Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bài 26. Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỷ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 25 trang )

 Kiểm tra bài cũ:

á trình
u
q
y
à
b
h
ìn
tr
Em hãy
ộ máy
b
c

h
c
tổ
h
ỉn
h
hoàn c
n?

y
u
g
N
i


c
th

ư
Nhà n


BÀI 26:
TÌNH HÌNH XÃ HỘI Ở NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX
VÀ CÁC CUỘC ĐẤU TRANH
CỦA NHÂN DÂN


* Nội dung chính:
1. Tình hình xã hội và đời sống nhân dân
2. Phong trào đấu tranh của nhân dân
và binh lính
3. Đấu tranh của các dân tộc ít người


1.Tình hình xã hội và đời sống nhân dân
a. Xã hội

Sự phân chia giai cấp ngày càng tách biệt
Thống trị
Vua, quan lại,
địa chủ, cường hào
Quan
lại
tham

ô

Cường
hào
ức
hiếp
n.dân

Bị trị

><

Nhân dân lao
động (nông dân)
Khổ cực


“Con ơi, mẹ bảo con này,
Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan”

Địa chủ cường hào áp bức nhân dân


Giai cấp thống trị


Giai cấp bị trị




Doanh điền sứ
Nguyễn Công Trứ đã tâu
với Vua rằng:
“Cái hại quan lại là một, hai
phần còn cái hại cường
hào đến 8, 9 phần”

Nguyễn Công Trứ


Triều Nguyễn cho xây dựng nhiều công trình kiến trúc.

Ngọ Môn Huế

Lăng Tự Đức


1.Tình hình xã hội và đời sống nhân dân
b. Đời sống nhân dân
Nhân dân phải chịu nhiều gánh nặng:
-Cảnh sưu cao, thuế nặng
-Chế độ lao dịch nặng nề
-Thiên tai, mất mùa, đói kém xảy thường xuyên
⇒Đời sống nhân dân cực khổ hơn
⇒Mâu thuẫn xã hội lên cao, phong trào đấu tranh
của nhân dân phát triển mạnh.


về
ì

g
t
é
x
n

h
Em có n
n ta
â
d
n
â
h
n
g
n
đời số
?
n

y
u
g
N
à
h
dưới thời n
i kỳ


h
t
i

v
h
n
So sá
trước?


Ngồi xó chợ, lùm cây
Qụa kêu vang bốn phía
Xác đầy nghĩa địa
Thây thối bên cầu
Trời ảm đạm u sầu
Cảnh hoang tàn đói rét


®êi sèng nh©n d©n
Thế kỷ X - XV

Thế kỷ XVI - XVIII

“Đời vua Thái Tổ Thái - Nông nghiệp: Ổn
Tông
Thóc lúa đầy đồng
trâu chẳng buồn ăn”.
“Đứng mãi nào hay
ngày đã tậu


định.
- Thủ công nghiệp:
Các làng nghề ngày
càng phát triển, đạt
trình độ cao.
- Buôn bán tấp nập: đô

Khắp đồng lúa tốt tựa thị lớn: Hội An, Thăng
mây xanh”.

Long.

Nửa đầu thế kỷ XIX
Cơm thì chẳng có
Rau cháo cũng không
Đất trắng xóa ngoài
đồng
Nhà giàu niêm kín cổng
Còn một bộ xương sống
Vất vơ đi ăn mày


2. Phong trào đấu
tranh của nhân dân
và binh lính:
-Nửa đầu thế kỉ XIX
những cuộc khởi
nghĩa của nông
dân nổ ra rầm rộ ở

khắp nơi.
- Cả nước có tới
hơn 400 cuộc khởi
nghĩa.
Lược đồ những nơi bùng nổ cuộc nổi dậy của nhân dân
chống vương triều Nguyễn nửa đầu TK XIX


* Khởi nghĩa Phan Bá Vành
( 1821 – 1827 )
- Phan
Bá biết
Vành:
Người
Minh
Hiểu
của
em vềlàng
Phan

Giám
(Thái Bình). Sinh ra trong một
Vành?
gia đình nghèo.
- Năm 1821, ông kêu gọi nhân
dân nổi dậy
- Căn cứ: Trà Lũ (Nam Định).

- Năm 1827, khởi nghĩa bị đàn
áp.

Tuy khởi nghĩa bị thất bại song
trong lòng nhân dân, hình ảnh ông
sống mãi:
“Trên trời có ông sao Tua,
Ở làng Minh Giám có vua Ba Vành”

Nam Định



* Khởi nghĩa Cao Bá Quát
( 1854 – 1855 )
-Một nhà thơ lỗi lạc, một
nhà Nho yêu nước.

Sơn Tây

-Hiểu
của
emBá
vềQuát
Cao Bá
Nămbiết
1855,
Cao
hy
Quát?
sinh
-Năm 1856, khởi nghĩa bị
dập tắt.

- Đây là cuộc khởi nghĩa nông dân
có sự tham gia tích cực của nhiều
nho sỹ.

Cao B¸ Qu¸t


* Khởi nghĩa Lê Văn Khôi
(1833 – 1835)
Giới
đôi
nét
vềởLê
- Lê
Vănthiệu
Khôi là
thổ
hào
Cao
Văn Khôi.?

Bằng sau vào Nam (con nuôi
tổng trấn Lê Văn Duyệt)
-Tháng 6.1833, ông khởi nghĩa
chiếm thành Phiên An (Gia Định),
Tự xưng Bình Nam Đại nguyên
soái.
- Năm 1834, Lê Văn Khôi qua đời,
con trai lên thay.
-Năm 1835, khởi nghĩa bị dập tắt.


Gia Định


3. Đấu tranh của các dân tộc ít người.
- Ở Phía Bắc:
+ Khởi nghĩa Nông Văn Vân - người Tày ở Cao Bằng
(1833-1835)
+ Khởi nghĩa do tù trưởng họ Quách - người
Mường ở Hòa Bình- tây Thanh Hóa (1832-1838).
- Ở phía Nam: Khởi nghĩa người Khơme ở Tây Nam Kì
(1840-1848).


* Đặc điểm:
- Phong trào bùng nổ

* Ý nghĩa:

rầm rộ từ đầu triềuĐặc
đại. điểm phong trào đấu
- Thể hiện
đấu tranh
Dướitinh
thờithần
Nguyễn
- Quy mô rộng
tranhlớn
chống phong kiến nửa đầu
anh dũng

của400
cáccuộc
tầng lớp
có hơn
- Thành phần
lãnh
đạo:
thế kỉ
XIX?
So sánh với các triều đại
nhân dân
khởichống
nghĩa lại
lớn nhỏ.
trí thức nhotrước?
học, địa
Ý chủ,
nghĩa của phong trào?
nhà Nguyễn.
-Gia Long: 90 cuộc
dân nghèo, và có thêm
- Minh Mạng: 250
yếu tố mới là quan lại
- Báocuộc
trước sự sụp đổ
nhà Nguyễn.
của triều
đìnhTrị:
phong
kiến

- Thiệu
50 cuộc.
- Thành phần tham gia:
nhà Nguyễn.
chủ yếu nông dân nghèo,
binh lính và dân tộc ít người


Cuộc khởi
nghĩa

Thời
gian

Xuất thân của
người lãnh đạolực lượng tham gia

Địa bàn
hoạt động

Kết quả

Nông dân

Nam Định, Thái
Bình, Hải
Dương, An
Quảng

Thất bại


18321838

Tù trưởng
Người Mường

Thanh Hoá,
Hòa Bình

Thất bại

Lê Văn
Khôi

18331835

Quan lại
Binh lính

Nông Văn
Vân

18331835

Tù trưởng
Người Tày

Người
Khơ me


18401848

Cao Bá
Quát

18541855

Phan Bá
Vành
Họ Quách

18211827

Người Khơ me
Nhà nho
Nông dân

Gia Định

Thất bại

Cao Bằng

Thất bại

Tây Nam Kì

Thất bại

Hà Nội


Thất bại


* Kết luận: Tình hình Việt Nam thời Nguyễn:
+ Kinh tế : khủng hoảng
+ Chính trị: hà khắc
+ Xã hội: không ổn định
 Một học giả phương Tây nhận định về xã hội Việt
Nam nửa đầu thế kỉ XIX thời nhà Nguyễn:
“Xã hội Việt Nam đang lên cơn sốt trầm trọng”


?

õy l ai?
c1
c2
c3
c4
c5
c6

đáp án

1

đ ị

2

3
4

b



5
6

b

a

c h
đ ô
t ô t
n c ù
r u ộ
ị t r


n
h
n
n


g
u ế

g
g đ ấ

Nông
dân
Từ chỉ số lợng lớn?

t

6
4
6
7
8
5

Tình
Mong
thế

một
muốn
của
trong
ngmuôn
ờibóc
nông
hai
đời
giai

dân
của
cấp
trong
ng
dớiờiở
triều
nông

hội
Nguyễn?
dân
thời

Nguyễn?
gì?
Một
hình
Thế
thức
lực

quyền
lột
của
hành
giai
cấp
nông
phong

thôn?
kiến?



×