.3.3. Nguồn lực của trung tâm học tập cộng đồng ........................................ 37
1.4. Một số lý luận về quản lý hoạt động TTHTC nhằm đáp ứng nhu cầu
nguồn nhân lực địa phương ...................................................................... 38
1.4.1. Mục tiêu và nội dung phát triển nguồn nhân lực .................................. 38
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động TTHTC đáp ứng nhu cầu nguồn nhân
lực địa phương ........................................................................................ 41
1.4.3. Mô hình quản lý hoạt động TTHTC đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực . 48
1.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động của trung tâm học tập
cộng đồng đáp ứng nguồn nhân lực địa phương ..................................... 51
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 53
C ƣơ

: CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG

TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG TỈNH HẢI DƢƠNG ĐÁP ỨNG NHU

CẦU NGUỒN NHÂN LỰC ............................................................................. 55

2.1. Tổ chức nghiên cứu thực tiễn................................................................... 55
2.1.1. Mục đích và nội dung nghiên cứu thực tiễn.......................................... 55
2.2. Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn quản lý TTHTC ở Việt Nam ............. 58
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 58
2.2.2. Kết quả đạt được ................................................................................... 60
2.2.3. Những hạn chế và khó khăn của trung tâm học tập cộng đồng ............ 66
2.2.4. Một số bài học kinh nghiệm .................................................................. 69
2.3. ánh giá thực trạng hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng ở
tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực ................................... 70
2.3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, văn hoá và giáo
dục của Hải Dương ................................................................................. 70


v

2.3.2. Sự phát triển các TTHTC ở Hải Dương ............................................ 76
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trung tâm học tập cộng đồng ở Hải
Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực ................................................ 78
2.4.1. Tình hình hoạt động các TTHTC ở Hải Dương ................................. 78
2.4.2. Kết quả khảo sát tình hình quản lý hoạt động TTHTC

tỉnh Hải

Dương theo nhu cầu nhân lực địa phương .............................................. 81
2.4.3. ánh giá thực trạng quản lý hoạt động TTHTC ở tỉnh Hải Dương
đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực ............................................................ 88
2.4.3.1. ánh giá chung .................................................................................. 88
2.4.3.2. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................... 90

Kết luận Chương 2 .......................................................................................... 91
C ƣơ

3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM HỌC

TẬP CỘNG ĐỒNG TỈNH HẢI DƢƠNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU NGUỒN
NHÂN LỰC ..................................................................................................... 93

3.1. Những định hướng phát triển nguồn nhân lực và nguyên tắc đề xuất
giải pháp ................................................................................................ 93
3.1.1. Nhu cầu tổng quát nguồn nhân lực ....................................................... 93
3.1.2. Một số nguyên tắc đề xuất giải pháp..................................................... 94
3.2. Các giải pháp quản lý hoạt động trung tâm học tập cộng đồng tỉnh
Hải Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực ....................................... 97
3.2.1. Giải pháp 1: Nâng cao nhận thức các cấp ủy đảng, chính quyền về tầm
quan trọng của quản lý hoạt động TTHTC tỉnh Hải Dương đáp ứng
nhu cầu nhân lực .................................................................................... 97
3.2.2. Giải pháp 2: Hoàn thiện tổ chức bộ máy cán bộ quản lý, đội ngũ cán
bộ, giảng viên, báo cáo viên, cộng tác viên ở TTHTC

đồng bộ,

phù hợp về cơ cấu, đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng ................ 104
3.2.3. Giải pháp 3: Phối hợp các TTHTC trong tỉnh và các cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp khảo sát nhu cầu của doanh nghiệp để đào tạo, đáp
ứng nguồn nhân lực ở địa phương ...................................................... 111


vi


3.2.4. Giải pháp 4: Xác định đúng mục tiêu đào tạo, đổi mới chương trình,
nội dung kế hoạch học tập tại TTHTC

đáp ứng nhu cầu đào tạo

nguồn nhân lực địa phương................................................................. 118
3.2.5. Giải pháp 5: Tăng cường các nguồn đầu tư kinh phí, cơ sở vật chất
cho hoạt động của các TTHTC ........................................................ 123
3.2.6. Giải pháp 6: Tăng cường quản lý đào tạo từ xa tại các TTHTC
nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực và nhu cầu học tập của người dân
Hải Dương ........................................................................................... 129
3.3. Khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp quản lý hoạt
động trung tâm học tập cộng đồng đáp ứng nhu cầu nhân lực ........... 132
3.3.1. Mục đích khảo sát ............................................................................... 132
3.3.2. Nội dung và phương pháp khảo sát..................................................... 132
3.3.3. ối tượng khảo sát .............................................................................. 132
3.3.4. Kết quả khảo sát ................................................................................. 132
3.4. Thử nghiệm các giải pháp quản lý hoạt động trung tâm học tập cộng
đồng tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực ..................... 140
3.4.1. Mục đích thử nghiệm: Nhằm xác định hiệu quả, tính khả thi và
điều kiện cần thiết để triển khai thực hiện các giải pháp đã đề xuất. . 140
3.4.2. ối tượng thử nghiệm, thời gian thử nghiệm .................................... 140
3.4.3. Nội dung thử nghiệm .......................................................................... 140
3.4.4. Phương pháp thử nghiệm .................................................................... 140
3.4.5. Quy trình thử nghiệm .......................................................................... 140
3.4.6. Phân tích kết quả thử nghiệm .............................................................. 142
Kết luận chương 3 ......................................................................................... 147
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 149

1. Kết luận ..................................................................................................... 149

2. Kiến nghị ................................................................................................... 150
CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ..... 152
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 153
PHỤ LỤC ............................................................................................................


iv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BG

Ban Giám đốc

GD& T

Giáo dục và đào tạo

G , PG

Giám đốc, Phó Giám đốc

GDCQ

Giáo dục chính quy

GDTX, TTGDTX Giáo dục thường xuyên, Trung tâm giáo dục thường xuyên
H H, CNH

Hiện đại hóa, Công nghiệp hóa


HTS

Học tập suốt đời

KH-KT

Khoa học kỹ thuật

NNL

Nguồn nhân lực

QLGD

Quản lý giáo dục

QUY CHẾ 09

Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập
cộng đồng (ban hành theo Quyết định 09/2008/Q BGD& T ngày 24/3/2008)

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông


TTHTC

Trung tâm học tập cộng đồng

UBND

Ủy ban nhân dân

XHH

Xã hội hóa

XHHT

Xã hội học tập


v

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Tổng hợp số phiếu khảo sát thu được ............................................. 57
Bảng 2.2. Tổng hợp số phiếu khảo sát thu được ............................................. 58
Bảng 2.3. Số lượng TTHTC ở nước ta hiện nay .......................................... 61
Bảng 2.4. Quy mô dân số và lực lượng lao động trên địa bàn tỉnh (giai
đoạn 2000-2010) ............................................................................ 74
Bảng 2.5. Lao động phân theo nhóm tuổi ....................................................... 75
Bảng 2.6: Hiện trạng lao động theo trình độ đào tạo của Hải Dương ............ 75
Bảng 2.7. Tình hình hoạt động của các TTHTC ở huyện Kim Môn (2015) ..... 77
Bảng 2.8: Kết quả khảo sát về hoạt động TTHTC ....................................... 81

Bảng 2.9: Về mục tiêu quản lý hoạt động TTHTC đáp ứng nhu cầu NNL
địa phương ..................................................................................... 81
Bảng 2.10: Kết quả quản lý hoạt động TTHTC ........................................... 82
Bảng 2.11: Kết quả thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng tại
TTHTC tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực ........ 83
Bảng 2.12: Về phương thức đào tạo đáp ứng nhu cầu NNL địa phương ........ 84
Bảng 2.13: Thực trạng đội ngũ quản lý, giáo viên của TTHTC .................. 85
Bảng 2.14: Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động tại TTHTC ....................... 86
Bảng 2.15: Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động TTHTC ở tỉnh
Hải Dương ...................................................................................... 87
Bảng 3.1: ánh giá sự cần thiết của các giải pháp đề xuất (n= 123) ............ 133
Bảng 3.1a: ánh giá sự cần thiết của các biện pháp thực hiện giải pháp 1 .. 133
Bảng 3.1b: ánh giá sự cần thiết của các biện pháp của giải pháp 2 ........... 134
Bảng 3.1c: ánh giá sự cần thiết của các biện pháp của giải pháp 3 ........... 134
Bảng 3.1d: ánh giá sự cần thiết của các biện pháp của giải pháp 4 ........... 134
Bảng 3.1e: ánh giá sự cần thiết của các biện pháp của giải pháp 5 ........... 135
Bảng 3.1f: ánh giá sự cần thiết của các biện pháp của giải pháp 6 ............ 135
Bảng 3.2: ánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất (n= 123) ............ 136


vi

Bảng 3.2a: ánh giá tính khả thi của nhóm biện pháp thực hiện giải pháp 1 .... 137
Bảng 3.2b: ánh giá tính khả thi của nhóm biện pháp thực hiện giải pháp 2 .. 137
Bảng 3.2c: ánh giá tính khả thi của nhóm biện pháp thực hiện giải pháp 3 .. 138
Bảng 3.2d: ánh giá tính khả thi của nhóm biện pháp thực hiện giải pháp 4 .. 138
Bảng 3.2e: ánh giá tính khả thi của nhóm biện pháp thực hiện giải pháp 5 .. 138
Bảng 3.2f: ánh giá tính khả thi của nhóm biện pháp thực hiện giải pháp 6 ... 139
Bảng 3.3: Tổng hợp nhu cầu học tập tại TTHTC huyện Kinh Môn .......... 142
Bảng 3.4: Khảo sát nhu cầu nhân lực của doanh nghiệp ở huyện Kinh Môn..... 143

Bảng 3.5: Kết quả tốt nghiệp của học viên tại các TTHTC ....................... 143
Bảng 3.6:

ánh giá về sự phối hợp đào tạo nghề giữa TTHTC



Doanh nghiệp .............................................................................. 144
Bảng 3.7:

ánh giá về mức độ hài lòng về sự phối hợp đào tạo nghề giữa
TTHTC và Doanh nghiệp ......................................................... 144

Bảng 3.8:

ánh giá về lợi ích của sự phối hợp đào tạo nghề đối với
Doanh nghiệp .............................................................................. 145

Bảng 3.9:

ánh giá về lợi ích của sự phối hợp đào tạo nghề đối với
TTHTC ...................................................................................... 146

Bảng 3.10: ánh giá về lợi ích của sự phối hợp đào tạo nghề đối với học viên . 146


vi

DANH MỤC SƠ ĐỒ


Hình 1.1: Mô hình liên kết của TTHTC Thái Lan ....................................... 14
Hình 1.2. Mô hình hoạt động của TTGDC .................................................. 25
Hình 1.3. Trung tâm học tập cộng đồng trong hệ thống GDTX ................... 30
Hình 1.4: Phát triển nguồn nhân lực ............................................................... 40
Hình 1.5. Mô hình quản lý hoạt động của TTGDC ..................................... 49
Hình 2.1: Mô hình phân công nhiệm vụ của TTHTC .................................. 78


1

MỞ ĐẦU
L d c ọ đề t
Từ cuối thế kỉ 20, nhân loại bước vào một nền văn minh mới - nền văn
minh tri thức, gắn với "Xã hội học tập". Quá trình hội nhập và sự đổi mới phát
triển giáo dục đang diễn ra ở quy mô toàn cầu tạo cơ hội cho giáo dục Việt
Nam nhanh chóng tiếp cận với các xu thế của giáo dục thế giới.
Một xã hội học tập (XHHT) là một đặc thù của xã hội hiện đại, gắn với
những điều kiện của nền văn minh tri thức, trong đó người lao động có khả
năng và cơ hội để học tập suốt đời. Khái niệm xã hội học tập cũng đồng nghĩa
với nền giáo dục cho mọi người (Education for all) ở đó chủ yếu là giáo dục
cho người lớn. Trong xã hội học tập, vai trò của hệ thống giáo dục thường
xuyên (giáo dục không chính quy) là đặc biệt quan trọng. Giáo dục thường
xuyên đã trở thành công cụ để tạo cơ hội học tập cho mọi người và xây dựng
xã hội học tập.
Ở Việt Nam, ngay sau khi nước nhà vừa giành độc lập, Chủ tịch Hồ
Chí Minh đã đề ra tư tưởng học tập suốt đời. Người chỉ rõ: “Học hỏi là một
việc phải tiếp tục suốt đời; Học ở trường, học ở sách vở, học lẫn nhau và học
ở nhân dân, không học nhân dân là một thiếu sót lớn; Thế giới tiến bộ không
ngừng, ai không học là lùi…” [64,tr.50]
Quá trình hội nhập và và sự đổi mới phát triển giáo dục đang diễn ra ở

quy mô toàn cầu tạo cơ hội tốt cho giáo dục Việt Nam nhanh chóng tiếp cận
với các xu thế mới của giáo dục thế giới. ể xây dựng và phát triển đất nước
theo con đường công nghiệp hoá, hiện đại hoá, Việt Nam phải xây dựng và
phát triển giáo dục thường xuyên, xây dựng cả nước thành một xã hội học tập.
Trung tâm học tập công đồng (TTHTC ) là mô hình giáo dục mới, một
thiết chế giáo dục không chính quy được xây dựng trên các địa bàn xã,
phường, thị trấn, thỏa mãn nhu cầu học tập suốt đời của người dân trong cộng
đồng. Phát triển mô hình TTHTC

là một xu thế tất yếu nhằm thực hiện các


2

chương trình xóa mù chữ, giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ và đào tạo đáp
ứng nguồn nhân lực cho địa phương, mục tiêu tiến tới xây dựng XHHT.
Nhiều năm qua, ảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chủ trương, chính
sách khẳng định vị trí, vai trò và sự cần thiết của giáo dục thường xuyên, của
học tập suốt đời cho mọi người và xây dựng xã hội học tập. Văn kiện

ại hội

ảng toàn quốc lần thứ X đã chỉ rõ: „„Chuyển dần mô hình giáo dục hiện nay
sang mô hình mở - mô hình xã hội học tập, với hệ thống học tập suốt đời, đào
tạo liên tục, liên thông giữa các bậc học, ngành học; xây dựng và phát triển
hệ thống học tập cho mọi người và những hình thức học tập, thực hành linh
hoạt, đáp ứng nhu cầu học tập thường xuyên; tạo nhiều khả năng, cơ hội khác
nhau cho người học, bảo đảm công bằng xã hội trong giáo dục” [33].
Tổ chức UNESCO quan niệm rằng, “Trung tâm học tập cộng đồng là
cơ sở giáo dục không chính quy của xã, phường, do cộng đồng thành lập và

quản lý nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và phát triển
cộng đồng thông qua việc tạo cơ hội học tập suốt đời của người dân trong
cộng đồng. TTHTC

là thiết chế giáo dục không chính quy của cộng đồng,

do cộng đồng và vì cộng đồng”[23].
“Việc tổ chức các TTHTC ở Việt Nam có 3 mục đích chính [23]:
a) Tạo ra những cơ hội học tập cho mọi người dân trong cộng đồng để
nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và phát triển nguồn nhân lực
cộng đồng.
b) Tạo điều kiện để đáp ứng nhu cầu học tập theo phương châm “cần gì
học nấy”, giáo dục suốt đời cho mọi người.
c) Xây dựng hệ thống giáo dục thường xuyên ở cơ sở nhằm ai cũng
được học hành, ai cũng có thể tham gia vào công việc giáo dục và học tập tại
cộng đồng”.
Hải Dương là một tỉnh nông nghiệp nằm ở trung tâm đồng bằng châu
thổ Sông Hồng, là một trong những cái nôi của nền văn hóa lâu đời của dân


3

tộc Việt Nam. ể xây dựng và phát triển nền kinh tế theo hướng công nghiệp
hoá, hiện đại hoá, Tỉnh uỷ, UBND Tỉnh đã xây dựng chương trình hành
động, với các giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế xã hội, trong đó chú
trọng phát triển “tam nông” với chuyển dịch cơ cấu kinh tế- xã hội...
Riêng trong lĩnh vực giáo dục, đi đôi với việc nâng cao chất lượng
toàn diện, đẩy mạnh đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp giáo dục
phổ thông, thực hiện chủ trương của


ảng và Nhà nước về xây dựng

XHHT, trong đó xây dựng và phát triển các TTHTC

có ý nghĩa lớn, đặc

biệt là đối với giáo dục người lớn. Từ 10 năm trước Hải Dương đã bắt tay
xây dựng các TTHTC , đến nay hầu hết các xã, phường, thị trấn của tỉnh
Hải Dương đã có các TTHTC . Sự ra đời và phát triển nhanh về mặt số
lượng các TTHTC

đã góp phần nâng cao dân trí chất lượng lao động của

tỉnh nhà. iều đó cho thấy sự cần thiết và vai trò của mô hình giáo dục này.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được, trong quá trình xây
dựng và phát triển TTHTC ở Hải Dương cũng còn có nhiều khó khăn và bất
cập. Trong đó, nổi bật là mới chỉ có khoảng 30% TTHTC thực sự hoạt động
hiệu quả, một số khác hoạt động cầm chừng. Thậm chí một số trung tâm hầu
như không hoạt động. Vì vậy, chất lượng lao động của tỉnh Hải Dương chưa
được nâng lên tương ứng với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Thực
trạng này có nhiều nguyên nhân, trong đó có những yếu kém và bất cập về
mặt tổ chức, quản lý TTHTC , đặc biệt là về cơ chế quản lý chất lượng các
hoạt động đặc thù của loại hình giáo dục này.
ến nay chưa có nhiều công trình nghiên cứu lý luận về vấn đề phát
triển TTHTC , đặc biệt chưa có nghiên cứu chuyên sâu nào về nâng cao chất
lượng và hiệu quả hoạt động của các TTHTC

đáp ứng nhu cầu nguồn nhân

lực nói chung, trong tỉnh Hải Dương nói riêng.

Vì vậy, đòi hỏi phải có những nghiên cứu về cơ sở lý luận về vấn đề và
việc vận dụng chúng vào việc chỉ đạo, quản lý các TTHTC

hoàn chỉnh cấu


4

trúc và cơ chế vận hành của thiết chế này ở tỉnh Hải Dương để phát triển và
đáp ứng nguồn nhân lực của tỉnh. ó là lý do để chúng tôi chọn đề tài ‘‘Quản lý
hoạt động trung tâm học tập cộng đồng tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu
nguồn nhân lực”.
Mục đíc

cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về TTHTC

và thực trạng quản lý các

hoạt động của TTHTC tỉnh Hải Dương, đề xuất những giải pháp nhằm quản
lý hoạt động TTHTC

đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực (NNL) của địa

phương, góp phần phát triển XHHT ở nước ta.
3. K

c t ển


cứu: Hoạt động TTHTC đáp ứng nhu cầu NNL.

4. Đ

tƣợ

cứu

Quản lý hoạt động TTHTC đáp ứng nhu cầu NNL ở tỉnh Hải Dương.
5 G ả t u ết k

a ọc

Hiện nay, các TTHTC

ở tỉnh Hải Dương tuy phát triển nhanh và đã

đạt được những kết quả nhất định, nhưng vẫn còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng
được yêu cầu NNL tại chỗ. Nếu khảo sát nắm bắt được nhu cầu nhân lực ở địa
phương, đồng thời kiện toàn được tổ chức bộ máy các TTHTC

một cách

đồng bộ, phù hợp, xác định đúng mục tiêu đào tạo, chủ động đổi mới chương
trình, nội dung bồi dưỡng, học tập tại TTHTC , tăng cường quản lý hoạt
động đào tạo từ xa, đồng thời tăng cường đầu tư kinh phí cho hoạt động của
các TTHTC thì đảm bảo công tác quản lý hoạt động TTHTC ở Hải Dương
sẽ đáp ứng được nhu cầu NNL địa phương trong giai đoạn hiện nay.
N ệm vụ


cứu

6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động TTHTC theo quan điểm
phát triển NNL.
6.2.

ánh giá thực trạng hoạt động của TTHTC

những bất cập trong quản lý hoạt động TTHTC
địa phương.

ở Hải Dương, phát hiện
đáp ứng nhu cầu NNL của


5

6.3. ề xuất các giải pháp quản lý hoạt động của TTHTC

ở tỉnh Hải Dương

đáp ứng nhu cầu NNL và kiểm chứng tính cấp thiết, tính khả thi của các giải
pháp đề xuất trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
7 P ƣơ

p

p uậ v p ƣơ

p


p

cứu

7.1. Phương pháp luận
a) Phép biện chứng duy vật là cơ sở phương pháp luận định hướng,
chỉ đạo quá trình nghiên cứu và trình bày kết quả nghiên cứu đề tài. Cụ thể,
trong Luận án đã vận dụng:
- Quan điểm hệ thống- cấu trúc: xem xét các mối quan hệ biện chứng
trong hệ thống quản lý hoạt động của TTHTC ở Hải Dương hiện nay:
+ Mối quan hệ giữa cơ cấu tổ chức của TTHTC và mô hình hoạt động
của TTHTC ; giữa mô hình hoạt động của TTHTC và quản lý hoạt động của
TTHTC ;
+ Mối quan hệ giữa quản lý hoạt động TTHTC

và chiến lược phát

triển nguồn nhân lực của địa phương; giữa các giải pháp quản lý hoạt động
TTHTC và tổng thể các giải pháp phát triển XHHT của địa phương.
+ Mặt khác, cần xem xét những tác động quản lý công tác GD T
trong trường học trong mối quan hệ với môi trường địa -văn hóa của cộng
đồng huyện, tỉnh.
- Quan điểm lịch sử - logic: òi hỏi việc nghiên cứu thực trạng và các
giải pháp, biện pháp quản lý hoạt động TTHTC ở Hải Dương phải được đặt
trong sự phát triển lịch sử cụ thể của nó. Cụ thể:
+ Một mặt, xem xét thực trạng các hoạt động TTHTC

ở Hải Dương


hiện nay trong quá trình phát sinh, vận động, các mối quan hệ nhân- quả của
các “vấn đề” xây dựng, phát triển các TTHTC và XHHT những năm qua và
trong các điều kiện thực tiễn cụ thể của Hải Dương;
+ Nghiên cứu đề xuất các giải pháp, biện pháp quản lý hoạt động
THHTC

trong bối cảnh hiện nay cần tuân thủ nguyên tắc kế thừa, phát triển

những kinh nghiệm thực tiễn giáo dục tiên tiến ở Hải Dương (và các nơi khác);


6

- Quan điểm thực tiễn: Thực tiễn là động lực của nhận thức và thước
đo của chân lý. Do đó:
+ Một mặt, đòi hỏi từ mục đích nghiên cứu, khách thể và đối tượng
nghiên cứu,... cho đến nghiên cứu vận dụng các cơ sở lý luận, quá trình khảo
sát thực trạng và việc đề xuất giải pháp,... phải xuất phát từ thực tiễn Hải
Dương, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng GDTX và giáo dục người lớn
và đáp ứng yêu cầu NNL của tỉnh Hải Dương hiện nay;
+ Mặt khác, tiếp cận này là cơ sở đề ra nguyên tắc đảm bảo tính thực
tiễn và tính khả thi của các giải pháp quản lý hoạt động TTHTC được đề tài
nghiên cứu đề xuất.
- Quan điểm Mác- Lênin về phát triển lực lượng lao động trong sản xuất
và vận dụng trong điều kiện thế giới chuyển sang nền kinh tế tri thức hiện nay;
b) Tiếp cận xu hướng phát triển GD&ĐT trong điều kiện toàn cầu
hóa và kinh tế tri thức với những yêu cầu NNL theo phương thức giáo dục
thường xuyên, đào tạo liên tục, học tập suốt đời.
c) Tiếp cận hoạt động trong quản lý các TTHTCĐ trong xây dựng
khung lý thuyết, nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý hoạt động

các TTHTC
d) Tiếp cận phát triển nguồn nhân lực trong xây dựng khung lý thuyết,
nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý hoạt động các TTHTC .
7.2 . Phương pháp nghiên cứu cụ thể
- Các phương pháp nghiên cứu tài liệu lý luận:
Chủ yếu được sử dụng để xây dựng khung lý thuyết của luận án gồm:
+ Hồi cứu tài liệu, văn bản, số liệu thống kê, các công trình nghiên cứu
liên quan đến vấn đề phát triển TTHTC , quản lý TTHTC , về lý luận phát
triển nguồn nhân lực.
+ Phân tích, tổng hợp các tư liệu, tài liệu có liên quan đến hoạt động
của TTHTC và quản lý hoạt động TTHTC

theo tiếp cận hoạt động và tiếp

cận phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu địa phương.


7

+ Khái quát hoá thông tin và các cơ sở lý thuyết để xây dựng tổng quan
và cơ sở lý thuyết về vấn đề quản lý hoạt động TTHTC

vận dụng Lý luận

phát triển và đưa ra nhận định độc lập.
- Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
+ Khảo sát thực trạng bằng phiếu hỏi (xem phụ lục)
+ Phỏng vấn trực tiếp (hỗ trợ phương pháp khảo sát bằng phiếu hỏi).
+ Tổng kết kinh nghiệm thực tế từ cơ sở về thực tiễn quản lý hoạt động
TTHTC , phát hiện vấn đề, kinh nghiệm tổ chức hoạt động và các giải pháp.

Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn chủ yếu nhằm phát hiện vấn đề
và đánh giá được thực trạng hoạt động TTHTC

ở Hải Dương, xác định cơ

sở thực tiễn cho đề xuất giải pháp.
Hải Dương có 265 xã, phường, thị trấn đến năm 2016 đã thành lập được 265
TTHTC

cấp xã, phường. Do điều kiện thực tế, chúng tôi chỉ tổ chức khảo sát 3

vùng: Thành phố Hải Dương, Huyện Kim Môn và huyện Tứ Kỳ. Mỗi địa phương
trên đây chọn 1/2 số TTHTC để khảo sát. Số khách thể được khảo sát là 600, gồm
300 giáo viên (cả GV kiêm nhiệm), 150 cán bộ quản lý TTHTC , 150 cán bộ địa

phương có tham gia quản lý, tham gia tổ chức các hoạt động tại TTHTC .
- Phương pháp chuyên gia:
Xin ý kiến góp ý của các nhà khoa học giáo dục, các tác giả có công
trình nghiên cứu về TTHTC , đồng thời xin ý kiến kết quả thử nghiệm về
tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm:
Thử nghiệm kiểm chứng ít nhất một trong các giải pháp quản lý hoạt
động TTHTC đáp ứng nhu cầu NNL trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Các phương pháp hỗ trợ:
+ Sử dụng thống kê toán học: Xử lý định lượng các dữ liệu thu.
+ Sử dụng các dạng biểu đồ, sơ đồ hỗ trợ trình bày kết quả nghiên cứu
và phân tích số liệu.


8


8 N ữ

uậ đ ểm cầ bả vệ

8.1. Quản lý TTHTC

tập trung ở việc quản lý các hoạt động của Trung tâm

nhằm đáp ứng nhu cầu NNL, do đó cần và có thể vận dụng Lý luận phát triển
NNL để xác định các giải pháp quản lý hoạt động của các TTHTC hiện nay.
8.2. “Vấn đề” của quản lý các TTHTC ở tỉnh Hải Dương hiện nay là mới chú
trọng quản lý về mặt hành chính và nhân sự, mà chưa thực sự tập trung cho
việc quản lý các hoạt động của Trung tâm, từ đó dẫn đến hoạt động của
TTHTC chưa hiệu quả.
8.3. Các giải pháp quản lý hoạt động TTHTC

của tỉnh Hải Dương theo tiếp

cận phát triển NNL, một mặt, phải đảm bảo mục tiêu phát triển, đúng chức
năng của TTHTC

đã được quy định và theo đúng các nguyên tắc của khoa

học quản lý giáo dục; Mặt khác, cần phải phù hợp với điều kiện kinh tế - xã
hội, thực tiễn giáo dục địa phương;
9 N ữ

đó


óp của uậ

9.1. Về mặt lý luận
- Tổng quan và làm rõ được quá trình nghiên cứu phát triển mô hình
TTHTC như một thiết chế giáo dục cộng đồng, đáp ứng nhu cầu học tập của
người dân trong cộng đồng và đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực địa phương.
-

ã làm rõ cơ sở lý luận và góp phần phát triển lý luận quản lý hoạt

động TTHTC theo tiếp cận hoạt động và tiếp cận phát triển NNL.
-

ưa ra được khái niệm “Quản lý hoạt động TTHTC ” và Mô hình

quản lý hoạt động của TTHTC có thể ứng dụng trong quản lý các TTHTC .
9.2. Về mặt thực tiễn
-

ã tổng kết thực tiễn, phân tích, đánh giá được thực trạng quản lý

hoạt động TTHTC ở tỉnh Hải Dương trên nhiều phương diện, giúp xác định
cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động các
TTHTC đáp ứng nhu cầu NNL ở Hải Dương.
- ề xuất được một số giải pháp quản lý hoạt động TTHTC ở tỉnh Hải
Dương đáp ứng nhu cầu NNL địa phương theo tiếp cận phát triển NNL.


9


- Bước đầu ứng dụng mô hình quản lý hoạt động của TTHTC

vào

đánh giá thực trạng quản lý hoạt động TTHTC , giúp đánh giá hiệu quả hoạt
động của TTHTC , cũng như để so sánh các TTHTC

theo từng loại hình

hoạt động, góp phần nâng cao chất lượng quản lý TTHTC

đáp ứng nhu cầu

phát triển NNL địa phương. Mô hình này là một công cụ giúp triển khai hiệu
quả việc đánh giá TTHTC

(Hướng dẫn đánh giá và xếp loại TTHTC

theo

công văn 2553/BGD T-GDTX (2013) của Bộ GG& T).
- Một số kết quả nghiên cứu của luận án có thể làm tài liệu tham khảo
cho các nhà quản lý giáo dục và cơ quan hoạch định chính sách trong công tác
quản lý GDTX và phát triển giáo dục cộng đồng nói chung và phát triển
TTHTC nói riêng ở các địa phương có điều kiện tương tự.
Cấu trúc của uậ
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục và Danh mục tài liệu tham khảo,
luận án gồm 3 chương:
C ƣơ


: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động TTHTC

đáp ứng nhu

cầu nguồn nhân lực.
C ƣơ

: Thực trạng quản lý hoạt động của TTHTC

ở tỉnh Hải

Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực.
C ƣơ

3: Giải pháp quản lý hoạt động TTHTC

đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực.

ở tỉnh Hải Dương


10

C ƣơ
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM
HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU NGUỒN NHÂN LỰC
Tổ

qua


cứu vấ đề

1.1.1. Về giáo dục người lớn và phát triển học tập cộng đồng
Ở thế kỷ XXI, một trong những nhân tố quyết định, thúc đẩy quá trình
hội nhập quốc tế của mỗi quốc gia là chất lượng NNL. Vì vậy, sự thách thức
đối với mỗi nước là phải trở thành một xã hội học tập (XHHT) và phải bảo đảm
cho công dân của mình được trang bị kiến thức, kĩ năng và trình độ tay nghề
cao. Giáo dục thường xuyên (GDTX) đã trở thành công cụ để mở rộng, tạo cơ
hội học tập cho mọi người và xây dựng XHHT. Thực tế nhiều quốc gia đã cho
thấy, học tập thường xuyên đã trở thành nhu cầu thiết yếu đối với nhiều người.
Các loại hình GD& T và hình thức “vừa làm, vừa học” được đa dạng hoá
nhằm đáp ứng nhu cầu học ngày càng tăng của xã hội.
Xây dựng XHHT để tiến tới nền kinh tế tri thức đã và đang là một chủ
đề được UNESCO và các tổ chức giáo dục giáo dục quốc tế hết sức quan tâm.
XHHT là một xã hội mà mọi người được khuyến khích và hỗ trợ để học tập,
mọi người “vừa làm, vừa học”, học thường xuyên, liên tục để không ngừng
cập nhật tri thức nâng cao trình độ học vấn và tay nghề.
Từ lâu, các nước trên thế giới và các tổ chức Quốc tế đã quan tâm đến
vấn đề giáo dục cho người lớn. Có thể khái lược như sau [dẫn theo 73]:
Năm 1949, tại Elsinor ( an Mạch), tại Hội nghị thế giới về giáo dục
người lớn được triệu tập, người ta bàn đến xu thế giáo dục người lớn và đặt ra
khẩu hiệu “Vì sự công bằng xã hội về giáo dục”, tạo nhiều hơn các cơ hội
giáo dục lần thứ hai cho những người thất học do chiến tranh.
Năm 1960, Hội nghị thế giới về giáo dục người lớn lần thứ 2 tại
Montreal (Canada) đã nêu khẩu hiệu “Giáo dục người lớn trong thế giới đang


11

đổi thay”, nhấn mạnh vai trò của giáo dục người lớn và đã khẳng định: giáo

dục người lớn là một bộ phận trong hệ thống giáo dục của các quốc gia.
Năm 1972, Hội nghị thế giới về giáo dục người lớn lần thứ 3 được tổ
chức tại Tokyo (Nhật Bản) đã đánh dấu một cột mốc phát triển mới của giáo
dục người lớn: Vấn đề học tập suốt đời là bối cảnh của giáo dục con người
trước những tiến bộ vũ bão của khoa học, công nghệ và nền kinh tế tri thức.
ặc biệt, Hội nghị thế giới về giáo dục người lớn lần thứ 5 được tiến hành
ở Hamburg ( ức, 1997) đã nêu khẩu hiệu lớn“Giáo dục người lớn - chìa khoá
bước vào thế kỷ XXI”. Giáo dục người lớn được coi như một giải pháp đào tạo
nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế và xã hội trước những xu thế mới: “Giáo
dục người lớn và giáo dục trẻ em tuy mức độ phát triển khác nhau tuỳ theo mỗi
nước, song đều là những bộ phận cần thiết của một quan niệm mới về giáo dục,
về học tập suốt đời - Giáo dục người lớn là bộ phận không thể thiếu được của
bất kỳ hệ thống giáo dục nào” [10]
Tại Diễn đàn giáo dục thế giới được tổ chức tại Dakar (Senegal, 2000)
đã thông qua “Chương trình hành động Dakar”, chính phủ các nước cam kết
bảo đảm duy trì các mục đích về giáo dục cho mọi người (Education for All),
trong đó người lớn cũng phải được đáp ứng những nhu cầu học tập cơ.
Năm 2003, Tại Bangkok (Thái Lan), Hội nghị quốc tế bàn về giáo dục
đã nhấn mạnh vai trò của giáo dục người lớn đối với việc thực hiện dân chủ ở
mỗi quốc gia cũng như đối với việc xây dựng nền văn hoá hoà bình thế giới.
Trong vòng 20 năm trở lại đây còn có những hội nghị cấp cao toàn thế
giới bàn về giáo dục, như Hội nghị cấp cao ở Jomtien (Thái Lan - 1990) và Hội
nghị cấp cao ở New Delhi (Ấn

ộ-2003). Những Hội nghị này đều nói đến

quyền học tập của mọi người, nhấn mạnh các phương thức học tập trong các
cộng đồng dân cư sẽ mang đến cho người học những lợi ích và cơ hội phát
triển, làm cho con người được sống với những phẩm giá của mình.
Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu cũng đã chỉ ra ở nhiều nước, vấn đề giáo

dục cho người lớn đã được các cấp ủy đảng, chính quyền quan tâm, nhưng


12

nhận thức trong xã hội còn nhiều bất cập. Cả xã hội, tất cả mọi người đều
chăm chăm với sự nghiệp giáo dục cho trẻ em, vì trẻ em,… mà quên mất một
điều hết sức hệ trọng và cũng cực kỳ cần thiết là giáo dục cho người lớn và
giáo dục tiếp tục, giáo dục suốt đời.
1.1.2. Về nghiên cứu phát triển TTHTCĐ trên thế giới
Thập kỉ 1960- 1970, khoa học và công nghệ phát triển nhanh, hệ thống
giáo dục chính quy đã tỏ ra không đáp ứng được nhu cầu học tập của xã hội.
Tổ chức UNESCO, nhiều tổ chức nghiên cứu khác và nhiều tác giả đã
khẳng định: Một trong những phương thức tổ chức XHHT và giáo dục cho
người lớn có hiệu quả là xây dựng các Trung tâm học tập cộng đồng
(TTHTC ), coi đây là một giải pháp quan trọng để phát triển cộng đồng ở
mỗi quốc gia, góp phần làm giảm sự cách biệt về trình độ dân trí giữa thành
thị và nông thôn.
Các TTHTC

được xem là một công cụ, một cơ chế có hiệu quả nhất

trong việc thực hiện “Giáo dục cho mọi người” và “Mọi người cho giáo dục”.
Ông Victor Ordonez, Tổng Giám đốc UNESCO khu vực đã khẳng định rằng:
“TTHTC

có thể coi là phát minh quan trọng nhất mà bấy lâu nay thế giới

đang tìm kiếm” [37].
Cuốn sách “Học để tồn tại” (Edgan Faure, 1972) đề xuất giáo dục

người lớn và đặt trong khuôn khổ "giáo dục suốt đời". Tư tưởng này làm thay
đổi nhận thức của nhiều nhà nghiên cứu và quản lý giáo dục, làm xuất hiện sự
quan tâm đặc biệt về giáo dục suốt đời, học tập suốt đời và XHHT.
Nhận thức được tầm quan trọng và vai trò của TTHTC

đối với việc

cung cấp cơ hội học tập suốt đời cho mọi người và phát triển cộng đồng, văn
phòng UNESCO khu vực Châu á - Thái Bình Dương đã tổ chức nhiều cuộc
Hội thảo bàn về TTHTC cấp làng/xã nhằm thể chế hoá, cũng như tìm các giải
pháp, điều kiện duy trì và phát triển mô hình này trong tương lai.
UNESCO cũng đã khuyến cáo: khi công cuộc xóa mù chữ và phổ cập
giáo dục tiểu học cơ bản hoàn thành, GDTX như là một bộ phận quan trọng


13

của hệ thống giáo dục và sẽ cung cấp cơ hội học tập suốt đời cho mọi người.
UNESCO cũng đang tập trung nỗ lực vào việc biên soạn các tài liệu tập huấn
và tổ chức tập huấn để nâng cao nhận thức cho các nhà lãnh đạo địa phương,
năng lực quản lý, điều hành về phát triển các TTHTC tại các xã, phường.
Nhiều nước có nền kinh tế, khoa học kỹ thuật phát triển như Australia,
Hoa Kỳ,… có đầy đủ hệ thống trang thiết bị hiện đại, mức sống và dân trí cao
nhưng các TTHTC lại là nơi thu hút, hội tụ mọi người có nhu cầu học tập. Họ
đến đây để học tập, để làm việc, để giao lưu, trao đổi, học hỏi lẫn nhau nâng
cao chất lượng cuộc sống.
Mô hình TTHTC

phổ biến hiện nay xuất phát từ các “terakoya” của


Nhật Bản (có nghĩa là “Trường

ạo”), xuất hiện khá phổ biến vào thế kỷ

19 với khoảng 15.000 trung tâm, là những cơ sở giáo dục tư nhân dạy viết
và đọc cho con em dân thường Nhật trong thời Edo (1601-1867). Trường
Terakoya trọng tâm vào việc dạy đọc, viết và những kỹ năng trong cuộc sống
hằng ngày; giáo dục nâng cao, hướng tới việc đáp ứng nhu cầu của con người
trong cuộc sống hằng ngày[66]."Terakoya" là một trung tâm học tập quy mô
nhỏ do tư nhân lập nên để làm nơi học tập cho người lớn.

ến sau đại chiến

thế giới lần thứ hai, Bộ Giáo dục Nhật Bản cho cải tiến, phát triển mô hình
giáo dục xã hội mới, gọi là Kôminkan. Các trung tâm này đã giúp cho người
dân Nhật Bản có được những kỹ năng biết chữ cơ bản và một số kiến thức
hành dụng cần thiết trong cuộc sống. Người Nhật đã khẳng định công cuộc
hiện đại hóa Nhật Bản dựa một phần vào những công dân Nhật đã được các
"terakoya" này đào tạo [dẫn theo 73]
Thái Lan cũng là nơi mà sự phát triển các TTHTC

đã góp phần rất

lớn vào sự phát triển của đất nước. Ở Thái Lan từ năm 1998, đã bắt đầu triển
khai mạnh việc thành lập các TTHTC nhằm thực hiện giáo dục cơ bản (xóa
mù chữ, sau xóa mù chữ), huấn luyện kỹ năng nghề nghiệp ngắn ngày và
thông tin, tư vấn cho mọi người dân ở các làng, xã. Thái Lan hiện nay quản lý


14


giáo dục theo mô hình 5 cơ sở hành chính gồm có trung tâm nguồn, ở cấp
huyện có trung tâm GDTX và ở cấp xã có TTHTC [70].
Các nhà nghiên cứu Thái Lan đã đưa ra mô hình liên kết của TTHTC .
Trung tâm cấp nguồn

(cấp vùng)
Các giáo viên
Cộng tác viên
Tru tâm
HTCĐ

Các
chuyên gia

Trung tâm GDTX
cấp huyện
Các cơ sở
GD tại cộng đồng

Các tổ chức
XH

Các thành viên
trong cộng đồng

Cơ sở liên kết
khác

Hình 1.1: Mô hình liên kết của TTHTCĐ Thái Lan

Mô hình trên cho thấy rõ là đây là phương thức liên kết giáo dục ưu việt
trong xóa mù chữ và phổ biến kiến thức, chuyển giao khoa học công nghệ,
thông tin, tuyên truyền đối với nhu cầu học tập của nhân dân...
Tại Ấn

ộ, từ năm 1988, chính phủ đã quyết định thành lập hàng loạt

các trung tâm học tập trong cả nước nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng cho sau xoá
mù chữ (XMC) và giáo dục thường xuyên (GDTX). Các trung tâm này được
coi là nơi triển khai chính thức các chương trình sau XMC và GDTX. Các
hoạt động của các trung tâm này là: Tổ chức các lớp học buổi tối để củng cố
kỹ năng biết chữ và tính toán; Tổ chức các buổi thảo luận nhóm; Tiến hành
các chương trình huấn luyện nghề ngắn ngày; Phổ biến thông tin; Tổ chức
tuyên truyền qua đài, tivi và tổ chức các hoạt động giải trí, văn hoá, thể thao.
Ở Canada, Hiệp hội Học tập cộng đồng cho rằng mô hình TTHTC có
8 đặc điểm [dẫn theo 73]:


×