Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài 5. Trung Quốc thời phong kiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 19 trang )

KÍNH CHÀO
CÔ GIÁO VÀ CÁC BẠN
Môn Lịch sử 10 – Bài 5 – Phần 1



Bài 5:TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN


1. Nhà Tần:

221  206 TCN

2. Nhà Hán:

206 TCN  220

3. Thời Tam Quốc:

220  280

4. Thời Tây Tấn:

265  316

5. Thời Đông Tấn:

317  420

6. Thời Nam – Bắc Triều: 420  589
7. Nhà Tuỳ:



581  618

8. Nhà Đường:

618  907

9. Thời Ngũ đại:

907  960

10. Nhà Tống:

960  1279

11. Nhà Nguyên:

1271  1368

12. Nhà Minh:

1368  1644

13. Nhà Thanh:

1644  1911

NIÊN BIỂU CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN Ở TRUNG QUỐC



Bài 5:TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
1.Trung Quốc thời Tần, Hán.
a, Sự thành lập nhà Tần, Hán
-Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Quốc
lập ra nhà Tần.
→ Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập.
-Năm 206 TCN, Lưu Bang lập ra nhà Hán.


CN
22
6T

CN
1T
22

CN
T
8
2
2
229 –

225
TCN
230 – 229 TCN
224



223
T

NHÀ TẦN
CN

(221-206
TCN)
Tần đánh chiếm các nước

Tần Thủy Hoàng


Quý tộc

Địa chủ

Nông dân giàu
Nông dân
công xã

Nông dân tự canh

Nông dân
lĩnh canh

Nông dân nghèo

SƠ ĐỒ SỰ HÌNH THÀNH QUAN HỆ SẢN XUẤT PHONG KIẾN



Hoàng đế
Thừa tướng
Các quan văn

Thái uý
Các chức
quan khác

Thái thú
(ở quận)
Huyện lệnh
(ở huyện)

Huyện lệnh
(ở huyện)

Các quan võ
Thái thú
(ở quận)

Huyện lệnh
(ở huyện)

Huyện lệnh
(ở huyện)

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC THỜI TẦN ,HÁN.



Bài 5:TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
b.Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần – Hán.
-Ở

TW: Hoàng đế có quyền tuyệt đối, bên dưới có hệ thống
quan văn, quan võ do Thừa tướng và Thái úy đứng đầu.
- Ở địa phương chia thành các quận,huyện do quan thái thú
và huyện lệnh đứng đầu.
Tuyển dụng quan lại chủ yếu là hình thức tiến cử.

Tổ chức bộ máy chặt chẽ từ trung ương
.
đến địa phương.

NHẬN XÉT:


Tần Thủy Hoàng

Tượng binh mã bằng đất


Bên trên mộ bao bọc bởi một lớp
đất đắp nổi cao 76 m, từ Nam đến
Bắc dài 350 m, từ Tây sang Đông
rộng 354 m. Trên mặt đất chung
quanh lăng còn có hai lớp tường
thành, diện tích thành bên ngoài
là 2 km² có cửa. Giữa hai lớp
thành có các giác lâu, cung tẩm,

chùa chiền, nhà ở... Bên dưới mặt
đất là địa cung hình chữ nhật dài
460 m từ Nam sang Bắc, rộng 392
m từ Tây sang Đông, bốn phía có
tường bao bọc. Tường bao cao 27
m, dày 4 m, bốn phía đều có cửa.
Tổng diện tích địa cung là 18 vạn
m².
Tượng binh sĩ trong lăng mộ
Tần Thủy Hoàng


Đội quân bằng đất nung trong mộ Tần Thuỷ Hoàng


VẠN LÝ TRƯỜNG THÀNH

Vạn lý trường thành nổi tiếng nhất là phần tường thành do
Hoàng đế đầu tiên của Trung Quốc là Tần Thủy Hoàng ra lệnh
xây từ năm 220 TCN và 200 TCN
Một nghiên cứu sơ bộ công bố hồi năm 2009 ước tính công
trình có chiều dài 8.850 km. Nhưng theo số liệu mới được công
bố, Vạn Lý Trường Thành dài 21.196 km.


VẠN LÝ TRƯỜNG THÀNH


VẠN LÝ TRƯỜNG THÀNH



Bài 5:TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
c. Đối ngoại.

-Xâm lược các vùng đất xung quanh:Triều Tiên
và đất đai của người Việt cổ.
Nhà Tần ,Hán thi hành chính
sách đối ngoại như thế nào?


Lãnh thổ nhà Tần

Lãnh thổ nhà Hán


Tóm lại:

1. Xã hội có giai cấp và nhà nước ở Trung Quốc hình thành từ thế kỉ IV TCN.
2. Đặc điểm nổi bật nhất của thời Tần, Hán ở Trung Quốc là: trong xã hội hình thành hai giai cấp cơ
bản là địa chủ và nông dân lĩnh canh.
3. Trung Quốc được thống nhất vào năm 221 TCN.
- Nhà nước đã có công thống nhất Trung Quốc là nhà Tần
- Người có công thống nhất Trung Quốc là: Tần Doanh Chính (Tần Thủy Hoàng).
4. Vua Tần xưng là: Hoàng đế. Dưới Tần Thủy Hoàng là hai chức quan: Thừa tướng và Thái úy.
5. Quan hệ sản xuất chính được thiết lập dưới thời Tần – Hán là: quan hệ giữa địa chủ và nông dân
lĩnh canh.
6. Đặc điểm nổi bật nhất của thời Tần, Hán ở Trung Quốc: đây là chế độ quân chủ chuyên chế trung
ương tập quyền. Hai triều đại này đều thực hiện chính sách bành trướng, mở rộng lãnh thổ.





×