Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

File a 8d TOÁN THỰC tế nón TRỤ cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.62 KB, 12 trang )

8D. Bài toán vận dụng về khối nón – trụ – cầu

 
 
 
 
 
 

                                                                       

8D. BÀI TOÁN VẬN DỤNG
VỀ KHỐI NÓN – KHỐI TRỤ - KHỐI CẦU

 Dạng 129. Bài toán vận dụng về khối nón
 
Câu 01. Người ta đặt được vào một hình nón hai khối cầu có bán kính lần lượt là  a  và 
2a  sao cho  các khối cầu  đều tiếp xúc với  mặt  xung quanh  của  hình  nón, hai khối  cầu 
tiếp xúc với nhau và khối cầu lớn tiếp xúc với đáy của hình nón. Tính bán kính đáy  r  
của hình nón đã cho. 
8a
4a
A.  r 

B.  r  2 a . 
C.  r  2 2 a . 
D.  r 

3
3
Lời giải tham khảo 


A
Chọn đáp án C.
Giả  sử  thiết  diện  qua  trục  của  hình  nón  là  ABC  
với  A  là đỉnh nón,  BC  là đường kính đáy nón.  H  
là tâm đáy  O1 , O2 lần lượt là tâm của mặt cầu lớn và 
O2

nhỏ,  D1 , D2  lần lượt là tiếp điểm của  AC  với   O1   

D2

và   O2  . Cần tính  r  HC . 
Vì  O1 D1 // O2 D2   và  O1 D1  2O2 D2   nên  O2   là  trung 

D1

điểm  AO1  AO1  2O1O2  2.3a  6 a  

O1

O1 D1  2 a , AH  AO1  O1 H  8a  

AD1  AO12  O1 D12  4a 2  

B

OD
AD1
AO1 D1 ∽ ACH  1 1 
 r  CH  2 2a.  

CH
AH

H

C

Câu 02. Một  vật  N1   có  dạng  hình  nón  có  chiều  cao  bằng  40 cm .  Người  ta  cắt  vật  N1  
bằng một mặt cắt song song với mặt đáy của nó để được một hình nón  nhỏ  N 2  có thể 
1
 thể tích  N1 . Tính chiều cao  h  của hình nón  N 2 . 
8
A.  h  5 cm .                 B.  h  10 cm . 
C.  h  20 cm . 
Lời giải tham khảo 

tích bằng 

D.  h  40 cm . 

Chọn đáp án C.
Gọi  V1 , V2  lần lượt là thể tích của  N1  và   N 2  và  r1 , r2  lần lượt 
là bán kính đáy của  N1 , N 2  ta có:        

1 2
 r2 .h
r2 2 h
1 V2
3



 2
.  
8 V1 1 2
r1 .40
 r .40
3 1

File word liên hệ qua

Facebook: www.facebook.com/VanLuc168

[ Nguyễn Văn Lực ] | 43


8D. Bài toán vận dụng về khối nón – trụ – cầu

Mặt khác ta có:  

                                                                       

r2
h

  
r1 40
3

1  h 
h 1

Do đó ta có:      
  h  20 cm . 
8  40 
40 2
Câu 03. Một bình đựng nước dạng hình nón (không có đáy), đựng đầy nước. Biết rằng 
chiều cao của bình gấp 3 lần bán kính đáy của nó. Người ta thả vào đó một khối trụ và 
16
(dm3 ) . Biết rằng một mặt của khối trụ nằm 
đo được thể tích nước tràn ra ngoài là 
9
trên mặt  đáy  của  nón  (như hình dưới) và  khối  trụ có  chiều cao  bằng  đường  kính đáy 
của hình nón. Tính diện tích xung quanh  Sxq  của bình nước. 

A.  Sxq 

9 10
(dm3 ) . 
2

B.  Sxq  4 10(dm3 ) . 

C.  Sxq  4 (dm 3 ) . 

D.  Sxq 

 

4
(dm 3 ) . 
2


 

 
Lời giải tham khảo 
Chọn đáp án B.
- Gọi bán kính đáy hình nón là  R , chiều cao  h   
Ta có  h  3 R   
- Chiều cao của khối trụ là  h1  2 R  , bán kính đáy là  r   
- Trong tam giác  OHA  có  H ' A '/ / HA   
r H ' A ' OH ' 1
R
 

 r  
R
HA
OH 3
3
2 R3 16
2
- Thể tích khối trụ là  V   r h1 

 R  2 
9
9

Đường 
sinh 
của 

hình 
nón 
là 

l  OA  OH 2  HA2  9 R2  R2  2 10   
 - Diện tích xung quanh  Sxq  của bình nước 

H

A

A'

H'

O

 

Sxq   Rl  4 10 .  
 

File word liên hệ qua

Facebook: www.facebook.com/VanLuc168

[ Nguyễn Văn Lực ] | 44


8D. Bài toán vận dụng về khối nón – trụ – cầu


                                                                       

Câu 04. Khi  sản xuất  hộp  mì  tôm, các  nhà sản xuất  luôn để  một khoảng  trống ở  dưới 
đáy hộp để nước chảy xuống dưới và ngấm vào vắt mì, giúp mì chín. Hình vẽ dưới mô 
tả cấu trúc của một hộp mình tôm (hình vẽ chỉ mang tính chất minh họa). Vắt mì tôm có 
hình một khối trụ, hộp mì tôm có dạng hình nón cụt được cắt ra bởi hình nón có chiều 
cao 9cm và bán kính đáy  6 cm . Nhà sản xuất đang tìm cách để sao cho vắt mì tôm có thể 
tích lớn nhất trong hộp với mục địch thu hút khách hàng. Tìm thể tích lớn nhất đó? 

 
A.  V  36 . 

B.  V  54 . 

C.  V  48 . 

D.  V 

81
 . 
2

Lời giải tham khảo 
Chọn đáp án C.
Đây  thực  chất  là  bài  toán  khối  trụ  nội  tiếp  khối  nón,  ta  có  kí 
hiệu các kích thước như sau: 
 
Ta có thể tích vắt mì tôm được tính bằng  V  B.h   r 2 .h  
Đây  là  ứng  dụng  của  bài  toán  tìm  GTLN,  GTNN  trên  một 

khoảng (đoạn) xác định: 
Ta  sẽ  đưa  thể  tích  về  hàm  số  một  biến  theo  h   hoặc  r .  Trước 
tiên ta cần đi tìm mối liên hệ giữa  h  và  r.  Nhìn vào hình vẽ ta 
thấy  các  mối  quan  hệ  vuông  góc  và  song  song,  dùng  định  lí 
h 6r
18  3r
h
Thales ta sẽ có:   
 
9
6
2
18  3r
3 r 3
Khi đó  V  f  r    r 2 .

 9 r 2  với  0  r  6  
2
2
r  0
9
f '  r     r 2  18 r  0  
 
2
r

4

Khi  đó  ta  không  cần  phải  vẽ  BBT  ta  cũng  có  thể  suy  ra  được  với  r  4   thì  V   đạt 
GTLN, khi đó  V  48 .  

Câu 05. Hoàn  có  một  tấm  bìa  hình  tròn  như  hình  vẽ,  Hoàn  muốn  biến  hình    tròn  đó 
thành  một  hình  cái  phễu  hình  nón.  Khi  đó  Hoàn  phải  cắt  bỏ  hình  quạt  tròn  AOB   rồi 
dán hai bán kính  OA  và  OB  lại với nhau (diện tích chỗ dán nhỏ không đáng kể). Gọi  x  
là góc ở tâm hình quạt tròn dùng làm phễu. Tìm x để thể tích phễu lớn nhất. 
A.  x 

2 6
 . 
3

B.  x 


3



C.  x 


2



D.  x 


4




Lời giải tham khảo 
 

File word liên hệ qua

Facebook: www.facebook.com/VanLuc168

[ Nguyễn Văn Lực ] | 45


8D. Bài toán vận dụng về khối nón – trụ – cầu

                                                                       

 

r
x O 

A, B 

h










 
Chọn đáp án A.
Rx
lAB  Rx; r 
.
2
1
1
1
V   R2 h 
R3 x 4 (4 2  x2 ) 
R3 x 2 2 8 2  2 x2
2
2
3
24
24 2





2 6
Để V lớn nhất thì x2  8 2  2 x2  x 
.
3
Câu 06. Cho  hình  nón  tròn  xoay  có  đỉnh  S   và  đáy  là  đường  tròn  C  O; R    với 
R  a  a  0  , SO  2a , O  SO   thỏa  mãn  OO  x  0  x  2a  ,   mặt  phẳng      vuông 


góc với  SO  tại  O  cắt hình nón tròn xoay theo giao tuyến là đường tròn   C   . Tìm x  để 
thể tích khối nón đỉnh  O  đáy là đường tròn   C    đạt giá trị lớn nhất. 
A.  x 

a

2

B.  x  a . 

C.  x 

a

3

D.  x 

2a

3

Lời giải tham khảo 
Chọn đáp án D.
R 2 a  x
R

.  Suy ra  R 
 2a  x  .   

R
2a
2a
Khi đó thể tích khối nón đỉnh  O  đáy là đường tròn   C    là  

Theo Định lý Ta-lét 

2

2
1
R

 R2
V   x   2a  x   
x
2
a

x



3
12 a 2
 2a

2

Xét  f  x   x  2a  x   trên   0; 2a   ta có  f  x   đạt giá trị lớn nhất khi  x 


2a
.   
3

Câu 07. Giá trị lớn nhất  Vmax  của thể tích khối nón nội tiếp trong khối cầu có bán kính 
R . 

A.  Vmax 

1
 R3 . 
3

B.  Vmax 

4
 R3 . 
3

C.  Vmax 

4 2
 R3 . 
9

D.  Vmax 

32
 R3 . 

81

 

Lời giải tham khảo 
Chọn đáp án A.
Gọi bán kính đáy của khối nón là  a  thì  0  a  R.  Ta có  
File word liên hệ qua

Facebook: www.facebook.com/VanLuc168

[ Nguyễn Văn Lực ] | 46


8D. Bài toán vận dụng về khối nón – trụ – cầu

V

                                                                       

a
1 2
 R3 2
 a R  R2  a2 
t 1  1  t 2  với  t   (0; 1].   
R
3
3














Xét hàm số  f (t )  t 2 1  1  t 2  trên   0; 1  sẽ thu được kết quả.  
Câu 08. Một đĩa tròn bằng thép trắng có bán kính bằng  R . Người ta phải cắt đĩa theo 
một  hình quạt,  sau  đó  gấp  lại  thành hình nón  để  làm một cái  phễu. Cung  tròn    của 
hình quạt bị cắt đi phải bằng bao nhiêu độ để thể tích cái phễu lớn nhất? 
A.    66o . 
B.    294 o . 
C.    12, 56 o . 
D.    2, 8 o . 
Lời giải tham khảo 
Chọn đáp án A.
Gọi  x  là độ dài đường tròn đáy của cái phễu (bằng chu vi đĩa tròn trừ đi độ dài cung 
x
hình quạt bị cắt đi)   x  2 r  r 
 ( r là bán kính đường tròn đáy hình nón). 
2
Đường sinh của hình nón chính bằng bán kính đĩa là  R .  
x2
1 2
1 x2

x2
2

V


r
.
h


.
R

 
  
3
3 4 2
4 2
4 2
2
R 6 . 
Khảo sát hàm V  ta tìm được V  đạt GTLN khi  x 
3
2
2 R 
R 6
2
3
R 6  

.360  66 o . 
Suy ra, độ dài cung hình quạt bị cắt là:  2 R 
3
2 R

Đường cao hình nón:   h  R2  r 2  R2 

 

File word liên hệ qua

Facebook: www.facebook.com/VanLuc168

[ Nguyễn Văn Lực ] | 47


8D. Bài toán vận dụng về khối nón – trụ – cầu

                                                                       

 

 Dạng 130. Bài toán vận dụng về khối trụ
 
Câu 09. Cần phải thiết kế các thùng dạng hình trụ có nắp đậy để đựng nước sạc có dung 






tích  V cm 3 . Hỏi bán kính  R   của đáy trụ nhận giá trị nào sau đây để tiết kiệm vật liệu 
nhất? 
A.  R  3

V

4

B.  R  3

V





C.  R  3

3V

2

D.  R  3

V

2

Lời giải tham khảo 
Chọn đáp án C.

Bài toán yêu cầu xác định giá trị của bán kính đáy là  R , sao cho  Stp  nhỏ nhất. 
Gọi  h  là chiều cao của hình trụ, ta có:  V   R2 h.   
 V
 V
V
V2
2 
2 
3
Stp  2.Sd  Sxq  2 R   Rh  2 
 R   2 

 R   6
  
4 2
R

 2 R 2 R

2

Dấu  “ ”  xảy ra ta có  R 

3

V
.  
2

Câu 10. Khi sản xuất vỏ lon sữa bò hình trụ, các nhà thiết kế luôn đặt mục tiêu sao cho 

chi phí nguyên liệu làm vỏ lon là ít nhất, tức là diện tích toàn phần của hình trụ là nhỏ 
nhất. Hỏi muốn thể tích khối trụ đó bằng  2  và diện tích toàn phần phần hình trụ nhỏ 
nhất thì bán kính  R  của đáy gần số nào nhất? 
A.  R  0, 5 . 
B.  R  0, 6 . 
C.  R  0, 8 . 
D.  R  0, 7 . 
Lời giải tham khảo 
Chọn đáp án D.
Bài toán yêu cầu xác định giá trị của bán kính đáy là  R , sao cho  Stp  nhỏ nhất. 
Gọi  h  là chiều cao của hình trụ, ta có:  2   R2 h.   

 2

 2
2

4
Stp  2.Sd  Sxq  2 R2   Rh  2 
 R2   2 

 R2   6 3
  
4 2
R

 2 R 2 R

Dấu  “ ”  xảy ra ta có  R 


3

2
1

.  
3
2


Câu 11. Một nhà sản xuất cần thiết kế một thùng sơn dạng hình trụ có nắp đậy với dung 
tích  10000 cm3 . Biết rằng bán kính của nắp đậy sao cho nhà sản xuất tiết kiệm nguyên 
vật liệu nhất có giá trị là   . Hỏi giá trị    gần với giá trị nào nhất dưới đây? 
A.  a  11.677 . 
B.  a  11.674 . 
C.  a  11.676 . 
D.  a  11.675 . 
Lời giải tham khảo 
 
Chọn đáp án D.
Ta có: 
Để  tiết  kiệm  nguyên  liệu  nhất  thì  diện  tích  toàn  phần  của 
hình trụ phải là bé nhất 
a
Diện tích toàn phần của hình trụ là: 

File word liên hệ qua

Facebook: www.facebook.com/VanLuc168


[ Nguyễn Văn Lực ] | 48


8D. Bài toán vận dụng về khối nón – trụ – cầu

                                                                       

Stp  Sxq  2.Sd
 2 R.l  2 R2  
 2 .a.l  2 .a2
Thể tích của hình trụ là  10000 cm3  nên ta có: 
10000
 .R 2 .l  10000  l 
 
 .R 2
10000
20000
 Stp  2 .a.
 2 .a 2 
 2 .a 2  
2
a
a
20000
 2 .a 2  
Ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số  y 
a
20000
y' 
 4 a

a2
 
5000
5000
y '  0  20000  4 a 3  0  a 3 
a 3
.









Câu 12. Trong ngày trung thu, bố bạn Nam 
đem về cho bạn Nam một chiếc bánh trung 
thu. Nam rất vui vẻ vì điều đó, tuy nhiên để 
kích  thích  tinh thần toán học  của  bạn Nam, 
bố bạn Nam đưa ra một bài toán như sau: Giả sử chiếc bánh có hình trụ đứng, đày là 
hình tròn đường kính  12 cm , chiều cao  2 cm . Bạn Nam phải cắt chiếc bánh thành 3 phần 
bằng nhau, cách cắt phải tuân thủ quy tắc. Nam chỉ được cắt đúng hai nhát, mặt phẳng 
2 nhát dao phải vuông góc với đáy và song song với nhau. Như vậy, theo cách cắt thì sẽ 
có  hai  miếng  giống  nhau  và  một  việc  khác  hình  thù,  3  miếng  có  cùng  chung  thể  tích. 
Hỏi khoảng cách giữa 2 mặt phẳng nhát cắt gần nhất với giá trị bao nhiêu ? 
A.  3, 5 cm . 
B.  3 cm . 
C.  3, 2 cm . 
D.  3, 44 cm . 

Lời giải tham khảo 
 

 
Chọn đáp án C.
Thực chất bài toàn là chai hình tròn thành 3 phần bằng nhau như hình vẽ: 
Vì  các miếng  bánh  có  cũng  chiều cao  nên diện tích  đáy  của  các  miếng  bánh  phải  bằng 
1
nhau và bằng   diện tích chiếc bánh ban đầu. 
3
 .OA 2
Trong hình vẽ thì ta có  OA  OB  6  và  S1  S2  S3 
 12   
3
Đặt  AOB     0,    thì ta có:  S1  SOAB  SOAB   
 12 

1
OA 2 .
OA.OB. sin  
.   
2
2

File word liên hệ qua

Facebook: www.facebook.com/VanLuc168

[ Nguyễn Văn Lực ] | 49



8D. Bài toán vận dụng về khối nón – trụ – cầu

 12  18 sin   18   
Sử dụng chức năng   SHIFT
   
  2, 605325675   
Khoảng cách 2 nhát dao là 

x  OA.cos



                                                                       

          trên máy tính ta tìm được giá trị  
SOLVE

2  3,179185015 .  

2

Câu 13. Một hình trụ tròn xoay bán kính  R  1 . Trên 2 đường tròn đáy   O   và   O ’  lấy 
A  và  B  sao cho  AB  2 và góc giữa  AB  và trục  OO ’  bằng  300 . 
Xét hai khẳng định: 

 I  :    Khoảng cách giữa  O ’O  và  AB  bằng 
 II  :  Thể tích của khối  trụ là  V 

3

  
2

3 

Mệnh đề nào sau đây là đúng?  
A. Chỉ   I   đúng. 

B. Chỉ   II   đúng.   

C. Cả   I   và   II   đều sai. 

D. Cả   I   và   II   đều đúng. 
Lời giải tham khảo 

O'

R
1 B

 
Chọn đáp án D.
Kẻ  đường  sinh  BC   thì  OO ’   //   ABC  .   Vì   ABC    vuông  góc với

30°

OAC   nên kẻ OH  AC thì OH   ABC  . Vậy d OO, AB   OH
ABC : BC  AB. cos 300  3; AC  AB. sin 300  1,   

2

O

H

OAC  là tam giác đều, có cạnh bằng 1, nên  OH 
C

A

3
:  I   đúng. 
2

V   .R 2 .h   nên   II   đúng. 

Câu 14. Một  miếng  bìa hình  chữ nhật  có  các kính thước  2a  và  4a .  Uốn  cong  tấm  bìa 
theo bề rộng (hình vẽ) để được hình trụ không đáy. Ký hiệu  V  là thể tích của khối trụ 
tạo ra. Mệnh đề nào sau đây đúng? 
4a3
a3
A.  V   4 a 3 . 
B.  V   16 a3 . 
C.  V 

D.  V 


16
Lời giải tham khảo 
               

 
  
  
4a
4a
  
2a
             
Chọn đáp án C.
Chu vi của đáy bằng  2 a  2 R . Ta tính được  R 
được  V 

4a3



a



. Chiều cao  h  4 a , từ đó ta tính 



File word liên hệ qua

Facebook: www.facebook.com/VanLuc168

[ Nguyễn Văn Lực ] | 50



8D. Bài toán vận dụng về khối nón – trụ – cầu

                                                                       

Câu 15. Một  người  gò  một  tấm  nhôm  hình  chử  nhật  có  chiều  dài  4 m và  chiều  rộng 

2 m thành một cái thùng hình trụ đặt trên nền nhà để đựng lúa. Nếu gò tấm nhôm theo 
chiều dài (Trục đứng là chiều rộng) thì số lúa đựng được như thế nào so với tấm nhôm 
được gò theo chiều rộng (Trục đứng là chiều dài)? 
 
             
2m

4m

Gò theo chiều rộng
Gò theo chiều dài 
A. Số lúa đựng được bằng nhau. 
B. Số lúa đựng được bằng một nữa. 
C. Số lúa đựng được gấp hai lần. 
D. Số lúa đựng được gấp bốn lần. 
Lời giải tham khảo 
Chọn đáp án C.
Gọi  R  là bán kinh dường tròn đáy khi gò tấm nhôm theo chiều dài:  

 

2


2
8
               4  2 R ,  ta được  R  , V1     .2    m3  


 
Gọi  R  ' là bán kinh dường tròn đáy khi gò tấm nhôm theo chiều rộng: ta có 
2

 

2

1
1
4
  R  .  Ta được  V2     .4    m 3 .  Vậy  V1  V2 .  

2

 
Câu 16. Bé Thảo có một tấm bìa có chiều dài  20 cm ,  chiều rộng  1 cm.  Bé muốn gấp một 
1

 

cái hộp  nhỏ  xinh  để  bỏ  kẹp tóc vào  hộp  đó  tặng  quà  cho  mẹ  ngày  20  tháng  10 .  Anh 
Phương đã chỉ cho bé hai cách gấp hộp.  
Cách thứ nhất: là bé cuốn tấm bìa thành một cái hộp hình trụ không có  2  đáy 
có thể tích  V1 .  

Cách thứ hai: là bé gập tấm bìa một hình hộp chữ nhật có thể tích  V2  có các 
kích thước như hình vẽ. Hãy tìm tỉ số thể tích của  2  hộp để biết được gấp theo 
cách nào sẽ có thể tích lớn hơn. 

V
4
A.  1  . 
V2 

V
B.  1  4 . 
V2

V
1
C.  1  . 
V2 4

 
V1
D. 
 4 . 
V2

Lời giải tham khảo 
Chọn đáp án A.
Chiều dài của tấm bìa là  20 cm   tức là chu vi đáy hộp hình trụ và đáp hộp hình hộp 
là  20 cm.   

File word liên hệ qua


Facebook: www.facebook.com/VanLuc168

[ Nguyễn Văn Lực ] | 51


8D. Bài toán vận dụng về khối nón – trụ – cầu

                                                                       

Do  2  khối có cùng chiều cao nên tỉ số thể tích sẽ tính theo tỉ số diện tích đáy của hai 
hình. 
Để tính được diện tích hình tròn đáy của khối hộp hình trụ, ta phải đi tìm bán kính 
10
100 100

đáy. Theo giả thiết chu vi cho là  20  2 .R  R 
. Khi đó  S1   R 2   . 2 







Diện tích đáy của hình hộp  S2  5.5  25 . 
Khi đó 

V1 100
4


; 25  .
V2



Câu 17. Người ta xếp  7  viên bi có cùng bán kính  r  vào một cái lọ hình trụ sao cho tất cả 
các  viên  bi  đều  tiếp  xúc  với  đáy,  viên  bi  nằm  chính  giữa  tiếp  xúc  với  6   viên  bi  xung 
quanh và mỗi viên bi xung quanh đều tiếp xúc với các đường sinh của lọ hình trụ. Tính  
diện tích đáy của cái lọ hình trụ. 
A.  16 r 2 . 
B.  18 r 2 . 
C.  9 r 2 . 
D.  36 r 2  
Lời giải tham khảo 
Chọn đáp án C.
Theo giả thiết ta có bán kính của đường tròn đáy  R  3r  
  Diện tích đáy hình trụ:  S   R2  9 r 2 .  
Câu 18. Từ  37, 26 cm 3   thủy  tinh.  Người  ta  làm  một  chiếc  cốc  hình  trụ  có  đường  kính 

8 cm với  đáy  cốc  dày  1, 5 cm ,  thành  xung  quanh  cốc  dày  0, 2 cm .  Tính  chiều  cao  của 
chiếc cốc. 
A. 10 cm.  

B.  8 cm.  

C.  15 cm.  

D.  12 cm.  


Lời giải tham khảo 
Chọn đáp án A.
Thể tích đáy là  V   .16.1, 5  24 cm3
Phần thủy tinh làm thành cốc là:  37, 26 cm3  24 cm3  13, 26 cm3
Gọi chiều cao của thành cốc không kể đáy là  x ta có  x 

13, 26
16   3, 8 

2

 8, 5

Vậy chiều cao của cốc là:   8, 5  1, 5  10 cm.
Câu 19. Người ta cần đổ một ống bi thoát nước hình trụ với chiều cao  200 cm và độ dày 
 
của thành bi là  10 cm và đường kính của bi là  60 cm . Tính lượng bê tông cần phải đổ của 
bi đó là. 
A. 0,1 m3 . 

B.  0,18 m3 . 

C.  0,14 m3 . 

D.  V   m3 . 

Lời giải tham khảo 
2






Lượng bê tông cần đổ là:  h( R  r 2 )   .200. 30 2  202   .100000cm3  0,1 m3 .
Câu 20. Một đội xây dựng cần hoàn thiện một hệ thống cột tròn của một cửa hàng kinh 
doanh  gồm  17  chiếc.  Trước  khi  hoàn  thiện  mỗi  chiếc  cột  là  một  khối  bê  tông  cốt  thép 
hình  lặng  tự  luc  giác đều có  cạnh 14  cm;  sau  khi  hoàn thiện (bằng  cách trát  thêm vữa 
tổng hợp vào xung quanh) mỗi cột là một khối trụ có đường kính đáy bằng 30 cm. Biết 
chiều cao của mỗi cột trước và sau khi hoàn thiện là 390 cm. Tính lượng vữa hỗn hợp 
cần dùng (tính theo đơn vị m3, làm tròn đến 1 chữ số thập phân sau dấu phẩy). 
A.  1, 3 m3 . 
B.  2, 0 m3 . 
C.  1, 2 m3 . 
D.  1, 9 m3 . 
Lời giải tham khảo 
File word liên hệ qua

Facebook: www.facebook.com/VanLuc168

[ Nguyễn Văn Lực ] | 52


8D. Bài toán vận dụng về khối nón – trụ – cầu

                                                                       

Chọn đáp án A.
Với cột bê tông hình lăng trụ: Đáy của mỗi cột là hình lục giác đều có diện tích bằng 6 

14 2 3

cm3  
tam giác đều cạnh  14 cm , mỗi tam giác có diện tích là 
4
Với cột bê tông đã trái vữa hình trụ: Đáy của mỗi cột là hình tròn bán kính 15 cm nên 









có diện tích là  152  cm 2  
Số lượng vữa cần trát thêm vào tất cả  17  cột, mỗi cột cao  290  cm là: 
 2
142 3 
6
3
3
17.390  15   6.
  1, 31.10 cm  1, 31m  

4 

 

 Dạng 131. Bài toán vận dụng về khối cầu
 
Câu 21. Khi thiết kế vỏ lon sữa bò hình trụ các nhà thiết kế luôn đặt mục tiêu sao cho chi 

phí làm vỏ lon là nhỏ nhất. Muốn thể tích khối trụ đó bằng  V  mà diện tích toàn phần 
của hình trụ nhỏ nhất thì bán kính R của đường tròn đáy khối trụ bằng bao nhiêu? 
A.  3

V

2

B.  3

V



V

2
Lời giải tham khảo 



C. 

D. 

V






Chọn đáp án A.
V
2V
;   Stp  2 Rh  2 R2 
 2 R 2   
2
R
 .R
V
2V
 2 x 2 . Ta có  f  x   đạt Min khi  x  3
Xét hàm:  f  x  
.   
2
x

Ta có :  V   .R 2 .h  h 

Câu 22. Cho hình lăng trụ tam giác đều có chín cạnh đều bằng  a.  Tính thể tích  V  của 
khối cầu ngoại tiếp hình lăng trụ. 
A.  V 

7 a 3 21

54

B.  V 

7 a 3 3

7 a 3 7

C.  V 

54
54
Lời giải tham khảo 

D.  V 

7 a 3 21

18

Chọn đáp án A.
2

2

4
7 a 3 21
a  a 
a 21
3
V


R

.   


.
Ta có  R     
 Suy ra 

6
3
54
2  3 
Câu 23. Cho hình chóp  S. ABC  có  SA  a 2 , AB  a , AC  a 3 , SA  vuông góc với đáy 
a 7
. Gọi   S   là mặt cầu ngoại tiếp 
2
hình chóp  S. ABC . Tính thể tích  V  của khối cầu tạo bởi mặt cầu   S  . 

và đường trung tuyến  AM  của tam giác  ABC  bằng 

B.  V   2 2 a 3 . 
C.  V   2 3a3 . 
Lời giải tham khảo 

A.  V   6 a3 . 

D.  V   2 6 a3 . 

Chọn đáp án A.
Từ công thức tính độ dài trung tuyến ta suy ra được:  B  a . 
 

 


 

File word liên hệ qua

 

 

 

 

 SABC 

3 2
.a .
4
 

Facebook: www.facebook.com/VanLuc168

[ Nguyễn Văn Lực ] | 53


8D. Bài toán vận dụng về khối nón – trụ – cầu

                                                                       

Gọi  r là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác  ABC  ta có:  r 


BA. AC.BC
 a 
4.SABC

Gọi R là bán kính của mặt cầu ngoại tiếp  hình chóp  SABC  ta có: 
2

 SA 
R 
 r2 

 2 

3
.a  
2

 Thể tích khối cầu:  V   6.a 3 . 
Câu 24. Gọi  S1  là diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (tổng diện tích các mặt ),  S2  
là diện tích của mặt cầu ngoại tiếp hình hộp chữ nhật đó. Tính giá trị nhỏ nhất của tỷ số 
S2

S1
A. 

1

2


B. 

3

2

C. 





2
Lời giải tham khảo 

D. 

3

4

Chọn đáp án C.
Hướng dẫn: Gọi các kích thước của hình hộp chữ nhất  là  a , b , c.  Bán kính của mặt cầu 
a 2  b2  c 2
 
2
S

S1  2  ab  bc  ca  , S2  a 2  b 2  c 2 . Ta có   2  .  
S1 2


ngoại tiếp hình hộp chữ nhật là  R 



Vậy giá trị nhỏ nhất của 



S2

 bằng  . 
2
S1

………………………………… 

File word liên hệ qua

Facebook: www.facebook.com/VanLuc168

[ Nguyễn Văn Lực ] | 54



×