Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU CƠ QUAN, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI PHỐ LÊ LAI, THỊ TRẤN NGỌC LẶC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 26 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
–––––––––––

THUYẾT MINH
QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500
KHU CƠ QUAN, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN VÀ DỊCH VỤ
THƢƠNG MẠI PHỐ LÊ LAI, THỊ TRẤN NGỌC LẶC

Giám đốc
Chủ trì
- Kiến trúc

- Hạ tầng kỹ thuật

KS. Trịnh Đình Long
KTS. Trần Ngọc Dũng
KTS. Nguyễn Trung Kiên
KTS. Lê Thiện Sinh
KTS. Phạm Vĩnh Dương
KS. Nguyễn Thành Trung
ThS. KS. Bùi Đức Hợp

Thanh hóa, ngày tháng

năm 2014

CÔNG TY TNHH TƢ VẤN & ĐẦU TƢ XD
KHÁNH LINH

Giám đốc



Trịnh Đình Long

Hoàn thành 2014


Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai

MỤC LỤC
PHẦN I - MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 4
1.1.

Lý do thiết kế và mục tiêu của đồ án. ............................................................... 4

1.1.1.
1.1.2.
1.1.3.

Lý do : ....................................................................................................... 4
Mục tiêu : .................................................................................................. 4
Yêu cầu đối với khu vực lập quy hoạch: ................................................... 5

1.2. Các căn cứ lập quy hoạch: ................................................................................ 5
1.2.1. Các cơ sở pháp lý ...................................................................................... 5
1.2.2. Các nguồn tài liệu và số liệu ..................................................................... 5
PHẦN II .......................................................................................................................... 6
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG .................................................. 6
2.1. Vị trí và đặc điểm tự nhiên: .............................................................................. 6
2.1.1. Vị trí, giới hạn khu đất: ............................................................................. 6
2.1.2. Đặc điểm địa hình ..................................................................................... 6

2.1.3. Khí hậu, thủy văn ...................................................................................... 7
2.1.3. Điều kiện địa chất :....................................................................................... 7
2.1.4. Địa chấn: ...................................................................................................... 8
2.2. Hiện trạng khu vực nghiên cứu ........................................................................ 8
2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất đai. ...................................................................... 8
2.2.2. Hiện trạng cảnh quan và công trình kiến trúc: ......................................... 8
2.3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật.............................................................. 10
2.3.1. Giao thông ................................................................................................... 10
2.3.2. Hiện trạng nền xây dựng và thoát nước ...................................................... 11
2.3.3. Hiện trạng cấp nước .................................................................................... 11
2.3.4. Hiện trạng cấp điện ..................................................................................... 12
2.3.5. Thông tin liên lạc ........................................................................................ 12
2.4. Đánh giá chung ............................................................................................... 12
2.3.1. Thuận lợi: ................................................................................................ 12
2.3.2. Khó Khăn: ............................................................................................... 13
2.5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án ........................................................... 13
PHẦN III ....................................................................................................................... 14
QUY HOẠCH KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ................................................................ 14
3.1. Quan điểm nghiên cứu:................................................................................... 14
3.2. Phương án quy hoạch: .................................................................................... 14
3.3. Quy hoạch sử dụng đất: .................................................................................. 15
3.4.

Quy định về mật độ xây dựng - tầng cao xây dựng........................................ 15

Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh

2



Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai

3.5.

Quy định thiết kế cảnh quan xung quanh tổ hợp công trình .......................... 16

3.6.

Giải pháp thực hiện Quy hoạch xây dựng ...................................................... 17

PHẦN IV ....................................................................................................................... 18
QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT ................................................. 18
4.1. Quy hoạch phát triển hệ thống giao thông...................................................... 18
Lộ giới: 18.50m ......................................................................................................... 19
4.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật .......................................................................... 19
4.3.

Quy hoạch thoát nước bẩn, chất thải rắn và VSMT ....................................... 23

4.4.

Quy hoạch cấp nước: ...................................................................................... 24

4.5.

Quy hoạch cấp điện: ....................................................................................... 25

4.6. Thông tin liên lạc: ........................................................................................... 25
PHẦN V ........................................................................................................................ 26

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 26
5.1. Kết luận........................................................................................................... 26
5.2.

Kiến nghị : ...................................................................................................... 26

Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh

3


Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai

PHẦN I - MỞ ĐẦU
1.1. Lý do thiết kế và mục tiêu của đồ án.
1.1.1. Lý do :
Đồ án Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu số 03 đô thị trung tâm vùng miền núi
phía Tây được Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt tại Quyết định số: 356
/2009 /QĐ - UBND ngày 05/02 /2009 đã xác định tính chất chức năng và định
hướng phát triển đô thị.
Tuyến đường Hồ Chí Minh đi qua đô thị sau năm 2020 sẽ thành đường cao
tốc vì vậy cách ứng sử cũng như lộ giới quản lý sẽ có nhiều thay đổi nên cần
định hướng cho phù hợp với tình hình mới.
Sử dụng khai thác quỹ đất có hiệu quả. Đầu tư cơ sở hạ tầng và xây dựng
chỉnh trang đô thị nhằm đáp ứng nhu cầu về phát triển đô thị đồng thời cải tạo
môi trường cảnh quan khu vực. Đáp ứng nhu cầu phát triển của các doanh
nghiệp muốn vào đầu tư xây dựng kinh doanh trên địa bàn.
Với những lý do trên việc nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu
dịch vụ thương mại và cơ quan văn phòng thuộc đô thị trung tâm vùng miền núi

phía Tây tỉnh Thanh Hóa là rất cần thiết, nhằm từng bước đưa quy hoạch vào
cuộc sống, đáp ứng nhu cầu phát triển của đô thị trong tương lai.
1.1.2. Mục tiêu :
- Cụ thể hoá Đồ án Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu số 03 đô thị trung tâm
vùng miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại
Quyết định số: 356 /2009 /QĐ - UBND ngày 05/02 /2009.
- Tạo quỹ đất phát triển đáp ứng nhu cầu về thương mại dịch vụ, trụ sở các
cơ quan, văn phòng, góp phần cải tạo bộ mặt không gian kiến trúc cảnh quan
cho đô thị. Đẩy nhanh tốc độ đô thị hoá.
- Nâng cao đời sống tinh thần, vật chất người dân khu vực và vùng lân cận.
- Làm cơ sở pháp lý đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng theo quy hoạch và
là cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng.
- Tăng hiệu quả sử dụng đất, khai thác tạo nguồn thu cho Ngân sách.

Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh

4


Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai

1.1.3. Yêu cầu đối với khu vực lập quy hoạch:
- Chức năng sử dụng đất: tuân thủ quy hoạch chi tiết 1/2000 được duyệt;
- Hạ tầng kỹ thuật đầu tư đồng bộ về giao thông, điện nước..v.v
- Kiến trúc cảnh quan: hiện đại phù hợp với không gian chung và bản sắc
văn hóa khu vực;
- Tuân thu lộ giới quản lý đường HCM theo quy định ;
1.2. Các căn cứ lập quy hoạch:
1.2.1. Các cơ sở pháp lý

- Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính Phủ về
lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/08/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
về từng loại hồ sơ của quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về
quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng, về
việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch XD và quy hoạch đô thị;
- Đơn giá khảo sát Xây dựng tỉnh Thanh Hóa (Ban hành kèm theo Quyết
định ban hành đơn giá khảo sát xây dựng số 3595/QĐ-UBND ngày 01/11/2011
của UBND tỉnh Thanh Hóa);
Quyết định số: 356 /2009 /QĐ - UBND ngày 05/02 /2009 của UBND tỉnh
phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu số 03 đô thị trung tâm vùng miền
núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa.
1.2.2. Các nguồn tài liệu và số liệu
- Các nguồn số liệu, tài liệu điều tra về kinh tế, xã hội, tự nhiên trong khu vực.
- Các bản đồ Đồ án Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu số 03 đô thị trung tâm
vùng miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa.
- Bản đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500 khu vực lập quy hoạch đo vẽ 2/2014.
- Bản đồ địa chính thị trấn Ngọc Lặc.

Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh

5


Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai


PHẦN II
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG
2.1. Vị trí và đặc điểm tự nhiên:
2.1.1. Vị trí, giới hạn khu đất:
Khu đất nghiên cứu lập QHCT tỉ lệ 1/500 thuộc địa giới quản lý hành
chính thị trấn Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc, có ranh giới như sau:
- Phía Bắc giáp bãi đất sông Cầu Chày;
- Phía Nam giáp Quốc lộ 15 A;
- Phía Đông giáp đường Hồ Chí Minh;
- Phía Tây giáp khu dân cư hiện trạng và tái định cư Cầu Ngòn.
Diện tích: 3,38 ha.

Vị trí khu đất lập Quy hoạch
2.1.2. Đặc điểm địa hình
Khu đất nghiên cứu quy hoạch chủ yếu là đất hiện đang sản xuất nông
nghiệp kém hiệu quả thuộc khu vực thị trấn, khu đất hiện có các cơ quan đã xây
dựng như : Đội thi hành án, Phòng công chứng số 2, Bảo hiểm - Bảo Việt, Đài
phát thanh Ngọc Lặc, Bảo hiểm xã hội...
Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh

6


Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai

Hiện trạng nền xây dựng của khu đất quy hoạch thấp trũng, thấp hơn mặt
tuyến đường 15A và đường Hồ Chí Minh khoảng 1-2,5 m.
Địa hình tương đối bằng phẳng có cos cao độ từ 32,1 - 35,9m.

2.1.3. Khí hậu, thủy văn
* Khí hậu:
Nằm trong vùng khí hậu trung du của tỉnh Thanh Hoá.
Đặc điểm: Nền nhiệt độ cao vừa phải, tổng tích ôn cả năm 7.600 - 8.5000C
(chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng)
- Nhiệt độ cao tuyệt đối:

39 - 410C

- Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối:

0 - 30C

- Biên độ nhiệt độ ngày:

7 - 80C

- Biên độ nhiệt độ năm:

10 - 110C

- Lượng mưa bình quân hàng năm:

1600 - 1900 mm

- Độ ẩm không khí trung bình:

86%

- Gió không to lắm, bão và gió mùa Đông Bắc yếu hơn vùng đồng bằng, ít

chịu ảnh hưởng của bão.
* Thủy văn:
Khu vực nghiên cứu quy hoạch nằm phía bờ Nam sông Cầu Chày, chảy
qua địa phận huyện Ngọc Lặc có tổng chiều dài 78 km. Đoạn qua Ngọc Lặc
lòng sông nhỏ hẹp và sâu, nước chảy xiết về mùa mưa, mùa kiệt nhiều chỗ có
thể lội qua được, khả năng phục vụ vận tải đường thuỷ là rất hạn chế.
Do tiếp giáp với sông Cầu Chày nên lượng nước ngầm trong khu vực
nghiên cứu tương đối dồi dào và nước có chất lượng tốt.
2.1.3. Điều kiện địa chất :
- Địa tầng ở khu vực nghiên cứu có chiều dày khá ổn định và phân bố rộng
khắp gồm từ 2 - 3 lớp đất (xét đến chiều sâu nghiên cứu khoảng 15m).
- Lớp đất đầu tiên và thứ 2 thông thường là lớp đất hữu cơ và lớp đất yếu có
R0 = 0,5 – 0,8 KG/cm2.
- Lớp thứ 3 có chiều sâu từ 5 - 8m trở xuống đến chiều sâu nghiên cứu, lớp
đất này có tính chất chịu lực khá cao và khá ổn định, cường độ chịu tải quy ước
R0 = 1,8 – 3,0 KG/cm2.
Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh

7


Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai

- Số liệu trên chưa đánh giá hết điều kiện địa chất công trình trên toàn khu
vực nghiên cứu vì vậy khi xây dựng công trình cần phải khoan khảo sát để đánh
giá chi tiết địa chất tại địa điểm xây dựng.
2.1.4. Địa chấn:
Thị trấn Ngọc Lặc nằm trong vùng dự báo chấn động đất cấp 7 (Theo bản
đồ phân vùng địa chất Việt Nam của Viện vật lý địa cầu lập năm 1995).

2.2. Hiện trạng khu vực nghiên cứu
2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất đai.
Khu vực nghiên cứu Quy hoạch chủ yếu đang là diện tích đất sản xuất
nông nghiệp kém hiệu quả thuộc khu vực trung tâm thị trấn Ngọc Lặc, ngoài ra
còn có một số trụ sở các cơ quan và khu dân cư hiện trạng phố Lê Lai.
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
TT

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

DIỆN TÍCH

TỶ LỆ

(ha)

(%)

1

Đất dân cư hiện trạng

0,21

6,213

2

Đất cỏ hoang


0,65

19,23

3

Đất trồng lúa

0,62

18,34

4

Đất trồng mầu

0,76

22,49

5

Đất cơ quan, văn phòng

0,31

9,172

-


Đội thi hành án

0,1

2,959

-

Phòng công chứng số 2

0,11

3,254

-

Bảo Hiểm - Bảo Việt

0,1

2,959

-

Đài truyền thanh

0,13

3,846


-

Bảo hiểm xã hội

0,1

2,959

6

Vỉa hè lát đá

0,18

5,325

7

Đất giao thông

0,65

19,23

8

Tổng diện tích nghiên cứu QH

3,38


100

2.2.2. Hiện trạng cảnh quan và công trình kiến trúc:
* Hiện trạng kiến trúc các công trình trụ sở, cơ quan
- Khu vực nghiên cứu Quy hoạch hiện có các trụ sở cơ quan: Đội thi hành
án, Phòng công chứng số 2, Bảo hiểm - Bảo Việt, Đài truyền thanh, Bảo hiểm xã
Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh

8


Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai

hội... Đây là các công trình kiến trúc được xây dựng trong giai đoạn gần đây,
chất lượng và hình thức kiến trúc công trình tương đối tốt. Tuy nhiên việc bố trí
tổng mặt bằng và tầng cao công trình chưa thực sự phù hợp với vị thế khu đất (là
cửa ngõ thị trấn Ngọc Lặc trên đường HCM).
* Hiện trạng nhà ở và dân cư
Nhà ở dân cư trong khu vực có vị trí phía Đông Nam khu vực nghiên cứu
Quy hoạch có 8 hộ dân với khoảng 33 người đang sinh sống.
Nhà ở chủ yếu là 1-2 tầng được xây dựng từ 1995-2003, hình thức kiến trúc
không đồng nhất và hiện trạng xây dựng chưa đẹp mắt, không tạo được điểm
nhấn trên trục phố đô thị. Mặt khác hầu hết diện tích đất dân cư này đều nằm
trên lộ giới quản lý đường HCM.
* Đất sản xuất nông nghiệp
Đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực nghiên cứu chiếm diện tích lớn
nhất (khoảng 60%), chủ yếu là trồng lúa, trồng mầu do kém hiệu quả nên hầu
hết đang bỏ hoang.


Phòng công chứng số 2

Bảo hiểm - Bảo việt

Đội thi hành án

Khu vực thi công TĐC Cầu Ngòn

Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh

9


Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai

2.3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
2.3.1. Giao thông
- Giao thông đối ngoại:
Trong khu vực nghiên cứu có các tuyến giao thông chính như sau:
+/ Đường Hồ Chí Minh: Theo Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 15 tháng 2
năm 2012 về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh, sau năm
2020 tuyến đường HCM sẽ được nâng lên thành đường cao tốc 4-6 làn.
Mặt cắt ngang đường HCM đoạn qua khu vực được xác định mặt đường
với 6 làn xe cao tốc, hai đường gom hai phía và khoảng cách ly (theo Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ).
Mặt cắt ngang đường Hồ Chí Minh như sau:
- Mặt đường: 6 làn xe cao tốc x 3,75m/ làn= 22,5m
- Phân cách giữa và dải an toàn: 4,50m

- Dải dừng xe khẩn cấp: 3m x 2 = 6,00m
- Lề trồng cỏ: 1,0m x 2 = 2,0m.
- Khoảng cách ly: 50m x2= 100m
- Tổng cộng mặt cắt ngang đường HCM là từ 135,0m (trường hợp không có
mái taluy) đến 146,0m. (trường hợp bề rộng mái taluy khoảng 6.0m)
- Đường gom trong hành lang đường Hồ Chí Minh mỗi bên.
+ Đường Quốc lộ 15A: Là tuyến đường phía Nam khu vực lập quy hoạch,
tuyến đường này mới được đầu tư xây dựng, tình trạng sử dụng tốt, mặt đường
BTN, các công trình HTKT trên tuyến tương đối đồng bộ gồm hệ thống thoát
nước, cấp nước, cấp điện …
Quy mô mặt cắt như sau:
Lòng đường: 12.00m
Hè đường: 5.50m
Lộ giới: 23.00m
+ Đường thuộc dự án dân cư, tái định cư Cầu Ngòn: Là tuyến đường đã
được đầu tư chưa được dải nhựa mặt đường, công trình HTKT trên tuyến gồm
có: Thoát nước, cấp nước, cấp điện đều ở phía Tây tuyến này.
Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh

10


Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai

Quy mô mặt cắt:
Lòng đường: 7.50m
Hè phía Đông: 5.00m
2.3.2. Hiện trạng nền xây dựng và thoát nước
* Hiện trạng nền xây dựng:

Khu vực dự kiến lập quy hoạch có địa hình tương đối bằng phẳng; hướng
dốc chính của khu vực theo hướng Nam – Bắc. Khu vực gồm có 2 phần cơ bản
như sau:
- Khu vực các cơ quan hiện hữu: Được san nền tương đương với cao độ
đường QL 15A, cao độ nền trung bình khoảng 35,0m.
- Khu vực đất trống: Cao độ nền xây dựng thấp hơn cao độ khu dân cư từ
1.5 đến 2.5m; địa hình trong khu vực biến đổi không lớn; cao độ nền từ 32.0 đến
33.0m.
* Hiện trạng thoát nước:
Trong khu vực hiện tại nước được thoát tự chảy; hướng thoát chính ra
sông Cầu Ngòn (song Cầu Chầy).
Trong các cơ quan hiện hữu đã xây dựng hệ thống thoát nước, tuy nhiên
tuyến mương thoát nước trên tuyến đường phái Đông khu vực vẫn chưa được
đầu tư xây dựng.
Trên tuyến Quốc lô 15A đã có hệ thống mương nắp đan thoát nước, tuy
nhiên đây là hệ thống thoát nước chung với kích thước mương hiện nay là
600x800mm.
2.3.3. Hiện trạng cấp nước
- Khu vực nhiên cứu hiện đã được cấp nước sạch từ nhà máy cấp nước
Ngọc Lặc, công suất thiết kế giai đoạn 1 là 2.500m3/ngày đêm, nguồn cấp được
lấy từ hồ Cống Khê.
- Nhà máy được đặt tại khu đô thị số 3, phía Nam Quốc lộ 15A đường đi
Lang Chánh.
- Hiện đã có tuyến ống cấp nước D225mm được bố trí đi trên hè đường của
tuyến đường phía Tây khu đất, qua cầu chui đường HCM, cấp nước cho khu đô
thị số 1 (Khu phố 1, xã Ngọc Khê, Quang Trung, Ngọc Sơn). Tuyến ống cấp
Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh

11



Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai

nước này được đấu nối từ tuyến ống D225mm nằm phía Nam QL15A. Đây sẽ là
nguồn nước cấp cho khu vực lâu dài.
2.3.4. Hiện trạng cấp điện
- Điện cao thế: Phía Bắc khu vực nghiên cứu có tuyến điện 110kV Thọ
Xuân - Bá Thước, tuyến điện đi trên cột thép, hành lang tuyến điện đã có cách ly
an toàn là 9,0m, tuyến điện cấp cho trạm điện 110kV Bá Thước, chiều dài qua
khu vực nghiên cứu khoảng 120m.
- Điện trung thế: Phía Bắc khu đất hiên có 2 tuyến điện 35kV chạy 2 bên
đường điện 110kV, tuyến điện là lộ 373 sau trạm biến áp 110kV Thọ Xuân cấp
điện cho huyện Ngọc Lặc. Đường điện đi trên cột tròn BTCT cao 12,0m.
- Hệ thống điện hạ thế: Khu vực đã được đầu tư lưới điện hạ thế 0,4kV.
Tuyến điện sau trạm biến áp 180kVA-35/0,4kV được đặt trước Ngân hàng
NNPTNT nằm phía Tây khu đất.
- Điện chiếu sáng: Điện chiếu sáng đã được đầu tư phía Nam Quốc lộ 15A
đoạn qua khu vực thị trấn.
2.3.5. Thông tin liên lạc
- Khu vực đã được phủ sóng điện thoại, hệ thống cáp quang quốc gia,
internet đã được đầu tư đang khai thác có hiệu quả.
2.4. Đánh giá chung
2.3.1. Thuận lợi:
- Là các khu đất thuộc khu trung tâm thị trấn Ngọc Lặc việc xây dựng và
đấu nối hạ tầng kỹ thuật có nhiều thuận lợi nên giảm được chi phí đầu tư và tăng
sức thu hút cũng như giá trị đất sau quy hoạch.
- Khu đất nằm ở vị trí quan trọng tiếp giáp với nút giao giữa Quốc lộ 15A
và đường Hồ Chí Minh (cửa ngõ của thị trấn Ngọc Lặc trên đường HCM) nên
có vị thế tương đối quan trọng trong không gian kiến trúc cảnh quan đô thị.

- Hiện trạng khu đất chủ yếu là đất sản xuất nông nghiệp kém hiệu quả hoặc
các khu đất dân cư nằm trong lộ giới quản lý đường Hồ Chí Minh đã xác định
đền bù giải toả nên tăng tính thực thi đồ án.

Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh

12


Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai

- Được sự đồng thuận và quyết tâm của lãnh đạo, nhân dân trong huyện
nhằm khai thác sử dụng quỹ đất hiệu quả, giải quyết vấn đề đầu tư xây dựng các
khu chức năng và cải tạo chỉnh trang đô thị theo các quy hoạch được duyệt.
2.3.2. Khó Khăn:
- Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật trong khu vực chưa được đầu tư hoàn chỉnh
như: giao thông, cấp điện, cấp thoát nước…
- Việc chuyển đổi đất sản xuất nông nghiệp sang mục đích khác cần phải
được tính toán cân nhắc nhằm phù hợp với sự chuyển đổi cơ cấu lao động và
ngành nghề trong khu vực.
- Là khu đất ruộng thấp, trũng nên khối lượng san nền lớn.
- Giải tỏa đền bù, di chuyển các hộ dân cư và cơ quan hiện trạng trong khu
vực nghiên cứu quy hoạch với khối lượng lớn.
- Các trục đường theo Quy hoạch chưa được đầu tư nên việc bố trí hướng
tiếp cận cho các công trình tương đối khó khăn và “bị động”.
- Đường HCM sau năm 2020 sẽ thành đường cao tốc nên hướng tiếp cận sẽ
khác hơn và cần được cân nhắc kỹ lưỡng.
2.5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án
TT


Hạng Mục

Đơn vị

Chỉ tiêu QH

I

Chỉ tiêu xây dựng công trình

1

Diện tích các lô đất

m2/Lô

1.000 - 2.000

2

Khoảng lùi

Mét

Phù hợp chiều cao CT

3

Tầng cao


Tầng

3-5

4

Mật độ xây dựng

%

40 - 50

5

Hệ số sử dụng đất

Lần

1-2

II

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật

1

Tiêu chuẩn cấp nước

Lít/người/ngđêm


120

2

Tiêu chuẩn cấp điện

W/người

300

3

Thu gom xử lý chất thải rắn

%

90

Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh

13


Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai

PHẦN III
QUY HOẠCH KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
3.1. Quan điểm nghiên cứu:

Khu vực nghiên cứu quy hoạch đảm nhận tính chất là khu cơ quan văn
phòng đại diện và dịch vụ thương mại thuộc thị trấn được xác định trong đồ án
quy hoạch chung thị trấn Ngọc Lặc và quy hoạch chi tiết 1/2000 khu số 3 - Đô
thị trung tâm vùng miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa đã được phê duyệt.
Nhằm tạo ra không gian điểm nhấn cho thị trấn Ngọc Lặc với vị trí là cửa
ngõ đô thị trên đường HCM. Bố trí các công trình với kiến trúc hiện đại tạo ấn
tượng đặc trưng về thị giác, về cảm quan và thu hút tầm nhìn trên tuyến.
Bố trí các khu đất cơ quan, văn phòng đại diện và dịch vụ thương mại đáp
ứng được các nhu cầu và khả năng sử dụng khác nhau nhằm tránh lãng phí đất
xây dựng và thuận lợi cho việc thu hút đầu tư.
3.2. Phƣơng án quy hoạch:
Trên cơ sở đánh giá hiện trạng, tính chất khu vực nghiên cứu quy hoạch
và tuân thủ theo quy hoạch chi tiết 1/2000 khu số 3 - đô thị trung tâm vùng miền
núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa đã được duyệt.
Hiện trạng khu vực tiếp giáp với trục đường chính là Quốc lộ 15A và
đường HCM nên việc kết nối hạ tầng kỹ thuật tương đối thuận tiện, có giá trị
cao trong thu hút đầu tư.
Đề xuất giữ nguyên vị trí các trụ sở cơ quan hiện trạng như: Đội thi hành
án, Phòng công chứng số 2, Bảo hiểm - Bảo Việt. Chỉ cải tạo chỉnh trang hình
thức, tầng cao công trình, khuôn viên tổng mặt bằng nhằm phù hợp với yêu cầu
mỹ quan đô thị.
Giải tỏa khu dân cư và các cơ quan (Đài phát thanh và Bảo hiểm xã hội)
khu vực phía Đông Nam khu đất theo đúng với quy định quản lý lộ giới đường
HCM. Và xây dựng tuyến đường gom phía Đông tiếp cận với khu đất nghiên
cứu quy hoạch (tuân thủ theo QH chi tiết 1/2000 khu số 3 - Đô thị trung tâm
vùng miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hóa) nhằm tạo ra hướng tiếp cận cho các lô
đất giáp đường HCM.
Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh


14


Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai

Phân chia các lô đất với diện tích và vị trí phù hợp với các nhu cầu sử
dụng khác nhau, nhiều sự lựa chọn khác nhau và thuận lợi cho việc phân kỳ đầu
tư theo các giai đoạn.
Quy hoạch bố trí 7 lô đất với tổng diện tích 10.235 m2 trong đó:
- 3 lô đất cơ quan hiện trạng cải tạo
- 2 khu đất cơ quan phát triển mới
- 2 khu đất thương mại dịch vụ
3.3. Quy hoạch sử dụng đất:
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
TT

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

DIỆN

TỶ LỆ

TÍCH (M2)

(%)

CQ

6.374


18,9

CQ-HT

3.161

KÝ HIỆU

I

Đất cơ quan văn phòng

1

Đất cơ quan văn phòng hiện trạng

-

Đội thi hành án

CQHT-01

1.000

-

Phòng công chứng số 2

CQHT-02


1.090

-

Bảo Hiểm - Bảo Việt

CQHT-03

1.071

2

Đất cơ quan văn phòng QH mới

CQ-PT

3.213

-

Đất cơ quan văn phòng QH mới 01

CQPT-01

1.727

-

Đất cơ quan văn phòng QH mới 02


CQPT-02

1.486

II

Đất thƣơng mại - dịch vụ

TM

3.860

Đất thương mại - dịch vụ 01

TMDV-01

1.954

Đất thương mại - dịch vụ 02

TMDV-02

1.906

III

Đất giao thông

IV


Tổng diện tích đất nghiên cứu QH

GT

11,4

23.566

69,7

33.800

100,0

3.4. Quy định về mật độ xây dựng - tầng cao xây dựng
+ Quy định đối với tầng cao xây dựng.
Đảm bảo những thiết kế mang lại hiệu quả dài hạn cho hình thái kiến trúc
khu vực, nghiên cứu về nhịp điệu tầng cao công trình. Là khu vực cửa ngõ nên
sẽ là tổ hợp cụm công trình làm điểm nhấn trọng tâm cho khu vực và đô thị trên
trục đường HCM.

Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh

15


Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai

Nghiên cứu tạo sự tương phản về màu sắc, hình khối và các đặc trưng khác

cho khu xây dựng mới, hình dạng công trình phải hài hoà với không gian cảnh
quan xung quanh nhưng phải tạo được ấn tượng về thị giác, cảm quan.
Chiều cao các công trình xác định 3 - 5 tầng, thấp dần về phía đường HCM
và Quốc lộ 15A.
+ Quy định đối với mật độ xây dựng.
Dựa trên mối quan hệ giữa kích thước xây dựng và hình khối công trình
kiến trúc, giữa mật độ xây dựng với chiều cao để tạo hiệu quả cảnh quan kiến
trúc và hình ảnh đặc trưng cho không gian chung. Công trình cao tầng, thấp
tầng, trung bình kết nối và hợp khối tạo thành quần thể hài hoà, phù hợp không
gian xung quanh, qua đó nâng cao hiệu quả tầm nhìn cho các tổ hợp công trình.
Xác định mật độ xây dựng cho toàn khu 40 - 50%.
Khu vực xác định là điểm nhấn trọng tâm - trọng điểm nên lựa chọn bố trí
các công trình cao tầng mang tính dẫn hướng, thu hút tầm nhìn.
Quy định phía trước các công trình phải có khoảng lùi tuỳ theo chiều cao
và kích thước công trình và phù hợp với điều lệ quản lý xây dựng, các khoảng
không gian này được gắn kết với quảng trường giao thông (nút giao đường
HCM và QL 15A) để tạo ra khoảng mở rộng, thoáng và đẹp mắt.
Chú ý vì là vùng đệm nút giao thông có diện tích lớn, tại đây ngoài các
không gian cây xanh, quảng trường cần nghiên cứu các công trình có hình thái
kiến trúc kể cả về chiều cao và độ lớn phải phù hợp đảm bảo tầm nhìn cho các
phương tiện tham gia giao thông.
3.5. Quy định thiết kế cảnh quan xung quanh tổ hợp công trình
- Đảm bảo diện tích trồng xây xanh, tăng cường độ che phủ, bóng cây trong
khoảng sân vườn bao quanh công trình, tăng cường xây dựng các bể cảnh có
phun hơi nước nhân tạo.
- Đối với các khoảng sân vườn dành cho trồng hoa, cây cảnh cần được thiết
kế hài hòa về mầu sắc, hình khối với các không gian xung quanh. Các khoảng
không gian thoáng, khoảng lùi của các công trình cần được bảo vệ theo quy
chuẩn thiết kế. Các đường xe ra vào công trình cần được kết nối hợp lý với
đường giao thông khu vực, đảm bảo tuân thủ theo mạng chung.

Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh

16


Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai

- Trên đây là những quy định - thiết chế trong công tác thiết kế đô thị đưa
vào quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và dịch vụ thương
mại phố Lê Lai, thị trấn Ngọc Lặc nhằm tạo ra sự phát triển bền vững và thân
thiện với môi trường.
3.6. Giải pháp thực hiện Quy hoạch xây dựng
- Đưa mốc giới quy hoạch ra thực địa, đồng thời tiến hành, lập dự án đầu tư
xây dựng các khu chức năng. Đáp ứng cho yêu cầu quản lý, chỉ đạo thực hiện
quy hoạch.
- Giải phóng mặt bằng xây dựng.
- Đầu tư xây dựng các cơ sở hạ tầng kỹ thuật, chuẩn bị kỹ thuật xây dựng,
đáp ứng cho yêu cầu khai thác quỹ đất, phát triển bền vững.
- Xây dựng cơ chế quản lý Xây dựng theo quy hoạch:
- Quản lý chỉ đạo việc thực hiện, quy hoạch đúng với điều lệ quản lý,
pháp luật của nhà nước và các quy định khác có liên quan.
- Phổ biến và công khai quy hoạch xây dựng được duyệt, để mọi cơ quan,
tổ chức và nhân dân biết, tuân thủ, tham gia quản lý quy hoạch.
- Cần xây dựng các đề án tạo nguồn vốn thực hiện quy hoạch
- Tăng cường công tác xúc tiến quảng bá, đặc biệt là sử dụng các phương
tiện có khả năng tuyên truyền cao như truyền hình, phát thanh, internet... để
người dân hiểu lợi ích xã hội, lợi ích cộng đồng và thu hút các doanh nghiệp đầu
tư xây dựng.


Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh

17


Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai

PHẦN IV
QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
4.1. Quy hoạch phát triển hệ thống giao thông
4.1.1. Nguyên tắc và cơ sở thiết kế :
a. Nguyên tắc:
- Cơ bản tuân thủ Quy hoạch chung và Quy hoạch chi tiết 1/2000 đã được
phê duyệt.
- Hệ thống giao thông nội bộ đảm bảo đáp ứng nhu cầu vận tải, đi lại trước
mắt cũng như lâu dài của người dân đô thị.
- Phát triển mạng lưới giao thông bền vững gắn liền với giữ gìn cảnh quan
thiên nhiên và môi trường sinh thái, đảm bảo phù hợp với sự phát triển chung
của đô thị.
- Hạn chế sử dụng năng lượng hoá thạch, khuyến khích phát triển phương
tiện sử dụng năng lượng sạch ít gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn.
- Thiết kế quy hoạch giao thông đảm bảo các yêu cầu về kinh tế, kỹ thuật,
tiêu chuẩn quy phạm và mỹ quan đô thị.
b. Cơ sở thiết kế:
- Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu vực (nay là Quy hoạch phân khu) đã được
phê duyệt.
- Bản đồ đo vẽ địa hình tỷ lệ 1/500 khu vực lập quy hoạch
4.1.2. Quy hoạch giao thông :
- Đường Hồ Chí Minh: Đảm bảo lộ giới và phạm vi nút giao với đường QL

15A.
* Quy mô mặt cắt tuyến đường Hồ Chí Minh như sau:
- Mặt đường: 6 làn xe cao tốc x 3,75m/ làn= 22,5m
- Phân cách giữa và dải an toàn: 4,50m
- Dải dừng xe khẩn cấp: 3m x 2 = 6,00m
- Lề trồng cỏ: 1,0m x 2 = 2,0m.
- Khoảng cách ly: 50m x2= 100m
- Tổng cộng mặt cắt ngang đường HCM là từ 135,0m (trường hợp không có
mái taluy) đến 146,0m. (trường hợp bề rộng mái taluy khoảng 6.0m)
Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh

18


Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai

- Đường gom trong hành lang đường Hồ Chí Minh mỗi bên.
* Nút giao với đường QL 15A được xác định là nút giao liên thông, toàn bộ
phạm vi nút giao đều trong hành lang an toàn của tuyến đường Hồ Chí Minh.
- Đoạn tuyến Quốc lộ 15A: Giữ nguyện lộ giới hiện có, Quy mô mặt cắt được
thiết kế theo mặt cắt 1-1:
Mặt đường: 12.00m
Hè đường: 2x5.50m
Lộ giới: 23.00m
- Tuyến đường phía Đông: Là tuyến đường thuộc dự án khu dân cư tái định
cư Cầu Ngòn, tuy nhiên trong khu vực nghiên cứu lập Quy hoạch đề xuất mở
rộng hè về phía Đông, tới tường rào các công trình công cộng hiện có (hiện tại
để thoát nước cho toàn bộ khu vực phía Nam QL15A là tuyến mương hiện có
giáp khu đất). Quy mô mặt cắt dự kiến theo mặt cắt 2-2:

Mặt đường: 7.5m
Hè phía Tây: 5.00m
Hè phía Đông: 6.0m
Lộ giới: 18.50m
4.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
4.2.1. Quy hoạch san nền
a. Cơ sở thiết kế :
- Đồ án quy hoạch 1/2000 khu vực đã được phê duyệt
- Các dự án HTKT khác trong khu vực.
- Bản đồ khảo sát đo đạc nền địa hình tỷ lệ 1/500 khu vực thiết kế.
b. Nguyên tắc thiết kế :
- Cơ bản tuân thủ theo định hướng san nền của đồ án quy hoạch 1/2000 đã
được phê duyệt.
- Đảm bảo khả năng tiêu thoát nước cho khu vực lập quy hoạch cũng như
khu vực dân cư hiện trạng bị ảnh hưởng bởi việc lập quy hoạch.
- Đảm bảo đấu nối về cao độ san nền và thoát nước dự kiến xây dựng mới
và hiện trạng
- Hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải.
Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh

19


Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai

c. Giải pháp san nền:
- San nền tạo bề mặt đảm bảo khả năng thoát nước; cao độ san nền đường
Quốc lộ 15A hiện trạng và các dự án HTKT có liên quan trong khu vực (khu dân
cư Cầu ngòn);

- Cao độ san nền tối thiểu cho toàn khu vực là 34.20m;
- Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế với độ
chênh lệch cao giữa hai đường đồng mức h= 0.10m đến 0.2m bảo đảm cho mái
dốc của nền có độ dốc i  0,004.
- Tính toán khối lượng san lấp :
Đường đồng mức thiết kế được thiết kế với chênh cao đường đồng mức từ
0.1 đến 0.2m.
Khối lượng san lấp được tính toán theo phương pháp lưới ô vuông, ô lưới
được chia theo kích thước cơ bản là 10x10m.
- Vật liệu đắp nền: Chủ yếu sử dụng đất đồi đắp nền, trước khi đắp nền
được bóc hữu cơ 50cm; hệ số đầm chặt K > 90.
4.2.2. Quy hoạch thoát nước:
a. Nguyên tắc thiết kế:
- Hệ thống thoát nước là hệ thống thoát riêng nước mưa và nước thải.
- Đảm bảo thoát nước tự chảy.
b. Phương án thoát nước:
Trên cơ sở địa hình hiện trạng, phương án thiết kế quy hoạch chiều cao
nền xây dựng đề xuất phương án thoát nước như sau:
+ Thoát nước mưa trong hàng rào:
Xây dựng các tuyến mương thoát nước, kích thước B500 thoát nước cho
khu vực lập quy hoạch, hướng thoát chính theo hướng Nam Bắc từ đó thoát qua
công ngang đường Hồ Chí Minh thoát ra sông Cầu Ngòn.
+ Thoát nước mưa ngoài hàng rào:
Xây dựng tuyến mương thoát nước B1000 trên cơ sở cải tạo tuyến mương
đất hiện có phía tường rào các công trình hiện hữu. Tuyến này phục vụ tiêu thoát
1 phần lưu lượng nước trên đường 15A và lưu vực phía Tây Nam.

Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh


20


Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai

Hướng tiêu thoát chính: Thoát ra cống ngang trên đường Hồ Chí Minh từ
đó thoát ra sông Cầu Ngòn.
Xây dựng hệ thống cống ngầm thoát nước chạy dưới các tuyến giao
thông, đường kính cống từ D600 đến D1000. Nước mưa theo hệ thống này thoát
vào hệ thống thoát nước chung trên Quốc lộ 15A hiện có.
+ Hoàn trả hệ thống mương tưới, tiêu nội đồng
Trong khu vực hiện không có hệ thống tưới tiêu nội đồng
c. Tính toán thủy văn, thủy lực mạng lưới thoát nước:
* Tính toán thủy văn:
Tiêu chuẩn áp dụng: TVXDVN 7957-2008
Phương pháp tính: Tính theo cường độ mưa giới hạn:
Công thức tính cường độ mưa:
q=

A(1  C log P)
Trong đó:
(t  b) n

q: cường độ mưa (l/s.ha)
t: Thời gian dòng chảy mưa (phút)
P: Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán – chu kỳ tràn cống (năm)
A, C, b, n: Các thông số khí hậu phụ thuộc từng địa phương
Thời gian dòng chảy tính toán như sau:
t: Thời gian dòng chảy tính toán (phút)
t=t0+t1+t2

t0: Thời gian tập trung dòng chảy, lấy t=5 - 10 phút
t1: Thời gian nước chảy trong rãnh đến giếng thu đầu tiên
t1 =1,25

Lr
Vr

1,25: Hệ số tính đến sự tăng tốc nước chảy trong quá trình mưa
Vr: Vận tốc nước chảy trong rãnh, lấy = 0,7 (m/s)
t2: Thời gian nước chảy trong ống từ giếng thu đến tiết diện tính toán
lc : Chiều dài đoạn cống
tc = 

Lc
Vc

Vc: Vận tốc nước chảy trong cống
Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh

21


Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai

Các thông số khí hậu (Theo phụ lục II – Tiêu chuẩn TCVN 51-2008) đối
với khu vực Thanh Hóa có:
A = 3640
C = 0.53
b = 19

n = 0.72.
P = 10 năm đối với hệ thống thoát nước ngoài hàng rào và P = 5 năm với
hệ thống thoát nước trong khu vực hàng rào.
Lưu lượng mưa tính toán cho toàn khu vực:
Q = q*C*F :
Trong đó:
Q: lưu lượng mưa tính toán theo cường độ mưa giới hạn
F: Diện tích lưu vực tính toán (ha)
q: cường độ mưa (Tính theo công thức trên)
C: Hệ số dòng chảy. (0.75)
* Tính toán thủy lực
- Vận tốc nước chảy và lưu lượng cống được tính theo công thức:
Q= A  v
v = c R i
Trong đó: Q là lưu lượng tính toán, m2/s.
v là vận tốc tính toán, m/s.
A là diện tích mặt cắt ướt, m2
R là bán kính thuỷ lực (R =

A
= Diện tích tiết diện/ Chu vi ướt)
X

i là độ dốc đáy cống, mương.
c là hệ số sêzi được tính theo công thức M.N.Paolovsky như sau: c =
1
 R y ; y = 2,5 n - 0,13- 0.75  R  ( n - 0.1)
n

Với n = 0,0138.

Hệ số nhám n = 0,013 được áp dụng tính toán cho các cống tròn và cống
bằng bê tông và các hệ số n=0,02 đến 0,03 áp dụng cho các cống, mương hở.
Kết cấu mạng lưới thoát nước mưa:
Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh

22


Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai

d. Hình thức kết cấu cống:
- Chủ yếu sử dụng mương nắp đan (BTCT hoặc xây gạch).
- Hệ thống ga thu, ga thăm, .... được đặt với khoảng cách tiêu chuẩn từ 25
đến 40m.
Độ dốc thuỷ lực đặt cống:
- Tại các tuyến đường giao thông có độ dốc dọc đường i = 0.0% khi đặt
cống lấy độ dốc thuỷ lực nhỏ nhất > 1/D( với D đường kính cống tròn hoặc
chiều cao mương nắp đan, cống hộp ).
Độ sâu chôn cống tính từ nền thiết kế đến đỉnh cống tròn, cống hộp:
=0,5m cống đặt trên vỉa hè
= 0,7m cống đặt dưới lòng đường
4.3. Quy hoạch thoát nƣớc bẩn, chất thải rắn và VSMT
4.3.1. Cơ sở thiết kế và chỉ tiêu:
1/ Cơ sở thiết kế.
- Quy hoạch 1/2000 đã được phê duyệt
- Một số dự án HTKT đang và sẽ triển khai trong khu vực.
2/ Các chỉ tiêu tính toán.
- Tiêu chuẩn thải nước tính bằng 100% tiêu chuẩn cấp nước
4.3.2. Giải pháp quy hoạch thoát nước bẩn :

- Sử dụng mạng lưới thoát nước thải riêng
- Chọn sơ đồ thoát nước gồm có: Bể tự hoại Cống thu nước thảitrạm
bơm (TB)Trạm xử lý nước thải (TXLNT) hồ chứa để kiểm soát ô nhiễm.
- Mạng lưới thoát nước thải chủ yếu sử dụng mạng cụt nhằm tiết kiệm
chi phí xây dựng, đảm bảo khả năng thoát nước thải và VSMT.
- Các lô đất thu gom nước thải banừg các tuyến ống D200-300 đấu nối ra
các tuyến ồng thoát nước thải của đô thị qua hệ thống các hố ga, nước thải
chuyển về trạm xử lý đặt phía Tây đô thị theo quy hoạch phân khu số 3.
4.3.3. Vệ sinh môi trường:
Tiêu chuẩn chất thải rắn(CTR):
+Sinh hoạt:11,2kg/người. ngày
4.3.4. Giải pháp thu gom và xử lý chất thải rắn :
Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh

23


Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai

Việc thu gom CTR thực hiện như sau: Hàng ngày công nhân vệ sinh môi
trường sẽ dùng xe đẩy tay đi thu gom CTR của các hộ dân trong các khu đô thị,
sau đó tập trung đến khu trung chuyển CTR (của khu vực đã quy định ). Đối với
các khách sạn, nhà hàng, các công trình công cộng, các khu du lịch… sẽ có hợp
đồng thu gom CTR riêng. CTR của các khu vực trên đây sẽ tập trung ở trong
khu vực của mình quản lý, xe thu gom CTR của công ty môi trường sẽ đi thu
gom và tập trung đến điểm trung chuyển CTR (của khu vực đã quy định) từ đó
đưa về khu vực xử lý chung của toàn đô thị.
Các điểm trung chuyển CTR chỉ lưu giữ CTR trong ngày, cuối ngày vào
giờ quy định xe ô tô chở CTR sẽ vận chuyển CTR từ khu trung chuyển đến khu

xử lý CTR của khu vực ( đã được xác định theo quy hoạch chung ) để xử lý.
4.4. Quy hoạch cấp nƣớc:
4.4.1. Đối tượng cấp nước:
Với tính chất khu vực là đất các cơ quan văn phòng và dịch vụ thương
mại nên đối tượng cấp nước là cán bộ viên chức, nhân viên phục vụ và khách.
4.4.2. Dự báo nhu cầu dùng nước:
Nhu cầu cấp nước tính toán theo lượng người sử dụng và tiêu chuẩn dùng
nước cho 1m2 sàn sử dụng.
- Tiêu chuẩn cấp nước cho cán bộ viên chức, nhân viên phục vụ:
80l/ng.ngđ. Nhu cầu cấp nước sinh hoạt: 120l/ng.ngđ x 80 người = 9,6 m3/ng.đ
- Tiêu chuẩn cấp nước công cộng, dịch vụ thương mại: 10 l/m2 sàn.
Nhu cầu: 9.000 m2 sàn x 10 l/m2 sàn = 90 m3/ng.đ
Tổng nhu cầu cấp nước dự kiến khoảng 100 m3/ng.đ
4.4.3. Phương án cấp nước:
- Đấu nối cấp nước cho khu vực từ tuyến ống D225mm nằm hè đường
tuyến đường phía Tây khu đất quy hoạch.
- Cấp nước cho các lô đất là tuyến ống D50mm cấp đến hàng rào.
- Tuyến ống sử dụng là ống nhựa HDPE. ống chôn dưới hè đường theo
quy hoạch, chiều sâu chôn ống trung bình 0,6m.
- Cấp nước chữa cháy là các trụ cứu hỏa được bố trí trên các tuyến ống
D100mm trở lên, bố trí ở các ngã ba ngã tư với khoảng các trung bình 150m/trụ.
Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh

24


Quy hoạch chi tiết 1/500 khu cơ quan, văn phòng đại diện và DVTM phố Lê Lai

4.5. Quy hoạch cấp điện:

4.5.1. Đối tượng và dự báo nhu cầu cấp điện:
- Điện chiếu sáng, điện cho hệ thống thiết bị làm việc, sinh hoạt (máy
tính, máy in, bình nước nóng…)
- Với tiêu chuẩn trung bình 15w/m2 sàn thì nhu cầu sử dụng điện dự báo
là: 15w/m2 x 9.000 m2 sàn = 135 kW. Với hệ số Cos φ = 0,85; hệ số đồng thời
k = 0,9. Nhu cầu cấp điện là S = 145kVA.
4.5.2. Bố trí trạm biến áp:
Đây là khu đất gồm nhiều đơn vị đầu tư sử dụng, cấp điện cho các đơn vị
có nhu cầu dùng điện từ 30kV sử dụng trạm biến áp riêng. Đầu tư xây dựng 1
trạm biến áp công suất 180kVA-35/0,4kV cấp điện cho các nhu cầu của khu đất.
4.5.3. Nguồn điện:
Sử dụng tuyến điện 35kV lộ 373 hiện có phía Bắc khu đất.
4.6. Thông tin liên lạc:
Từ hệ thống thông tin liên lạc đã được đầu tư, đấu nối thông qua các tủ cáp
thông tin khu vực cung cấp cho các lô đất quy hoạch.

Chủ đầu tư: UBND Huyện Ngọc Lặc - Tỉnh Thanh Hóa
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH tư vấn và đầu tư XD Khánh Linh

25


×