Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (940.89 KB, 100 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, thông tin
được sử dụng trong Luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và được phép công bố.

Huế, ngày 15 tháng 5 năm 2017


́H


́

Học viên thực hiện

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh



Nguyễn Văn Lê Phước

I



́

Để hoàn thành luận văn này, trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến


́H

quý Thầy,Cô trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt
thời gian qua, đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến thầy giáo
PGS.TS Nguyễn Tài Phúc, người đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn em hoàn thành

nh

luận văn này.

Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông

Ki

thôn Chi nhánh Thừa Thiên Huế, tôi đã nhận được sự quan tâm, chỉ bảo của

̣c


nhiều anh chị đồng nghiệp tại đơn vị. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban

ho

lãnh đạo Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Thừa
Thiên Huế cùng các anh, chị em đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện cho tôi trong

ại

suốt thời gian thực tập và hoàn thành luận văn này.

Đ

Cảm ơn gia đình, thầy cô và bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian thực
tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này.

̀ng

Huế, ngày 15 tháng 05 năm 2017

Tr

ươ

Nguyễn Văn Lê Phước

II


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1. Agribank: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
2. DNNN: Doanh nghiệp Nhà nước
3. DNTN: Doanh nghiệp tư nhân
4. DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa


́

5. DPRR: Dự phòng rủi ro
6. HGĐ: Hộ gia đình


́H

7. NH: Ngân hàng
8. NHNN: Ngân hàng Nhà nước

nh

9. NHTM: Ngân hàng thương mại
10. NHCP: Ngân hàng cổ phần

Tr

ươ

̀ng

Đ


ại

ho

̣c

12. TDH: Trung, dài hạn

Ki

11. TCTD: Tổ chức tín dụng

III


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự tại Agribank Thừa Thiên Huế qua 3 năm
2014-2016........................................................................................................ 31
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Agribank Thừa Thiên Huế qua 3
năm 2014 – 2016 ............................................................................................ 32


́

Bảng 2.3: Tình hình cho vay của Agribank Thừa Thiên Huế .................. 33
Bảng 2.4: Tình hình tài sản và nợ phải trả Agribank Thừa Thiên Huế.. 35


́H


qua 3 năm 2014-2016 .................................................................................... 35
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh TT Huế
giai đoạn 2014 - 2016..................................................................................... 39

nh

Bảng 2.6: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn .................................. 40

Ki

Bảng 2.7: Tình hình dư nợ tại Agribank Thừa Thiên Huế....................... 41
Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế ............................................... 43

ho

̣c

Bảng 2.9: Tình hình nợ xấu trung dài hạn ................................................. 46
Bảng 2.10: Dư nợ trung dài hạn phân theo nhóm nợ qua 3 năm 2014-2016 …47

ại

Bảng 2.11: Tình hình thu lãi qua các năm 2014-2016 ............................... 48

Đ

Bảng 2.12: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu .............................................. 55
Bảng 2.13: Kiểm định độ tin cậy của biến khảo sát ……………………………57

̀ng


Bảng 2.14: Phân tích nhân tố với các biến độc lập .................................... 59

ươ

Bảng 2.15: Kết quả phân tích yếu tố cho biến phụ thuộc.......................... 62
Bảng 2.16: Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến phụ

Tr

thuộc và các biến độc lập .............................................................................. 64
Bảng 2.17: Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến........................ 66
công tác tín dụng ngân hàng ........................................................................ 66
Bảng 2.18: Kết quả kiểm định F …………………………………………..67
Bảng 2.19: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến…………………………68
Bảng 2.20: Kết quả phân tích hồi quy đa biến ......................................... . 68

IV


MỤC LỤC
PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .............................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................2


́


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................2


́H

3.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................3

nh

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu.......................................................................3
4.2. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................3

Ki

4.2.1. Thiết kế bảng hỏi ................................................................................................ 3
4.2.2 Chọn mẫu ............................................................................................................... 3

ho

̣c

4.2.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu................................................................. 4
5. Kết cấu luận văn ................................................................................................4

ại

CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG


Đ

DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................................................5
1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại............................................................5

̀ng

1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại.................................................................... 5

ươ

1.1.2. Chức năng của NHTM trong nền kinh tế.............................................................. 6
1.1.3.Vai trò của NHTM.................................................................................................... 7

Tr

1.2. Quan điểm và các tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng trung dài hạn tại
ngân hàng thương mại ..........................................................................................9
1.2.1. Quan điểm về chất lượng tín dụng trung dài hạn.................................................. 9
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng trung dài hạn...................................10
1.2.2.1. Về phía khách hàng..............................................................................10
1.2.2.2. Về phía ngân hàng ................................................................................10
1.3. Vai trò và nội dung nâng cao chất lượng tín dụng TDH tại các NHTM.12

V


1.3.1. Vai trò của nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn tại các NHTM...........12
1.3.1.1. Vai trò của tín dụng trung dài hạn đối với doanh nghiệp......................13
1.3.1.2. Vai trò của tín dụng trung dài hạn đối với nền kinh tế ..........................13

1.3.1.3. Vai trò của tín dụng trung dài hạn đối với hoạt động của ngân hàng ..14
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn...........................15
1.3.2.1. Nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn là đòi hỏi bức thiết đối với


́

sự phát triển của kinh tế..........................................................................................15
1.3.2.2. Nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn quyết định sự tồn tại và


́H

phát triển của các ngân hàng thương mại.............................................................17
1.4. Bài học kinh nghiệm của một số quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới
về đầu tư vốn trung dài hạn................................................................................18

nh

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN

Ki

TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ....................................................................21

ho

̣c


2.1. Khái quát về Agribank Việt Nam và chi nhánh Agribank Thừa Thiên
Huế ........................................................................................................................21

ại

2.1.1. Tổng quan về Agribank Việt Nam.......................................................................21
2.1.2. Lịch sử phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi

Đ

nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế (Agribank Thừa Thiên Huế)...........................................22

̀ng

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Agribank Thừa Thiên Huế ....................................25
2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của Agribank Thừa Thiên Huế.......................................29

ươ

2.1.5. Tình hình nguồn nhân lực của Agribank Thừa Thiên Huế................................30

Tr

2.1.6. Tình hình huy động vốn của chi nhánh................................................................32
2.1.7. Doanh số cho vay, thu nợ của Agribank Thừa Thiên Huế qua 3 năm .............33

2014-2016 ..........................................................................................................33
2.1.8. Tình hình tài sản và nợ phải trả của Chi nhánh...................................................35
2.1.9. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ........................................38


VI


2.2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG, DÀI HẠN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ................................................................40
2.2.1. Thực trạng chất lượng tín dụng trung dài hạn tại Agribank Thừa Thiên Huế .40
2.2.1.1. Tình hình nguồn vốn cho vay trung dài hạn...........................................40
2.2.1.2. Tình hình dư nợ trung dài hạn trên tổng dư nợ ......................................41


́

2.2.1.3. Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế.............................................................43
2.2.1.4. Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu trung dài hạn...........................................45


́H

2.2.1.5. Dư nợ trung dài hạn phân loại theo nhóm nợ.........................................47
2.2.1.6. Tình hình thu lãi cho vay trung dài hạn trên tổng nguồn thu................48
2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình nghiên cứu ...................49

nh

2.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trung dài hạn.........................49

Ki

2.3.1.1. Các nhân tố khách quan ......................................................................49

2.3.1.2. Những nhân tố chủ quan .....................................................................52

ho

̣c

2.3.2. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu .............................................................55
2.3.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo..............................................................................56

ại

2.3.4. Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA ...............................59
2.3.4.1 Phân tích EFA các biến độc lập................................................................59

Đ

2.3.4.2. Phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc...........................................62

̀ng

2.3.5. Điều chỉnh mô hình và giả thuyết nghiên cứu.....................................................63
2.3.6. Kiểm định mô hình và thảo luận kết quả nghiên cứu.........................................64

ươ

2.3.6.1. Phân tích tương quan ...........................................................................64

Tr

2.3.6.2. Phân tích hồi quy ..................................................................................65

2.3.6.3. Kiểm định mô hình...............................................................................66
2.3.6.4. Kết quả phân tích hồi quy đa biến và đánh giá mức độ quan trọng của
từng nhân tố.............................................................................................................68
2.3.6.5. Thảo luận kết quả .................................................................................68

2.4. Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng trung dài hạn tại Agribank
Thừa Thiên Huế...................................................................................................69

VII


2.4.1. Một số kết quả đạt được ........................................................................................69
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .......................................................................................71
2.4.2.1. Hạn chế....................................................................................................71
2.4.2.2. Nguyên nhân ..........................................................................................73
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT


́

TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ....................79
3.1. Định hướng của Agribank Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020 ..........79


́H

3.2. Một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn
tại Agribank Thừa Thiên Huế............................................................................80
3.2.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh..........................................................................80


nh

3.2.2. Mở rộng hoạt động tín dụng.................................................................................81

Ki

3.2.2.1. Đa dạng hoá lĩnh vực đầu tư trung dài hạn.............................................81
3.2.2.2. Đơn giản hoá những thủ tục cho vay ......................................................83

ho

̣c

3.2.2.3. Nâng cao công tác huy động nguồn vốn trung dài hạn nhằm nâng cao
hiệu quả cho vay trung dài hạn..............................................................................83

ại

3.2.2.4. Hoàn thiện quy chế chính sách, trình tín dụng, tổ chức hợp lý và khoa
học quy trình cho vay .............................................................................................84

Đ

3.2.2.5. Vấn đề tài sản bảo đảm tiền vay.............................................................85

̀ng

3.2.2.6. Ngăn ngừa các khoản vay dẫn đến nợ quá hạn....................................86
3.2.2.7. Các biện pháp xử lý các khoản vay nợ quá hạn....................................86


ươ

3.3. Một số đề xuất nhằm thực hiện tốt những giải pháp đã đề ra .................88

Tr

3.3.1. Đề xuất với Ngân hàng Nhà nước........................................................................88
3.3.2. Đề xuất với Agribank Việt Nam...........................................................................89

PHẦN 3 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................90
1. KẾT LUẬN ......................................................................................................90
2. KIẾN NGHỊ .....................................................................................................91

VIII


PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế ngày càng phát triển, các quan hệ kinh tế cũng ngày càng được
mở rộng và phức tạp thêm. Trong bối cảnh kinh tế hiện nay thì hệ thống Ngân hàng


́

thương mại (NHTM) có vai trò hết sức quan trọng trong việc điều tiết nền kinh tế
phát triển theo định hướng, Các NHTM ngày càng tỏ rõ vai trò là kênh dẫn vốn hữu



́H

hiệu từ cá nhân, từ các tổ chức đến các nhà đầu tư. Hiện nay, với diễn biến phức tạp
của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu: tỷ lệ thất nghiệp gia tăng nhanh, lạm phát
leo thang, chỉ số giá tiêu dùng giảm…và Việt Nam cũng không nằm ngoài vòng

nh

xoáy đó. Song trong thời gian vừa qua, chúng ta không thể phủ nhận Nhà nước, các

trên, trên đà phục hồi nền kinh tế.

Ki

Ngân hàng,... đã có những biện pháp tích cực dần đưa nước ta thoát khỏi tình trạng

̣c

Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các ngân hàng không ngừng nâng

ho

cao năng lực cạnh tranh, đặc biệt trong hoạt động tín dụng. Hoạt động tín dụng phải
đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế và các thành phần kinh tế. Đồng thời khi thực

ại

thi hoạt động này phải tuân thủ pháp luật để tăng trưởng tín dụng bền vững và giữ

Đ


gìn cán bộ, nâng cao năng lực tài chính và uy tín của tổ chức tín dụng.

̀ng

Là một trong những nghiệp vụ quan trọng nhất của Ngân hàng, không thể
phủ nhận vai trò to lớn của hoạt động tín dụng trung dài hạn trong việc ổn định và

ươ

thúc đẩy sự phát triển kinh tế sau những ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính thế
giới. Hiệu quả của hoạt động này không chỉ có ý nghĩa đối với Ngân hàng mà còn

Tr

có ý nghĩa với từng cá nhân, từng doanh nghiệp và với cả nền kinh tế và chất lượng
của nó phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố: ngân hàng, khách hàng, môi trường kinh tế,
môi trường luật pháp,... vì vậy đòi hỏi ngân hàng phải có những chính sách hợp lý
mới đem lại hiệu quả cao trong kinh doanh.
Qua thời gian tìm hiểu và nghiên cứu về tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế (Agribank Thừa Thiên
Huế), nhận thức được tầm quan trọng của việc đầu tư cho vay trung dài hạn, tôi
1


mạnh dạn chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế”
làm luận văn chuyên ngành Quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở những vấn đề lý luận và thực tiễn được hệ thống hóa, phân tích


́

đánh giá thực trạng đầu tư vốn trung dài hạn trong thời gian qua, từ đó đề xuất các
giải pháp nhằm góp phần nâng cao chất lượng cho vay trung dài hạn tại Agribank


́H

Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiển về hoạt động cho vay tại các

nh

ngân hàng thương mại.

Ki

- Phân tích, đánh giá thực trạng đầu tư trung dài hạn tại Agribank Thừa Thiên
Huế trong thời gian vừa qua.

ho

̣c

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay trung dài hạn tại

Agribank Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.

ại

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đ

Đề tài tập trung nghiên cứu các hoạt động liên quan đến vấn đề cho vay trung

̀ng

dài hạn tại Agribank Thừa Thiên Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

ươ

Về thời gian

Tr

- Số liệu thứ cấp phục vụ cho quá trình phân tích qua 3 năm (2014-2016).
- Điều tra phỏng vấn trực tiếp đối với khách hàng đang vay vốn tại Agribank

Thừa Thiên Huế được thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng đầu tháng 1 đến
cuối tháng 2 năm 2017.
Về không gian
- Phạm vi nghiên cứu của luận văn được thực hiện tại Agribank Thừa Thiên Huế.


2


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Nguồn số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập từ sách, báo, tạp chí chuyên ngành, các công
trình nghiên cứu đã được công bố, các sách báo tài chính, các báo cáo thống kê
trong hoạt động ngân hàng, các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của


́

Agribank Thừa Thiên Huế, các báo cáo của các bộ phận chức năng của chi nhánh
cung cấp. Các tài liệu này được sử dụng để phân tích đặc điểm chung và thực trạng


́H

tín dụng trung dài hạn của Agribank Thừa Thiên Huế.
- Nguồn số liệu sơ cấp

Nguồn dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng việc tiến hành điều tra khảo sát ý kiến

nh

đánh giá của khách hàng đang vay vốn tại chi nhánh theo bảng câu hỏi được chuẩn bị

4.2. Phương pháp xử lý số liệu


ho

̣c

4.2.1. Thiết kế bảng hỏi

Ki

phù hợp với các nội dung cần nghiên cứu của đề tài.

- Sử dụng thang đo LIKERT gồm 5 mức độ: rất không đồng ý, không đồng

ại

ý, trung lập, đồng ý, rất đồng ý.

- Bảng hỏi sẽ được điều chỉnh cho phù hợp sau khi phỏng vấn thử 10 khách

Đ

hàng xem họ có hiểu đúng từ ngữ, ý nghĩa và mục đích của câu hỏi không.

̀ng

- Chỉnh sửa và tiến hành điều tra chính thức.
4.2.2 Chọn mẫu

ươ

Kích thước mẫu: Đối với mô hình phân tích nhân tố khám phá, kích thước


mẫu được xác định dựa vào: (1) mức tối thiểu (Min = 150) và (2) số lượng biến đưa

Tr

vào phân tích của mô hình.[9]
Nếu mô hình có m thang đo, Pj số biến quan sát của thang đo thứ j. Ta có

công thức xác định kích thước mẫu sau:

3


Áp dụng đối với mô hình đang ứng dụng: Kích thước mẫu n = 5*31 =
155.Vậy số mẫu tối thiểu là 155.
Nghiên cứu này quyết định 200 quan sát. Điều tra trực tiếp 200 khách hàng
đang vay vốn trung dài hạn tại Agribank Thừa Thiên Huế.
Phương pháp chọn mẫu: phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Tác
giả tiến hành điều tra 200 bảng hỏi trong 30 ngày. Mỗi ngày thực hiện điều tra 7


́

đến 8 mẫu đối với khách hàng đến giao dịch tiền vay tại Agribank Thừa Thiên Huế.
4.2.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu


́H

- Phương pháp so sánh: qua xử lý số liệu bằng Excel, dùng biểu bảng và đồ

thị đánh giá tình hình biến động của số liệu qua 3 năm 2014 – 2016

- Phương pháp phân tích thống kê: trên cơ sở tài liệu đã được tổng hợp, vận

nh

dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, phương

Ki

pháp so sánh để phân tích tình hình cho vay, doanh số thu nợ, thu lãi từ cho vay
trung dài hạn qua các năm, từ đó rút ra nhận xét về thực trạng hoạt động cho vay

ho

̣c

trung dài hạn tại Agribank Thừa Thiên Huế.
- Phương pháp toán kinh tế: Sau khi thu thập đủ phiếu điều tra, thực hiện

ại

kiểm tra và loại bỏ các phiếu không hợp lệ, dữ liệu sẽ được làm sạch, được nhập
vào máy bằng phần mềm Excel và xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0. Các phương

Đ

pháp phân tích số liệu được sử dụng trong bài nghiên cứu gồm: phân tích thống kê

̀ng


(Frequencies), phân tích nhân tố (EFA), phương pháp đánh giá độ tin cậy, phân tích
hồi quy tương quan.

ươ

5. Kết cấu luận văn

Tr

Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, nội dung chính của luận văn được
kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về chất lượng tín dụng trung dài hạn của ngân
hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Tỉnh Thừa Thiên Huế
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung dài
hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Tỉnh Thừa
Thiên Huế

4


CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG
DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

Khái quát về Ngân hàng thương mại



́

1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại
Trong hệ thống tài chính của nền kinh tế thị trường, Ngân hàng thương mại là


́H

một bộ phận nòng cốt.giữ vị trí quan trọng nhất, là xương sống của nền kinh tế. Nó
thực hiện chức năng dẫn vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn nhằm đáp ứng các
nhu cầu khác nhau về vốn, góp phần tăng tốc độ luân chuyển hàng hóa, tiền tệ, tạo

nh

điều kiện cho phát triển kinh tế và ổn định xã hội.Tùy theo đặc điểm của mỗi quốc

Ki

gia mà có những định nghĩa khác nhau về NHTM được đưa ra để khái quát chức
năng của Ngân hàng.

̣c

Tại Mỹ, Ngân hàng thương mại được định nghĩa là một công ty kinh doanh

ho

chuyên cung cấp các dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành dịch vụ tài chính.
Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) đã định nghĩa Ngân hàng thương mại là


ại

những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công

Đ

chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên

̀ng

đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính
Theo nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động

ươ

của ngân hàng thương mại thì ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện
toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục

Tr

tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của
pháp luật.
Theo Tài liệu giới thiệu Tổ chức và Hoạt động Ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển nông thôn Việt Nam (2006) thì ngân hàng là một loại hình tổ chức Tài
chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là về tín

5



dụng, tiền gửi, kinh doanh tiền tệ và thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài
chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.
Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài
chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản
là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn
cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của


́

xã hội.


́H

1.1.2. Chức năng của NHTM trong nền kinh tế

Tầm quan trọng của các ngân hàng thương mại được thể hiện qua các chức
năng cơ bản của nó: chức năng trung gian tín dụng, chức năng trung gian thanh toán

nh

và chức năng tạo tiền.

Một là, chức năng trung gian tín dụng.Chức năng trung gian tín dụng được

Ki

xem là chức năng quan trọng nhất của Ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức

năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và

ho

̣c

người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, Ngân hàng thương mại vừa đóng vai
trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản

ại

chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất

Đ

cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay... Cho vay luôn là hoạt động
quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, nó mang đến lợi nhuận lớn nhất cho

̀ng

ngân hàng thương mại.

ươ

Hai là, chức năng trung gian thanh toán.Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ
quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của

Tr

khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa,

dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các
khoản thu khác theo lệnh của họ.
Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi
như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy
theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp.
Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp

6


chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một
phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế
sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức
năng này vô hình trung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh
toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
Ba là, chức năng tạo tiền. Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ


́

bản chất của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính
cho sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang


́H

tính đặc thù của mình đã vô hình trung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là
chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín


nh

dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại

Ki

được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên
tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền

ho

̣c

giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng
này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế,

ại

đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Ngân hàng thương mại tạo tiền phụ
thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của Ngân hàng trung ương đã áp dụng đối với

Đ

NHTM, do vậy NHTW có thể tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn.

̀ng

1.1.3.Vai trò của NHTM

ươ


Cùng với sự phát triển của nhiều ngành nghề khác, từ khi ra đời và phát triển
NHTM đã đóng góp vai trò rất quan trọng trong việc xây dựng và phát triển nền

Tr

kinh tế thể giới. Ở tất các các quốc gia, hệ thống NHTM đã không ngừng phát triển,
đóng vai trò tập trung những khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế để cung ứng vốn
cho các nhà đầu tư cần vốn – đó chính là quá trình huy động vốn và sử dụng vốn của
các NHTM. Bằng hoạt động của mình NHTM đã đóng góp một lượng vốn đáng kể
và hàng loạt các dịch vụ ngân hàng khác cho nền kinh tế.
Thứ nhất, NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế. Thực tế cho thấy, để
phát triển kinh tế cho các đơn vị kinh tế cần phải có một lượng vốn đầu tư cho hoạt

7


động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác. Nhưng điều khó khăn hơn lợi ích
là cần có người đứng ra tập trung tiền nhàn rỗi ở mọi nơi mọi lúc và kịp thời cung
ứng cho nơi cần vốn. Bằng vốn huy động được trong hoạt động xã hội thông qua
hoạt động tín dụng, NHTM đã cung cấp vốn cho mọi hoạt động kinh tế, đáp ứng nhu
cầu vốn một cách kịp thời cho các hoạt động sản xuất. Nhờ có hoạt động của hệ
thống NHTM và đặc biệt là hoạt động tín dụng, các doanh nghiệp, các cá nhân có


́

điều kiện mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc, công nghệ, để tăng năng suất lao
động, nâng cao hiệu quả kinh tế và chất lượng sản phẩm cho xã hội.



́H

Thứ hai, NHTM là cầu nối các doanh nghiệp với thị trường. Bước sang cơ
chế thị trường, đòi hỏi sự phát triển của tín dụng Ngân hàng đã làm biến đổi hoạt
động trong các nhà máy, xí nghiệp khơi dậy sức sống bằng các dây chuyền hiện đại

nh

năng suất cao, thực hiện chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến - điều không

Ki

thể thực hiện bằng vốn tự có của các doanh nghiệp vốn dĩ đã rất ít ỏi. Bên cạnh đó,
tín dụng ngân hàng còn cung cấp một lượng vốn không nhỏ trong việc tăng cường

ho

̣c

vốn lưu động của các doanh nghiệp, một vấn đề luôn là nỗi lo thường trực của các
doanh nghiệp. Một khía cạnh khác đòi hỏi sự có mặt của NHTM đối với doanh

ại

nghiệp, đó là một ngân quỹ để dành cho việc đào tạo đội ngũ lao động phù hợp với
sự phát triển của khoa học – kỹ thuật – công nghệ cao, đặc biệt trong điều kiện nước

̀ng


nhân lành nghề.

Đ

ta còn thiếu các chuyên gia đầu ngành, những cán bộ có năng lực và những công

Ba là, NHTM là một công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Cùng

ươ

với sự vận động của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng được chia làm hai cấp: Ngân

Tr

hàng Trung ương (Ngân hàng Nhà nước) và các Ngân hàng chuyên doanh (Ngân
hàng thương mại). NHTM được NHNN sử dụng như công cụ để quản lý hoạt động
tiền tệ, điều tiết chính sách tiền tệ quốc gia. Nhà nước điều tiết Ngân hàng, Ngân
hàng dẫn dắt thị trường thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các NHTM
trong hệ thống từ đó góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông và
thông qua việc cung ứng tín dụng cho các ngành trong nền kinh tế, NHTM thực hiện

8


việc dẫn dắt các luồng tiền tập hợp và phân chia vốn của thị trường, điều khiển
chúng một cách có hiệu quả.
Bốn là, NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế.
Nhận thức được tầm quan trọng của kinh tế quốc tế, sự hội nhập của kinh tế quốc gia
với thế giới đem lại những lợi ích kinh tế to lớn, thúc đẩy nền kinh tế phát triển
nhanh và bền vững. Một trong những điều kiện quan trọng góp phần thúc đẩy sự hội



́

nhập nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới đó là nền tài chính quốc gia. Nền
tài chính quốc gia là cầu nối với nền tài chính thế giới thông qua hoạt động của


́H

NHTM trong các lĩnh vực kinh doanh như nhận tiền gửi, cho vay, nghiệp vụ thanh
toán, nghiệp vụ ngoại hối và các nghiệp vụ khác. Đặc biệt là các hoạt động thanh
toán quốc tế, buôn bán ngoại hối, quan hệ tín dụng với các NHNN của NHTM trực

nh

tiếp hoặc gián tiếp tác động góp phần thúc đẩy hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu

Ki

và thông qua đó, NHTM đã thực hiện vai trò điều tiết tài chính trong nước phù hợp
với sự vận động của nền tài chính quốc tế.

ngân hàng thương mại

ho

̣c

1.2. Quan điểm và các tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng trung dài hạn tại


ại

1.2.1. Quan điểm về chất lượng tín dụng trung dài hạn

Đ

Tín dụng ngân hàng là một sản phẩm của ngân hàng cung ứng phục vụ
nhu cầu các khách hàng của mình. Cũng như các sản phẩm, hàng hóa khác trên

̀ng

thị trường nó cũng có chất lượng, tuy nhiên vì ngành ngân hàng là một ngành

ươ

kinh tế đặc biệt, liên quan chặt chẽ đến nhiều lĩnh vực khác của nền kinh tế nên
chất lượng sản phẩm của nó- chất lượng tín dụng ngân hàng có những đặc trưng

Tr

riêng. Chất lượng tín dụng được thể hiện ở khả năng đáp ứng yêu cầu hợp lý của
khách hàng có lựa chọn, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng đồng
thời góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xã hội
Dựa vào định nghĩa tín dụng trung dài hạn là các khoản vay có thời hạn
trên 1 năm nên chất lượng tín dụng trung dài hạn là chất lượng của các khoản
vay có thời hạn trên một năm, được đánh giá là có chất lượng tốt khi vốn vay

9



được sử dụng đúng mục đích phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh
đem lại hiệu quả cho doanh nghiệp, đảm bảo trả nợ cho ngân hàng đúng hạn.

1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng trung dài hạn
1.2.2.1. Về phía khách hàng
a. Các chỉ tiêu định tính
- Dự án sử dụng vốn vay có đủ cơ sở pháp lý, kinh tế, kỹ thuật để thực


́

hiện được.


́H

- Vốn vay được sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả, đảm bảo đủ khả
năng trả ngân hàng nợ gốc và lãi, trang trải chi phí khác và tạo được cho doanh
nghiệp một khoản lợi nhuận nhất định.

nh

b. Các chỉ tiêu định lượng

- Thời gian thực hiện dự án đảm bảo đúng tiến độ.

Ki

- Chi phí hợp lý và phải thấp hơn mức chi phí dự kiến.

- Doanh thu phải không được thấp hơn mức doanh thu dự kiến.

ho

̣c

- Lợi nhuận phải đạt hoặc vượt quá mức lợi nhuận dự kiến.
1.2.2.2. Về phía ngân hàng

ại

a. Các chỉ tiêu định tính

Đ

- Vốn vay phải được đảm bảo bằng tài sản
- Vốn gốc và lãi phải được hoàn trả đúng thời hạn, đúng theo hợp đồng đã ký.

̀ng

- Cho vay phải tuân thủ các điều kiện như lập hồ sơ cho vay, phương án

ươ

sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có báo cáo tài chính minh bạch,...
- Kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay.

Tr

b. Các chỉ tiêu định lượng

* Chỉ tiêu về huy động vốn trung dài hạn:
Chỉ tiêu này thể hiện quy mô, tốc độ tăng trưởng và khả năng huy động

vốn trung dài hạn của ngân hàng.
* Nhóm chỉ tiêu cho vay trung dài hạn
- Doanh số cho vay trung dài hạn: phản ánh lượng vốn trung dài hạn mà
ngân hàng đã giải ngân. Con số này thể hiện xu hướng hoạt động tín dụng trung

10


dài hạn mở rộng hay thu hẹp. Con số này tăng tức là hoạt động tín dụng trung dài
hạn đang được mở rộng và ngược lại, con số này giảm là hoạt động tín dụng
đang bị thu hẹp. Tuy nhiên việc doanh số cho vay tăng không phải lúc nào cũng
là tốt và ngược lại doanh số cho vay thu hẹp không phải lúc nào cũng là xấu, vấn
đề này còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong các thời kỳ nhất định.
- Doanh số thu nợ trung dài hạn: phản ánh lượng vốn trung dài hạn mà

doanh nghiệp có tình hình kinh doanh ổn định hay không.


́

ngân hàng đã được hoàn trả trong một thời kỳ. Doanh số này có thể phản ánh


́H

- Dư nợ tín dụng trung dài hạn: là chỉ tiêu phản ánh lượng vốn trung dài
hạn của ngân hàng đã được giải ngân tại một thời điểm cụ thể.

Chỉ tiêu: Dư nợ tín dụng trung dài hạn/Tổng dư nợ

nh

Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng dư nợ tín dụng trung dài hạn là lớn hay nhỏ

Ki

trong tổng dư nợ và mối tương quan với dư nợ tín dụng ngắn hạn.
Chỉ tiêu: Hiệu suất sử dụng vốn vay.

ho

̣c

Hiệu suất sử dụng vốn vay = Tổng dư nợ tín dụng/Tổng vốn huy động.
Chỉ tiêu này thể hiện tương quan giữa đầu vào - đầu ra vốn của ngân hàng

ại

giúp các nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với khả năng
huy động vốn, đồng thời cũng xác định hiệu quả của một đồng vốn huy động.

Đ

Trong trường hợp mọi khoản vay đều có hiệu quả thì tỷ lệ này >=1 là tốt nhất.

̀ng

Chỉ tiêu: Vòng quay vốn tín dụng.

Vòng quay vốn tín dụng= doanh số cho vay trong kỳ/dư nợ trong kỳ.

ươ

Chỉ tiêu này là mức độ luân chuyển của vốn, thể hiện khả năng tổ chức,

Tr

quản lý, khai thác sử dụng vốn. Để đánh giá chính xác chất lượng tín dụng, các
chỉ tiêu cần phải đồng nhất trong việc áp dụng đối với từng loại cho vay cụ thể.
Chỉ tiêu này lớn chứng tỏ khả năng sử dụng vốn của ngân hàng tốt.
* Nhóm chỉ tiêu về nợ quá hạn:
Chỉ tiêu: Tỷ lệ nợ quá hạn trung dài hạn = Nợ quá hạn trung dài hạn/ Tổng
dư nợ tín dụng trung dài hạn.

11


Trong chỉ tiêu nợ quá hạn có thể chia ra thành tỷ lệ nợ quá hạn thông
thường, tỷ lệ nợ quá hạn khê đọng và tỷ lệ nợ quá hạn khó đòi.
- Tỷ lệ nợ quá hạn thông thường: áp dụng cho các khoản nợ quá hạn dưới
180 ngày. Chỉ tiêu này có ý nghĩa với ban lãnh đạo ngân hàng trong việc đốc
thúc cán bộ cho vay nhằm thu nợ đúng hạn. Song, trong trường hợp này, khả
năng trả nợ của ngân hàng vẫn cao nên nó không thực sự phản ánh chính xác


́

chất lượng cho vay trung dài hạn.


- Tỷ lệ nợ quá hạn khê đọng: áp dụng cho các khoản nợ quá hạn từ 6 đến


́H

12 tháng. Đây là khoản nợ quá hạn có vấn đề với ngân hàng, thể hiện chất lượng
cho vay của khoản vay kém. Nếu không có biện pháp khắc phục khoản nợ này,
ngân hàng sẽ phải gánh chịu tổn thất.

nh

- Tỷ lệ nợ quá hạn khó đòi: áp dụng cho các khoản nợ quá hạn trên 1 năm.

Ki

Đây là khoản nợ quá hạn nguy hiểm đối với ngân hàng. Nếu tỷ lệ này cao, ngân
hàng không những phải gánh chịu tổn thất mà còn có thể mất khả năng thanh khoản.

ngân hàng thương mại

ho

̣c

1.3. Vai trò và nội dung nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn tại các

ại

1.3.1. Vai trò của nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn tại các NHTM
Tín dụng trung dài hạn là hoạt động tài chính cho khách hàng vay vốn trung


Đ

và dài hạn nhằm thực hiện các dự án phát triển sản xuất kinh doanh, phục vụ đời

̀ng

sống. Tín dụng là một trong những hoạt động mang lại nguồn thu nhập chủ yếu và
nó chiếm phần lớn hoạt động trong các Ngân hàng Thương mại, song không phải tất

ươ

cả các Ngân hàng Thương mại đều thực hiện tốt hoạt động này. Một số Ngân hàng

Tr

gặp khó khăn trong việc quản lý và thu hồi nợ, một số khác lại gặp khó khăn trong
việc không thể tìm được dự án thích hợp để cho vay hoặc gặp khó khăn trong việc
huy động vốn. Vì vậy việc xem xét chất lượng hiệu quả hoạt động tín dụng nhất là
tín dụng trung và dài hạn là hết sức cần thiết. Nó giúp các Ngân hàng có thể đánh
giá lại hoạt động tín dụng của mình từ đó đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục
những tồn tại, thiếu sót và đẩy mạnh hơn nữa hoạt động tín dụng.

12


1.3.1.1. Vai trò của tín dụng trung dài hạn đối với doanh nghiệp
Tín dụng trung dài hạn là nguồn tài trợ giúp doanh nghiệp có điều kiện mở
rộng quy mô sản xuất, mở rộng thị trường. Doanh nghiệp nào cũng muốn mở rộng
quy mô sản xuất, mở rộng thị trường nhưng hoạt động này cần phải có nguồn vốn

lớn và trong thời gian dài, không thể một sớm một chiều được. Đây là điều mà
không phải doanh nghiệp nào cũng làm được với nguồn vốn tự có của mình. Do


́

vậy, nhu cầu vốn trung dài hạn để sản xuất kinh doanh là rất lớn. Có nhiều cách để
một doanh nghiệp huy động nguồn vốn trung dài hạn như: vay ngân hàng, phát


́H

hành cổ phiếu,... Song, với những lợi thế đặc thù, tín dụng trung dài hạn ngân hàng
là hình thức được các doanh nghiệp ưu tiên chọn lựa đầu tiên.

Tín dụng trung dài hạn tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đổi mới công

nh

nghệ, thay đổi cơ cấu sản xuất. Xã hội, nền kinh tế toàn cầu đang biến đổi từng

Ki

ngày cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ. Ứng dụng khoa học công nghệ
kỹ thuật trong sản xuất giúp sản xuất ngày càng mở rộng, giảm giá thành, nâng cao

ho

̣c


năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Tín dụng trung dài hạn sẽ giúp các doanh
nghiệp làm được việc đó, giúp doanh nghiệp thích nghi với tình hình thị trường, với

ại

đặc thù của doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả.
Tín dụng trung dài hạn là trợ thủ đắc lực của doanh nghiệp trong việc

Đ

thỏa mãn và chớp cơ hội kinh doanh. Cơ hội kinh doanh xuất hiện trên thị trường

̀ng

nhưng không phải lúc nào doanh nghiệp cũng có đủ nguồn vốn để chớp lấy được
những cơ hội ấy. Chớp lấy cơ hội kinh doanh là một việc hết sức quan trọng vì nó

ươ

giúp cho doanh nghiệp ngày càng phát triển, có được cơ hội mà các doanh nghiệp

Tr

khác không có, tạo thế dẫn đầu. Tín dụng trung dài hạn sẽ giúp doanh nghiệp thực
hiện được điều này.
1.3.1.2. Vai trò của tín dụng trung dài hạn đối với nền kinh tế
Với chức năng là trung gian tài chính, các Ngân hàng tập trung các nguồn
vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế và cho vay đối với các đối tượng có nhu cầu điều đó
được thể hiện rõ trong hoạt động tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng, nó giúp
các doanh nghiệp nói riêng và cả nền kinh tế nói chung hoạt động một cách liền


13


mạch không ngắt quãng và là một kênh truyền dẫn vốn có hiệu quả. Thông qua cho
vay trung dài hạn mà xây dựng cơ sở hạ tầng, đổi mới công nghệ, góp phần đẩy
nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng, đầu tư phát triển nền kinh tế. Hoạt động tín
dụng thúc đẩy lưu thông hàng hoá, đẩy nhanh chu chuyển tiền tệ, thúc đẩy tái sản
xuất mở rộng.
Tín dụng trung dài hạn có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển dịch


́

cơ cấu kinh tế, phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn. và đây chính là chủ
trương của Đảng và Nhà nước ta. Đầu tư cho vay trung dài hạn góp phần phát triển


́H

khoa học công nghệ, tạo công ăn việc làm, ổn định lạm phát, nâng cao đời sống dân
cư, phát triển lực lượng lao động, giúp nền kinh tế tăng trưởng ổn định.
Tín dụng trung dài hạn tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế đối

nh

ngoại. Hiện nay trong nền kinh tế toàn cầu, nền kinh tế của một quốc gia không

Ki


đứng độc lập riêng rẽ mà nằm trong tổng thể của nền kinh tế thế giới và chịu sự ảnh
hưởng nhất định của nó. Tín dụng trung dài hạn đã trở thành một trong những

ho

̣c

phương tiện nối liền kinh tế các nước với nhau thông qua các hình thức: tín dụng tài
trợ xuất nhập khẩu, tín dụng hỗ trợ phát triển, cho vay viện trợ,.... Vì vậy nâng cao

ại

chất lượng tín dụng trung dài hạn là nhiệm vụ có ý nghĩa to lớn với sự phát triển
kinh tế quốc gia nói riêng và nền kinh tế toàn cầu nói chung. Đối với nước ta, vấn

Đ

đề này là hết sức cấp thiết vì nhu cầu vốn cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại

̀ng

hóa là rất lớn trong khi quá trình sử dụng vốn lại có nhiều bất cập, hiệu quả thấp,
gây thất thoát, lãng phí.

ươ

1.3.1.3. Vai trò của tín dụng trung dài hạn đối với hoạt động của ngân hàng

Tr


Tín dụng trung dài hạn mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng, nâng cao

năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Các khoản tín dụng trung dài hạn có đặc
điểm số lượng lớn, lãi suất cao, thời gian dài, do vậy nó là hoạt động có tính chiến
lược của ngân hàng, mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng. Từ đó sẽ giúp nâng
cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại.
Giúp tạo ra và duy trì khách hàng của mình trong tương lai. Bằng việc cấp
tín dụng cho khách hàng, ngân hàng đã duy trì và tạo ra các khách hàng của mình

14


trong tương lai. Ngân hàng là ngành có môi trường cạnh tranh gay gắt, điều đó bắt
buộc mỗi ngân hàng phải không ngừng vận động, đa dạng hóa hoạt động cho vay,
đa dạng hóa khách hàng nếu muốn đứng vững trên thị trường trước sự cạnh tranh
của các ngân hàng thương mại khác. Tín dụng trung dài hạn chính là một công cụ
hiệu quả để lôi kéo khách hàng mới về phía mình và giữ chân được các khách hàng
truyền thống.

huy động còn dư thừa tại mỗi ngân hàng thương mại.


́

Tín dụng trung dài hạn còn là cách thức khả thi để giải quyết nguồn vốn


́H

1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn


1.3.2.1. Nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn là đòi hỏi bức thiết đối với sự
phát triển của kinh tế

nh

Trước hết, ta hiểu chất lượng tín dụng là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng

Ki

phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo sự tồn tại và phát triển của
ngân hàng. Chất lượng tín dụng trung dài hạn chính là vốn cho vay trung dài hạn

ho

̣c

của ngân hàng được khách hàng đưa vào quá trình sản xuất kinh doanh dịch vụ …
để tạo ra một số tiền lớn hơn thông qua đó ngân hàng sẽ thu được cả gốc và lãi cho

ại

ngân hàng đúng thời hạn, bù đắp được chi phí và có lợi nhuận. Như vậy, qua một
quá trình chu chuyển vốn, ngân hàng sẽ thu hồi vốn và lãi còn khách hàng sử dụng

Đ

vốn có hiệu quả. Xét về tổng thể ngân hàng vừa tạo ra được hiệu quả kinh tế vừa tạo

̀ng


ra được hiệu quả cho xã hội.
Sinh ra từ nền sản xuất hàng hoá, tín dụng đã có những đóng góp đáng kể

ươ

trong việc thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn để đẩy mạnh tiến trình phát

Tr

triển toàn cầu, lịch sử đã chứng minh điều đó thông qua sự ra đời và phát triển của
xã hội loài người qua các hình thái kinh tế - xã hội.
Ngày nay cùng với sự phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hoá, tín dụng

cũng ngày càng phát triển nhằm cung cấp thêm các phương tiện giao dịch để đáp
ứng nhu cầu giao dịch ngày càng tăng trong xã hội. Trong điều kiện đó, chất lượng
tín dụng ngày càng được quan tâm.

15


Chất lượng tín dụng góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định tiền tệ, tăng trưởng
kinh tế, tăng uy tín quốc gia. Xuất phát từ chức năng tập trung và phân phối lại vốn
trong nền kinh tế, tín dụng trung dài hạn đã thu hút những nguồn vốn dư thừa, tạm
thời nhàn rỗi để đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu vốn cho
doanh nghiệp từ đố phục vụ cho sự tăng trưởng nền kinh tế. Mặt khác tín dụng
trung dài hạn là một trong những cách để đưa tiền vào lưu thông nhằm làm cho khối


́


lượng tiền tệ trong nền kinh tế phù hợp với khối lượng hàng hoá. Xuất phát từ chức
năng tạo tiền của các ngân hàng thương mại, thông qua cho vay chuyển khoản, thực


́H

hiện thanh toán không dùng tiền mặt, các ngân hàng thương mại có thể mở rộng tiền
ghi sổ gấp nhiều lần so với số tiền thực có hoặc vì lý do nào đó, các chủ tài khoản
có khả năng phát hành séc và thanh toán bằng các phương tiện khách cho khách

nh

vượt quá số tiền gửi thực tế của hộ … nhưng khi đi vào lưu thông chúng đều có

Ki

quyền thanh toán, chi trả như các phương tiện khác và thường chúng được chuyển
thành tiền mặt. Như vậy nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng thương mại có quan hệ

ho

̣c

chặt chẽ với khối lượng tiền mặt trong lưu thông và là nguyên nhân tiềm ẩn của lạm
phát. Đảm bảo chất lượng tín dụng sẽ tạo khả năng giảm bớt lượng tiền thừa trong

ại

lưu thông, góp phần hạn chế lạm phát, ổn định tiền tê, tăng uy tín quốc gia bằng


trình đầu tư.

Đ

việc phát huy tác dụng của các sản phẩm, dịch vụ trương tương lai của các công

̀ng

Tín dụng là công cụ thực hiện chủ trưởng của Đảng và Nhà nước về phát
triển kinh tế - xã hội theo từng ngành, từng lĩnh vực, mặt khác, thông qua sự phân

ươ

tích đánh giá khả năng phát triển của đối tượng định đầu tư để có những quyết định

Tr

đầu tư đúng đắn nhằm khai thác khả năng tiềm tàng về tài nguyên, lao động, tiền
vốn… để tăng cường năng lực sản xuất, cung cấp ngày càng nhiều sản phẩm cho xã
hội, giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động… chất lượng tín
dụng trung - dài hạn được nâng cao sẽ góp phần tăng hiệu quả sản xuất xã hội, đảm
bảo sự phát triển cân đối giữa các vùng, các ngành trong cả nước, ổn định và phát
triển kinh tế.

16


Chất lượng tín dụng trung dài hạn góp phần làm lành mạnh quan hệ tín dụng:
hoạt động tín dụng được mở rộng với các thủ tục đơn giản hoá, thuận tiện nhưng

vẫn tuân thủ các nguyên tắc tín dụng sẽ góp phần cho vay đúng các đối tượng cần
thiết, giảm thiểu và đi đến xoá bỏ nạn cho vay nặng lãi chủ yếu hiện nay đang
hoành hành ở nông thôn và các vùng xa xôi hẻo lánh.
Tín dụng nói chung và tín dụng trung dài hạn nói riêng có mối quan hệ mật


́

thiết với nền kinh tế - xã hội, thiết lập một mối cơ chế chính sách đồng bộ, có hiệu
quả sẽ có tác động tích cực với mọi mặt của nền kinh tế - xã hội, điều đó cũng có


́H

thể hiện chất lượng hoạt động tín dụng trong nền kinh tế thị trường.

1.3.2.2. Nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn quyết định sự tồn tại và phát
triển của các ngân hàng thương mại

nh

Chất lượng tín dụng trung dài hạn tốt làm tăng khả năng cung cấp dịch vụ của

Ki

các ngân hàng thương mại do tạo thêm nguồn vốn từ việc tăng được vòng quay vốn
tín dụng và thu hút được nhiều khách hàng bởi các hình thức của sản phẩm, dịch vụ

ho


̣c

tạo ra một hình ảnh về biểu tượng và uy tín của ngân hàng và sự trung thành của
khách hàng.

ại

Chất lượng tín dụng trung dài hạn tốt làm tăng khả năng sinh lợi của sản
phẩm, dịch vụ ngân hàng do giảm được sự chậm trễ, giảm chi phí nghiệp vụ, chi phí

Đ

quản lý, các chi phí thiệt hại do không thu hồi được vốn vay đã cho vay. Mặt khác

̀ng

nó còn đảm bảo khả năng thanh toán và lợi nhuận của ngân hàng, tạo thế mạnh cho
ngân hàng trong cạnh tranh, tạo thuận lợi cho sự tồn tại lâu dài của ngân hàng vì

ươ

chất lượng tín dụng tốt tạo cho ngân hàng có nhiều khách hàng trung thành và những

Tr

khoản lợi nhuận để bổ sung vốn đầu tư. Bên cạnh đó, chất lượng tín dụng tốt giúp
ngân hàng củng cố các mối quan hệ xã hội bằng những điều kiện tốt nhất.
Có thể nói, với những ưu thế trên, việc củng cố và tăng cường chất lượng tín

dụng trung dài hạn của các ngân hàng thương mại là sự cần thiết khách quan vì sự

tồn tại và phát triển lâu dài của các ngân hàng thương mại. Vì vậy, chất lượng tín
dụng luôn luôn đòi hỏi phải được nâng cao.

17


×