A
Không có không khí
Có không khí
A
Không có không khí
B
Có không khí
Dụng cụ đo khí
áp
Khí áp kế thủy ngân.
Khí áp kế kim loại
1013milibar
760 mm
Mặt nước biển
1013 milibar ~ 760 mmHg => Khí áp trung bình
Bảng khí áp theo độ cao
Độ cao(m)
Khí áp (mmHg)
0
760
1000
670
1500
629
2000
592
3000
522
4000
461
Quan sát Hình 50 thảo luận cặp đôi cho biết:
+ Các đai khí áp thấp(T) nằm ở những vĩ độ nào?
+ Các đai khí áp cao(C) nằm ở những vĩ độ nào?
Lược đồ: Các khu áp thấp và áp cao trên Trái Đất
Không khí
Khí áp thấp
Khí áp cao
900
600
300
00
300
600
900
900
600
300
00
300
600
900
Hính 10. Các hướng chính
Dựa vào thông tin phần 2 SGK trang 59, kết hợp quan sát
H51 hoàn thành Phiếu học tập:
Tên gió
Phạm vi hoạt
động
Hướng thổi
Gió Tín phong
- Từ vĩ độ………….. - Nửa cầu Bắc:……..
đến vĩ độ…………... - Nửa cầu Nam:…….
Gió Tây Ôn đới
- Từ vĩ độ………….. - Nửa cầu Bắc:…. …
đến vĩ độ…………... - Nửa cầu Nam:……
Gió Đông Cực
- Từ vĩ độ………….. - Nửa cầu Bắc:……..
đến vĩ độ…………... - Nửa cầu Nam:…….
900
600
300
00
300
600
900
Hình 10. Các hướng chính
Tên gió
Gió tín phong
Gió Tây ôn Đới
Gió Đông Cực
Phạm vi hoạt động
(từ vĩ độ nào đến vĩ
độ nào)
Thổi từ khoảng các vĩ độ
300 Bắc và Nam về vĩ độ 00
(xích đạo)
Hướng thổi
- Nửa cầu Bắc: hướng
Đông Bắc.
- Nửa cầu Nam: hướng
Đông Nam.
Thổi từ khoảng các vĩ độ
300 Bắc và Nam lên
khoảng các vĩ độ 600 Bắc
và Nam.
- Nửa cầu Bắc: hướng Tây
Nam.
- Nửa cầu Nam: hướng
Tây Bắc.
Thổi từ khoảng các vĩ độ
900 Bắc và Nam về khoảng
các vĩ độ 600 Bắc và Nam.
- Nửa cầu Bắc: hướng Đông
Bắc.
- Nửa cầu Nam: hướng
Đông Nam.
900
600
300
00
300
600
900
Chí tuyến B
Xích đạo
Chí tuyến N
BẢN ĐỒ THẾ GIỚI
MỘT SỐ TÁC ĐỘNG CỦA GIÓ
TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC
TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
Điện gió tỉnh Bạc Liêu
Điện gió tỉnh Bình Thuận
Bài tập củng cố
Nối các ý ở cột bên trái với cột bên phải sao cho phù hợp:
a.
Khoảng vĩ độ 00
1. Đai khí áp cao
b. Khoảng các vĩ độ 600 Bắc và 600 Nam
2. Đai khí áp thấp
c. Khoảng các vĩ độ 300 Bắc và 300 Nam
d. Khoảng các vĩ độ 900 Bắc và 900Nam
(cực Bắc và cực Nam)
Chọn phương án đúng
Câu 1. Khí áp là gì?
a. Sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.
b. Trọng lượng của cột thủy ngân có chiều cao 760 mm.
c. Sức ép của khí quyển lên bề mặt biển
Câu 2. Nguyên nhân sinh ra gió là do:
a. Sự chuyển động của không khí.
b. Chênh lệch giữa khí áp cao và khí áp thấp.
c. Vận động tự quay của Trái Đất
Câu 3. Tín phong là loại gió:
a. Thổi từ Xích đạo về chí tuyến.
b. Thổi từ chí tuyến về cực.
c. Thổi từ cao áp chí tuyến về áp thấp Xích đạo.
Câu 4. Gió thổi từ đai khí áp cao ở chí tuyến về các đai
áp thấp ở khoảng vĩ độ 600, được gọi là:
a. Gió tín phong.
b. Gió Tây ôn đới.
c. Gió Đông cực.
Đây là gió gì?
Gió Đông cực
Gió Tây ôn đới
Gió Tín phong(gió Mậu dịch)
Gió Tây ôn đới
Gió Đông cực