Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Giải pháp tăng cường tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp ngoài nhà nước tại cục thuế tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 145 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H

uế

NGUYỄN THÁI HIỀN

tế

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG TUÂN THỦ PHÁP LUẬT

h

THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP NGO
ÀI NHÀ NƯỚC TẠI

họ

cK

in

CỤC THUẾ TỈNH THỪA THI
ÊN HUẾ

g

Đ



ại

Chuyên ngành : QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số
: 60 34 04 10

Tr

ườ
n

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ

HUẾ - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào, mọi sự giúp
đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn.
Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đã

uế

được chỉ rõ nguồn gốc.

H


Thừa Thiên Huế, tháng 06 năm 2016

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

Người cam đoan

i

Nguyễn Thái Hiền



LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu, kết hợp với kinh
nghiệm trong công tác thực tiễn cũng như sự nỗ lực, cố gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban Giám
hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học, các Khoa, Phòng chức năng và quý Thầy, Cô giáo

uế

Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã tận tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt,
tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo PGS.TS. Bùi Dũng Thể,

H

người trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình

tế

nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, cán bộ công chức Cục thuế Tỉnh

in

h

Thừa Thiên Huế và các doanh nghiệp trên địa bàn đã tạo điều kiện cho tôi hoàn

cK


thành luận văn này.

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ tôi trong

họ

suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những

ại

hạn chế và thiếu sót. Tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy cô và

Đ

các anh chị đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.

ườ
n

g

Xin chân thành cảm ơn!

Tr

Tác giả luận văn

Nguyễn Thái Hiền


ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên:

Nguyễn Thái Hiền

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Niên khóa: 2014-2016
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. BÙI DŨNG THỂ
Tên đề tài: Giải pháp tăng cường tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp
ngoài Nhà nước tại Cục thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế’’

uế

1. Tính cấp thiết của đề tài

H

Trong điều kiện hiện nay, làm sao để các doanh nghiệp ngoài Nhà nước tự
giác tuân thủ pháp luật thuế là vấn đề đặt ra không chỉ đối với cơ quan thuế mà còn

tế

cả xã hội, cơ quan quản lý nhà nước. Mặc dù trong thời gian qua, Cục thuế Thừa

h

Thiên Huế đã có nhiều biện pháp hữu hiệu nhằm tuyên tuyền, giải thích, vận động


in

doanh nghiệp về Luật quản lý thuế và cơ chế tự khai thuế - tự nộp thuế, thế nhưng

cK

thực tế vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập. Nhiều doanh nghiệp ngoài Nhà nước vẫn nợ
thuế, chây ỳ, tính tuân thủ pháp luật thuế thấp; công tác tuyên truyền hỗ trợ, tư vấn,

họ

kiểm tra, giám sát chưa được quan tâm đúng mức vì thế hiệu quả công tác quản lý
thuế chưa cao, chưa thực sự làm cho doanh nghiệp ngoài Nhà nước tuân thủ pháp

ại

luật thuế theo đúng tinh thần của Luật quản lý thuế hiện hành. Xuất phát từ yêu cầu

Đ

đó, đề tài “Giải pháp tăng cường tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp
ngoài Nhà nước tại Cục thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế” là cấp thiết.

g

2. Phương pháp nghiên cứu

ườ
n


Luận văn sử dụng các phương pháp truyền thống và hiện đại nhằm thu thập

số liệu thứ cấp, điều tra thu thập số liệu sơ cấp; phương pháp thống kê mô tả, so

Tr

sánh; phân tích nhân tố, phân tích hồi quy...
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về tuân thủ pháp luật thuế của các
doanh nghiệp ngoài Nhà nước;
Phân tích, đánh giá thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp
ngoài Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2015;
Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao tuân thủ pháp luật thuế của
doanh nghiệp ngoài Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.
iii


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ..............................................................................................................................i
Lời cảm ơn .................................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn....................................................................................................................iii
Mục lục......................................................................................................................................iv

uế

Danh mục các từ viết tắt ........................................................................................................viii
Danh mục các bảng ..................................................................................................................ix


H

Danh mục các sơ đồ .................................................................................................................xi

tế

PHẦN 1. PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................1

in

h

2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2

cK

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................3

họ

5. Kết cấu luận văn ...............................................................................................4
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU................................................................................ 5

ại

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TUÂN THỦ PHÁP LUẬT

Đ


THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC ....................................... 5
1.1. Tổng quan về pháp luật thuế và quản lý thuế................................................5

ườ
n

g

1.1.1. Khái niệm và các loại thuế liên quan đến doanh nghiệp NNN hiện nay......... 5
1.1.2. Lý luận về quản lý thuế: Khái niệm, nguyên tắc, nội dung ...................6
1.1.3. Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài nhà nước ......................10

Tr

1.1.4. Cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế .............................................................11

1.2. Lý luận về tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp .................................14
1.2.1. Khái niệm về tuân thủ pháp luật thuế...................................................14
1.2.2. Các cấp độ tuân thủ thuế của doanh nghiệp ngoài nhà nước ...............16
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp ......18
1.3.1 Hệ thống chính sách, pháp luật thuế .....................................................19
1.3.2 Công tác tuyên truyền chính sách thuế và hỗ trợ DN ngoài Nhà nước.19

iv


1.3.3 Công tác kiểm tra, thanh tra người nộp thuế.........................................20
1.3.4 Đôn đốc người nộp thuế........................................................................20
1.3.5 Sự phối kết hợp giữa các ban ngành .....................................................20

1.3.6 Sự tuân thủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ, quan hệ thanh toán......21
1.3.7 Công tác tin học.....................................................................................21
1.3.8 Tổ chức bộ máy quản lý thuế ................................................................22
1.4. Các tiêu chí đánh giá tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp NNN.......22

uế

1.5. Chính sách thuế ở nước ta ...........................................................................23

H

1.6. Thực tiễn về việc tuân thủ pháp luật thuế của DN NNN tại Cục thuế Thừa
Thiên Huế ..............................................................................................................25

tế

Tóm tắt chương 1 ....................................................................................................................26

h

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TUÂN THỦ PHÁP LUẬT THUẾ CỦA CÁC DOANH

in

NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC TẠI CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ..........27

cK

2.1. Khái quát về tỉnh Thừa Thiên Huế ..............................................................27
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên tỉnh Thừa Thiên Huế .........................27


họ

2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................28
2.2. Tình hình cơ bản của Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế .................................29

ại

2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cục thuế Thừa Thiên Huế ......29

Đ

2.2.2. Tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ các bộ phận ........................30

g

2.2.3. Tình hình nguồn nhân lực của Cục thuế Thừa Thiên Huế ...................39

ườ
n

2.2.4 Tình hình thu ngân sách tại Cục thuế Thừa Thiên Huế ........................41

2.3 Tình hình DN NNN do Cục thuế Thừa Thiên Huế quản lý giai đoạn

Tr

2013 - 2015............................................................................................................43
2.3.1 Về số lượng ...........................................................................................43
2.3.2 Về ngành nghề kinh doanh....................................................................44

2.3.3 Thuế và các khoản nộp ngân sách.........................................................44
2.3.4 Tình hình tuân thủ nộp thuế của DN NNN tại Cục thuế TT Huế .........45
2.4. Thực trạng công tác tăng cường tuân thủ pháp luật thuế của DN NNN tại
Cục thuế TT Huế ...................................................................................................46
2.4.1. Hệ thống chính sách, pháp luật thuế ....................................................46
v


2.4.2 Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ......................................47
2.4.3 Phương tiện hữu hình phục vụ người nộp thuế.....................................50
2.4.4 Công tác hỗ trợ DN trong công tác tự kê khai, tự nộp thuế ..................50
2.4.5 Công tác quản lý nợ thuế.......................................................................53
2.4.6 Công tác thanh tra, kiểm tra ..................................................................57
2.5 Đánh giá của đối tượng khảo sát về công tác tăng cường tuân thủ pháp luật
thuế của DN NNN tại Cục thuế TT Huế ...............................................................60

uế

2.5.1 Thông tin tổng hợp về đối tượng điều tra .............................................61

H

2.5.2 Đánh giá của đối tượng điều tra về công tác tăng cường sự tuân thủ
pháp luật tại Cục thuế TT Huế...........................................................................63

tế

2.5.2.1 Đánh giá về Hệ thống chính sách thuế ..........................................63

h


2.5.2.2 Đánh giá về công tác tuyên truyền, hỗ trợ DN ..............................65

in

2.5.2.3 Đánh giá về phương tiện hữu hình ................................................67

cK

2.5.2.4 Đánh giá về công tác hỗ trợ DN tự kê khai, tự nộp thuế ...............68
2.5.2.5 Đánh giá về công tác quản lý nợ thuế............................................70

họ

2.5.2.6 Đánh giá về công tác thanh tra, kiểm tra .......................................72
2.5.3. Phân tích đánh giá của DN NNN về các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ

ại

tuân thủ pháp luật của DN NNN........................................................................74

Đ

2.5.3.1 Kiểm định độ tin cậy của thang đo ................................................75

g

2.5.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ..................................................77

ườ

n

2.5.3.3 Phân tích mô hình hồi quy .............................................................80

2.6. Đánh giá chung về mức độ tuân thủ pháp luật thuế của DN NNN tại Cục

Tr

thuế TT Huế...........................................................................................................84
2.6.1 Kết quả đạt được ...................................................................................84
2.6.2 Hạn chế..................................................................................................85
2.6.3 Nguyên nhân .........................................................................................86

Tóm tắt chương 2 ....................................................................................................................87
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO TUÂN THỦ PHÁP
LUẬT THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ......................................................................................88
vi


3.1 Định hướng nâng cao mức độ tuân thủ pháp luật của DN NNN .................88
3.2 Giải pháp nâng cao tính tuân thủ pháp luật thuế của DN NNN trên địa bàn
tỉnh TT Huế ...........................................................................................................89
3.2.1 Giải pháp đối với hệ thống pháp luật thuế ............................................89
3.2.2 Giải pháp đối với công tác tuyên truyền, hỗ trợ....................................89
3.2.3 Giải pháp đối với phương tiện hữu hình hỗ trợ cho DN NNN .............90
3.2.4 Giải pháp đối với công tác hỗ trợ DN NNN tự kê khai, tự nộp thuế ....91

uế


3.2.5 Giải pháp đối với công tác quản lý nợ ..................................................91

H

3.2.6 Giải pháp đối với công tác thanh tra, kiểm tra ......................................92
3.2.7 Giải pháp đối với DN NNN ..................................................................92

tế

Tóm tắt chương 3 ....................................................................................................................93

h

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................94

in

1. Kết luận...........................................................................................................94

cK

2. Kiến nghị ........................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................99

họ

PHỤ LỤC

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN


ại

ĐÁNH GIÁ CỦA PHẢN BIỆN

Đ

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Tr

ườ
n

g

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Cơ quan thuế

CNTT

Công nghệ thông tin

DN NNN

Doanh nghiệp ngoài nhà nước


DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

HTX

Hợp tác xã

HĐND

Hội đồng nhân dân

NNT

Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách Nhà nước

QLT

Quản lý thuế

TKT


Tờ khai thuế

cK

in

h

tế

H

uế

CQT

TKTN

Tự khai, tự nộp
Thu nhập cá nhân

họ

TNCN
TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

Đ


SXKD

Tiêu thụ đặc biệt

ại

TTDB

Sản xuất kinh doanh
Xây dựng cơ bản

UBND

Ủy ban nhân dân

Tr

ườ
n

g

XDCB

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội tỉnh TT Huế giai đoạn 2013 -2015...............29

Bảng 2.2. Đội ngũ cán bộ công chức Cục thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 40
Bảng 2.3. Kết quả thực hiện thu ngân sách Nhà nước năm 2013 – 2015.......................42
Bảng 2.4. Số lượng DN NNN do Cục thuế TT Huế quản lý giai đoạn 2013 – 2015....43

uế

Bảng 2.5. Số lượng DN NNN theo ngành nghề do Cục thuế TT Huế quản lý giai đoạn
2013 -2015...........................................................................................................44

H

Bảng 2.6. Số nộp ngân sách DN NNN tại Cục thuế TT Huế giai đoạn 2013 - 2015 ....45

tế

Bảng 2.7. Kết quả các DN NNN tuân thủ nộp thuế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
năm 2014 phân theo loại hình DN ....................................................................45

in

h

Bảng 2.8. Kết quả các DN NNN tuân thủ nộp thuế tại Cục thuế TT Huế năm 2015

cK

phân theo loại hình DN.......................................................................................46
Bảng 2.9. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT của Cục thuế giai đoạn 2013 -2015......48
Bảng 2.10. Tình hình nộp tờ kê khai thuế của DN NNN tại Cục thuế TT Huế giai đoạn


họ

2013 - 2015..........................................................................................................51

ại

Bảng 2.11. Tình hình nộp tờ khai thuế của DN NNN tại Cục thuế TT Huế giai đoạn

Đ

2013 - 2015 phân theo loại hình DN................................................................52
Bảng 2.12. Tình hình thực hiện biện pháp đôn đốc tuân thủ luật thuế của NNT nợ thuế

ườ
n

g

tại Cục thuế TT Huế giai đoạn 2013 - 2015.....................................................54
Bảng 2.13. Tình hình nợ thuế của DN NNN tại Cục thuế TT Huế giai đoạn
2013 - 2015..........................................................................................................55

Tr

Bảng 2.14. Bảng thống kê các doanh nghiệp đã thực hiện thanh kiểm tra thuế từ
2013 - 2015..........................................................................................................58

Bảng 2.15. Số liệu tổng hợp các hành vi vi phạm qua thanh, kiểm tra .............................59
Bảng 2.16. Kết quả kiểm tra DN NNN trên địa bàn tỉnh TT Huế từ năm 2013 - 2015
phân theo loại hình DN.......................................................................................59

Bảng 2.17. Số lượng đơn vị vi phạm qua quá trình kiểm tra DN NNN trên địa bàn tỉnh
TT Huế từ năm 2013 - 2015 phân theo loại hình DN .....................................59

ix


Bảng 2.18. Thông tin tổng hợp về đối tượng điều tra .........................................................62
Bảng 2.19. Kết quả đánh giá của CBCC thuế về hệ thống pháp luật thuế........................64
Bảng 2.20. Kết quả đánh giá của DN NNN về hệ thống chính sách thuế ........................65
Bảng 2.21. Kết quả đánh giá của CBCC thuế về CT tuyên truyền, hỗ trợ DN................66
Bảng 2.22. Kết quả đánh giá của DN NNN về CT tuyên truyền, hỗ trợ DN ...................66
Bảng 2.23. Kết quả đánh giá của CBCC thuế về phương tiện hữu hình...........................67
Bảng 2.24. Kết quả đánh giá của DN NNN thuế về phương tiện hữu hình .....................68

uế

Bảng 2.25. Kết quả đánh giá của CBCC thuế về công tác hỗ trợ DN NNN tự kê khai, tự

H

nộp thuế................................................................................................................69
Bảng 2.26. Kết quả đánh giá của DN NNN về công tác hỗ trợ DN tự kê khai, tự

tế

nộp thuế...................................................................................................70

h

Bảng 2.27. Kết quả đánh giá của CBCC thuế về công tác quản lý nợ thuế......................71


in

Bảng 2.28. Kết quả đánh giá của DN NNN về công tác quản lý nợ thuế.........................72

cK

Bảng 2.29. Kết quả đánh giá của CBCC thuế về công tác thanh, kiểm tra ......................73
Bảng 2.30. Kết quả đánh giá của DN NNN thuế về công tác thanh, kiểm tra .................74

họ

Bảng 2.31. Hệ số Cronbach’s Anfa của các biến giải thích ...............................................76
Bảng 2.32. Kết quả phân tích nhân tố EFA..........................................................................78

ại

Bảng 2.33. Bảng phân nhóm và đặt tên các nhân tố sau khi phân tích EFA....................79

Đ

Bảng 2.34. Tương quan Pearson giữa các biến độc với biến phụ thuộc ...........................80

Tr

ườ
n

g


Bảng 2.35. Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ tuân thủ pháp luật thuế của DN NNN 81

x


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế .............................................................................13
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế....................................31

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế


H

uế

Sơ đồ 2.2. Cơ cấu đối tượng khảo sát là DN NNN thuộc quản lý của Cục thuế ..............63

xi


PHẦN 1. PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã chứng minh rằng, thuế ra đời là
một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước.
Một quốc gia muốn tồn tại và phát triển ngoài những điều kiện cần thiết thì cần có

uế

một bộ máy lãnh đạo, điều hành, quản lý mọi hoạt động trong mọi lĩnh vực kinh tế chính trị - xã hội - an ninh quốc phòng. Để bộ máy đó được nuôi sống và hoạt động

H

thường xuyên liên tục, Nhà nước cần có một quỹ tài chính để phục vụ cho các hoạt

tế

động đó. Nguồn tài chính ấy được tạo ra chính là các khoản thu của Nhà nước mà

h


thuế là nguồn thu chủ yếu và quan trọng nhất. Ở Việt Nam, nguồn động viên từ thuế

in

luôn giữ một tỉ lệ lớn, nó không chỉ là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước

cK

mà còn là công cụ quan trọng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Trong những năm qua,
thực hiện đường lối đổi mới kinh tế, nền kinh tế nước ta đang dần đi vào thế ổn định

họ

và phát triển, từ khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương
mại thế giới đòi hỏi chúng ta phải tiến hành cải cách thể chế cho phù hợp với thông

ại

lệ quốc tế. Trong tiến trình hội nhập, hệ thống chính sách thuế hiện hành cũng được

Đ

đổi mới, cải cách từng bước nhằm thích ứng với nền kinh tế thị trường trong điều

g

kiện hội nhập hiện nay.

ườ
n


Quá trình cải cách đó đã làm thay đổi quan hệ giữa người nộp thuế (NNT) và
cơ quan thuế (CQT), trở thành những người bạn đồng hành cùng góp phần vào việc

Tr

thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách Nhà nước (NSNN). Ngành thuế đã chuyển đổi
mô hình từ hình thức quản lý sang cơ chế tự khai - tự nộp, theo cơ chế này thì NNT
hoàn toàn chủ động trong việc kê khai nộp thuế và chịu trách nhiệm về tính chính
xác trong việc kê khai nộp thuế của mình. Với mô hình này, CQT làm nhiệm vụ tư
vấn, hỗ trợ và giám sát, kiểm tra sự tuân thủ pháp luật của NNT, công tác kiểm tra
kiểm soát thuế đã được nâng cao hơn và bước đầu thực hiện đã mang lại những
kết quả nhất định.

1


Tuy nhiên, Thuế lại là một vấn đề nhạy cảm và thường gây ra sự phản ứng
của người dân. Chính vì vậy làm sao để thu thuế đạt hiệu quả mà vẫn đảm bảo tính
công bằng và làm sao để các doanh nghiệp nhất là doanh nghiệp ngoài Nhà nước
(DN NNN) tự giác tuân thủ pháp luật thuế là vấn đề đặt ra không chỉ đối với cơ
quan thuế mà còn cả xã hội. Bản thân công tác tại Cục thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế là
một cán bộ thuế tôi nhận thấy Cục thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế luôn đồng hành với

uế

NNT và đã có nhiều biện pháp tuyên tuyền hỗ trợ NNT với rất nhiều hình thức như:
thông qua Internet, thông tin truyền thông, đối thoại, hổ trợ trực tiếp… Nhưng vẫn

H


còn không ít DN NNN tính tuân thủ pháp luật thuế còn hạn chế, mức tuân thủ chưa

tế

cao; cho dù công tác tuyên truyền hỗ trợ, tư vấn, kiểm tra, thanh tra của CQT đối

h

với DN NNN kịp thời theo đúng tinh thần của Luật QLT hiện hành.

in

Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài: “Giải pháp tăng cường

cK

tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp ngoài Nhà nước tại Cục thuế Tỉnh
Thừa Thiên Huế’’ làm luận văn thạc sĩ.

họ

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

ại

Phân tích, đánh giá thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp

Đ


ngoài nhà nước, từ đó đề xuất hệ thống giải pháp nâng cao tuân thủ pháp luật thuế

ườ
n

gian tới.

g

của các doanh nghiệp ngoài Nhà nước tại Cục thuế tỉnhThừa Thiên Huế trong thời
2.2. Mục tiêu cụ thể

Tr

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về tuân thủ pháp luật thuế của các

doanh nghiệp ngoài nhà nước;
- Phân tích, đánh giá thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp
ngoài Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2015;
- Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao tuân thủ pháp luật thuế của
doanh nghiệp ngoài Nhà nước trên địa bàn tỉnh tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.

2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Là các vấn đề về việc tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp ngoài
Nhà nước trên địa bàn do Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế và các doanh

uế

nghiệp ngoài Nhà nước hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Cục thuế
tỉnh quản lý.

H

- Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của

tế

các DN NNN trên địa bàn từ năm 2013 - 2015, đề xuất định hướng giải pháp nâng

h

cao sự tuân thủ pháp luật thuế của các DN NNN đến năm 2020.

in

4. Phương pháp nghiên cứu

cK

4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
4.1.1. Số liệu thứ cấp

họ


Được thu thập từ các nguồn tài liệu của các cơ quan từ TW đến địa phương.
Tập trung các tài liệu của các cơ quan cấp tỉnh như Cục thống kê, Cục thuế, Sở kế

ại

hoạch và Đầu tư, Hiệp hội doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Thừa Thiên Huế; tài liệu

Đ

từ các DN ngoài Nhà nước và thông tin tài liệu đã được công bố trên các công trình,

g

đề tài khoa học, báo, tạp chí ngành thuế trong và ngoài nước.

ườ
n

4.1.2. Số liệu sơ cấp

Được tiến hành thu thập từ 2 nguồn: CBCC Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế

Tr

và các DN NNN đang hoạt động trên địa bàn, cụ thể:
- Điều tra theo bảng hỏi 50 CBCC Cục thuế ở các vị trí đang công tác tại

phòng thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp ngoài nhà nước;
- Điều tra khảo sát theo bảng hỏi 160 doanh nghiệp ngoài Nhà nước trên địa

bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, đối tượng phỏng vấn là những cán bộ làm công tác thuế
tại doanh nghiệp ngoài nhà nước.

3


4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê các bảng biểu, số liệu về các nhóm

nhân tố ảnh hưởng đến mức độ tuân thủ pháp luật thuế theo đánh giá của CBCC
thuế và DN NNN, từ đó rút ra sự khác biệt trong đánh giá của 2 nhóm khảo sát trên;
- Phân tích Cronbach’s alpha: Hệ số Cronbach’s Alpha là một phép kiểm
định thống kê dùng để kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát,

là tốt; từ 0,6 đến 0,9 là thang đo lường sử dụng được.

uế

nhằm loại các biến không phù hợp. Cronbach’s alpha từ 0,8 đến 1 là thang đo lường

H

- Phân tích nhân tố EFA: Sau khi loại đi các biến không đảm bảo độ tin cậy

tế

qua đánh giá độ tin cậy bằng hệ số Cronbach Alpha, tiến hành phân tích nhân tố.
Phân tích nhân tố là tên chung của một nhóm các thủ tục được sử dụng chủ yếu để

in


h

thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu.

- Xây dựng mô hình hồi quy: Phương pháp hồi quy được sử dụng để mô

cK

hình hoá mối quan hệ nhân quả giữa các biến, trong đó một biến gọi là biến phụ
thuộc và các biến kia là các biến độc lập. Mô hình này được mô tả như sau:

họ

Y = β0 + β1X 1+ β2X2 + … + βkXk + ei

ại

Trong đó: Xi : Giá trị của biến độc lập thứ k tại quan sát i

Đ

Βi: : Hệ số hồi quy riêng phần
ei : là một biến độc lập có phân phối chuẩn với trung bình là 0 và

ườ
n

g


phương sai không đổi σ2
5. Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương,

Tr

bao gồm:

- Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về pháp luật thuế và tuân thủ pháp

luật thuế của doanh nghiệp ngoài Nhà nước
- Chương 2. Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp ngoài
Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Chương 3. Định hướng, giải pháp nâng cao tuân thủ pháp luật thuế của các
doanh nghiệp ngoài Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

4


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TUÂN THỦ PHÁP
LUẬT THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC
1.1. Tổng quan về pháp luật thuế và quản lý thuế
1.1.1. Khái niệm và các loại thuế liên quan đến doanh nghiệp NNN hiện nay

uế

* Khái niệm về thuế
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc cho Nhà nước do luật pháp qui định


H

đối với các pháp nhân và thể nhân thuộc đối tượng chịu thuế nhằm đáp ứng nhu cầu

tế

chi tiêu của nhà nước. Để có nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu thường

h

xuyên, Nhà nước dùng quyền lực chính trị buộc dân phải đóng góp một phần thu

in

nhập của mình cho ngân sách Nhà nước. Đây chính là hình thức cơ bản nhất để huy

cK

động tập trung nguồn tài chính cho Nhà nước, hình thức đóng góp đó chính là thuế.
Thuế là hình thức phân phối lại bộ phận nguồn tài chính của xã hội, không

họ

mang tính hoàn trả trực tiếp cho người nộp. Do đó, tại thời điểm nộp thuế, người
nộp thuế không được hưởng bất kỳ một lợi ích nào mà xem như đó là trách nhiệm

ại

và nghĩa vụ đối với nhà nước. Như vậy, thuế mang tính cưỡng chế và được thiết lập


Đ

theo nguyên tắc luật định.[4]

Thuế ra đời là mang tính tất yếu gắn liền với sự tồn tại của nhà nước. Như

ườ
n

g

chúng ta đã biết, mỗi Nhà nước muốn tồn tại thì phải có một nguồn vật chất nhất
định để duy trì sự tồn tại và thực hiện chức năng của nhà nước. Nguồn vật chất đó
hình thành từ nhiều hoạt động khác nhau nhưng hoạt động chủ yếu vẫn là hoạt động

Tr

thu thuế. Việc thu thuế tạo ra một nguồn thu tài chính lớn cho nhà nước, qua đó Nhà
nước có thể tồn tại và thực hiện chức năng của mình. Do vậy thuế là một hiện tượng
tất yếu, xuất hiện và tồn tại cùng các hiện tượng kinh tế xã hội khác, có thể khái
quát về thuế như sau:
“Thuế là khoản thu nộp mang tính bắt buộc mà các tổ chức cá nhân phải nộp
cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho
mục đích công cộng”

5


Một khái niệm khác về thuế tương đối hoàn chỉnh được nêu lên trong cuốn

“Economics” của hai nhà kinh tế Mỹ K.P.Makkohhell và C.L.Bryu như sau: “Thuế
là khoản chuyển giao bắt buộc bằng tiền” (hoặc là chuyển giao bằng hàng hóa dịch
vụ) của các Công ty và các hộ gia đình cho Chính phủ, mà trong sự trao đổi đó họ
không nhận được một cách trực tiếp hàng hóa hoặc dịch vụ nào cả, khoản nộp đó
không phải là tiền phạt mà là Tòa án tuyên phạt do hành vi vi phạm pháp luật [5].
Như vậy có thể thấy thuế là một khoản giá trị mà người có nghĩa vụ thực

uế

hiện phải nộp cho Nhà nước theo quy định pháp luật thuế. Nhà nước sẽ áp dụng các

H

biện pháp cưỡng chế đối với NNT không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.

tế

Tùy thuộc vào đối tượng, hình thức và phạm vi sản xuất, kinh doanh mà
doanh nghiệp phải chịu các loại thuế khác nhau. Ở nước ta hiện nay, Quốc Hội đã

h

ban hành khá nhiều sắc thuế cho các lĩnh vực, trong đó có 7 sắc thuế trực tiếp tác

in

động vào doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, đó là:

2 - Thuế giá trị gia tăng


cK

1- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

họ

3 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

ại

4 - Thuế bảo vệ môi trường

Đ

5 - Thuế tài nguyên

6 - Thuế tiêu thụ đặc biệt

g

7 - Thuế xuất, nhập khẩu

ườ
n

Phần lớn, các doanh nghiệp chịu tác động nhiều nhất là thuế giá trị gia tăng,

thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và thuế tài nguyên.

Tr


1.1.2. Lý luận về quản lý thuế: Khái niệm, nguyên tắc, nội dung
* Khái niệm về quản lý thuế
Quản lý thuế (QLT) có vai trò bảo đảm cho chính sách thuế được thực thi
nghiêm chỉnh trong thực tiễn đời sống kinh tế xã hội. Chính sách thuế thường được
thiết kế nhằm thực hiện những chức năng quan trọng, cơ bản của thuế như: điều tiết
kinh tế vĩ mô phục vụ mục tiêu tăng trưởng của đất nước hay phân phối thu nhập
nhằm bảo đảm sự công bằng giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. Tuy nhiên, các

6


mục tiêu này chỉ được hiện thực hoá nếu như công tác QLT thực hiện điều hành,
giám sát để mọi NNT đều nộp đúng, nộp đủ và đúng hạn số thuế phải nộp vào
NSNN. Vì vậy, có thể khẳng định QLT có vai trò quyết định cho sự thành công của
từng chính sách thuế [1].
Với cách hiểu như vậy, ta có thể khái niệm về quản lý thuế như sau:
- Quản lý thuế là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của CQT nhằm đảm
bảo NNT chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN theo quy định của pháp luật [1].

uế

- Quản lý thuế là quá trình tổ chức, quản lý và kiểm tra việc thực hiện những

H

quy định trong Luật thuế nhằm huy động đầy đủ những khoản thuế vào ngân sách

tế


Nhà nước theo luật định

Dưới góc độ chính trị: Quản lý là cai trị; nhưng dưới góc độ xã hội: Quản lý

in

h

là điều hành, điều khiển, chỉ huy. Dù dưới góc độ nào đi chăng nữa, quản lý vẫn
phải dựa những cơ sở, nguyên tắc đã được định sẵn và nhằm đạt được hiệu quả của

cK

việc quản lý, tức là mục đích của quản lý.

Quản lý thuế là hoạt động chấp hành, điều hành của cơ quan thuế Nhà nước

họ

các cấp trên cơ sở của Luật và để thi hành Luật nhằm thực hiện chức năng tổ chức,

ại

quản lý, điều hành các hoạt động thu thuế của Nhà nước. Quản lý thuế chính là

Đ

quản lý Nhà nước trong lĩnh vực hành pháp - được thực hiện ít nhất một bên có
thẩm quyền hành chính Nhà nước trong quan hệ chấp hành, điều hành. Quản lý thuế


ườ
n

g

là hoạt động đảm bảo thực thi chính sách thuế trong thực tế, trong vai trò của cơ
quan thuế rất quan trọng khi tác động lên NNT để đảm bảo tính hiệu lực - đáp ứng
mục đích thu cho NSNN. Quản lý thuế chủ yếu được thực hiện bởi hệ thống cơ

Tr

quan thuế Nhà nước: Tổng cục thuế, Cục thuế, Chi cục thuế ở các địa phương.
* Nguyên tắc quản lý thuế
1. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Nộp thuế theo quy
định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ quan, tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế.
2. Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy định của Luật này và các quy
định khác của pháp luật có liên quan.

7


3. Việc quản lý thuế phải bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng; bảo đảm
quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế. [4]
* Nội dung quản lý thuế
Để huy động các khoản thu vào NSNN, đáp ứng nhu cầu chi tiêu cần thiết,
Nhà nước cần ban hành các chính sách thuế và để đưa được các chính sách thuế vào
cuộc sống thì phải có hệ thống quản lý thuế để tổ chức thực thi chính sách thuế.
Giữa hai nội dung này có mối quan hệ hữu cơ với nhau, hệ thống chính sách thuế là


uế

cơ sở tiền đề để hình thành hệ thống quản lý thuế và ngược lại hệ thống QLT là nơi

H

tổ chức thực hiện chính sách thuế.

Theo Điều 3 Luật quản lý thuế số 78/2006/ QH11 được Quốc hội nước

tế

CHXHCNVN thông quan tại kỳ họp thứ 10, khóa XI, nội dung quản lý thuế gồm:

h

a) Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế;

cK

c) Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt;

in

b) Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế;
d) Quản lý thông tin về người nộp thuế;

họ

e) Kiểm tra thuế, thanh tra thuế;


f) Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;

ại

g) Xử lý vi phạm pháp luật về thuế;

Đ

h) Giải quyết các khiếu nại, tố cáo về thuế;

g

Các quy định của Luật QLT, đảm bảo tính pháp lý cho việc thực hiện cơ chế,

ườ
n

cơ chế tự khai tự tính, tự nộp thuế và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật của NNT.
Cơ quan thuế chuyển sang thực hiện chức năng tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.

Tr

Cơ quan thuế chuyển sang thực hiện chức năng tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế,
kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
Các nội dung trên được cụ thể hóa bằng các quy định cụ thể để quản lý thuế

theo chức năng. Hiện nay Tổng cục thuế đang triển khai thực hiện 5 quy trình quản
lý thuế [3]:
- Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế: QĐ 423/QĐ- TCT

ngày 24/9/2009, QĐ số 1864 QĐ-TCT ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế [7]:

8


Quy trình Quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế nhằm đảm bảo theo dõi,
quản lý người nộp thuế thực hiện các thủ tục hành chính thuế về khai thuế, nộp thuế, kế
toán thuế, hoàn thành nghĩa vụ thuế đầy đủ, đúng quy định và đảm bảo công chức thuế,
cơ quan thuế thực thi đúng nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Quản lý thuế,
các Luật thuế hiện hành và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
- Quy trình quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế: QĐ số 1395/QĐ-TCT ngày
14 tháng 10 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế [8]:

uế

Quy định trách nhiệm, nội dung, trình tự, thủ tục, thời gian để triển khai thực

H

hiện thống nhất trong cơ quan thuế các cấp trong việc xây dựng và thực hiện chỉ

tế

tiêu, đôn đốc thu hồi và xử lý các khoản tiền thuế nợ của người nộp thuế có nghĩa
vụ nộp thuế vào NSNN (sau đây gọi là quản lý nợ thuế), đã được quy định tại Luật

in

h


quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn về thuế.

- Quy trình kiểm tra thuế: QĐ số 528/QĐ-TCT ngày 29 tháng 5 năm 2008

cK

của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế [10]

Tăng cường kiểm tra, giám sát hồ sơ khai thuế của người nộp thuế nhằm

họ

chống thất thu thuế qua việc kê khai thuế; ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi

ại

phạm về thuế. Nâng cao tính tự giác tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế

Đ

trong việc thực hiện kê khai thuế, tính thuế và nộp thuế. Thực hiện cải cách hành
chính trong việc kiểm tra thuế từ đó tránh gây phiền nhiễu và tạo điều kiện thuận lợi

ườ
n

g

cho người nộp thuế phát triển sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.

- Quy trình hoàn thuế: QĐ số 905/QĐ-TCT ngày 01tháng 7 năm 2011 của

Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế [11]

Tr

Xác định cụ thể nội dung và trình tự công việc cơ quan thuế, công chức thuế

thực hiện giải quyết hoàn thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế. Nhằm cải cách
thủ tục hành chính trong việc giải quyết hoàn thuế cho người nộp thuế
- Quy trình miễn thuế, giảm thuế: QĐ số 1444 /QĐ-TCT ngày 24 tháng 10
năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế [9]
Xác định cụ thể nội dung và trình tự công việc cơ quan thuế, công chức thuế
thực hiện giải quyết miễn thuế, giảm thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.

9


Nhằm cải cách thủ tục hành chính, trong việc giải quyết miễn thuế, giảm thuế được
nhanh chóng, thuận lợi cho người nộp thuế. Ngoài ra còn có phòng Tổng hợp
Nghiệp vụ dự toán và phòng Tuyên truyền hổ trợ NNT sẽ hỗ trợ người nộp thuế tiếp
giải quyết các vấn đề vướng mắc về kê khai, nộp thuế.
1.1.3. Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài nhà nước
Từ khái niệm quản lý thu thuế nói trên có thể khái niệm hoá quản lý thu thuế đối
với doanh nghiệp ngoài Nhà nước : “Quản lý thu thuế đối với DN NNN là quá trình

uế

bảo đảm thực thi các chính sách thuế đối với DN NNN, thông qua quá trình tác động


H

của cơ quan thuế các cấp lên các DN NNN nhằm đảm bảo sự tuân thủ thuế theo luật

tế

định một cách đầy đủ, tự nguyện và đúng thời gian trong điều kiện môi trường quản lý
thu thuế luôn biến động”.

in

h

Đây là khái niệm được sử dụng trong nghiên cứu này. Như vậy quản lý thu
thuế đối với DN NNN có những đặc điểm cơ bản sau đây:

cK

- Quản lý thu thuế mang tính quyền lực Nhà nước và được bảo đảm bằng
pháp luật. Nhà nước dùng quyền lực để bảo đảm nguồn thu thuế cho NSNN.

họ

- Quản lý thu thuế đối với DN NNN là quá trình đảm bảo thực thi các chính

ại

sách thuế, do vậy đây quá trình thực hiện quyền hành pháp và tư pháp về thuế.

Đ


Quản lý thu thuế bao gồm những hoạt động trong bộ máy nhà nước, thuộc lĩnh vực
hành pháp và tư pháp về thuế của các cơ quan thuế các cấp, với các chức năng và

ườ
n

g

quyền hạn do luật định, nhằm đảm bảo thực hiện chính sách thuế đã được cơ
quan có thẩm quyền thông qua.
- Quản lý thu thuế đối với DN NNN gắn liền với cơ quan thuế - một tổ chức

Tr

Nhà nước có tư cách pháp nhân công quyền. Chủ thể quản lý thu thuế trực tiếp là
các cơ quan quản lý thuế các cấp được Nhà nước giao trách nhiệm và quyền hạn
trực tiếp thu thuế. Đối tượng quản lý là các DN NNN có nghĩa vụ phải nộp thuế vào
NSNN theo quy định của luật thuế.
Quản lý thu thuế của Nhà nước đối với DN NNN là một nội dung quan trọng
của quản lý thuế nói chung với những tiêu cơ bản sau:

10


- Tập trung huy động đầy đủ và kịp thời các khoản thu cho NSNN dựa vào
khai thác cơ sở thuế hiện tại và tìm kiếm, khuyến khích cơ sở thuế tiềm năng.
- Phát huy tốt nhất vai trò của công cụ thuế trong nền kinh tế thì trường như
vai trò ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo công bằng trong phân phối thu nhập, điều
hoà các hoạt động SXKD.

- Tăng cường sự tuân thủ thuế của các DN NNN một cách đầy đủ, kịp thời và
tự nguyện theo các quy định của luật thuế.

uế

- Góp phần bảo đảm sự bình đẳng về nghĩa vụ thuế giữa các loại hình DN

H

NNN khác nhau, giữa các DN lớn và DN nhỏ, giữa các DN hoạt động chính thức và

tế

những đối tượng hoạt động trong nền kinh tế ngầm thông qua các chức năng quản
lý thu thuế như hỗ trợ DN NNN nộp thuế, cưỡng chế và khuyến khích sự tuân thủ

in

h

thuế. Trong các mục tiêu nói trên, tăng cường sự tuân thủ thuế là mục tiêu cơ
bản nhất của quản lý thu thuế của Nhà nước đối với doanh nghiệp ngoài nhà nước.

cK

Đây là mục tiêu hàng đầu để đạt được các mục tiêu còn lại của quản lý thu thuế.
Đảm bảo sự tuân thủ thuế của DN NNN ở mức cao nhất, đặc biệt là sự tuân thủ tự

họ


nguyện chính là cơ sở để duy trì.

ại

1.1.4. Cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế

Đ

Theo cơ chế này thì các tổ chức, cá nhân nộp thuế phải hiểu biết đầy đủ về
các quyền và nghĩa vụ của mình, căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ

ườ
n

g

kê khai của mình và căn cứ vào các quy định của pháp luật về nghĩa vụ thuế tự tính
ra số thuế phải nộp ngân sách Nhà nước, từ đó tự kê khai tự chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính trung thực, chính xác của việc kê khai và tự thực hiện nghĩa vụ

Tr

nộp số thuế đã kê khai vào Ngân sách Nhà nước theo đúng thời hạn quy định của
pháp luật. Đồng thời, giúp NNT thấy được sự khách quan trong việc khai, tính thuế,
không đổ lỗi cho CQT hay Nhà nước tính sai thu sai. Với cơ chế này, CQT không
can thiệp vào quá trình kê khai, tính và nộp thuế của tổ chức, cá nhân kinh doanh
nhưng thông qua công tác kiểm tra, thanh tra CQT sẽ tiến hành thanh tra, kiểm tra
để phát hiện, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm. Và áp dụng các biện pháp xử phạt,

11



cưỡng chế theo luật định đối với những trường hợp có hành vi vi phạm pháp luật về
thuế như không nộp thuế, trốn thuế, gian lận về thuế,…
Trong cơ chế tự khai, tự nộp thuế, công tác thanh tra, kiểm tra không phải
nhằm tăng số thu, mà mục tiêu chính là nhằm ngăn ngừa, phòng chống NNT vi
phạm pháp luật thuế. Chỉ khi NNT nhận thức rằng cơ quan thuế đang thực hiện các
chương trình thanh tra thuế hiệu quả và nếu gian lận về thuế, họ sẽ bị cơ quan thuế
phát hiện và xử phạt nghiêm khắc, NNT mới tự giác thực hiện đúng nghĩa vụ thuế.

uế

Do đó, để nâng cao tính tuân thủ pháp luật của NNT, ngoài việc tăng cường công

H

tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT, cơ quan thuế cần phải đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả

tế

hoạt động thanh tra, kiểm tra.

Lợi ích của hệ thống tự khai tự nộp được thể hiện dưới hai dạng lợi ích: lợi

in

* Đối với người nộp thuế:

h


ích của DN và lợi ích của cơ quan thuế:

cK

NNT tự kê khai, tự tính số thuế phải nộp và nộp tờ khai thuế cho cơ quan
thuế trên cơ sở kết quả sản xuất kinh doanh của mình và chính sách chế độ về thuế

họ

mà không cần sự xác nhận trực tiếp của cơ quan thuế. Trên cơ sở số thuế đã kê khai,

ại

cơ sở kinh doanh chủ động nộp tiền thuế vào NSNN. Đồng thời, NNT được áp dụng

Đ

các thủ tục kê khai, nộp thuế đơn giản, thuận lợi và được hướng dẫn, được cung cấp
các dịch vụ hỗ trợ chất lượng cao nhằm tạo thuận lợi cho họ tự giác tuân thủ đúng

g

nghĩa vụ thuế theo qui định. Nói một cách khác,cơ chế tự khai, tự tính, tự nộp thuế

ườ
n

làm phát huy tính tự chủ và ý thức tự giác thực hiện pháp luật về thuế của tổ chức
và cá nhân nộp thuế.


Tr

*Đối với cơ quan thuế:
Việc áp dụng cơ chế này tạo điều kiện để CQT sắp xếp lại bộ máy quản lý

chuyên sâu theo chức năng, chuyên môn hóa tới từng cán bộ thuế. Giúp giảm bớt áp
lực cho cơ quan quản lý thuế không phải thực hiện việc tính thuế hay đi thu thuế mà
sẽ giúp cơ quan thuế có thêm thời gian để tăng cường công tác thanh tra kiểm tra
giám sát kịp thời phát hiện những sai sót, gian lận trong quá trình nộp thuế. Do vậy
CQT cần phải xây dựng một cơ chế thanh tra, kiểm tra để phân bổ hiệu quả nguồn

12


lực nhằm giám sát tốt nhất hoạt động của NNT, kịp thời phát hiện và xử lý NNT vi
phạm pháp luật về thuế, vừa nâng cao trách nhiệm, tính chủ động của NNT trong
việc thực hiện pháp luật thuế và giảm phiền hà, tôn trọng, khuyến khích các NNT
tuân thủ nghiêm túc pháp luật thuế.
Để đáp ứng yêu cầu này, CQT đã thực hiện chính sách thanh tra, kiểm tra dựa
trên phương pháp quản lý rủi ro tuân thủ. Theo đó, trên cơ sở thu thập đầy đủ thông
tin về NNT, tiến hành phân tích, đánh giá và phân loại NNT theo mức độ rủi ro vi

NNT tính thuế

in

tổ chức cung

h


Nhiệm vụ cơ
quan thuế, các

tế

NNT lưu giữ sổ sách kế toán

H

uế

phạm về thuế để lựa chọn đối tượng cần thanh tra, kiểm tra theo nguyên tắc:

cấp dịch vụ

cK

NNT lập tờ khai thuế

thuế hỗ trợ,
hướng dẫn

của người
nộp thuế

NNT nộp tờ khai đúng hạn

họ

người nộp


NNT nộp thuế theo mức tự tính

ườ
n

g

Đ

ại

thuế

Tr

Nhiệm vụ

Kiểm tra đơn giản

Nhiệm vụ
của cơ

Thanh tra thuế đối với một số

quan thuế

trường hợp chọn lọc
Sơ đồ 1.1: Cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế


- Tập trung thanh tra, kiểm tra thường xuyên đối với NNT có dấu hiệu vi

phạm nghiêm trọng pháp luật thuế; thanh tra, kiểm tra bộ phận hoặc hướng dẫn,
nhắc nhở NNT vi phạm không nghiêm trọng; hạn chế tối đa thanh tra, kiểm tra đối
với NNT chưa phát hiện vi phạm pháp luật thuế.
- Tăng cường thực hiện hình thức kiểm tra tại cơ quan thuế; hạn chế thanh
tra, kiểm tra tại cơ sở NNT.

13


×