Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi nguồn vốn bảo vệ phát triển rừng tại kho bạc nhà nước thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (699.48 KB, 110 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã
được chỉ rõ nguồn gốc.

Ế

Huế, ngày 19 tháng 02 năm 2016

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Tác giả luận văn

i

Lê Việt Hanh


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở Nhà trường kết hợp với
sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành đến:
Quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt kiến thức, nhiệt
tình giúp đỡ cho tôi trong 2 năm học vừa qua. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn

Ế

sâu sắc nhất đến Thầy giáo, PGS.TS Trần Văn Hòa - người hướng dẫn khoa học -

U

đã dành nhiều thời gian quý báu để giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực

́H

hiện luận văn.



Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban Lãnh đạo, cán bộ Kho bạc nhà nước
tỉnh Thanh Hóa đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn


H

cũng như trong quá trình học tập và công tác.

IN

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ
tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.

Huế, ngày 19 tháng 02 năm 2016

̣I H

O

̣C

K

Xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn!

Đ
A

Tác giả luận văn

Lê Việt Hanh

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: Lê Việt Hanh
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Niên khóa: 2014 - 2016
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Văn Hòa
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi nguồn vốn bảo vệ phát triển
rừng tại kho bạc nhà nước Thanh Hóa.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kiểm soát chặt chẽ các khoản chi NSNN luôn là mối quan tâm lớn của Đảng, Nhà

Ế

nước và của các cấp, các ngành, góp phần quan trọng trong việc giám sát sự phân phối

U

và sử dụng nguồn lực tài chính một cách đúng mục đích, có hiệu quả; đồng thời là một

́H

biện pháp hữu hiệu để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Tuy vậy, cơ chế quản lý chi
NSNN nói chung và chi bảo vệ và phát triển rừng từ NSNN tại kho bạc Thanh Hóa nói



riêng vẫn còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn. Chính vì vậy, “
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi nguồn vốn bảo vệ phát triển rừng tại kho bạc nhà

H


nước Thanh Hóa” là một yêu cầu cấp thiết đối với KBNN Thanh Hóa.

IN

2. Phương pháp nghiên cứu

2.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu

K

- Đối với số liệu thứ cấp: Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu: thu thập tại

̣C

Sở, Ban, Ngành trên địa bàn tỉnh Thanh hoá, Kho bạc tỉnh Thanh Hoá, các văn bản,

O

tài liệu, số liệu liên quan tới vấn đề nghiên cứu.
- Đối với số liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn

̣I H

thuần 100 đối tượng và phỏng vấn thông qua bảng hỏi trực tiếp
2.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu

Đ
A


- Các phương pháp phân tích thống kê.
- Tổng hợp, suy luận khoa học.
- Toàn bộ số liệu điều tra được nhập và xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0.

3. Kết quả nghiên
Đánh giá được thực trạng chất lượng công tác kiểm soát chi nguốn vốn bảo vệ
và phát triển rừng tại kho bạc nhà nước Thanh Hóa. Từ đó, đề tài đã đề xuất được 4
nhóm giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát bảo vệ rừng và phát triển rừng từ nguồn
vốn NSNN

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ....................................iii
MỤC LỤC..................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... ix

Ế

DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... x

U

DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................... xi

́H


DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................... xi



MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 1

H

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................................. 2

IN

2.1. Mục tiêu chung:....................................................................................................... 3
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................................. 3

K

4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................ 3

̣C

5. Nội dung nghiên cứu .................................................................................................. 4

O

Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác kiểm soát chi nguồn vốn

̣I H


bảo vệ và phát triển rừng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước......................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................... 5

Đ
A

CHƯƠNG 1 ................................................................................................................... 5
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC VỀ KIỂM SOÁT
CHI NGUỒN VỐN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .......................................................................................... 5
1.1. CHI NGUỒN VỐN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .......................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm chi bảo vệ và phát triển rừng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước....... 5
1.1.2. Đặc điểm chi bảo vệ và phát triển rừng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ........ 5
1.1.3. Vai trò chi bảo vệ và phát triển rừng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ............ 6

iv


1.2. KIỂM SOÁT CHI NGUỒN VỐN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỪ
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ
NƯỚC ............................................................................................................................ 7
1.2.1. Khái niệm về kiểm soát chi NSNN và kiểm soát chi nguồn vốn bảo vệ phát
triển rừng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước................................................................. 7
1.2.2. Sự cần thiết phải kiểm soát chi bảo vệ và phát triển rừng từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước ................................................................................................................. 7

Ế

1.2.3. Đối tượng kiểm soát chi bảo vệ và phát triển rừng từ nguồn vốn ngân sách


U

nhà nước qua kho bạc nhà nước..................................................................................... 9

́H

1.2.4. Yêu cầu đối với công tác kiểm soát chi bảo vệ và phát triển rừng từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước ............................................................................................... 10



1.2.5. Nguyên tắc kiểm soát chi bảo vệ và phát triển rừng từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước qua hệ thống kho bạc nhà nước.................................................................... 11

H

1.3. NỘI DUNG, QUI TRÌNH KIỂM SOÁT CHI NGUỒN VỐN BẢO VỆ VÀ

IN

PHÁT TRIỂN RỪNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ

K

NƯỚC HIỆN NAY ...................................................................................................... 12
1.3.1. Nội dung, qui trình, thanh toán vốn đầu tư bảo vệ và phát triển rừng ............... 12

O


̣C

1.3.1.1.Mở tài khoản .................................................................................................... 12

̣I H

1.3.1.2. Tài liệu cơ sở của dự án .................................................................................. 13
1.3.1.3. Thanh toán vốn đầu tư bảo vệ và phát triển rừng ........................................... 15

Đ
A

1.3.1.4. Quy trình và thời gian thanh toán vốn tại kho bạc .......................................... 20
1.4. VAI TRÒ CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC TRONG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
CHI NGUỒN VỐN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ........................................................................................ 23
1.4.1. Vai trò của kho bạc nhà nước trong kiểm soát chi bảo vệ và phát triển rừng từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước .................................................................................... 23
1.4.2. Vai trò của Kho bạc nhà nước phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc
kiểm soát chi bảo vệ và phát triển rừng ....................................................................... 25
1.4.3. Phân cấp kiểm soát chi qua kho bạc nhà nước................................................... 26

v


1.5. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI
NGUỒN VỐN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG .................................................. 27
1.5.1. Những nhân tố khách quan ................................................................................ 27
1.5.2. Những nhân tố chủ quan .................................................................................... 28
CHƯƠNG 2 ................................................................................................................. 31

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI NGUỒN VỐN BẢO VỆ VÀ
PHÁT TRIỂN RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN ..................................................................... 31

Ế

TỈNH THANH HÓA.................................................................................................... 31

U

2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐẶC ĐIỂM RỪNG, BẢO VỆ RỪNG TỈNH THANH HÓA

́H

VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KHO BẠC NHÀ NƯỚC THANH HÓA .......... 31
2.1.1. Khái quát về đặc điểm rừng và bảo vệ rừng trên địa bàn Thanh Hóa ............... 31



2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Kho Bạc Nhà nước Thanh Hóa ............................. 32
2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI NGUỒN VỐN BẢO VỆ VÀ PHÁT

H

TRIỂN RỪNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC

IN

NHÀ NƯỚC THANH HÓA........................................................................................ 33

K


2.2.1. Thực trạng Kiểm soát chi nguồn vốn bảo vệ và phát triển rừng........................ 33
2.2.1.1. Thực trạng về mở tài khoản thanh toán vốn bảo vệ và phát triển rừng .......... 33

O

̣C

2.2.1.2. Thực trạng về tài liệu cơ sở của Dự án ........................................................... 34

̣I H

2.2.1.3.Thực trạng thanh toán (giải ngân) vốn đầu tư bảo vệ và phát triển rừng qua
KBNN Thanh Hóa........................................................................................................ 34

Đ
A

2.2.1.4. Thực trạng về thực hiện chỉ đạo điều hành của cơ quan quản lý nhà nước .... 39
2.2.1.5. Thực trạng về chức năng kiểm tra tình hình thực hiện dự án của cán bộ làm
công tác kiểm soát chi .................................................................................................. 40
2.2.2 Thực trạng công tác Quyết toán và từ chối thanh toán vốn đầu tư bảo vệ và
phat triển rừng .............................................................................................................. 41
2.2.2.1. Thực trạng công tác quyết toán ....................................................................... 41
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI NGUỒN VỐN BẢO VỆ VÀ
PHÁT TRIỂN RỪNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO
BẠC NHÀ NƯỚC THANH HÓA............................................................................... 44

vi



2.3.1. Những kết quả đã đạt được ................................................................................ 44
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại ................................................................................. 46
2.3.3. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong kiểm soát chi bảo vệ và phát triển
rừng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước..................................... 48
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................................ 48
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan.................................................................................... 50
2.3.4. Đánh giá công tác kiểm soát chi nguồn vốn bảo vệ rừng và phát triển rừng tại

Ế

Kho bạc nhà nước Thanh Hóa qua ý kiến của cán bộ kho bạc đang làm công tác

U

kiểm soát chi. ............................................................................................................... 51

́H

2.3.4.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ............................................................... 51
2.3.4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis – EFA)....... 52



CHƯƠNG 3. ................................................................................................................ 65
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIÊN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI

H

NGUỒN VỐN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN


IN

SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ......................................................................................... 65

K

ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA .................................................................................. 65
3.1. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT

O

̣C

CHI NGUỒN VỐN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN ............. 65

̣I H

3.1.1. Mục tiêu chung................................................................................................... 65
3.1.2. Định hướng hoàn thiện công tác kiểm soát chi nguồn vốn BVPTR.................. 66

Đ
A

3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KIỂM SOÁT CHI NGUỒN VỐN BẢO VỆ VÀ
PHÁT TRIỂN RỪNG QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH THANH HÓA ..................... 67
3.2.1. Giải pháp về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................ 67
3.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện quy định, quy trình trong kiểm soát chi nguồn
vốn bảo vệ phát triển rừng ........................................................................................... 70
3.2.2.1 Quy định tạm ứng và thu hồi tạm ứng ............................................................. 70

3.2.2.2 Qui định về mở tài khoản tiền gửi của các Ban quản lý dự án ........................ 71
3.2.2.3 Qui định cụ thể về căn cứ cho kiểm soát thanh toán khối lượng hoàn thành .. 71

vii


3.2.3. Nhóm giải pháp hiện đại hoá hoạt động kiểm soát chi bảo vệ và phát triển
rừng tại Kho bạc nhà nước Thanh Hóa dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin......... 72
3.2.4. Nhóm giải pháp hỗ trợ khác............................................................................... 73
3.2.4.1. Chủ động nghiên cứu, tích cực tham gia với các cơ quan chức năng trong
việc hoàn thiện chế độ về quản lý vốn bảo vệ và phát triển rừng ................................ 73
3.2.4.2. Tăng cường mối quan hệ giữa KBNN tỉnh với KBNN cấp huyện ................. 74
3.2.4.3. Tăng cường mối quan hệ với cơ quan tài chính đồng cấp .............................. 75

Ế

3.2.4.4. Tăng cường mối quan hệ với chủ đầu tư......................................................... 76

U

PHẦN THỨ BA KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 78

́H

1. KẾT LUẬN .............................................................................................................. 78
2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................. 79



2.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính, Kho Bạc Nhà Nước ................................................. 80

2.2. Kiến nghị với các nhà đầu tư ................................................................................ 81

H

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 82

IN

PHỤ LỤC..................................................................................................................... 84

K

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1

O

̣C

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2

̣I H

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA

Đ
A

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN


viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: Tổng sản phẩm quốc nội

KBNN

: Kho bạc Nhà nước

KSC

: Kiểm soát chi

NSNN

: Ngân sách nhà nước

ODA

: Hỗ trợ phát triển chính thức

TABMIS

: Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc

UBND

: Uỷ ban nhân dân


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

GDP

ix


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1. Tình hình kiểm soát chi thực hiện đầu tư bảo vệ và phát triển rừng qua

kho bạc Thanh hóa giai đoạn 2012-2014 ................................................. 34
Bảng 2. 2. Tỷ lệ giải ngân vốn vốn đầu tư bảo vệ rừng và phát triển rừng
hàng năm giai đoạn 2012-2014 ( Vốn trong nước ) ................................. 37
Bảng 2. 3. Số dư tạm ứng vốn vốn đầu tư bảo vệ rừng và phát triển rừng hàng năm

Ế

giai đoạn 2012-2014 ( Vốn trong nước ).................................................. 38

U

Bảng 2. 4. Tình hình Quyết toán và tất toán dự án hoàn thành

Cơ cấu mẫu điều tra.................................................................................. 51



Bảng 2. 5

́H

giai đoạn 2012-2014 ................................................................................ 43

Bảng 2. 6. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test .......................................................... 52

H

Bảng 2. 7. Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra .............................................. 53

IN


Bảng 2. 8. Bảng đánh giá khách hàng về phương tiện hữu hình ............................... 59
Bảng 2. 9. Bảng đánh giá khách hàng về mức độ tin cậy.......................................... 60

K

Bảng 2. 10 Bảng đánh giá khách hàng về nhóm nhân tố Năng lực phục vụ .............. 61

̣C

Bảng 2. 11. Bảng đánh giá của đối tượng điều tra về mức độ đáp ứng....................... 62

Đ
A

̣I H

O

Bảng 2. 12. Bảng đánh giá đối tượng điều tra về mức độ đồng cảm........................... 63

x


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Quy trình kiểm soát chi vốn đầu tư bảo vệ và phát triển rừng..................... 12
Sơ đồ 1.1: Trình tự các bước công việc và thời gian thanh toán vốn tại ..................... 21
Kho bạc nhà nước......................................................................................................... 21

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2. 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của hệ thống Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa....... 32

xi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trước thực trạng ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu toàn cầu, khí thải độc

hại do các nhà máy, khu công nghiệp thải ra môi trường thì bảo vệ và phát triển
rừng là một nhiệm vụ vô cùng quan trọng, nằm trong nỗ lực chung của cộng đồng
quốc tế nhằm để rừng thực sự trở thành “lá phổi” của Trái Đất
Quản lý và phát triển rừng bền vững là một trong 3 Chương trình phát triển

Ế

của Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020 đã được Bộ

U

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đẩy mạnh thực hiện nhằm mục tiêu quản lý,

́H

phát triển và sử dụng rừng bền vững, có hiệu quả, đáp ứng cơ bản nhu cầu lâm sản
cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, đóng góp vào tăng trưởng kinh tế, ổn định



xã hội, khắc phục ô nhiễm môi trường.

Chương trình Quản lý và phát triển rừng bền vững sẽ hướng đến thiết lập lâm

H

phận quốc gia ổn định cho 3 loại rừng, lập bản đồ và cắm mốc trên thực địa, quản

IN


lý bền vững và hiệu quả toàn bộ diện tích rừng sản xuất, nâng độ che phủ rừng lên

K

42 - 43% vào năm 2015 và 44 - 45% vào năm 2020; tăng năng suất, chất lượng và
giá trị của rừng; cơ cấu lại ngành theo hướng nâng cao giá trị gia tăng; đáp ứng cơ

̣C

bản nhu cầu gỗ, lâm sản cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Tạo thêm việc làm,

O

nâng cao thu nhập cho người dân có cuộc sống gắn với nghề rừng, góp phần xóa

̣I H

đói, giảm nghèo, đảm bảo an ninh, quốc phòng.
Trong thời gian qua, Nhà nước đã có rất nhiều biện pháp tích cực, hữu hiệu

Đ
A

nhằm nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước trong lĩnh vực chi NSNN nói chung, và
quản lý, kiểm soát chi nguồn vốn bảo vệ và phát triển rừng nói riêng. Đã có nhiều
cơ quan, nhiều cấp, nhiều ngành tham gia, đóng góp cho hoạt động này. Chính vì
vậy Nhà nước ta đã nhiều lần bổ sung, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật để
điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện ở mỗi thời kỳ.
Kiểm soát chặt chẽ các khoản chi NSNN luôn là mối quan tâm lớn của Đảng,
Nhà nước và của các cấp, các ngành, góp phần quan trọng trong việc giám sát sự

phân phối và sử dụng nguồn lực tài chính một cách đúng mục đích, có hiệu quả;
đồng thời là một biện pháp hữu hiệu để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

1


Hiện nay, công tác quản lý, kiểm soát chi NSNN qua KBNN đã có những
chuyển biến tích cực; công tác lập, duyệt, phân bổ dự toán được chú trọng hơn về
chất lượng và thời gian; Việc quản lý điều hành NSNN theo quy định của Luật
NSNN đã chuyển bước quản lý có chất lượng hơn, đảm bảo hiệu quả hơn trong việc
thực hiện nhiệm vụ được giao, như: Giao quyền Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết
định phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi và thời kỳ ổn định ngân sách đảm bảo phù
hợp với tình hình thực tế của địa phương; Phân rõ trách nhiệm về quyền quyết định
ngân sách, sử dụng ngân sách,...đảm bảo công khai, minh bạch; Dự toán chi ngân

U

Ế

sách địa phương cho năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách được xây dựng trên cơ sở

́H

định mức phân bổ. Hệ thống định mức phân bổ là căn cứ quan trọng để cấp có thẩm
quyền quyết định bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP ...



Tuy vậy, cơ chế quản lý chi NSNN nói chung và chi bảo vệ và phát triển
rừng từ NSNN nói riêng vẫn còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng được yêu cầu của


H

thực tiễn. Công tác điều hành NSNN của các cấp chính quyền đôi lúc còn lúng

IN

túng; năng lực kiểm soát chi NSNN của hệ thống KBNN còn chưa thực sự đáp
ứng với xu thế đổi mới.

K

Hàng năm, KBNN Thanh Hóa thanh toán khoảng hơn 100 tỷ đồng vốn đầu

̣C

tư từ nguồn vốn BVPTR, với trên 60 dự án. Với số lượng dự án và số tiền như vậy,

O

nếu không quản lý tốt sễ dẫn tới thất thoát, lãng phí là điều khó tránh khỏi. Đặc biệt,

̣I H

trong điều kiện nước ta đang tiến hành đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới quản
lý chi tiêu công, thực hành tiết kiệm, chống thất thoát lãng phí thì việc nâng cao

Đ
A


chất lượng kiểm soát chi tiêu công nói chung và kiểm soát chi bảo vệ và phát triển
rừng từ NSNN nói riêng là vấn đề bức xúc và được cả xã hội quan tâm.Vì vậy, kiểm
soát chi bảo vệ và phát triển rừng từ nguồn vốn NSNN cần phải được hoàn thiện
một cách khoa học, có hệ thống là vấn đề mang tính cấp bách.
Xuất phát từ tình hình thực tế đó, tôi đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác
kiểm soát chi nguồn vốn bảo vệ phát triển rừng tại Kho bạc nhà nước Thanh
Hóa” để nghiên cứu làm đề tài luận văn thạc sỹ.

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

2


2.1. Mục tiêu chung:
Trên cơ sở phân tích những vấn đề cơ bản về kiểm soát chi nguồn vốn bảo vệ
và phát triển rừng từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn Đề xuất phương hướng, giải
pháp chủ yếu góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi nguồn vốn bảo vệ phát
triển rừng từ nguồn NSNN tại KBNN Thanh Hóa trong thời gian tới
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về về kiểm soát chi bảo vệ và phát

Ế

triển rừng từ nguồn vốn NSNN

U

- Phân tích, đánh giá thực trạng của công tác kiểm soát chi bảo vệ và phát triển

́H


rừng từ nguồn NSNN và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi
bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa trong thời gian qua.



- Giải pháp pháp chủ yếu góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi bảo vệ
và phát triển rừng từ nguồn NSNN

H

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài

IN

Đối tượng nghiên cứu là cơ chế kiểm soát chi bảo vệ và phát triển rừng từ

K

nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

̣C

Phạm vi nghiên cứu là, nghiên cứu cả về mặt lý luận và thực tiễn của hoạt

O

động kiểm soát chi bảo vệ và phát triển rừng từ nguồn vốn NSNN tại KBNN Thanh

̣I H


Hóa. Trên cơ sở nghiên cứu các số liệu kiểm soát cũng như phản ánh thực tiễn công
tác kiểm soát chi bảo vệ và phát triển rừng từ nguồn vốn NSNN tại KBNN Thanh

Đ
A

Hóa để đưa ra những phân tích, nhận định, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp.
Thời gian nghiên cứu là đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi nguồn vốn BVR
từ 2012 đến 2014 và đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơ chế kiểm soát chi nguồn
vốn bảo vệ và phát triển rừng ở Thanh Hóa đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp phân tích số liệu:
- Phân tích số liệu sơ cấp
- Phân tích số liệu thứ cấp
* Phương pháp phân tích:

3


- Phương pháp thống kê mô tả;
- Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian;
- Phương pháp hạch toán kinh tế;
- Phương pháp so sánh;
- Phương pháp phân tích nhân tố;
* Phương pháp chuyên gia chuyên khảo
Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu: thu thập tại Sở, Ban, Ngành trên địa bàn

Ế


tỉnh Thanh hoá, Kho bạc tỉnh Thanh Hoá, các văn bản, tài liệu, số liệu liên quan tới

U

vấn đề nghiên cứu.

́H

Phương pháp phân tích, tổng hợp: từ những số liệu có được, tổng hợp, phân



tích các vấn đề cần làm rõ.

Phương pháp đối chiếu, so sánh: tiến hành so sánh giữa các năm với nhau để

H

đưa ra những đánh giá về thực trạng của vấn đề, từ đó đúc kết những điểm mạnh để

IN

phát huy và những điểm yếu cần hạn chế và đưa ra các biện pháp giải quyết vấn đề.

5. Nội dung nghiên cứu

K

Công cụ xử lý và phân tích: Phần mềm SPSS và EXCEL


̣C

Ngoài Mục lục, mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của

O

luận văn gồm ba chương:

̣I H

Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác kiểm soát chi nguồn
vốn bảo vệ và phát triển rừng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

Đ
A

Chương 2: Thực trạng công tác kiểm kiểm soát chi nguồn vốn bảo vệ và phát

triển rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi nguồn

vốn bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC VỀ KIỂM
SOÁT CHI NGUỒN VỐN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỪ NGUỒN

VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. CHI NGUỒN VỐN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Ế

1.1.1. Khái niệm chi bảo vệ và phát triển rừng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

U

Chi bảo vệ và phát triển rừng là khoản chi đầu tư cho việc bảo vệ và phát triển

́H

rừng gắn liền, đồng bộ với các chính sách kinh tế - xã hội khác, ưu tiên đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng, phát triển nguồn nhân lực, định canh định cư, ổn định và cải



thiện đời sống nhân dân miền núi.

Thực chất chi bảo vệ và phát triển rừng là khoản chi cho các hoạt động bảo vệ

H

và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng giống quốc gia; bảo vệ và phát

IN

triển các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; nghiên cứu, ứng


K

dụng kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực
cho việc bảo vệ và phát triển rừng; xây dựng hệ thống quản lý rừng hiện đại, thống

O

̣C

kê rừng, kiểm kê rừng và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng; xây dựng lực lượng

̣I H

chữa cháy rừng chuyên ngành; đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật và trang bị phương
tiện phục vụ chữa cháy rừng, phòng trừ sinh vật gây hại rừng.

Đ
A

1.1.2. Đặc điểm chi bảo vệ và phát triển rừng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
Từ khái niệm chi bảo vệ và phát triển rừng từ nguồn vốn NSNN, có thể đi sau

phân tích một số đặc điêm cụ thể của chi bảo vệ và phát triển rừng từ NSNN như sau:
Thứ nhất: Nguồn vốn bảo vệ và phát triển rừng là một phần nội dung của
nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN gắn với hoạt động của NSNN nói chung và hoạt
động chi NSNN nói riêng gắn với quản lý và sử dụng vốn theo phân cấp về chi
NSNN cho đầu tư và phát triển. Do đó, việc hình thành, phân phối, sử dụng và
thanh quyết toán nguồn vốn này cần được thực hiện chặt chẽ theo luật định được
Quốc hội phê chuẩn và các cấp chính quyền phê duyệt hằng năm.


5


Thứ hai: Nguốn vốn bảo vệ và phát triển rừng từ NSNN bao gồm: Vốn trong
nước của các cấp NSNN và vốn vay nước ngoài của Chính phủ và việc trợ của nước
ngoài cho Chính phủ, các cấp chính quyền địa phương và các cơ quan nhà nước.
Nguồn vốn được sử dụng chủ yếu để đầu tư bảo vệ và phát triển rừng. Do đó, việc
đánh giá hiệu quả sử dụng nguốn vốn mang tính toàn diện, khách quan, trên cơ sở
đánh giá tác động của rừng đối với xã hội.
Thứ ba: Nguốn vốn bảo vệ và phát triển rừng từ NSNN gắn với các quy trình

Ế

đầu tư và dự án, chương trình đầu tư rất chặt chẽ từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện

U

dự án đến khâu kết thúc dự án. Việc sử dụng nguồn vốn này gắn với quá trình thực

́H

hiện và quản lý dự án đầu tư với các khâu liên hoàn với các khâu liên tục từ khâu



khảo sát, đầu tư, thực hiện dự án, kết thúc dự án. Các dự án này có thể hình thành
dưới nhiều hình thức khác nhau như:

H


- Chi NSNN gắn liến với các hoạt động của bộ máy Nhà nước và những

IN

nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội của Nhà nước.
- Các khoản chi NSNN của Chính phủ mang tính chất vay của nước ngoài.

K

- Các khoản chi NSNN mang tính chất viện trợ không hoàn lại.

̣C

1.1.3. Vai trò chi bảo vệ và phát triển rừng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

O

Trong nền kinh tế quốc dân, nguốn vồn bảo vệ và phát triển rừng từ nguồn

̣I H

vốn NSNN có vai trò rất quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò thể
hiện trên các mặt sau:

Đ
A

Một là: Nguồn vốn bảo vệ và phát triển rừng từ NSNN góp phần quan trọng


vào việc xây dựng và phát triển hệ thống rừng của đất nước Việt Nam nói chung và
hệ thống rừng của Thanh Hóa nói riêng. Nguồn vốn chi bảo vệ và phát triển rừng
không chỉ bảo vệ môi trường sống cho cả xã hội, mà quan trọng hơn nó cũng là một
trong những yếu tố tác động làm tăng trưởng nền kinh tế và duy trì sự phát triển của
nền kinh tế.
Thứ hai: Nguồn vốn bảo vệ và phát triển rừng từ NSNN góp phần quan trọng
vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành những ngày mới, tăng cường

6


chuyên môn hóa và phân công lao động xã hội. Cụ thể khi rừng được bảo vệ và phát
triển thì sẽ tăng được năng suất chất lượng và giá trị của rừng. Từ đó trong cơ cấu
kinh tế, ngành lâm nghiệp sẽ dịch chuyển theo xu hướng tăng, đồng thời ngành
thương mại kinh doanh và sản phẩm của gỗ sẽ có xu hướng tăng lên nhiều để phục
vụ nhu cầu người dân trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài.
Thứ ba: Nguồn vốn bảo vệ và phát triển rừng từ NSNN có vai trò giải quyết
các vấn đề xã hội như tạo thêm việc làm cho người lao động, nâng cao thu nhập cho

Ế

người lao động có cuộc sống gắn với nghề rừng, góp phần xóa đói, giảm nghèo,

́H

triển rừng, các cơ sở kinh doanh các sản phẩm của rừng.

U

tránh lũ lụt, đảm bảo an ninh và quốc phòng. Thông qua việc đầu tư bảo vệ, phát




1.2. KIỂM SOÁT CHI NGUỒN VỐN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỪ
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ

H

NƯỚC

IN

1.2.1. Khái niệm về kiểm soát chi NSNN và kiểm soát chi nguồn vốn bảo vệ phát
triển rừng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

K

Kiểm soát chi NSNN là quá trình các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực

̣C

hiện thẩm định, kiểm tra, kiểm soát các khoản chi NSNN theo các chính sách chế

O

độ, tiêu chuẩn và định mức chi tiêu do Nhà nước quy định dựa trên cơ sở những

̣I H

nguyên tắc, hình thức và phương pháp quản lý tài chính trong từng thời kỳ .

Kiếm soát chi bảo vệ và phát triển rừng là việc kiểm tra, xem xét các căn cứ,

Đ
A

điều kiện cần và đủ theo quy định của Nhà nước để xuất quỹ NSNN chi trả theo yêu
cầu của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và công đồng dân cư các khoản kinh
phí thực hiện dự án bảo vệ và phát triển rừng theo các chính sách, chế độ, định mức
chi tiêu do Nhà nước quy định dựa trên cơ sở những nguyên tắc, hình thức và
phương pháp quản lý tài chính trong từng thời kỳ.
1.2.2. Sự cần thiết phải kiểm soát chi bảo vệ và phát triển rừng từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước

7


Đất nước ta đang trong quá trình phát triển kinh tế, chính trị, xã hội ở mọi mặt,
mọi lĩnh vực, đặc biệt nhà nước ta ưu tiên bảo vệ và phát triển rừng, bới vì bảo vệ
và phát triển rừng không những có lợi ích về môi trường và bảo vệ và phát triển
rừng còn có rất nhiều lợi ích cho phát triển kinh tế - xã hội... Với nguồn ngân sách
có hạn, khả năng chi thì vô hạn Vụ NSNN ở Trung ương cũng như các Sở, ban
ngành tài chính ở tỉnh, huyện là người trực tiếp quy định các khoản thu, chi NSNN
phải có kế hoạch chi tiêu từng đồng của nhà nước cũng như từng đồng của người

Ế

dân sao cho khôn ngoan, đem lại hiệu quả cao nhất. Do vậy, phải thực hiện tốt công

U


tác kiểm soát chi nguồn vốn bảo vệ rừng

́H

Thứ nhất: Các khoản mục chi bảo vệ và phát triển rừng cũng chiếm một tỷ lệ
nhất định trong ngân sách một quốc gia. Chi bảo vệ và phát triển rừng đóng vai trò



quan trọng, vì không chỉ bảo vệ môi trường sống của xã hội mà qua đó còn tạo ra
một phần cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân, góp phần vào việc tăng trưởng

H

kinh tế. Với tầm quan trọng như vậy, việc đảm bảo cho những khoản chi bảo vệ và

IN

phát triển rừng được thực hiện đúng chức năng, mục đích, không gây lãnh phí là

K

một yêu cầu quan trọng.

Thứ hai: Nguồn vốn NSNN có hạn, đặc biệt đối với những nước đang phát

O

̣C


triển như nước ta. Khi mà khả năng của NSNN còn rất hạn hẹp mà nhu cầu chi bảo

̣I H

vệ và phát triển rừng lại lớn và ngày càng tăng cao. Do đó việc kiểm soát chi bảo vệ
và phát triển rừng từ nguồn NSNN là một trong những mối quan tâm của Đảng và

Đ
A

Nhà nước hiện nay. Thực hiện tốt công tác này có ý nghĩa quan trọng trong việc
thực hiện tiết kiệm, chống lẵng phí, nhằm tập trung các nguồn lực tài chính để phát
triển kinh tế xã hội, góp phần kiềm chế lạm phát tài chính quốc gia. Bên cạnh đó
cũng góp phần nâng cao trách nhiệm cũng như phát huy vai trò của các ngành, các
cấp, các cơ quan, đơn vị có liên quan tới công tác quản lý và điều hành Ngân sách.
Thứ ba: Hạn chế của chính cơ chế kiểm soát hiện này. Cơ chế kiểm soát chi
bảo vệ và phát triển rừng trong nhiềm năm qua đã được thường xuyên thay đổi và
hoàn thiện. Nhưng vẫn chỉ quy định được những vấn đề chung mang tính chất
nguyên tắc, rập khuôn, dẫn tới không bao quát hết được những phát sinh trong quá

8


trình thực hiện. Mặt khác, cùng với sự phát triển của xã hội, các nghiệp vụ chi cũng
ngày trở nên đa dạng và phức tạp hơn. Do đó, cơ chế kiểm soát chi nhiều khi không
thể theo kịp những biến động thực tế của các hoạt động đầu tư đang diễn ra. Từ đó
tạo ra nhiều kẽ hở và bất cấp. Do đó, việc không ngừng cải tiến, bổ sung kịp thời để
cơ chế kiểm soát ngày càng hoàn thiện, phù hợp và chặt chẽ hơn cũng là một nhu
cầu cấp bách.
Thứ tư: Về trình độ cũng như ý thức của các đơn vị sử dụng nguồn vốn bảo vệ


Ế

và phát triển rừng từ nguồn vốn NSNN qua hệ thống KBNN. Các đơn vị này

U

thường có tư tưởng tìm mọi cách để sử dụng hết nguồn kinh phí càng nhanh, càng

́H

tốt. Bên cạnh đó, thiếu sót và sai phạm cũng thường diễn ra. Do đó những hiện
tượng như hồ sơ không đầy đủ, không hợp pháp, hợp lệ cũng như sai định mức đơn



giá theo quy định là không quá xa lạ. Những hiện tượng này nếu không ngăn chặn,
tất yếu sẽ dẫn tới tiêu cực, sử dụng sai vốn, gây thất thoát cho Ngân sách.

H

Thứ năm: Đất nước chúng ta đã và đang hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Nhiều

IN

khoản chi cho hoạt động bảo vệ và phát triển rừng là sử dụng nguồn vốn vay từ nước

K

ngoài. Do đó việc kiểm tra, kiểm soát chi trả các khoản chi này tới từng đối tương là hết

sức cần thiết, để đảm bảo kỉ cương quản lý tài chính cũng như uy tín của đất nước.

O

̣C

Kiểm soát chi đối với hoạt động bảo vệ và phát triển rừng để phát hiện và chấn

̣I H

chỉnh kịp thời các gian lận, sai phạm, sai sót và lãng phí có thể xảy ra trong việc sử
dụng Ngân sách, đảm bảo các khoản chi này được sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm

Đ
A

và hiệu quả. Việc kiểm soát chi NSNN qua KBNN là cần thiết và ngày càng được
hoàn thiện để phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta.
1.2.3. Đối tượng kiểm soát chi bảo vệ và phát triển rừng từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước qua kho bạc nhà nước
Các dự án đầu tư, nguồn kinh phí sử dụng vốn NSNN cho mục đích bảo vệ và
phát triển rừng đều phải chịu sự kiểm soát chi NSNN theo cơ chế, chế độ quy định
của Bộ Tài chính và hướng dẫn của KBNN Trung ương. Cụ thể là các dự án sau:
- Các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn
thuộc các lĩnh vực:

9


+ Trồng rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ, vườn Quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;

+ Các trạm, trại thú y, động, thực vật nghiên cứu giống mới và cải tạo giống;
+ Bảo vệ môi trường sinh thái khu vực, vùng lãnh thổ.
- Hỗ trợ các dự án của các doanh nghiệp đầu tư, cá nhân đầu tư vào các lĩnh
vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Các dự án đầu tư khác theo quyết định của Chính phủ.
1.2.4. Yêu cầu đối với công tác kiểm soát chi bảo vệ và phát triển rừng từ nguồn

Ế

vốn ngân sách nhà nước

U

Công tác kiểm soát chi bảo vệ và phát triển rừng là nhiệm vụ quan trọng của

́H

KBNN, để thực hiện tốt được vai trò của nó cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Chính sách và cơ chế kiểm soát thanh toán nguồn vốn bảo vệ và phát triển



rừng từ nguồn vốn NSNN phải làm cho hoạt động NSNN đạt hiệu quả cao, có tác
động tích cực tới nền kinh tế, tránh tình trạng quỹ NSNN bị cắt đoạn, phân tán, gây

H

căng thẳng trong quá trình điều hành NSNN. Vì vậy, cơ chế kiểm soát chi bảo vệ và

IN


phát triển rừng phải quy định rõ ràng các điều kiện, trình tự cấp phát hướng KBNN

K

thực hiện cấp phát vốn đầu tư trên kế hoạch vốn được giao, và đảm bảo mọi khoản
thanh toán cho các đối tượng phù hợp với chính sách chế độ, tiêu chuẩn và định

̣C

mực theo quy định của Nhà nước.

O

- Công tác kiểm soát chi bảo vệ và phát triển rừng là một công việc phức tạp,

̣I H

liên quan tới nhiều bộ, ngành, địa phương và các cấp ngân sách. Vì vậy, kiểm soát
chi bảo vệ và phát triển rừng phải được tiến hành một cách thận trọng, một cách

Đ
A

chuyên nghiệp và luôn có những đánh giá, rút kinh nghiệm cho mỗi loại hình dự án
cho cho phù hợp với tình hình thực tế. Mặt khác cung không máy móc gây phiền hà
cho các đơn vị.
- Tổ chức bộ máy kiểm soát phải gọn nhẹ theo hướng thu gọn các đầu mối cơ
quan quản lý và đơn giản hóa thủ tục hành chính. Đồng thời, cũng cần phần định rõ
vai trò, trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan quản lý, các đơn vị sử dụng vốn

đầu tư của NSNN. Mặt khác cũng phải đảm bảo sự công khai, minh bạch, kiểm tra
và giám sát lẫn nhau trong giữa những cơ quan đó trong quá trình kiểm soát thanh
toán vốn NSNN nói dung, cũng như nguồn vốn bảo vệ và phát triển rừng.

10


- Kiểm soát chi bảo vệ và phát triển rừng cần được thực hiện đồng bộ, nhất
quán và thống nhất với việc quản lý NSNN, từ khâu lập dự toán, chấp hành cho tới
quyết toán NSNN. Đồng thời cũng phải thống nhất trong việc chấp hành các chính
sách, cơ chế quản lý tài chính do Nhà nước đặt ra.
1.2.5. Nguyên tắc kiểm soát chi bảo vệ và phát triển rừng từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước qua hệ thống kho bạc nhà nước
Rừng là tài nguyên quý báu của đất nước, là bộ phận quan trọng của môi

Ế

trường sinh thái, có giá trị to lớn đối với nền kinh tế quốc dân, gắn liền với đời sống

U

nhân dân và sự sống còn của dân tộc "Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù". Nếu

́H

rừng bị huỷ hoại sẽ gây ra những thiên tai lớn như lũ quét, trượt đất... Do vậy, để



rừng ngày càng phát huy tác dụng thì việc kiểm soát chi bảo vệ và phát triển rừng

phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:

H

- Kho bạc nhà nước chỉ thanh toán khi dự án có đầy đủ các điều kiện thanh

IN

toán vốn bảo vệ và phát triển rừng theo quy định.
- Khi sử dụng nguồn vốn bảo vệ và phát triển rừng phải tuân thủ các chính

K

sách, chế độ hiện hành về quản lý tài chính, quy trình nghiệp vụ của KBNN.

̣C

- KBNN được phép tạm ngừng thanh toán vốn, thu hồi vốn đối với các đơn vị

̣I H

cấp trên.

O

sử dụng vốn sai mục đích, không đúng đối tượng…đồng thời báo cáo với KBNN

- KBNN phải xem xét, đề xuất, sửa đổi đối với các quyết định của các cấp có

Đ

A

thẩm quyền trái với quy định hiện hành.
- Các khoản thanh toán vốn bảo vệ và phát triển rừng từ NSNN phải được

kiểm tra, kiểm soát trước, trong và sau quá trình thanh toán.

11


1.3. NỘI DUNG, QUI TRÌNH KIỂM SOÁT CHI NGUỒN VỐN BẢO VỆ VÀ
PHÁT TRIỂN RỪNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ
NƯỚC HIỆN NAY
1.3.1. Nội dung, qui trình, thanh toán vốn đầu tư bảo vệ và phát triển rừng
Để phục vụ cho công tác quản lý, kiểm soát thanh toán vốn bảo vệ và phát
triển rừng, chủ đầu tư phải thực hiện các thủ tục sau đây:

Ế

Mở tài khoản tại kho

́H

U

bạc Nhà nước



Gửi tài tài liệu cơ sở


IN

H

của dự án đến kho bạc

đến kho bạc

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

Gửi hồ sơ thanh toán

Quyết toán dự án
công trình

Hình 1.1: Quy trình kiểm soát chi vốn đầu tư bảo vệ và phát triển rừng
(Nguồn: Thông tư 85/2014/TT-Ngày 30/06/2014- Bộ tài chính)

1.3.1.1.Mở tài khoản
Vốn trong nước:


Vốn nước ngoài

Chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án (sau Đối với nguồn vốn hỗ trợ phát triển
đây gọi chung là chủ đầu tư) được mở chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi
tài khoản tại Kho bạc Nhà nước nơi nước ngoài thực hiện việc mở tài khoản
thuận tiện cho giao dịch của chủ đầu tư theo

12

quy

định

tại

Thông



số


và thuận tiện cho việc kiểm soát thanh 218/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của
toán của Kho bạc Nhà nước và thực hiện Bộ Tài chính quy định về quản lý tài
theo quy định của Bộ Tài chính về chế chính đối với các chương trình, dự án sử
độ mở và sử dụng tài khoản tại Kho bạc dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính
Nhà nước, Kho bạc Nhà nước có trách thức (ODA) và vốn vay ưu đãi nước
nhiệm hướng dẫn chủ đầu tư mở tài ngoài của các nhà tài trợ và văn bản sửa
đổi, bổ sung (nếu có).


Ế

khoản để được thanh toán vốn.

U

1.3.1.2. Tài liệu cơ sở của dự án

́H

Đối với một dự án đầu tư bao giờ cũng đi theo một chu trình nhất định đó là:
Thực hiện đầu tư



Chuẩn bị đầu tư

Kết thúc đầu tư

H

Mỗi một giai đoạn đều có những công việc những qui định cụ thể và để phục

IN

vụ cho công tác quản lý, kiểm soát thanh toán vốn đầu tư và ở đây ta chỉ xem xét hồ

K


sơ của công tác chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư. Khi đó chủ đầu tư gửi đến Kho

̣C

bạc Nhà nước nơi mở tài khoản thanh toán các hồ sơ của dự án; các hồ sơ này phải

O

là bản chính hoặc bản sao y bản chính, chỉ gửi một lần cho đến khi dự án kết thúc

̣I H

đầu tư đối với dự án đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ dự án lâm sinh và đối với dự án
lâm sinh đến khi kết thúc hỗ trợ vốn từ NSNN, (trừ trường hợp phải bổ sung, điều

Đ
A

chỉnh), bao gồm:

Đối với công tác chuẩn bị đầu tư

Đối với công tác thực hiện đầu tư

- Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị + Dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo
đầu tư được duyệt;

kinh tế-kỹ thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh

- Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn tế-kỹ thuật) kèm quyết định đầu tư của cấp có

nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu
thầu;

có);

- Văn bản chấp thuận của chủ đầu tư + Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu

13


(đối với dự án hoạt động lâm sinh);

theo quy định của Luật Đấu thầu (đối với dự án

- Hợp đồng giữa chủ đầu tư với nhà đầu tư hạ tầng cơ sở kỹ thuật phục vụ cho bảo vệ
thầu.

và phát triển rừng);

- Trường hợp chủ đầu tư tự thực hiện: + Văn bản chấp thuận của chủ đầu tư (đối với dự
hồ sơ gồm (Dự toán chi phí cho công án hoạt động lâm sinh);
tác chuẩn bị đầu tư được duyệt, văn + Hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư và nhà thầu
bản giao việc hoặc hợp đồng nội bộ).

(bao gồm các tài liệu kèm theo hợp đồng theo quy

Ế

định, trừ các tài liệu mang tính kỹ thuật); đối với


U

công việc lâm sinh là hợp đồng lâm sinh giữa chủ

́H

đầu tư với các nhà thầu hoặc các tổ, đội, hộ gia
đình, các nhân, cộng đồng dân cư tham gia nhận



thực hiện dự án;

+ Dự toán và quyết định phê duyệt dự toán của

H

chủ đầu tư cho từng công việc, hạng mục công

IN

trình, công trình đối với trường hợp chỉ định thầu

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

hoặc tự thực hiện và các công việc thực hiện
không thông qua hợp đồng;
+ Văn bản thẩm định nguồn vốn theo quy định (áp
dụng đối với dự án thuộc các địa phương quản lý).
- Đối với dự án ODA: ngoài các tài liệu theo quy
định như trên, phải có:
+ Bản dịch bằng tiếng Việt bảo đảm tính pháp lý
có chữ ký và dấu của chủ đầu tư: Điều ước quốc
tế về ODA đã ký giữa Việt Nam và nhà tài trợ và
các tài liệu liên quan đến việc thanh toán khác
(nếu có). Riêng hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà
thầu phải là văn bản bằng tiếng Việt hoặc bản dịch
bằng tiếng Việt có chữ ký và dấu của chủ đầu tư
(phần quy định về các điều kiện, điều khoản thanh

14


×