Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại sở lao động thương binh và xã hội tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 114 trang )

B GIO DC V O TO
I HC HU
TRNG I HC KINH T

tờ
H

uờ


NGUYN TH H THY

ho

c

Ki

nh

HOAèN THIN CNG TAẽC QUAN LYẽ
TAèI CHấNH
TAI S LAO ĩNG THặNG BINH
VAè XAẻ HĩI TẩNH QUANG BầNH

Mó s: 60 34 04 10

ng




ai

Chuyờn ngnh: Qun lý kinh t

Tr



LUN VN THC S KHOA HC KINH T
NGI HNG DN KHOA HC: TS. TRNG TN QUN

HU, 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam kết luận văn này do chính tôi thực hiện. Tên đề tài tôi lựa chọn chưa
được thực hiện, nghiên cứu bởi bất cứ tác giả nào trước đây. Toàn bộ thông tin, dữ
liệu và nội dung trình bày trong luận văn không vi phạm bản quyền hoặc sao chép
bất hợp pháp dưới bất cứ hình thức nào. Bằng cam kết này, tôi xin chịu trách nhiệm

Huế, ngày


́H


́

với những vi phạm của mình nếu có.


tháng

năm 2017

Ki

nh

Người cam đoan

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Nguyễn Thị Hà Thủy

i


LỜI CẢM ƠN

Quá trình học tập tại trường Đại học Kinh tế - Huế, với kiến thức được các
thầy cô giảng dạy, em đã không ngừng nghiên cứu về lý luận và thực tiễn để hoàn
thành đề tài luận văn thạc sỹ “Hoàn thiện công tác Quản lý tài chính tại Sở Lao
động Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình”. Để có được kết quả nghiên cứu, em


́

xin chân thành cảm ơn: Các thầy cô tại trường Đại học Kinh tế - Huế có tham gia


́H

giảng dạy các chuyên đề tại lớp cao học Quản lý kinh tế K16B đã trang bị cho em
những kiến thức cơ bản và phương pháp nghiên cứu khoa học, TS. Trương Tấn
Quân đã hướng dẫn nhiệt tình để em từng bước nghiên cứu hoàn thành luận văn.

nh

Các thầy cô giáo ở Khoa Kinh tế và Khoa đào tạo sau Đại học đã hướng dẫn, đóng
góp ý kiến để em hoàn thiện luận văn và thực hiện các thủ tục theo quy định. Các

Ki

cấp lãnh đạo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình đã tạo
điều kiện thuận lợi để em công tác và nghiên cứu trong quá trình làm luận văn. Xin

ho

̣c


trân trọng cảm ơn!

Huế, ngày

tháng

năm 2017

Đ

ại

Học viên thực hiện

Tr

ươ

̀ng

Nguyễn Thị Hà Thủy

ii


TÓM TẮT
Luận văn với đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình” bao gồm 03 chương:
Chương 1: Luận văn trình bày các vấn đề chung về cơ sở lý luận và tổng

quan tình hình nghiên cứu. Bên cạnh đó luận văn đã khái quát quá trình nghiên cứu


́

của các tác giả đi trước và tính kế thừa từ các luận văn này. Chương 1 luận văn


́H

cũng đã nói rõ các phương pháp nghiên cứu mà luận văn sẽ thực hiện đồng thời đưa
ra khung nghiên cứu của luận văn.

Chương 2: Luận văn đã trình bày các kết quả nghiên cứu được để mô tả bức

nh

tranh toàn cảnh về công tác quản lý tài chính tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh Quảng Bình, làm nổi bật thực trạng mà đơn vị đang phải đối mặt và có

Ki

những đánh giá về công tác QLTC của Cục.

Chương 3: Bao gồm kết luận về các vấn đề đã thực hiện, đưa ra những giải pháp

ho

̣c


đề hoàn thiện công tác QLTC tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

Bình đồng thời nêu ra một số kiến nghị để hoàn thiện công tác QLTC tại đơn vị.

iii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
MỤC LỤC................................................................................................................. iv


́

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... viii



́H

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH.........................................................................x
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

nh

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3

Ki

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

̣c

5. Cấu trúc của luận văn ..............................................................................................4

ho

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC ..........................................5

ại

1.1. Tổng quan về quản lý tài chính trong các cơ quan hành chính nhà nước............5
1.1.1. Quản lý tài chính tại cơ quan hành chính nhà nước..........................................5


Đ

1.1.2. Vai trò, sự cần thiết phải đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác quản lý

̀ng

tài chính ......................................................................................................................7
1.1.3. Đặc điểm công tác quản lý tài chính tại cơ quan hành chính nhà nước............8

ươ

1.1.4. Nội dung công tác quản lý tài chính đối với cơ quan hành chính nhà nước
có nhiệm vụ đặc thù ....................................................................................................9

Tr

1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài chính trong cơ quan hành
chính có nhiệm vụ đặc thù ........................................................................................18
1.1.6. Hệ thống các chỉ tiêu sử dụng và đo lường.....................................................20
1.2. Kinh nghiệm quản lý tài chính của một số nước trong quản lý tài chính các
cơ quan hành chính nhà nước....................................................................................20
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước ........................................................................20
1.2.2. Những bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam...............................................24

iv


Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH & XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH ...............................................27
2.1. Giới thiệu về sở Lao động Thương binh & Xã hội Tỉnh Quảng Bình ...............27

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................27
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ...................................................................................28
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý..................................................................................28


́

2.2. Thực trạng quản lý tài chính tại Sở Lao động Thương binh & Xã hội Quảng
Bình ...........................................................................................................................31


́H

2.2.1. Công tác xây dựng và hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ ..............................31
2.2.2. Chu trình quản lý tài chính tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Quảng Bình ...............................................................................................................32

nh

Nguồn: Số liệu điều tra, 2016 ...................................................................................35
2.2.3. Lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước........................................................35

Ki

2.2.4. Các nguồn lực tài chính...................................................................................39
2.2.5. Thực trạng quản lý sử dụng các nguồn lực tài chính ......................................46

̣c

2.2.6. Quản lý việc trích lập và sử dụng các quỹ ......................................................61


ho

2.2.7. Công tác hoạch toán, quyết toán kinh phí .......................................................64
2.2.8. Kiểm tra, kiểm toán nội bộ..............................................................................66

ại

2.2.9. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính tại Sở Lao động - Thương binh

Đ

và Xã hội tỉnh Quảng Bình........................................................................................68

̀ng

2.3. Đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại Sở Lao động Thương binh & Xã
hội tỉnh Quảng Bình ..................................................................................................75

ươ

2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................75
2.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân......................................................................77

Tr

Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI SỞ LAO
ĐỘNG THƯƠNG BINH & XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH ..................................82
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của sở Lao động Thương binh & Xã hội .....82
3.1.1. Về định hướng phát triển của ngành Lao động Thương binh & xã hội..........82

3.1.2. Về định hướng trong công tác quản lý tài chính Sở Lao động Thương binh
và Xã hội tỉnh Quảng Bình........................................................................................84
3.2. Mục tiêu trong công tác quản lý tài chính Sở Lao động Thương binh và Xã

v


hội tỉnh Quảng Bình ..................................................................................................85
3.3. Giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính tại Sở Lao động Thương binh và Xã
hội tỉnh Quảng Bình ..................................................................................................85
3.3.1. Giải pháp chung ..............................................................................................85
3.3.2. Giải pháp nghiệp vụ ........................................................................................88
3.3.3. Giải pháp khác.................................................................................................94


́

KẾT LUẬN ...............................................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................99


́H

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG

nh

BẢN GIẢI TRÌNH


Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

vi


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Nguyên Nghĩa

1

CBCC


Cán bộ công chức

2

CQHCNN

Cơ quan hành chính nhà nước

3

CQNN

Cơ quan nhà nước

4

KBNN

Kho bạc nhà nước

5

MTQG

Mục tiêu Quốc gia

6

NSNN


Ngân sách Nhà nước

7

QLTC

Quản lý tài chính

8

TB&XH

Thương binh và Xã hội

9

HCNN

nh


́H


́

STT

Tr


ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

Hành chính nhà nước

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1

Ý kiến về việc thay đổi quy chế chi tiêu nội bộ ..................................32

Bảng 2.2.

Số lượt điều chỉnh quy chế chỉ tiêu nội bộ giai đoạn 2014 - 2016......32

Bảng 2.3


Ý kiến công tác phân cấp quản lý tài chính tại Sở Lao động – TBXH
.............................................................................................................34
Tình hình thực hiện nộp báo cáo dự toán của các đơn vị giai đoạn


́

Bảng 2.4.

Bảng 2.5.


́H

2014 - 2016..........................................................................................37
Tình hình nộp báo cáo dự toán đúng với nội dung của các đơn vị giai
đoạn 2014 - 2016.................................................................................37
Tình hình thực hiện lập dự toán của Sở Lao động - Thương binh và Xã

nh

Bảng 2.6.

hội tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016 ........................................37
Nguồn tài chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh

Ki

Bảng 2.7.


Quảng Bình giai đoạn 2014-2016 .......................................................43

̣c

Cơ cấu nguồn tài chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

ho

Bảng 2.8.

tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014-2016 ................................................44
Ý kiến về công tác huy động nguồn lực tại Sở Lao động – TBXH tỉnh

ại

Bảng 2.9

Bảng 2.10.

Đ

Quảng Bình .........................................................................................45
Chi từ các nguồn kinh phí tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

̀ng

tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014-2016 ................................................50

ươ


Bảng 2.11.

Tr

Bảng 2.12.

Bảng 2.13

Nội dung chi NSNN cấp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014-2016 ................................................51
Nội dung chi NSNN cấp của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014-2016 ................................................52
Ý kiến về quản lý sử dụng các nguồn lực tài chính tại Sở Lao động –
Thương binh và xã hội tỉnh Quảng Bình.............................................53

Bảng 2.14.

Tổng hợp kinh phí tự chủ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Quảng Bình giai đoạn 2014-2016 .......................................................54

Bảng 2.15.

Tổng hợp cơ cấu chi thực hiện tự chủ giai đoạn 2014-2016...............59

viii


Bảng 2.16.


Tổng hợp tình hình tiết kiệm chi kinh phí tự chủ giai đoạn 2014-2016
.............................................................................................................62

Bảng 2.17.

Tình hình thực hiện quyết toán năm 2016 của các đơn vị ..................65

Bảng 2.18.

Việc thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ tại đơn vị theo kế hoạch
hàng năm giai đoạn 2014-2016 ...........................................................67

Bảng 2.19.

Ý kiến về sự ảnh hưởng của cơ chế tài chính đối với công tác quản lý


́

tài chính tại Sở Lao động – TBXH tỉnh Quảng Bình..........................69
Ý kiến về công tác lập dự toán tạo Sở Lao động – TBXH Quảng Bình...74

Bảng 2.21.

Ý kiến về mức độ ứng dựng công nghệ thông tin tại Sở Lao động –


́H

Bảng 2.20.


Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

Thương binh và xã hội tỉnh Quảng Bình.............................................79

ix


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1.

Cơ cấu thu của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2014-2016
.............................................................................................................45

Cơ cấu kinh phí hoạt động giai đoạn 2014-2016 ................................55

Biểu đồ 2.3.

Tổng hợp cơ cấu chi thực hiện tự chủ giai đoạn 2014-2016...............57

Biểu đồ 2.4.

Tỷ trọng tiết kiệm kinh phí tự chủ.......................................................62

Biểu đồ 2.5.

Mức chi, các nội dung chi từ nguồn kinh phí tiết kiệm 2014-2016 ...63


́H


́

Biểu đồ 2.2.

nh

Hình

Quy trình quản lý tài chính tại cơ quan HCNN...................................11

Hình 2.1.


Tổ chức bộ máy Sở Lao động TB&XH ..............................................29

Hình 2.2.

Quy trình quản lý tài chính tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Ki

Hình 1.1.

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

tỉnh Quảng Bình ..................................................................................34

x


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực hiện lộ trình cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2010-2020, Chính
phủ đã ban hành Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 quy định về cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài


́

chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập. Thực tế cho thấy, trong hoạt động của


́H

các đơn vị sự nghiệp công lập, thì quản lý hiệu quả nguồn tài chính trở thành một
nhiệm vụ trọng tâm và rất cần thiết, ảnh hưởng mạnh đến sự phát triển cả về quy mô
lẫn chất lượng cung cấp dịch vụ của đơn vị. Đồng thời, quản lý tài chính tác động

nh

đến thu nhập của cán bộ, nhân viên trong đơn vị.

Công tác quản lý nguồn tài chính là một bộ phận, một khâu của quản lý kinh

Ki

tế xã hội và là khâu quản lý mang tính tổng hợp. Quản lý tài chính được coi là hợp
lý, có hiệu quả nếu nó tạo ra được một cơ chế quản lý thích hợp, có tác động tích

ho


̣c

cực tới các quá trình kinh tế xã hội theo các phương hướng phát triển đã được hoạch
định. Việc quản lý, sử dụng nguồn tài chính ở các đơn vị sự nghiệp có liên quan

ại

trực tiếp đến hiệu quả kinh tế xã hội, góp phần quản lý chặt chẽ các nguồn thu từ

Đ

ngân sách nhà nước, từ viện trợ hay từ sản xuất kinh doanh của đơn vị, trên cơ sở đó
đánh giá được hiệu quả hoạt động của đơn vị.

̀ng

Công tác này cũng góp phần tạo khuôn khổ chi tiêu phù hợp với tình hình tài

ươ

chính, làm cơ sở cho việc hạch toán kế toán tại đơn vị; Đảm bảo được nguồn tài
chính cho hoạt động của đơn vị, từ đó đưa ra những kế hoạch, định hướng phát triển

Tr

cho phù hợp với từng giai đoạn của sự phát triển. Ngoài ra, việc quản lý cũng giúp
cho các khoản chi được thực hiện theo đúng kế hoạch, đạt hiệu quả hoạt động cao
đồng thời tiết kiệm chi phí, tạo điều kiện để tăng thu nhập cho cán bộ nhân viên,
phát huy tính chủ động, sáng tạo, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Cũng như nhiều đơn vị sự nghiệp công lập khác trong cả nước, việc thực

hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ đã tạo được những thay đổi đáng
kể trong nhận thức của cán bộ, nhân viên trong Sở Lao động - Thương binh và Xã

1


hội tỉnh Quảng Bình. Qua đó tạo tính tự chủ cho đơn vị trong việc ra các quyết định,
trong đó có các quyết định tài chính, mang tính chủ động và sát với thực tiễn hơn,
thu được hiệu quả cao hơn. Cụ thể, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Quảng Bình đã thực hiện đầy đủ cơ chế quản lý tài chính, quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm; Quản lý, sử dụng hiệu quả tài sản, nguồn nhân lực để phát triển và
nâng cao chất lượng hoạt động cung cấp dịch vụ ngày một tốt hơn. Tuy nhiên, cơ


́

chế quản lý tài chính đối với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng
Bình, hiện vẫn còn nhiều bất cập, khó khăn trong công tác quản lý tài chính đó là:


́H

Thứ nhất, với sự phát triển của xã hội, vừa phải đảm bảo an sinh xã hội, vừa
phải đảm bảo cho nhu cầu chi tiêu thường xuyên trong điều kiện NSNN cấp ngày
càng phải tiết kiệm. Từ đó đặt ra cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh

nh

Quảng Bình phải thực hiện nhiều vấn đề từ cơ chế quản lý đến sử dụng có hiệu quả


Ki

và tiết kiệm nguồn lực tài chính.

Thứ hai, thực hiện tự chủ tài chính, yêu cầu Sở Lao động - Thương binh và

ho

̣c

Xã hội tỉnh Quảng Bình phải tích cực tiết kiệm chi thông qua việc xây dựng định
mức chi tiêu và thực hiện quản lý tài chính.

ại

Trong bối cảnh đó, rất cần thiết phải có sự cải tiến, hoàn thiện công tác quản
lý tài chính hiệu quả tại các đơn vị sự nghiệp công lập nói chung Sở Lao động -

Đ

Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình nói riêng.

̀ng

Xuất phát từ nhận thức về cơ sở lý luận và thực tiễn trên, tác giả lựa chọn đề
tài “Hoàn thiện công tác Quản lý tài chính tại Sở Lao động Thương binh và Xã

ươ

hội tỉnh Quảng Bình” để thực hiện luận văn thạc sĩ.


Tr

2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Thông qua phân tích, đánh giá thực trạng QLTC Sở Lao

động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình trong thời gian qua, đề xuất một số
giải pháp hoàn thiện QLTC của đơn vị trong thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu, thống nhất khung lý thuyết cơ sở khoa học về QLTC trong các
đơn vị hành chính nhà nước, đặc biệt là một đơn vị cấp sở.

2


- Phân tích thực trạng về công tác quản lý tài chính tại Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình giai đọan 2014-2016.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện QLTC tại Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh Quảng Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác QLTC ở các đơn vị hành chính nhà nước


́

và thực trạng QLTC tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng QLTC tại Sở Lao động - Thương


́H


binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình giai đọan 2014-2016 và đề xuất một số giải pháp hoàn
thiện QLTC tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình.
- Nội dung nghiên cứu: QLTC tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh

nh

Quảng Bình là lĩnh vực rộng và mỗi một cơ quan hành chính Nhà nước lại có những

Ki

đặc điểm riêng. Trong khuôn khổ luận văn này, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu về
QLTC nguồn kinh phí NSNN cấp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh

̣c

Quảng Bình.

ho

- Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu công tác QLTC trong nội bộ cơ quan.
- Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu về công tác QLTC tại Sở Lao động -

ại

Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình từ năm 2014 đến năm 2016.

Đ

4. Phương pháp nghiên cứu


- Phương pháp thu thập số liệu:

̀ng

+ Số liệu thứ cấp: Từ số liệu báo cáo tài chính từ Sở Lao động - TB&XH.

ươ

Ngoài ra còn thu thập Niên giám thống kê Tỉnh Quảng Bình năm 2014.
+ Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp của đề tài thu được trên cơ sở sử dụng phiếu

Tr

điều tra trực tiếp đội ngũ cán bộ, công chức thuộc Sở Lao động - TB&XH và các
đơn vị trực thuộc liên quan đến công tác quản lý tài chính nhằm thu được những
nhìn nhận của họ về quản lý tài chính của Sở Lao động - TXBH. Cơ cấu mẫu điều
tra là 80 cán bộ, công chức
- Phương pháp phân tích số liệu: Trên cơ sở số liệu thu thập được, sử dụng
một số phương pháp sau để tổng hợp và phân tích dữ liệu.

3


+ Phương pháp thống kê mô tả: Để mô tả thực trạng và tình hình công tác
quản lý tài chính theo các chỉ tiêu nghiên cứu.
+ Phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê: Được sử dụng để nghiên cứu
để phân tích các số liệu sơ cấp, sử dụng các phương pháp tổng hợp, so sánh ý kiến
đánh giá theo các tiêu thức khác nhau thông qua việc sử dụng phần mềm SPSS. Các
kết quả thu được sẽ sử dụng.



́

Nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau đã được sử dụng nhưng chủ yếu
tập trung vào phương pháp so sánh, phương pháp tổng hợp. Để thấy tác dụng của


́H

việc nâng cao khoản chi tiết kiệm….
5. Cấu trúc của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, trang mục lục và danh mục tài liệu tham khảo

nh

và phụ lục biểu, luận văn gồm 3 chương:

Ki

Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý tài chính trong các cơ quan hành
chính nhà nước.

Xã hội tỉnh Quảng Bình.

ho

̣c


Chương 2: Thực trạng quản lý tài chính tại Sở Lao động - Thương binh và

ại

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính tại Sở Lao động - Thương

Tr

ươ

̀ng

Đ

binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình.

4


Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
1.1. Tổng quan về quản lý tài chính trong các cơ quan hành chính nhà nước
1.1.1. Quản lý tài chính tại cơ quan hành chính nhà nước


́

1.1.1.1. Cơ quan quản lý hành chính nhà nước
Cơ quan hành chính nhà nước là cơ quan thực hiện quyền hành pháp của Nhà



́H

nước. Đó là cơ quan quản lý chung hay từng mặt công tác, có nhiệm vụ chấp hành
pháp luật và chỉ đạo thực hiện chủ trương, kế hoạch của Nhà nước.
Cơ quan hành chính nhà nước có các đặc điểm sau:

nh

- Cơ quan hành chính nhà nước có chức năng thực hiện quyền hành pháp
theo lãnh thổ và lĩnh vực.

Ki

- Mỗi cơ quan hành chính nhà nước có một thẩm quyền và chỉ giới hạn trong
phạm vi hoạt động chấp hành, điều hành.

ho

̣c

- Cơ quan hành chính nhà nước đều trực tiếp hoặc gián tiếp trực thuộc cơ
quan quyền lực của nhà nước; chịu sự lãnh đạo, giám sát, kiểm tra của các cơ quan

Đ

quan quyền lực đó.

ại


quyền lực nhà nước ở cấp tương ứng; chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước cơ
1.1.1.2. Phân loại các cơ quan hành chính

̀ng

- Phân loại các cơ quan hành chính theo cấp hành chính:
+ Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở Trung ương

ươ

+ Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương
- Phân loại các cơ quan hành chính theo cấp cấp dự toán:

Tr

+ Đơn vị dự toán cấp I: Là đơn vị nhận trực tiếp ngân sách năm do cấp chính

quyền tương ứng giao và chịu trách nhiệm phân bổ dự toán ngân sách năm xuống
cho đơn vị cấp dưới, quản lý điều hành ngân sách năm của cấp mình và cấp dưới
trực thuộc;
+ Đơn vị dự toán cấp II: Là đơn vị trực thuộc đơn vị dự toán cấp I, có nhiệm
vụ nhận dự toán ngân sách của đơn vị dự toán cấp I và phân bổ dự toán cho đơn vị

5


dự toán cấp III, có trách nhiệm tổ chức điều hành quản lý kinh phí của cấp mình và
đơn vị dự toán cấp dưới;
+ Đơn vị dự toán cấp III: Là đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng kinh phí từ đơn

vị cấp II hoặc đơn vị dự toán cấp I nếu không có cấp II, có trách nhiệm tổ chức thực
hiện quản lý kinh phí của đơn vị mình và đơn vị dự toán cấp dưới;
+ Đơn vị dự toán cấp dưới của cấp III: Là đơn vị được nhận kinh phí để thực

hướng dẫn của đơn vị dự toán cấp III.


́H

1.1.1.3. Công tác quản lý tài chính trong cơ quan HCNN


́

hiện phần công việc cụ thể, khi chi tiêu phải thực hiện việc quản lý kinh phí theo sự

Khái niệm, yêu cầu của quản lý tài chính đối với cơ quan HCNN
- Tài chính trong cơ quan hành chính nhà nước được hiểu là các hoạt động

nh

thu và chi bằng tiền của các cơ quan nhà nước để đảm bảo hoạt động thường xuyên

Ki

của cơ quan nhà nước, đồng thời thực hiện các nhiệm vụ mà Nhà nước giao phó.
Nguồn tài chính phục vụ cho hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước có

̣c


thể do ngân sách nhà nước (NSNN) cấp toàn bộ hoặc cấp một phần. Để duy trì các

ho

hoạt động cho sự tồn tại và phát triển của các cơ quan hành chính Nhà nước đòi hỏi
phải có các nguồn tài chính đảm bảo.

ại

- Thuật ngữ “Quản lý” thường được hiểu đó là quá trình mà chủ thể quản lý

Đ

sử dụng các công cụ quản lý và phương pháp quản lý thích hợp nhằm điều khiển đối

̀ng

tượng quản lý hoạt động và phát triển nhằm đạt đến những mục tiêu đã định. Quản
lý được sử dụng khi nói tới các hoạt động và các nhiệm vụ mà nhà quản lý phải

ươ

thực hiện thường xuyên từ việc lập kế hoạch đến quá trình thực hiện kế hoạch đồng
thời tổ chức kiểm tra. Ngoài ra nó còn hàm ý cả mục tiêu, kết quả và hiệu năng hoạt

Tr

động của tổ chức.
- Quản lý về tài chính đối với cơ quan HCNN là việc Nhà nước ban hành các


chính sách, chế độ tài chính đối với các cơ quan HCNN và chỉ đạo, điều hành việc
tổ chức thực thi các chính sách đó cũng như kiểm tra, giám sát việc thực hiện các
chính sách đề ra nhằm đạt hiệu quả kinh tế xã hội đặt ra (Lê Chi Mai, 2011).
- Quản lý tài chính là hoạt động của chủ thể quản lý trong lĩnh vực tài chính
nhằm thực hiện huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, quỹ

6


tiền tệ để hướng tới những mục tiêu đã định. Quản lý tài chính tại các cơ quan
HCNN gắn liền với chủ thể là các cơ quan trong bộ máy quản lý Nhà nước trong
quá trình hình thành và sử dụng quỹ NSNN để đảm bảo duy trì hoạt động của đơn
vị trên nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả, nhằm thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được
cấp có thẩm quyền giao. Do vậy, nó có vai trò rất quan trọng trong việc sử dụng có
hiệu quả nguồn lực tài chính quốc gia nói chung và nguồn vốn NSNN nói riêng, ảnh


́

hưởng trực tiếp đến việc thực hiện chức năng, hiệu quả hoạt động của Nhà nước. Quản lý tài chính đối với cơ quan HCNN nhằm đảm bảo yêu cầu: (1) Quản lý các


́H

khoản chi tiêu tiết kiệm, hiệu quả; (2) Các khoản chi tuân theo chế độ, chính sách,
tiêu chuẩn, định mức do Nhà nước quy định; (3) Quản lý và khai thác nguồn kinh
phí được giao đảm bảo cung ứng dịch vụ công đảm bảo chất lượng; quản lý chặt

nh


chẽ theo từng nguồn kinh phí và chi tiết theo từng nội dung chi; (4) Phân cấp hợp lý
và mở rộng tự chủ cho đơn vị sử dụng ngân sách; (5) Có sự kết hợp với Kho bạc

Ki

Nhà nước và kết hợp giữa các bộ phận chức năng trong quản lý; (6) Nguồn kinh phí

̣c

hoạt động phù hợp mục tiêu phát triển của đất nước trong từng thời kỳ và (7) Công

ho

khai, minh bạch tạo điều kiện cho công tác kiểm tra, giám sát (Lê Chi Mai, 2011).
Để thực hiện tốt các yêu cầu mang tính nguyên tắc trong quản lý tài chính tại

ại

các cơ quan HCNN, Nhà nước đã nghiên cứu và đặt ra một số phương pháp quản lý

Đ

tài chính để các cơ quan HCNN thực hiện như: quản lý NSNN theo dự toán, quản lý

̀ng

theo phương thức khoán kinh phí, quản lý theo khoản mục, theo công việc thực
hiện, theo chương trình….

ươ


1.1.2. Vai trò, sự cần thiết phải đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác quản lý
tài chính

Tr

- Một là, nguồn kinh phí đảm bảo hoạt động của các cơ quan HCNN chủ yếu

là từ Ngân sách nhà nước. Quản lý tài chính, đặc biệt là quản lý chi NSNN là yêu
cầu bắt buộc, là điều kiện cần thiết để nâng cao hiệu quả hoạt động, thực hiện công
khai, minh bạch NSNN.
- Hai là, quản lý tài chính nhằm cân đối giữa việc hình thành, tạo lập và sử
dụng các nguồn lực tài chính nhằm đáp ứng các yêu cầu hoạt động của cơ quan đó.

7


- Ba là, quản lý tài chính góp phần tuân thủ hành lang pháp lý đối với quá
trình tạo lập và sử dụng các nguồn tài chính. Quản lý tài chính hiệu quả sẽ góp phần
đảm bảo nguồn tài chính cần thiết để các cơ quan HCNN thực hiện tốt các nhiệm vụ
được giao theo đúng đường lối, chính sách, chế độ của Nhà nước. Đồng thời nâng
cao hiệu quả công tác của mỗi CBCC.
1.1.3. Đặc điểm công tác quản lý tài chính tại cơ quan hành chính nhà nước


́

- Thứ nhất, về nguồn lực tài chính, gồm 3 nguồn: nguồn thu từ NSNN,
nguồn tự thu và nguồn khác theo quy định. Nguồn thu từ NSNN: là nguồn kinh phí



́H

được cấp từ ngân sách Nhà nước cho cơ quan hành chính nhằm đảm bảo cho cơ
quan đó hoạt động để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được cơ quan quản lý cấp
trên giao. Nguồn tự thu: là những khoản thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước,

nh

những khoản thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh và cung cấp dịch vụ được để lại

Ki

đơn vị. Nguồn thu khác là: những khoản thu từ các dự án viện trợ không hoàn lại,
quà biếu tặng và những khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

ho

̣c

- Thứ hai, về các khoản chi, gồm 2 loại: chi hoạt động thường xuyên và chi
hoạt động không thường xuyên. Chi hoạt động thường xuyên: là các khoản chi cho

ại

con người (tiền lương, phụ cấp lương, phụ cấp chức vụ, các khoản trích nộp bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo quy định….); các khoản chi

Đ


quản lý hành chính (văn phòng phẩm, vật tư thiết bị, công cụ dụng cụ….); các

̀ng

khoản chi mua sắm tài sản, sửa chữa thường xuyên tài sản cố định, cơ sở vật chất…;
các khoản chi hoạt động đặc thù của đơn vị.

ươ

Chi hoạt động không thường xuyên: các khoản chi về nghiên cứu khoa học,

Tr

đào tạo bồi dưỡng, chi đầu tư xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn tài sản cố định thực
hiện các dự án…các khoản chi hỗ trợ đầu tư, thực hiện chương trình mục tiêu quốc
gia và các khoản chi khác theo quy định.
- Thứ ba, về tổ chức bộ máy quản lý tài chính. Tổ chức bộ máy trực tiếp
quản lý tài chính, gồm: Lãnh đạo cơ quan, Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch,
Trưởng các phòng, bộ phận trong cơ quan HCNN. Lãnh đạo cơ quan HCNN chịu
trách nhiệm trực tiếp trước cơ quan quản lý cấp trên và trước pháp luật về các quyết

8


định của mình trong quá trình quản lý tài chính của cơ quan. Trong đó, thủ trưởng
đơn vị là người chủ tài khoản, người trực tiếp đưa ra các quyết định quản lý việc
huy động và sử dụng nguồn lực tài chính trong đơn vị. Thủ trưởng đơn vị tổ chức
thực hiện công tác phân bổ tài chính, hạch toán kế toán, kiểm kê, quản lý tài sản
theo đúng quy định của pháp luật, phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ các khoản thu
chi của đơn vị trong sổ sách kế toán và thực hiện các quy định về chế độ thông tin,



́

báo cáo hoạt động hành chính sự nghiệp của đơn vị theo quy định hiện hành.
- Thứ tư, về cơ chế quản lý tài chính: Cơ chế tự chủ tài chính (đang hướng


́H

tới Cơ chế khoán chi đặc thù). Cơ chế tự chủ tài chính là cơ chế Nhà nước phân cấp
cho đơn vị, cơ quan được chủ động và chịu trách nhiệm trước Nhà nước trong việc
tạo nguồn thu và chi tiêu trong đơn vị, cơ quan; tự chủ và tự chịu trách nhiệm về sử

nh

dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được

Ki

giao. Cơ chế khoán chi đặc thù: Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch và chỉ
tiêu biên chế được giao, Nhà nước giao kinh phí khoán (thường xuyên) ổn định theo

̣c

giai đoạn (thường 3 năm) cho đơn vị thực hiện. Đơn vị thực hiện hiệu quả sẽ tiết

ho

kiệm được kinh phí. Phần chênh lệch giữa kinh phí được giao khoán với chi thực tế

được gọi là tiết kiệm. Đơn vị được chủ động chi tiêu phần tiết kiệm theo quy định.

ại

1.1.4. Nội dung công tác quản lý tài chính đối với cơ quan hành chính nhà nước

Đ

có nhiệm vụ đặc thù

̀ng

1.1.4.1. Xây dựng và hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ
- Quy chế chi tiêu nội bộ: Quy chế chi tiêu nội bộ trong cơ quan HCNN là

ươ

văn bản cá biệt do từng cơ quan hành chính nhà nước ban hành nhằm quản lý và sử
dụng nguồn kinh phí quản lý hành chính, thực hiện chế độ tự chủ một cách hiệu quả

Tr

và tiết kiệm. Để chủ động sử dụng kinh phí tự chủ được giao, quản lý sử dụng tài
sản công đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả, cơ quan thực hiện chế độ tự chủ
có trách nhiệm xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ để làm căn cứ cho CBCC trong cơ
quan thực hiện, Kho bạc nhà nước thực hiện kiểm soát chi.
Quy chế chi tiêu nội bộ do Thủ trưởng cơ quan thực hiện chế độ tự chủ ban
hành sau khi có ý kiến tham gia của tổ chức công đoàn cơ quan và phải được công

9



khai trong toàn cơ quan, phải gửi đến Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan mở tài khoản
giao dịch để kiểm soát chi theo quy định, cơ quan quản lý cấp trên (đối với cơ quan
thực hiện chế độ tự chủ là đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc) hoặc cơ quan tài
chính cùng cấp (đối với cơ quan thực hiện chế độ tự chủ không có đơn vị dự toán
cấp dưới trực thuộc) để theo dõi, giám sát.
Quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm: (1) Nguồn kinh phí được giao hàng năm:


́

Nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên thực hiện tự chủ và Nguồn kinh phí không
thường xuyên, không giao thực hiện tự chủ; (2) Tiêu chuẩn, định mức, mức chi và


́H

(3) Quản lý, sử dụng nguồn tăng thu, tiết kiệm chi. Nguồn tăng thu, tiết kiệm chi: là
phần kinh phí từ nguồn NSNN mà cơ quan HCNN tiết kiệm được và phần chênh
lệch thu lớn hơn chi từ các nguồn thu khác (không phải kinh phí NSNN cấp). Đối

nh

với tiết kiệm chi: xác định chênh lệch giữa dự toán hay định mức, mức phí được
giao với việc thực hiện chi của từng nội dung được phê duyệt. Đối với nguồn tăng

Ki

thu: xác định chênh lệch thu lớn hơn chi của từng nguồn (thanh lý tài sản, chi phí


̣c

đấu thầu, bảo hiểm hỗ trợ….) Việc quản lý và sử dụng nguồn tăng thu, tiết kiệm chi

ho

là việc đối chiếu các nội dung đã sử dụng từ nguồn kinh phí tiết kiệm, chênh lệch
thu lớn hơn chi: Chi tiền lương tăng thêm, bổ sung thu nhập; chi khen thưởng, phúc

ại

lợi; trích lập các quỹ…với quy định hiện hành về các nội dung chi, về tỷ lệ trích

Đ

xem có đảm bảo không, có vượt mức hay vượt tỷ lệ quy định không.
1.1.4.2. Hoàn thiện quy trình quản lý tài chính

̀ng

NSNN tại các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện theo một quy trình

ươ

thống nhất của chu trình hoạt động NSNN gồm ba giai đoạn: lập dự toán và phân bổ
kinh phí NSNN, chấp hành dự toán kinh phí NSNN và quyết toán kinh phí NSNN tại

Tr


các cơ quan hành chính nhà nước . Do vậy, nội dung công tác QLTC tại các cơ quan
hành chính nhà nước cũng phải bao gồm công tác quản lý trong tất cả ba giai đoạn
nói trên. Ngoài ra QLTC tại cơ quan hành chính nhà nước bằng pháp luật, chính
sách, các quy định có liên quan đến tài chính của các cơ quan hành chính nhà nước và
bằng công tác thanh tra, kiểm tra công tác QLTC tại cơ quan hành chính nhà nước.

10


Lập dự toán
Phối hợp
Các nguồn lực:
- Nhân lực
- Tài lực
- Vật lực
- Thông tin

hoạt động
Phân bổ,
Kiểm tra

giao dự toán

Kết quả:
- Đạt mục đích
- Đạt mục tiêu
- Mục tiêu đúng
- Hiệu quả cao



́

Hoạch toán, quyết toán

Hình 1.1. Quy trình quản lý tài chính tại cơ quan HCNN


́H

Nguồn: Nguyễn Thị Ngọc Huyền ( 2002)
1.1.4.3. Lập kế hoạch quản lý tài chính

nh

+ Lập dự toán thu, chi NSNN: Dự toán NSNN là bản kế hoạch tài chính của
Nhà nước được xây dựng và thực hiện trong vòng 1 năm. Dự toán NSNN ngoài

Ki

phản ánh bức tranh tài chính của một đơn vị, còn phản ánh sự phân chia lợi ích của
các cấp chính quyền.

ho

̣c

a. Khái niệm lập dự toán trong các cơ quan hành chính nhà nước
Lập dự toán là quá trình phân tích, đánh giá, tổng hợp, lập dự toán nhằm xác

ại


lập các chỉ tiêu thu chi của đơn vị dự kiến có thể đạt được trong năm kế hoạch, đồng

Đ

thời xác lập các biện pháp chủ yếu về kinh tế - tài chính để đảm bảo thực hiện tốt
các chỉ tiêu đã đề ra.

̀ng

Căn cứ lập dự toán kinh phí bao gồm: Nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội và đảm

ươ

bảo an ninh quốc phòng nói chung và nhiệm vụ cụ thể của các Bộ Lao động - TB&XH
nói chung và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình nói riêng.

Tr

Có hai phương pháp lập dự toán:
- Phương pháp lập dự toán trên cơ sở quá khứ: là phương pháp xác định các

chỉ tiêu trong dự toán là dựa vào các kết quả đã thực hiện của kỳ liền trước và điều
chỉnh theo tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ tăng trƣởng dự kiến. Kiểm tra, kiểm soát Lập và
phân bổ dự toán Cơ quan có thẩm quyền: cơ quan chủ quản, cơ quan tài chính, kho
bạc Quyết toán Chấp hành dự toán - Chức năng nhiệm vụ - Quy chế tài chính - Tình
hình thực hiện kế hoạch năm trước.

11



- Phương pháp lập dự toán cấp không: là phương pháp xác định các chỉ tiêu
trong dự toán là dựa vào năm kế hoạch phù hợp với điều kiện thực tiễn, cụ thể của
đơn vị chứ không dựa vào kết quả đã thực hiện của kỳ trước, không dựa vào số liệu
và kinh nghiệm sẵn có. Đây là phương pháp phức tạp hơn chủ yếu vận dụng với
hoạt động không thường xuyên.
b. Yêu cầu của việc lập dự toán


́

Yêu cầu cơ bản của việc lập dự toán trong một đơn vị là nhằm phân tích, đánh
giá các khoản thu, chi tài chính trên cơ sở khoa học và thực tiễn, đưa ra các chỉ tiêu


́H

thu, chi tài chính sát với thực tế sao cho có hiệu quả nhất. Điều đó đòi hỏi việc lập
dự toán phải đáp ứng các yêu cầu sau:

- Phải phản ánh đầy đủ chính xác các khoản thu, chi dự kiến theo đúng chế độ,

nh

tiêu chuẩn, định mức của nhà nước.

Ki

- Việc lập dự toán phải theo từng lĩnh vực thu và lĩnh vực chi.
- Phải đảm bảo nguyên tắc cân đối, chi phải có nguồn đảm bảo.


ho

̣c

- Lập dự toán phải đúng theo nội dung, biểu mẫu quy định, đúng thời gian, phải
thể hiện đầy đủ các khoản thu chi theo Mục lục ngân sách nhà nước và hướng dẫn

ại

của Bộ Tài chính gửi kịp thời cho các cơ quan chức năng của nhà nước xét duyệt.

tính toán.

Đ

- Dự toán được lập phải kèm theo các báo cáo thuyết minh rõ cơ sở, căn cứ

̀ng

c. Quy trình lập dự toán của các cơ quan hành chính nhà nước
Quá trình lập dự toán được tiến hành theo các bước cơ bản sau đây:

ươ

* Thông báo số kiểm tra

Tr

Hàng năm, để lập dự toán trong các cơ quan hành chính nhà nước cần đòi hỏi


phải có công tác hướng dẫn lập dự toán của cơ quan tài chính cấp trên và thông báo
số kiểm tra dự toán.
* Lập dự toán
Dựa vào số kiểm tra và văn bản hướng dẫn lập dự toán kinh phí, các đơn vị dự
toán cơ sở tiến hành lập dự toán kinh phí của mình để gửi đơn vị dự toán cấp trên
hoặc cơ quan Tài chính.

12


Các cơ quan hành chính nhà nước phải lập dự toán theo các bước sau:
Bước 1: Lập dự toán thu
- Đối với các cơ quan hành chính nhà nước không có nguồn thu, trên cơ sở
phân bổ và giao dự toán ngân sách năm đối với các đơn vị theo quy định của Thủ
tướng Chính phủ, các đơn vị này tuỳ theo ngành và lĩnh vực hoạt động của đơn vị
mình để xây dựng dự toán thu theo đúng quy định của nhà nước.


́

- Đối với các cơ quan hành chính nhà nước có thêm nguồn thu thì ngoài việc lập dự
toán thu trên cơ sở phân bổ và giao dự toán ngân sách năm theo quy định của Thủ tướng


́H

Chính phủ, các đơn vị cần phải lập dự toán đối với các nguồn thu ngoài ngân sách.
Bước 2: Lập dự toán chi


Dự toán chi phản ánh nhu cầu chi dự kiến năm kế hoạch của đơn vị theo Mục

nh

lục ngân sách. Để xây dựng được dự toán chi, trước hết đơn vị phải căn cứ chức
năng nhiệm vụ được giao, căn cứ vào định mức tiêu chuẩn chi và dự toán thu đã

Ki

được lập của năm, sau đó dự báo nhu cầu chi trong năm kế hoạch và kết quả thực
hiện kế hoạch chi tiêu năm trước để lập dự toán.

ho

̣c

Bước 3: Lập Báo cáo thuyết minh dự toán
Trên cơ sở dự toán thu và dự toán chi, tiến hành lập Bản Báo cáo thuyết minh

ại

dự toán. Trên Bản báo cáo thuyết minh dự toán phải chỉ ra được các nội dung sau:

Đ

- Căn cứ xác định các chỉ tiêu trong dự toán.
- Cơ cấu thu, chi tài chính dự toán có phù hợp với định mức quy định hay không.

̀ng


- Sự thay đổi thu chi tài chính dự toán năm kế hoạch so với năm báo cáo như
thế nào, nguyên nhân cụ thể của sự thay đổi đó.

ươ

- Các biện pháp cơ bản để thực hiện tốt dự toán.

Tr

1.1.4.4. Thực hiện dự toán trong các cơ quan hành chính nhà nước
a. Khái niệm và nội dung thực hiện dự toán trong các cơ quan hành chính

nhà nước
Thực hiện dự toán ngân sách là khâu tiếp theo khâu lập ngân sách của một chu
trình ngân sách. Thực hiện dự toán Ngân sách là quá trình sử dụng tổng hợp các
biện pháp kinh tế - tài chính và hành chính nhằm biến các chỉ tiêu thu chi ghi trong
dự toán ngân sách của đơn vị trở thành hiện thực.

13


Mục tiêu của thực hiện dự toán ngân sách:
+ Biến các chỉ tiêu ghi trong dự toán ngân sách năm của đơn vị từ khả năng,
dự kiến thành hiện thực. Từ đó góp phần biến các chỉ tiêu của kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội của Nhà nước từ khả năng thành hiện thực.
+ Thông qua việc thực hiện dự toán ngân sách mà tiến hành kiểm tra việc thực
hiện các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức về kinh tế tài chính của nhà nước.


́


Khi tiến hành hoạt động QLTC trong một đơn vị, để đảm bảo thu, chi có hiệu


́H

quả đơn vị phải căn cứ vào các Nghị định và thông tư hướng dẫn. Quá trình thực
hiện thu chi phải đảm bảo đúng theo pháp luật quy định trên cơ sở việc thực hiện
phải cân đối giữa thu và chi.

nh

* Nội dung thực hiện dự toán

- Khi nhận được số phân bổ về ngân sách, các cơ quan nhà nước(CQNN)

Ki

và các đơn vị dự toán cấp I giao nhiệm vụ cho các đơn vị trực thuộc bảo đảm đúng
với dự toán ngân sách được phân bổ, đồng thời thông báo cho cơ quan tài chính

̣c

cùng cấp và KBNN nơi giao dịch để theo dõi, cấp phát, quản lý.

ho

- Các CQNN trong phạm vi, nhiệm vụ và quyền hạn của mình đề ra những
được giao.


ại

biện pháp cần thiết nhằm đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ thu, chi ngân sách

Đ

- Các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức và cá nhân phải thực hiện dự toán

̀ng

nghĩa vụ nộp ngân sách theo quy định của pháp luật, sử dụng kinh phí ngân sách
theo đúng mục đích, đúng chế độ, tiết kiệm, hiệu quả.

ươ

- Các cơ quan tài chính các cấp, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình

có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra các tổ chức cá nhân có nghĩa vụ nộp ngân sách

Tr

nhà nước, nộp đầy đủ, nộp đúng kỳ hạn các khoản phải nộp vào ngân sách.
- Tất cả các khoản thu ngân sách phải được nộp trực tiếp vào KBNN, trường

hợp đặc biệt cơ quan thu được tổ chức thu trực tiếp và phải nộp đầy đủ, đúng thời
hạn vào KBNN theo quy định của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Các khoản chi thường xuyên theo định kỳ phải được bố trí kinh phí đều trong
năm để chi. Các khoản có tính thời vụ hoặc mua sắm lớn phải có kế hoạch với cơ
quan tài chính để chủ động bố trí kinh phí.


14


×