Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài 36. Sự hình thành và phát triển của phong trào công nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (638.14 KB, 16 trang )

TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG
NHIỆT
LIỆT
XUYÊN MỘC CHÂU

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ THAO GIẢNG
LỚP 10B


CHƯƠNG III
PHONG TRÀO CÔNG NHÂN ĐẦU THẾ KỈ
XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX.

Tiết 46
Sự hình thành
và phát triển của phong trào công
nhân.


1: Sự ra đời và tình cảnh của giai cấp vô sản. Những
cuộc đấu tranh đầu tiên.

*
Sự ra đời của giai cấp vô sản.
- CNTB ra đời và phát triển dẫn đến sự ra đời của giai
cấp tư sản và vô sản.
-P/V:
Nguồn
gốc: nhân ra đời của giai cấp công nhân?
Nguyên


+ Nông dân mất ruộng đất, phải đi làm thuê.
P/V:
Giai
vô bị
sản
cósản
nguồn gốc từ đâu?
+
Thợ
thủcấp
công
phá


-

P/V: Giai cấp vô sản có đời sống như thế nào?
- Đời sống và tình cảnh của giai cấp vô sản.
+ Không có tư liệu sản xuất, phải đi làm thuê
bán sức lao động của mình.
+ Lao động vất vả, lương thấp, luôn bị đe dọa
sa thải.
P/V:
Trong
xã giữa
hội lúc
những
- Mâu
thuẫn
giainày

cấpxuất
cônghiện
nhân
với tưmâu
sản
thuẫn
nào?
ngày
càng
gay gắt -> bùng nổ các cuộc đấu
tranh.


* Những cuộc đấu tranh đầu tiên.
P/V: Những hình thức đấu tranh đầu tiên của
thời kỳ này?
- Hình thức đấu tranh: Đập phá máy móc, đốt
công xưởng (tự phát).
P/V: Tại sao công nhân lại đập phá máy móc và
đốt công xưởng?
- Hạn chế về nhận thức, họ nhầm tưởng máy móc
là kẻ thù.


P/V: Phong trào đấu tranh của công nhân thời kỳ này có tác
dụng gì?
-Tác dụng:
+ Phá hoại cơ sở vật chất của giai cấp tư sản.
+ Công nhân tích lũy thêm được kinh nghiệm đấu
tranh.

+ Thành lập được tổ chức nghiệp đoàn (Công
đoàn ngày nay).


2. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân ở nửa
đầu thế kỉ XIX.

Hoạt động nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm.
NI: Nêu phong trào đấu tranh của công nhân Pháp?
NII: Nêu phong trào đấu tranh của công nhân Anh?
NIII: Nêu phong trào đấu tranh của công nhân Đức?
NIV: Kết quả, nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử
của các cuộc khởi nghĩa trên?


* Ở Pháp:
-

-

Năm 1831, công nhân dệt ở Li- Ông khởi nghĩa, đòi tăng
lương, giảm giờ làm.
Năm 1834, công nhân nhà máy tơ Li- Ông khởi nghĩa đòi
thiết lập nền cộng hòa.

* Ở Anh:

- Từ năm 1836-1848 diễn ra phong trào “Hiến Chương”
đòi quyền phổ thông đầu phiếu, tăng lương, giảm
giờ làm.


* Ở Đức:
- Năm 1844 công nhân Sơ- lê- din khởi nghĩa phá
hủy nhà xưởng.


* Kết quả:
-

Tất cả các phong trào đấu tranh của công nhân đều thât bại.

* Nguyên nhân thất bại:
Thiếu sự lãnh đạo đúng đắn.
Chưa có đường lối chính trị rõ ràng.

* Ý nghĩa:
Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân.
Là tiền đè dẫn tới sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.


3: Chủ nghĩa xã hội không tưởng.
* Hoàn cảnh ra đời.
- Chủ
tư bản
ra của
đời Chủ
và phát
bầy
P/V:
Nêunghĩa

hoàn cảnh
ra đời
nghĩatriển
xã hộiphơi
không
những mặt trái của nó (bóc lột tàn nhẫn người
tưởng?
lao động).
- Những người tư sản thông cảm với nỗi đau khổ
của người lao động. Họ mong muốn xây dựng
một chế độ tốt đẹp hơn, không có tư hữu, không
có bóc lột.


* Chủ nghĩa xã hội không tưởng ra đời.
- Đại diện là: Xanh- xi- mông; S.Phu-ri-ê; R.Ô oen
P/V: Nêu những mặt tích cực của Chủ nghĩa xã hội không tưởng?

•Tích cực:
+ Phê phán xã hội tư bản.
+ Có ý thức bảo vệ quyền lợi của giai
cấp công nhân.
+ Dự đoán về một xã hội tốt đẹp trong tương
lai.


P/V: Những mặt hạn chế của CNXH không tưởng là gì?
• Hạn chế:
- Chưa thấy được bản chất của CNTB.
- Chưa vạch ra được con đường đấu tranh

(chỉ tuyên truyền cổ động không đấu tranh).
- Chưa thấy được vai trò, sức mạnh của giai
cấp công nhân.
• Ý
P/V:
Ý nghĩa:
nghĩa và tác dụng của CNXH không tưởng?
- Là tư tưởng tiến bộ trong xã hội lúc đó. Cổ vũ
người lao động đứng lên đấu tranh.
- Là tiền đề ra đời của CNXH khoa học.


* Giáo viên củng cố bài:
Câu 1: Những hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp vô sản là:
A: Bỏ trốn không làm việc.
B: Đập phá máy móc, đốt công xưởng.
C: Bãi công, đòi tăng lương.
D: Đòi giảm giờ lao động và đòi cải thiện đời sống.
Đáp án B.
Câu 2:
Hãy nối thời gian phù hợp với nội dung.
A: 1834
1: Phong trào Hiến chương.
B: 1836- 1848
2: Khởi nghĩa Li- Ông.
C: 1844
3: Khởi nghĩa Sơ- lê- din.
B -> 1.
A -> 2.
C -> 3.



Câu 3: Hạn chế lớn nhất của các nhà CNXH không tưởng là
gì?
A: Chưa đấu tranh bảo vệ quyền lợi của giai cấp vô sản mà mới
chỉ đòi quyền lợi cho giai cấp tư sản.
B: Chưa đánh giá đúng vai trò của giai cấp công nhân.
C: Chưa nhận thức đúng bản chất bóc lột của CNTB
D: Chưa xác định đúng phương pháp đấu tranh mặc dù xác
định đúng vai trò của giai cấp công nhân.
Đáp án B.


* Bài tập về nhà.
Bài tập 1: Em hiểu thế nào về khẩu hiệu
“ Sống trong lao động hoặc chết trong chiến đấu”?

Bài tập 2: So sánh phong trào công nhân nửa đầu thế kỷ XIX và
phong trào đấu tranh giai đoạn đầu thế kỷ XIX?

* Dặn dò:
- Ôn tập chương I +II.


BÀI GIẢNG ĐẾN ĐÂY LÀ
KẾT THÚC.




×