Chào mừng quý Thầy cô đến dự giờ thăm lớp
Địa lí 7
Giáo viên: Ngô Thị Tường Vy.
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Dựa vào lược đồ xác định các khu vực tập trung đông dân ở đới nóng? Những khu vực tập trung đông
dân cư đó có tác động gì đến tài nguyên, môi trường?
Hình 2.1 – Lược đồ phân bố dân cư trên thế giới
Tiết 10: Bài 11:
Di dân và bùng nổ đô thị ở đới nóng
THẢO LUẬN CẶP
Quan sát hình ảnh dưới đây, hãy cho biết những nguyên nhân dẫn đến sự di dân ở đới nóng?
Kế hoạch di dân khu phố cổ ra khu đô thị mới Việt Hưng, Sài Đồng
4
THẢO LUẬN NHÓM (3 phút)
Nhóm1,2,3,4: Nguyên nhân di dân tiêu cực?
Nhóm 5,6,7,8: Nguyên nhân di dân có tác động tích
cực tới kinh tế- xã hội?
Kế hoạch di dân khu phố cổ ra khu đô thị mới Việt Hưng, Sài Đồng
5
ĐÁP ÁN
Nhóm1,2,3,4: Di dân tự do (tiêu cực) do: Nghèo đói, thiếu việc làm, chiến
tranh, xung đột tộc người, hạn hán, thiên tai.
Nhóm 5,6,7,8: Di dân có kế hoach(tích cực) để: xây dựng các khu kinh tế
mới, khu công nghiệp, dịch vụ, lập đồn điền trồng cây xuất khẩu, xuất
khẩu lao động.
6
Vùng đồng bằng sông Hồng
Vùng Trung du và
miền núi phía bắc
Quan sát bản đồ và cho biết các
luồng di dân chủ yếu ở Việt Nam?
Nguyên nhân di dân chủ yếu là
gì?
Vùng Tây Nguyên
Vùng Đông Nam Bộ
Vùng đồng bằng sông Cửu Long
Bản đồ các luồng di dân chủ yếu ở Việt Nam
Do thiên tai, chiến tranh
Di dân
tự do
Kinh tế chậm phát triển
Nghèo đói và thiếu việc làm,…
Hình thức di dân
Di dân
có kế hoạch
Do nhà nước hoạch định, nhằm phát triển kinh tế
- xã hội ở các vùng núi, ven biển
di dân rất đa dạng và phức tạp
? Em có nhận xét gì về sự di dân ở đới nóng?
8
Dựa vào lược đồ, hãy xác định các siêu đô thị ở đới nóng.
Thảo luận cập đôi: So sánh bảng số liệu về sự thay đổi số siêu đô thị ở đới nóng từ năm
1950 – 2000 và về sự thay đổi số dân ở đới nóng từ năm 1989 – 2000, đến vài chục năm
sau?
NĂM
SỐ SIÊU ĐÔ THỊ
Thời gian
Thay đổi số dân đô thị
1989 - 2000
1950
Chưa có
Tăng gấp đôi
Vài chục năm sau
Bằng 2 lần dân số thành thị ở đới
2000
11
ôn hòa
Dựa vào hình 11.3 sgk, nhận xét về tốc độ tăng tỉ lệ dân đô thị ở một số nơi trên thế giới.
Em có nhận xét gì về tốc độ đô thị hóa ở đới nóng ?
= 22%
= 17%
Hình 11.3 – Biểu đồ tỉ lệ dân đô thị
= 18%
= 9%
= 38%
Quan sát ảnh, hãy so sánh sự khác nhau giữa đô thị hoá tự phát ở Ấn Độ và đô thị hoá có kế
hoạch ở Sin-ga-po?
Thành phố SIN-GA-PO
Khu nhà ổ chuột ở ẤN ĐỘ
Đô thị hóa tự giác (có kế hoạch)
Cuộc sống của người dân ổn định, có
đủ tiện nghi, môi trường đô thị sạch
đẹp.
Đô thị hóa nhanh và tự phát
Thiếu chỗ ở, nước sạch, tiện nghi sinh hoạt, dễ bị
dịch bệnh, nảy sinh nhiều tệ nạn xã hội, môi trường
bị ô nhiễm, kinh tế chậm phát triển…
Nêu những hậu quả của đô thị hoá tự phát tới môi trường và kinh tế xã hội của đới nóng?
Nhà ổ chuột
Sinh hoạt cùng rác
Vui chơi cùng rác
Giao thông đô thị
Nghề nhặt rác
Sông bị ô nhiễm
Hãy
Cần
nêutiến
giảihành
phápđôápthị
dụng
hóa phổ
gắn biến
liền với
hiệnphát
nay triển
ở đớikinh
nóngtếtrong
và phân
quábố
trình
lại dân
phátcư
triển
hợpđôlý.thị ?
Thành phố Singapore
Thành phố Gia – các – ta
Giao thông đô thị
Thành phố Mum bai - Ấn Độ
Nguyên nhân di dân tự do trên thế giới là do :
A
B
C
D
Do thiên tai, do chiến tranh
Kinh tế chậm phát triển
Nghèo đói và thiếu việc làm,…
Tất cả các nguyên nhân trên
Di dân do hạn hán và xung đột tộc người thường diễn ra phổ biến nhất ở:
A. Châu Á
B.Nam Á
C.Châu Phi.
D. Tây Nam Á.
Hãy hoàn thành sơ đồ sau đây:
Nguyên nhân
dẫn đến dân số
đô thị ở các
Xung đột giữa các tộc người
nước đang phát
triển tăng cao
Di dân tự do
từ nông thôn
Thiên tai, nghèo đói
là do:
Tìm kiếm việc làm
Chiến tranh
ra thành thị
Hướng dẫn về nhà
•
•
•
Học bài ,làm bài tập trong sgk tr. 37-38.
Nghiên cứu trước bài thực hành 12 tr.39.
Ôn lại một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa đặc trưng cho từng kiểu môi trường đã
học.
Nguyên nhân nào làm cho dân số đô thị ở đới
nóng tăng quá nhanh ?
Di dân tự do từ nông thôn
Thành thị
Biểu đồ tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn trên thế giới thời kì
1900 - 2002
Xung đột sắc tộc
Nghèo đói ở Xô Ma Li
Chờ hàng cứu trợ
Khai hoang trồng cây công nghiệp
XINCÁMƠNQUÝTHẦYCÔVÀCÁCEM