Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG tín DỤNG CHO VAY hộ sản XUẤT tại AGRIBANK VIỆT NAM, CHI NHÁNH TĨNH GIA THANH hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (827.72 KB, 96 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả dưới sự
hướng dẫn khoa học của giáo viên hướng dẫn PGS.TS Bùi Dũng Thể. Các số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào. Những thông tin được sử dụng trong luận văn này
của các tác giả khác đều đã trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng và liệt kê đầy đủ trong

U

Ế

phần tài liệu tham khảo của luận văn.

́H

Thanh Hóa, ngày 19 tháng 02 năm 2016

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H





NGƯỜI CAM ĐOAN

i

Trần Dũng Nam


LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kinh
nghiệm trong quá trình công tác tại Agribank Tĩnh Gia, Thanh Hóa và với sự nỗ lực
cố gắng của bản thân.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô giáo Trường Đại học
kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi. Đặc biệt tôi xin bày tỏ

Ế

lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS Bùi Dũng Thể là người trực tiếp hướng dẫn

U

khóa học và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.

́H

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến tập thể Ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên của




Agribank Tĩnh Gia, Thanh Hóa đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn.
Mặc dù bản thân đã cố gắng rất nhiều nhưng luận văn không thể tránh khỏi

H

những khiếm khuyết, hạn chế. Rất mong được sự góp ý chân thành của Quý thầy,

IN

cô giáo, đồng nghiệp và bạn đọc để luận văn được hoàn thiện hơn.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

̣I H

O

̣C

K

Xin chân thành cảm ơn!

Đ
A

Trần Dũng Nam

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: TRẦN DŨNG NAM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Niên khóa: 2014 - 2016
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY HỘ SẢN
XUẤT TẠI AGRIBANK VIỆT NAM, CHI NHÁNH TĨNH GIA THANH

Ế

HÓA.

U

1. Tính cấp thiết của đề tài

́H

Trong thời gian qua, bên cạnh những kết quả đã đạt được về tín dụng cho vay



hộ sản xuất tại Agribank chi nhánh Tĩnh Gia, Thanh Hóa như: doanh số tăng, lợi
nhuận tăng mạnh, tỷ trọng nợ xấu nhỏ…, thì thực tế hoạt động nghiệp vụ cho vay

H

và việc mở rộng cho vay vốn đối với hộ sản xuất còn một số tồn tại, hạn chế và


IN

ngày càng gặp nhiều khó khăn, thách thức như do món vay nhỏ, chi phí nghiệp vụ
cao, nhất là tốn kém thời gian và nhân lực trong thẩm định và quản lý vốn vay; đối

K

tượng vay phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết, nắng mưa bão lụt, hạn hán nên

̣C

ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn vay, khả năng rủi ro luôn tiềm ẩn trong

O

hoạt động tín dụng Ngân hàng. Bởi vậy, mở rộng tín dụng phải đi kèm với việc

̣I H

nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng là
vấn đề có ý nghĩa hết sức quan trọng, mang tính thời sự, cấp bách đối với quá trình

Đ
A

cải cách, nâng cao hiệu quả hoạt động của Agribank Tĩnh Gia, Thanh Hoá nói riêng
và toàn bộ hệ thống Agribank Việt Nam nói chung.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Phương pháp thu thập tài liệu
Đối với số liệu thứ cấp: Tác giả tổng hợp thông tin chủ yếu từ các báo cáo

thống kê trong hoạt động ngân hàng, đặc biệt là bảng cân đối kế toán, các báo cáo
tổng kết hoạt động kinh doanh của Agribank Tĩnh Gia, Thanh Hóa. Các tài liệu này
chủ yếu được sử dụng để phân tích đặc điểm chung và thực trạng chất lượng tín dụng
cho vay hộ sản xuất của Agribank Tĩnh Gia, Thanh Hóa.

iii


Đối với số liệu sơ cấp: Tác giả tiến hành điều tra chọn mẫu những khách
hàng hộ sản xuất đang có quan hệ tín dụng với Agribank Tĩnh Gia, Thanh Hóa. Quá
trình điều tra tập trung vào việc tìm hiểu đánh giá, cảm nhận của khách hàng đối với
chất lượng tín dụng mà ngân hàng cung cấp. Những vấn đề cần nghiên cứu được tập
hợp trong phiếu điều tra. Công tác điều tra được tiến hành thông qua phát phiếu
thăm dò gửi đến 150 khách hàng và thu về 130 mẫu phiếu đạt yêu cầu.
2.2. Phương pháp phân tích số liệu

Ế

2.2.1. Phương pháp phân tích thống kê

U

Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng một số phương pháp phân

́H

tích thống kê để phân tích tình hình hoạt động tín dụng cho vay hộ sản xuất của
Agribank Tĩnh Gia, Thanh Hóa, từ đó rút ra nhận xét về chất lượng hoạt động tín




dụng cho vay hộ sản xuất của Chi nhánh.
2.2.2. Phương pháp toán kinh tế

H

Dùng phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu trên cơ sở phần mềm

IN

chương trình SPSS 20.0

K

Mô hình được sử dụng trong việc phân tích xử lý số liệu thu được qua điều
tra là sử dụng phương pháp phân tích nhân tố. Phương pháp này dùng mối liên hệ

O

̣C

qua lại giữa nhiều biến và giải thích những biến này dưới hình thức các khía cạnh

̣I H

chung (gọi là nhân tố - factor) nhằm tìm ra một cách cô đọng các nhân tố tác động
đến chất lượng tín dụng cho vay hộ sản xuất.

Đ
A


3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn.
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động

cho vay hộ sản xuất tại Agribank Tĩnh Gia, Thanh Hóa đã phát hiện những điểm
thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động, thấy được tầm quan trọng của việc
nâng cao chất lượng tín dụng cho vay hộ sản xuất từ đó đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng hoạt động này tại chi nhánh.

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................iii
MỤC LỤC.................................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH......................................................................................... ix

Ế

PHẦN I. MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1

U

1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1

́H


2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................. 2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 3

H

5. Kết cấu luận văn..................................................................................................... 5

IN

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 6
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HỘ SẢN XUẤT VÀ CHẤT

K

LƯỢNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG... 6

̣C

1.1 HỘ SẢN XUẤT VÀ VAI TRÒ CỦA HỘ SẢN XUẤT TRONG NỀN KINH TẾ

O

THỊ TRƯỜNG ........................................................................................................... 6

̣I H


1.1.1 Khái niệm về hộ sản xuất .................................................................................. 6
1.1.2 Vai trò của hộ sản xuất trong nền kinh tế thị trường ........................................ 8

Đ
A

1.2. VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ HỘ SẢN XUẤT ...................................................................................... 10
1.2.1 Khái niệm tín dụng Ngân hàng ....................................................................... 10
1.2.2. Cho vay hộ sản xuất ....................................................................................... 12
1.3. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT ............................. 17
1.3.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng cho vay hộ sản xuất ................................. 17
1.3.2. Sự cần thiết của việc nâng cao chất lượng tín dụng cho vay hộ sản xuất ...... 18
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng cho vay hộ sản xuất..................... 19

v


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN
XUẤT TẠI AGRIBANK TĨNH GIA, THANH HÓA. ........................................... 25
2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA AGRIBANK
TĨNH GIA, THANH HÓA ...................................................................................... 25
2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Agribank Tĩnh Gia, Thanh
Hoá ........................................................................................................................... 25
2.1.2. Những thuận lợi khó khăn đối với hoạt động kinh doanh của Agribank Tĩnh

Ế

Gia, Thanh Hoá ........................................................................................................ 28


U

2.1.3. Khái quát tình hình kinh doanh của Agribank Tĩnh Gia, Thanh Hóa............ 29

́H

2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI
AGRIBANK TĨNH GIA, THANH HÓA. ............................................................... 37



2.2.1. Việc thực hiện quy trình tín dụng tại Agribank Tĩnh Gia, Thanh Hóa .......... 37
2.2.2 Thực trạng chất lượng tín dụng cho vay hộ sản xuất tại Agribank Tĩnh Gia, Thanh

H

Hóa ........................................................................................................................... 39

IN

2.3. Đánh giá của khách hàng về chất lượng tín dụng hộ sản xuất của Agribank Tĩnh

K

Gia, Thanh Hóa ........................................................................................................ 43
2.3.1. Điều tra khảo sát các khách hàng vay vốn tại Agribank Tĩnh Gia, Thanh

O

̣C


Hóa. .......................................................................................................................... 43

̣I H

2.3.2. Phân tích và xử lý số liệu ............................................................................... 44
2.3.3. Kết quả phân tích ........................................................................................... 45

Đ
A

2.4. Đánh giá thực trạng cho vay hộ sản xuất tại Agribank Tĩnh Gia, Thanh Hóa......... 55
2.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................................. 55
2.4.2. Một số tồn tại và nguyên nhân ....................................................................... 56
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI AGRIBANK TĨNH GIA,
THANH HÓA .......................................................................................................... 60
3.1. MỤC TIÊU KINH TẾ XÃ HỘI CỦA AGRIBANK TĨNH GIA, THANH HÓA
VỀ VIỆC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐẾN NĂM 2015 ............... 60

vi


3.1.1. Một số chỉ tiêu chủ yếu về phát triển kinh tế - xã hội của huyện Tĩnh Gia đến
năm 2015 .................................................................................................................. 60
3.1.2. Định hướng chung của Agribank Việt Nam về việc nâng cao chất lượng tín
dụng cho vay hộ sản xuất ......................................................................................... 61
3.1.3. Định hướng và mục tiêu kinh doanh của Agribank Tĩnh Gia, Thanh Hóa.... 62
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY HỘ SẢN
XUẤT TẠI AGRIBANK TĨNH GIA, THANH HÓA ............................................ 65


Ế

3.2.1. Hoàn thiện quy trình cho vay ......................................................................... 66

U

3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định cho vay ......................................... 67

́H

3.2.3. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát vốn vay .......................................... 70
3.2.4. Hoàn thiện công tác đảm bảo tiền vay ........................................................... 71



3.2.5. Nâng cao trình độ của cán bộ tín dụng........................................................... 72
3.2.6. Thực hiện tốt chính sách tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị phần................ 75

H

PHẦN III. KẾT LUẬN ............................................................................................ 77

IN

1. Kết luận ................................................................................................................ 77

K

2. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 78

2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) ........................................... 78

O

̣C

2.2 Đối với Agribank Thanh Hóa............................................................................. 79

̣I H

2.3. Kiến nghị đối với chính quyền địa phương....................................................... 80
2.4. Kiến nghị đối với Nhà nước.............................................................................. 81

Đ
A

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................ 82

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Agribank Tĩnh Gia, Thanh Hóa trong

5 năm 2010 – 2014........................................................................30
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động tín dụng của Agribank Tĩnh Gia, Thanh Hóa
trong 05 năm 2010 - 2014.............................................................32
Bảng 2.3: Dư nợ cho vay phân theo đối tượng đầug tư 2010 - 2014............33

U

Ế

Bảng 2.4: Dư nợ cho vay phân theo ngành kinh tế năm 2010 - 2014...........35

́H

Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh trong 05 năm 2010 – 2014 ..........36
Bảng 2.6: Doanh số cho vay hộ sản xuất giai đoạn 2010 – 2014 .................41



Bảng 2.7: Tình hình nợ xấu cho vay hộ sản xuất giai đoạn 2010 – 2014 .....42
Bảng 2.8: Một số chỉ tiêu về khách hàng hộ sản xuất vay vốn tại chi nhánh43

IN

H

Bảng 2.9. Thông tin chung về khách hàng điều tra.......................................46
Bảng 2.10. Thông tin về số lần vay vốn tại Agribank Tĩnh Gia.....................46

K


Bảng 2.11. Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test ................................49

̣C

Bảng 2.12. Phân tích nhân tố ảnh hưởng chất lượng tín dụng cho vay hộ

Đ
A

̣I H

O

sản xuất .........................................................................................50

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH

Sơ đồ 1:

Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng cho vay hộ sản xuất 20

Sơ đồ 2:

Mô hình tổ chức của Agribank Tĩnh Gia, Thanh Hóa ....................... 27

Biểu đồ 2.1: Nguồn vốn huy động tại Agribank Tĩnh Gia, Thanh Hóa
giai đoạn 2010 – 2014 ........................................................................ 30


Ế

Biểu đồ 2.2: Kết quả hoạt động tín dụng của Agribank Tĩnh Gia, Thanh Hóa trong

U

05 năm 2010 – 2014 ........................................................................... 32

Quy trình tín dụng đối với hộ sản xuất tại Agribank Tĩnh Gia,



Sơ đồ 3:

́H

Biểu đồ 2.3: Dư nợ cho vay phân theo đối tượng đầug tư 2010 - 2014 ................. 34

Thanh Hóa. ......................................................................................... 37
Các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho vay hộ sản xuất tại

H

Sơ đồ 4:

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

Agribank Tĩnh Gia, Thanh Hóa.......................................................... 66

ix


PHẦN I. MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong sự nghiệp đổi mới, đẩy nhanh công nghiệp hoá - hiện đại hóa đất nước
thực hiện mục tiêu dân giàu nước mạnh xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, nền
sản xuất nông nghiệp nước ta đã thu được những thành tựu to lớn: Sản lượng lương
thực, thực phẩm không ngừng tăng; từ xuất phát điểm là nước thiếu lương thực đến

Ế

nay Việt Nam đã trở thành một trong những nước đứng hàng đầu thế giới về xuất

U

khẩu lương thực.1 Trong đó, kinh tế hộ gia đình đóng vai trò hết sức quan trọng và


́H

đã trở thành một trong những động lực cho tăng trưởng kinh tế, đặc biệt là khu vực



nông nghiệp, nông thôn. Đảng và Nhà nước cũng đã ban hành nhiều chủ trương, cơ
chế chính sách tập trung nguồn lực phát triển sản xuất nông nghiệp (chính sách tam

H

nông - nông nghiệp, nông dân, nông thôn). Trong bối cảnh kinh tế nước ta chịu ảnh

IN

hưởng của khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu, kinh tế hộ gia đình
trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn càng có ý nghĩa quan trọng đối với việc duy

K

trì, bảo đảm tăng trưởng, giải quyết việc làm, tạo thu nhập cho đại bộ phận dân số,

̣C

góp phần bảo đảm an sinh xã hội, ổn định chính trị - xã hội.

O

Đối với chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Tĩnh


̣I H

Gia - Thanh Hóa (Agribank Tĩnh Gia, Thanh Hoá), nằm trên một địa bàn có hơn
80% số vốn xin vay là của hộ sản xuất và dư nợ chiếm khoảng 75% tổng dư nợ của

Đ
A

toàn chi nhánh, kinh tế hộ sản xuất là một đối tác chính và là một bộ phận hết sức
quan trọng trong hoạt động của ngân hàng. Trong bối cảnh nước ta về cơ bản vẫn là
một nước nông nghiệp với dân số nông thôn chiếm gần 70% tổng dân số, cũng như
toàn bộ hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam nói chung (Agribank Việt Nam),
Agribank Tĩnh Gia, Thanh Hoá nói riêng đã xác định rõ một trong những khách
hàng lớn nhất và quan trọng nhất của mình chính là hộ sản xuất.

1

Năm 2011, Việt Nam đã xuất khẩu gạo đạt mức kỷ lục 7,2 triệu tấn với tổng giá trị 3,66 tỷ USD
(www.gso.gov.vn)

1


Trong thời gian qua, bên cạnh những kết quả đã đạt được về tín dụng cho vay
hộ sản xuất như: doanh số tăng, lợi nhuận tăng mạnh, tỷ trọng nợ xấu nhỏ…, tuy nhiên
thực tế tín dụng hộ sản xuất còn một số tồn tại, hạn chế và ngày càng gặp nhiều khó
khăn, thách thức như do món vay nhỏ, chi phí nghiệp vụ cao, nhất là tốn kém thời gian
và nhân lực trong thẩm định và quản lý vốn vay; đối tượng vay phụ thuộc nhiều vào
điều kiện thời tiết, nắng mưa bão lụt, hạn hán nên ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử
dụng vốn vay, khả năng rủi ro luôn tiềm ẩn trong hoạt động tín dụng Ngân hàng. Bởi


Ế

vậy việc nâng cao chất lượng tín dụng cho vay hộ sản xuất, đảm bảo an toàn trong hoạt

U

động kinh doanh của ngân hàng là vấn đề có ý nghĩa hết sức quan trọng, mang tính thời

́H

sự, cấp bách đối với quá trình cải cách, nâng cao hiệu quả hoạt động của Agribank
Tĩnh Gia, Thanh Hoá nói riêng và toàn bộ hệ thống Agribank Việt Nam nói chung.



Nhận thức được những vấn đề nêu trên và xuất phát từ thực tiễn hoạt động
tín dụng cho vay hộ sản xuất tại Agribank Tĩnh Gia, Thanh Hoá, tác giả xin nghiên

H

cứu đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay hộ sản xuất tại Agribank Việt

IN

Nam, chi nhánh Tĩnh Gia Thanh Hóa” nhằm mục đích tổng kết cơ sở lý luận, vai

K

trò của tín dụng cho vay hộ sản xuất; phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín

dụng cho vay hộ sản xuất, trong đó thể hiện rõ những mặt được, những tồn tại hạn

O

̣C

chế và nguyên nhân; trên cơ sở đó đưa ra định hướng và một số giải pháp để nâng

̣I H

cao chất lượng tín dụng cho vay hộ sản xuất, đáp ứng nhu cầu vốn và nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn tín dụng phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế hộ gia đình nói riêng

Đ
A

và toàn bộ các hoạt động kinh tế - xã hội nói chung trên địa bàn cũng như trên phạm
vi cả nước.

2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động tín
dụng cho vay hộ sản xuất tại Agribank Tĩnh Gia, Thanh Hóa nhằm phát hiện những
điểm thuận lợi và khó khăn, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
hoạt động này tại chi nhánh.

2


2.2. Mục tiêu cụ thể

- Tổng hợp những vấn đề lý luận về hộ sản xuất, vai trò của tín dụng đối với
việc phát triển kinh tế hộ sản xuất, qua đó thấy được tầm quan trọng của việc nâng
cao chất lượng tín dụng cho vay hộ sản xuất.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng cho vay hộ sản xuất tại
Agribank Tĩnh Gia, Thanh Hóa; trong đó thể hiện rõ những kết quả đã đạt được,
những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.

Ế

- Đề xuất định hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm cao chất lượng tín

U

dụng cho vay hộ sản xuất và đề xuất một số kiến nghị liên quan.

́H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu



Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng cho vay
hộ sản xuất

H

3.2. Phạm vi nghiên cứu

IN


- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu hoạt động tín dụng cho vay hộ sản xuất tại

K

Agribank Tĩnh Gia, Thanh Hóa.

- Phạm vi không gian: Agribank Tĩnh Gia, Thanh Hóa.

O

̣C

- Phạm vi thời gian: Đánh giá thực trạng từ năm 2010 đến năm 2014

̣I H

Điều tra hộ sản xuất năm 2015

Giải pháp đề xuất đến năm 2020

Đ
A

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập tài liệu
Trong quá trình nghiên cứu đề tài tác giả đã sử dụng hệ thống các phương

pháp thống kê kinh tế thích hợp để tiến hành điều tra, thu thập số liệu, tổng hợp và
phân tích số liệu một cách khoa học nhằm đánh giá tình hình, phân tích các mối

quan hệ và tìm giải pháp cho quá trình nghiên cứu. Việc khảo sát điều tra thu thập
số liệu được tiến hành đồng thời ở hai cấp độ, có tính chất hỗ trợ và bổ sung cho
nhau trong quá trình nghiên cứu đó là số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp.

3


Đối với số liệu thứ cấp: Tác giả tổng hợp thông tin chủ yếu từ các báo cáo
thống kê trong hoạt động ngân hàng, đặc biệt là bảng cân đối kế toán, các báo cáo
tổng kết hoạt động kinh doanh của Agribank Tĩnh Gia, Thanh Hóa. Các tài liệu này
chủ yếu được sử dụng để phân tích đặc điểm chung và thực trạng chất lượng tín dụng
cho vay hộ sản xuất của Agribank Tĩnh Gia, Thanh Hóa.
Đối với số liệu sơ cấp: Tác giả tiến hành điều tra chọn mẫu những khách
hàng hộ sản xuất đang có quan hệ tín dụng với Agribank Tĩnh Gia, Thanh Hóa. Quá

Ế

trình điều tra tập trung vào việc tìm hiểu đánh giá, cảm nhận của khách hàng đối với

U

chất lượng tín dụng mà ngân hàng cung cấp. Những vấn đề cần nghiên cứu được tập

́H

hợp trong phiếu điều tra. Công tác điều tra được tiến hành thông qua phát phiếu
thăm dò gửi đến 150 khách hàng ngẫu nhiên tại 22 xã và 01 thị trấn là các hộ sản




xuất đang có quan hệ vay vốn tại chi nhánh và thu về 130 mẫu phiếu đạt yêu cầu.
4.2. Phương pháp phân tích số liệu

H

4.2.1. Phương pháp phân tích thống kê

IN

Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng một số phương pháp phân
tích thống kê để phân tích tình hình hoạt động tín dụng cho vay hộ sản xuất của

K

Agribank Tĩnh Gia, Thanh Hóa, từ đó rút ra nhận xét về chất lượng hoạt động tín

̣C

dụng cho vay hộ sản xuất của Chi nhánh.

O

4.2.2. Phương pháp toán kinh tế

̣I H

Dùng phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu trên cơ sở phần mềm
chương trình SPSS 20.0

Đ

A

Mô hình được sử dụng trong việc phân tích xử lý số liệu thu được qua điều

tra là sử dụng phương pháp phân tích nhân tố. Phương pháp này dùng mối liên hệ
qua lại giữa nhiều biến và giải thích những biến này dưới hình thức các khía cạnh
chung (gọi là nhân tố - factor) nhằm tìm ra một cách cô đọng các nhân tố tác động
đến chất lượng tín dụng cho vay hộ sản xuất.
Từ thực trạng chất lượng tín dụng cho vay hộ sản xuất tại Agribank Tĩnh
Gia, Thanh Hóa, tham khảo thêm tài liệu có liên quan đến chất lượng tín dụng để đề
xuất những giải pháp và đưa ra các kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng
cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh.

4


5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu
luận văn có 3 chương:
Chương I: Những vấn đề cơ bản về hộ sản xuất và chất lượng tín dụng hộ sản
xuất trong nền kinh tế thị trường.
Chương II: Thực trạng chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất tại Agribank
Tĩnh Gia, Thanh Hoá.

Ế

Chương III: Giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

tại Agribank Tĩnh Gia, Thanh Hoá.

5


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HỘ SẢN XUẤT VÀ
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1.1 HỘ SẢN XUẤT VÀ VAI TRÒ CỦA HỘ SẢN XUẤT TRONG NỀN KINH
TẾ THỊ TRƯỜNG


Ế

1.1.1 Khái niệm về hộ sản xuất

U

Nói đến sự tồn tại của hộ sản xuất trong nền kinh tế, trước hết chúng ta cần

́H

thấy rằng hộ sản xuất không chỉ có nước ta mà còn có ở tất cả các nước có nền sản



xuất nông nghiệp trên thế giới.

Trong một số từ điển chuyên ngành kinh tế cũng như từ điển ngôn ngữ “Hộ”

H

là tất cả những người cùng sống trong một mái nhà. Nhóm người đó bao gồm

IN

những người cùng chung huyết tộc và những người làm công.
Liên hợp quốc cho rằng: “Hộ là những người cùng sống chung dưới một mái

K


nhà, cùng ăn chung và có chung một ngân quỹ”

̣C

Hộ sản xuất xác định là một đơn vị kinh tế tự chủ, được Nhà nước giao đất

O

quản lý và sử dụng vào sản xuất kinh doanh và được phép kinh doanh trên một số

̣I H

lĩnh vực nhất định do Nhà nước quy định.
Theo Nghị định số 14/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về chính sách cho

Đ
A

Hộ sản xuất vay vốn để phát triển nông – lâm – ngư – diêm nghiệp và kinh tế nông
thôn thì hộ sản xuất trong quy định này bao gồm các hộ nông dân, hộ tư nhân, cá
thể, công ty cổ phần, các tổ chức hợp tác và các doanh nghiệp Nhà nước, thành viên
của các hợp tác xã, tập đoàn sản xuất và các doanh nghiệp Nhà nước hoạt động sản
xuất kinh doanh dịch vụ trong các ngành nông- lâm-ngư-diêm nghiệp và tiểu, thủ
công nghiệp ở nông thôn.
Theo phụ lục của Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo
quyết định 499A TDNH ngày 02/09/1993 thì khái niệm hộ sản xuất được nêu như

6



sau: "Hộ sản xuất là một đơn vị kinh tế tự chủ, trực tiếp hoạt động sản xuất kinh
doanh, là chủ thể trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm
về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình".
Trong quan hệ kinh tế, quan hệ dân sự: Những hộ gia đình mà các thành viên
có tài sản chung để hoạt động kinh tế chung trong quan hệ sử dụng đất, trong hoạt
động sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và trong một số lĩnh vực sản xuất kinh
doanh khác do pháp luật quy định, là chủ thể trong các quan hệ dân sự đó. Những

Ế

hộ gia đình mà đất ở được giao cho hộ cũng là chủ thể trong quan hệ dân sự liên

U

quan đến đất ở đó.

́H

Chủ hộ là đại diện của hộ sản xuất trong các giao dịch dân sự vì lợi ích chung



của hộ. Cha mẹ hoặc một thành viên khác đã thành niên có thể là chủ hộ. Chủ hộ có
thể uỷ quyền cho thành viên khác đã thành niên làm đại diện của hộ trong quan hệ

H

dân sự. Giao dịch dân sự do người đại diện của hộ sản xuất xác lập, thực hiện vì lợi

IN


ích chung của hộ làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của cả hộ sản xuất.
Tài sản chung của hộ sản xuất gồm tài sản do các thành viên cùng nhau tạo

K

lập lên hoặc được tặng cho chung và các tài sản khác mà các thành viên thoả thuận

O

của hộ sản xuất.

̣C

là tài sản chung của hộ. Quyền sử dụng đất hợp pháp của hộ cũng là tài sản chung

̣I H

Hộ sản xuất phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ
dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện nhân danh hộ sản xuất. Hộ chịu trách

Đ
A

nhiệm dân sự bằng tài sản chung của hộ. Nếu tài sản chung của hộ không đủ để thực
hiện nghĩa vụ chung của hộ, thì các thành viên phải chịu trách nhiệm liên đới bằng
tài sản riêng của mình.
Như vậy, hộ sản xuất là một lực lượng sản xuất to lớn ở nông thôn. Hộ sản
xuất trong nhiều ngành nghề hiện nay phần lớn hoạt động trong lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn. Các hộ này tiến hành sản xuất kinh doanh ngành

nghề phụ. Đặc điểm sản xuất kinh doanh nhiều ngành nghề mới trên đã góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động của các hộ sản xuất ở nước ta trong thời gian qua.

7


1.1.2 Vai trò của hộ sản xuất trong nền kinh tế thị trường
 Hộ sản xuất là cầu nối trung gian để chuyển nền kinh tế tự nhiên sang kinh tế
hàng hoá.
Lịch sử phát triển sản xuất hàng hoá đã trải qua giai đoạn đầu tiên là kinh tế
tự nhiên sang kinh tế hàng hoá nhỏ trên quy mô hộ gia đình. Tiếp theo là giai đoạn
chuyển biến từ kinh tế hàng hoá nhỏ lên kinh tế hàng hoá quy mô lớn- đó là nền
kinh tế hoạt động mua bán trao đổi bằng trung gian tiền tệ.

Ế

Bước chuyển biến từ kinh tế tự nhiên sang kinh tế hàng hoá nhỏ trên quy mô

U

hộ gia đình là một giai đoạn lịch sử mà nếu chưa trải qua thì khó có thể phát triển

́H

sản xuất hàng hoá quy mô lớn, giải thoát khỏi tình trạng nền kinh tế kém phát triển.
 Hộ sản xuất góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao động, giải quyết việc



làm ở nông thôn.


Việc làm là một trong những vấn đề cấp bách đối với toàn xã hội nói chung

H

và đặc biệt là nông thôn hiện nay. Nước ta có trên 70% dân số sống ở nông thôn.

IN

Với một đội ngũ lao động dồi dào, kinh tế quốc doanh đã được nhà nước chú trọng

K

mở rộng song mới chỉ giải quyết được việc làm cho một số lượng lao động nhỏ. Lao
động thủ công và lao động nông nhàn còn nhiều. Việc sử dụng khai thác số lao

O

̣C

động này là vấn đề cốt lõi cần được quan tâm giải quyết.

̣I H

Từ khi được công nhận hộ gia đình là 1 đơn vị kinh tế tự chủ, đồng thời với
việc nhà nước giao đất, giao rừng cho nông - lâm nghiệp, đồng muối trong diêm

Đ
A


nghiệp, ngư cụ trong ngư nghiệp và việc cổ phần hoá trong doanh nghiệp, hợp tác
xã đã làm cơ sở cho mỗi hộ gia đình sử dụng hợp lý và có hiệu quả nhất nguồn lao
động sẵn có của mình. Đồng thời chính sách này đã tạo đà cho một số hộ sản xuất,
kinh doanh trong nông thôn tự vươn lên mở rộng sản xuất thành các mô hình kinh tế
trang trại, tổ hợp tác xã thu hút sức lao động, tạo công ăn việc làm cho lực lượng lao
động dư thừa ở nông thôn.
 Hộ sản xuất có khả năng thích ứng với cơ chế thị trường thúc đẩy sản xuất
hàng hóa, thúc đẩy phân công lao động dẫn tới chuyên môn hóa.

8


Ngày nay, hộ sản xuất đang hoạt động theo cơ chế thị trường có sự tự do
cạnh tranh trong sản xuất hàng hoá, là đơn vị kinh tế độc lập, tự chủ, các hộ sản
xuất phải quyết định mục tiêu sản xuất kinh doanh của mình là sản xuất cái gì? Sản
xuất như thế nào? để trực tiếp quan hệ với thị trường. Để đạt được điều này các hộ
sản xuất đều phải không ngừng nâng cao chất lượng, mẫu mã sản phẩm cho phù
hợp với nhu cầu và một số biện pháp khác để kích thích cầu, từ đó mở rộng sản xuất
đồng thời đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất.

Ế

Với quy mô nhỏ, bộ máy quản lý gọn nhẹ, năng động, hộ sản xuất có thể dễ

U

dàng đáp ứng được những thay đổi của nhu cầu thị trường mà không sợ ảnh hưởng

́H


đến tốn kém về mặt chi phí. Thêm vào đó lại được Đảng và Nhà nước có các chính
sách khuyến khích tạo điều kiện để hộ sản xuất phát triển. Như vậy với khả năng



nhạy bén trước nhu cầu thị trường, hộ sản xuất đã góp phần đáp ứng đầy đủ nhu cầu
ngày càng cao của thị trường tạo ra động lực thúc đẩy sản xuất hàng hoá phát triển

H

cao hơn.

IN

Từ sự phân tích trên ta thấy kinh tế hộ là thành phần kinh tế không thể thiếu

K

được trong quá trình công nghiệp hoá- hiện đại hoá xây dựng đất nước. Kinh tế hộ
phát triển góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế trong cả nước nói chung, kinh tế

O

̣C

nông thôn nói riêng và cũng từ đó tăng mọi nguồn thu cho ngân sách địa phương

̣I H

cũng như ngân sách nhà nước.

Không những thế hộ sản xuất còn là người bạn hàng tiêu thụ sản phẩm, dịch

Đ
A

vụ của Ngân hàng nông nghiệp trên thị trường nông thôn. Vì vậy họ có mối quan hệ
mật thiết với Ngân hàng nông nghiệp và đó là thị trường rộng lớn có nhiều tiềm
năng để mở rộng đầu tư tín dụng mở ra nhiều vùng chuyên canh cho năng xuất và
hiệu quả sản xuất kinh doanh cao.
Kinh tế hộ đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế
xã hội. Là động lực khai thác các tiềm năng, tận dụng các nguồn lực vốn, lao
động, tài nguyên, đất đai đưa vào sản xuất làm tăng sản phẩm cho xã hội. Là đối
tác cạnh tranh của kinh tế quốc doanh trong quá trình cùng vận động và phát
triển. Hiệu quả đó gắn liền với sản xuất kinh doanh, tiết kiệm được chi phí,

9


chuyển hướng sản xuất, tạo được quỹ hàng hoá cho tiêu dùng và xuất khẩu, tăng
thu cho ngân sách nhà nước.
Xét về lĩnh vực tài chính tiền tệ thì kinh tế hộ tạo điều kiện mở rộng thị
trường vốn, thu hút nhiều nguồn đầu tư.
Cùng với các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, tạo điều kiện cho
kinh tế hộ phát triển đã góp phần đảm bảo lương thực quốc gia và tạo được nhiều việc
làm cho người lao động, góp phần ổn định an ninh trật tự xã hội, nâng cao trình độ dân

Ế

trí, sức khoẻ và đời sống của người dân. Thực hiện mục tiêu “Dân giàu, nước mạnh xã


U

hội công bằng văn minh”, Kinh tế hộ được thừa nhận là đơn vị kinh tế tự chủ đã tạo ra

́H

bước phát triển mạnh mẽ, sôi động, sử dụng có hiệu quả hơn đất đai, lao động, tiền
vốn, công nghệ và lợi thế sinh thái từng vùng. Kinh tế hộ nông thôn và một bộ phận



kinh tế trang trại đang trở thành lực lượng sản xuất chủ yếu về lương thực, thực phẩm,
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản, sản xuất các ngành nghề thủ

H

công phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

K

KINH TẾ HỘ SẢN XUẤT

IN

1.2. VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN

1.2.1 Khái niệm tín dụng Ngân hàng

O


̣C

Tín dụng là một phạm trù của kinh tế hàng hoá. Bản chất của tín dụng hàng

̣I H

hoá là vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ
chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn, là quan hệ bình đẳng và hai bên cùng

Đ
A

có lợi. Trong nền kinh tế hàng hoá có nhiều loại hình tín dụng như: Tín dụng Ngân
hàng, tín dụng thương mại, tín dụng Nhà nước, tín dụng tiêu dùng.
Tín dụng Ngân hàng cũng mang bản chất của quan hệ tín dụng nói chung. Đó

là quan hệ tin cậy lẫn nhau trong vay và cho vay giữa các Ngân hàng, tổ chức tín
dụng với các doanh nghiệp và các cá nhân khác, được thực hiện dưới hình thức tiền
tệ theo nguyên tắc hoàn trả và có lãi.
Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng quy định:
“ Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có,
nguồn vốn huy động để cấp tín dụng...”.

10


...“ Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thoả thuận để khách hàng sử dụng
một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu,
cho thuê tài chính, bảo lãnh Ngân hàng và các nghiệp vụ khác”.
Do đặc điểm riêng của mình tín dụng Ngân hàng đạt được ưu thế hơn các hình

thức tín dụng khác về khối lượng, thời hạn và phạm vi đầu tư. Với đặc điểm tín dụng
bằng tiền, vốn tín dụng Ngân hàng có khả năng đầu tư chuyển đổi vào bất cứ lĩnh vực
nào của sản xuất và lưu thông hàng hoá. Vì vậy mà tín dụng Ngân hàng ngay càng trở

Ế

thành hình thức tín dụng quan trọng trong các hình thức tín dụng hiện có.

U

Trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng còn sử dụng thuật ngữ ‘Tín dụng

́H

hộ sản xuất’. Tín dụng hộ sản xuất là quan hệ tín dụng Ngân hàng giữa một bên là
Ngân hàng với một bên là hộ sản xuất hàng hoá. Từ khi được thừa nhận là chủ thể



trong quan hệ xã hội, có thừa kế, có quyền sở hữu tài sản, có phương án kinh doanh
hiệu quả, có tài sản thế chấp thì hộ sản xuất mới có khả năng và đủ tư cách để tham

H

gia quan hệ tín dụng với Ngân hàng đây cũng chính là điều kiện để hộ sản xuất đáp

IN

ứng được điều kiện vay vốn của Ngân hàng.


K

Từ khi chuyển sang hệ thống Ngân hàng hai cấp, hạch toán kinh tế và hạch toán
kinh doanh độc lập, các Ngân hàng phải tự tìm kiếm thị trường với mục tiêu an toàn và

O

̣C

lợi nhuận. Thêm vào đó là nghị định 14/CP ngày 02/03/1993 của thủ tướng Chính phủ,

̣I H

thông tư 01/TĐ - NH ngày 26/03/1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
hướng dẫn Nghị định 14/CP về chính sách cho hộ sản xuất vay vốn để phát triển nông

Đ
A

lâm ngư nghiệp. Quyết định 67/1999/QĐ - TTg của Thủ tướng Chính phủ, văn bản số
302/CV - NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện
Quyết định trên; Văn bản số 791/ NHNN-06 của Tổng Giám đốc Agribank Việt Nam về
thực hiện một số chính sách Ngân hàng phục vụ phát triển nông thôn, Nghị định
41/2010/NĐ – CP của Thủ tướng Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn ngày 12/04/2010 và gần đây nhất là quyết định số 836/QĐNHNo-HSX ngày 07/0802014 của Tổng Giám đốc Agribank Việt Nam ban hành quy
trình cho vay đối với hộ gia đình, cá nhân trong hệ thống Agribank Việt Nam. Với các
văn bản trên đã mở ra một thị trường mới trong hoạt động tín dụng. Trong khi đó hộ sản

11



xuất đã cho thấy sản xuất có hiệu quả, nhưng còn thiếu vốn để mở rộng sản xuất kinh
doanh. Đứng trước tình trạng đó, việc tồn tại một hình thức tín dụng Ngân hàng đối với
hộ sản xuất là một tất yếu phù hợp với cung cầu trên thị trường được môi trường xã hội,
pháp luật cho phép.
1.2.2. Cho vay hộ sản xuất
Cho vay hộ sản xuất là quan hệ tín dụng giữa một bên là Ngân hàng với một
bên là hộ sản xuất hàng hoá. Từ khi được thừa nhận là chủ thể trong quan hệ xã hội,

Ế

có thừa kế, có quyền sở hữu tài sản, có phương án kinh doanh hiệu quả, có tài sản

U

thế chấp thì hộ sản xuất mới có khả năng và đủ tư cách để tham gia quan hệ tín

́H

dụng với Ngân hàng. Đây cũng chính là điều kiện để hộ sản xuất đáp ứng được điều
kiện vay vốn của Ngân hàng.



1.2.2.1 Đặc điểm của hoạt động cho vay hộ sản xuất

a. Tính thời vụ gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của động thực vật

H


Tính chất thời vụ trong cho vay nông nghiệp có liên quan đến chu kỳ sinh

IN

trưởng của động, thực vật trong ngành nông nghiệp nói chung và các ngành nghề cụ

K

thể mà Ngân hàng tham gia cho vay. Thường tính thời vụ được biểu hiện ở những
mặt sau:

O

̣C

Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp quyết định thời điểm cho vay và thu

̣I H

nợ của Ngân hàng. Nếu ngân hàng tập trung cho vay vào các chuyên ngành hẹp như
cho vay một số cây, con nhất định thì phải tổ chức cho vay tập trung vào một thời

Đ
A

gian nhất định của năm, đầu vụ tiến hành cho vay, đến kỳ thu hoạch, tiêu thụ thì tiến
hành thu nợ.

Chu kỳ sống tự nhiên của cây, con là yếu tố quyết định để Ngân hàng tính


toán thời hạn cho vay.
b. Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng trả nợ của
khách hàng
Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng trả nợ của
khách hàng. Nguồn trả nợ ngân hàng chủ yếu là tiền thu từ bán nông sản và các sản
phẩm chế biến có liên quan đến nông sản. Như vậy sản lượng nông sản thu được là

12


yếu tố quyết định khả năng trả nợ của khách hàng. Mà sản lượng nông sản chịu ảnh
hưởng của thiên nhiên rất lớn. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi sẽ làm cho sản
lượng nông sản bị giảm sút, thậm chí thiên tai dịch bệnh có thể làm mất mùa, dẫn
tới việc các hộ sản xuất không có thu nhập để trả nợ, ngân hàng cho vay gặp rủi ro
thanh toán.
c. Chi phí tổ chức cho vay cao
Cho vay hộ sản xuất đặc biệt là cho vay hộ nông dân thường chi phí nghiệp

Ế

vụ cho một đồng vốn vay thường cao do qui mô từng món vay nhỏ lẻ.

U

Số lượng khách hàng đông, địa bàn phân bố rộng nên việc mở rộng cho vay

́H

(thường liên quan tới việc mở rộng mạng lưới cho vay và thu nợ như mở chi nhánh, bàn
giao dịch, tổ lưu động cho vay tại xã…) làm tăng chi phí hoạt động của ngân hàng.




Do đặc thù kinh doanh của hộ sản xuất đặc biệt là hộ nông dân có độ rủi ro
cao nên chi phí cho dự phòng rủi ro là tương đối lớn so với các ngành khác.

H

1.2.2.2 Vai trò của tín dụng cho vay hộ sản xuất

IN

Trong nhiều năm qua kể từ khi thành lập Ngân hàng Quốc gia Việt Nam

K

(5/1951) cho đến nay dù nước ta đã trải qua những giai đoạn khó khăn nhưng Nhà
nước luôn chú trọng đến việc hỗ trợ vốn cho đồng bào ở các vùng nông thôn, đảm

O

̣C

bảo phát triển kinh tế gia đình cũng như phát huy tiềm năng của hộ sản xuất trong

̣I H

việc cung cấp lương thực, thực phẩm đó là những sản phẩm thiết yếu cho xã hội.
Ngày nay, Ngân hàng luôn đóng một vai trò quan trọng trong quá trình phát triển


Đ
A

của nền kinh tế nói chung và phát triển kinh tế hộ sản xuất nói riêng. Sau đây là một số
vai trò chủ yếu của tín dụng Ngân hàng trong việc phát triển kinh tế hộ sản xuất.
 Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho hộ sản xuất đảm bảo quá

trình sản xuất liên tục, góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Trong nền kinh tế hàng hoá các loại hình kinh tế không thể tiến hành sản
xuất kinh doanh nếu không có vốn. Nước ta hiện nay thiếu vốn là hiện tượng
thường xuyên xảy ra đối với các đơn vị kinh tế, không chỉ riêng đối với hộ sản xuất.
Vì vậy, vốn tín dụng Ngân hàng đóng vai trò hết sức quan trọng, nó trở thành "bà
đỡ" trong quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá.

13


Nhờ có vốn tín dụng các đơn vị kinh tế không những đảm bảo quá trình sản
xuất kinh doanh bình thường mà còn mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật, áp dụng kỹ
thuật mới đảm bảo thắng lợi trong cạnh tranh. Riêng đối với hộ sản xuất, tín dụng
Ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế hộ sản xuất.
Tín dụng Ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho hộ sản xuất để duy trì quá
trình sản xuất liên tục, góp phần đầu tư phát triển kinh tế .
Với đặc trưng sản xuất kinh doanh của hộ sản xuất cùng với sự chuyên môn

Ế

hoá sản xuất trong xã hội ngày càng cao, đã dẫn đến tình trạng các hộ sản xuất khi

U


chưa thu hoạch sản phẩm, chưa có hàng hoá để bán thì chưa có thu nhập, nhưng

́H

trong khi đó họ vẫn cần tiền để trang trải cho các khoản chi phí sản xuất, mua sắm
đổi mới trang thiết bị và rất nhiều khoản chi phí khác. Những lúc đó các hộ sản xuất



cần có sự trợ giúp của tín dụng Ngân hàng để có đủ vốn duy trì sản xuất liên tục.
Nhờ có sự hỗ trợ về vốn, các hộ sản xuất có thể sử dụng có hiệu quả các nguồn lực

H

sẵn có khác như lao động, tài nguyên để tạo ra sản phẩm cho xã hội, thúc đẩy việc

IN

sắp xếp, tổ chức lại sản xuất , hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý. Từ đó nâng cao đời

K

sống vật chất cũng như tinh thần cho mọi người.
Như vậy, có thể khẳng định rằng tín dụng Ngân hàng có vai trò rất quan

hiện nay.

O


̣C

trọng trong việc đáp ứng nhu cầu vốn cho hộ sản xuất ở nước ta trong giai đoạn

̣I H

 Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn

Đ
A

trong sản xuất nông nghiệp.
Trong cơ chế thị trường, vai trò tập trung vốn tập trung sản xuất của tín dụng

Ngân hàng đã thực hiện ở mức độ cao hơn hẳn với cơ chế bao cấp cũ. Bằng cách tập
trung vốn vào kinh doanh giúp cho các hộ có điều kiện để mở rộng sản xuất, làm
cho sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn, thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế và
đồng thời Ngân hàng cũng đảm bảo hạn chế được rủi ro tín dụng.
Thực hiện tốt chức năng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, Ngân hàng quan
tâm đến nguồn vốn đã huy động được để cho hộ sản xuất vay. Vì vậy Ngân hàng sẽ
thúc đẩy các hộ sử dụng vốn tín dụng có hiệu quả, tăng nhanh vòng quay vốn, tiết kiệm

14


vốn cho sản xuất và lưu thông. Trên cơ sở đó hộ sản xuất biết phải tập trung vốn như
thế nào để sản xuất góp phần tích cực vào quá trình vận động liên tục của nguồn vốn.
 Tín dụng Ngân hàng góp phần hạn chế nạn cho vay nặng lãi ở nông thôn.
Sản xuất nông nghiệp thường mang tính thời vụ cao nên tại thời điểm chưa
thu hoạch nông phẩm, chưa có hàng hóa để bán thì người nông dân thường ở trong

tình trạng thiếu thu nhập để đáp ứng nhu cầu chi tiêu tối thiểu tạo điều kiện nạn cho
vay nặng lãi hoành hành. Đặc điểm cơ bản của nạn cho vay nặng lãi là lãi suất cho
vay rất cao, mục đích sử dụng vốn vay phục vụ cho nhu cầu thiết yếu trong sinh

U

Ế

hoạt. Lãi suất cho vay cao là nguyên nhân khiến cho hộ sản xuất đã khó khăn lại

́H

càng khó khăn hơn. Như vậy nạn cho vay nặng lãi không những không thúc đẩy sản
xuất phát triển mà còn kìm hãm sản xuất, đẩy người nông dân đến chỗ nghèo túng



hơn, gây ra những tiêu cực ở nông thôn.

Trước tình hình đó Ngân hàng đã nắm bắt được thực tế và tiến hành cho vay

H

đối với hộ sản xuất tốt hơn, tạo điều kiện cho hộ sản xuất tiếp xúc vay vốn Ngân

IN

hàng. Ngân hàng đã đơn giản hóa thủ tục cho vay, tổ chức mạng lưới Ngân hàng
đến tận thôn xóm, cùng với chế độ ưu đãi về lãi suất. Khi nguồn vốn tín dụng Ngân


K

hàng đáp ứng được nhu cầu vốn sản xuất tiêu dùng cần thiết cho các hộ sản xuất thì

̣C

nạn cho vay nặng lãi ở nông thôn sẽ không còn cơ hội để tồn tại.

O

 Tín dụng ngân hàng góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp.

̣I H

Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện cho kinh tế hộ sản xuất tiếp cận và áp dụng
các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh, tiếp cận với cơ chế thị

Đ
A

trường và từng bước điều tiết sản xuất phù hợp với tín hiệu của thị trường.
Thúc đẩy kinh tế hộ sản xuất chuyển từ sản xuất tự cấp, tự túc sang sản xuất hàng

hoá, góp phần thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn.
Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, tăng tính hàng hoá của sản
phẩm nông nghiệp trong điều kiện phát triển KTTT theo định hướng XHCN.
 Tín dụng ngân hàng đã góp phần khôi phục, phát huy các ngành nghề
truyền thống.
Việt Nam là một nước có nhiều làng nghề truyền thống, nhưng chưa được
quan tâm và đầu tư đúng mức. Trong điều kiện hiện nay, bên cạnh việc thúc đẩy sự


15


chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng CNH chúng ta cũng phải quan tâm đến ngành
nghề truyền thống có khả năng đạt hiệu quả kinh tế , đặc biệt trong quá trình thực
hiện CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn. Phát huy được làng nghề truyền thống
cũng chính là phát huy được nội lực của kinh tế hộ và tín dụng Ngân hàng sẽ là
công cụ tài trợ cho các ngành nghề mới thu hút , giải quyết việc làm cho người lao
động. Từ đó góp phần làm phát triển toàn diện nông, lâm, ngư nghiệp gắn với công
nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và hàng
xuất khẩu, mở rộng thương nghiệp, du lịch, dịch vụ ở cả thành thị và nông thôn, đẩy

U

Ế

mạnh các hoạt động kinh tế đối ngoại.

́H

Do đó, tín dụng Ngân hàng là đòn bẩy kinh tế kích thích các ngành nghề kinh
tế trong hộ sản xuất phát triển, tạo tiền đề để lôi cuốn các ngành nghề này phát triển



một cách nhịp nhàng và đồng bộ.

 Tín dụng ngân hàng góp phần ổn định chính trị - xã hội


H

Thông qua việc cho vay mở rộng sản xuất đối với các hộ sản xuất đã góp

IN

phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động. Đó là một trong những vấn đề
cấp bách hiện nay ở nước ta. Có việc làm, người lao động có thu nhập sẽ hạn chế

K

được những tiêu cực xã hội. Tín dụng Ngân hàng thúc đẩy các ngành nghề phát

̣C

triển, giải quyết việc làm cho lao động thừa ở nông thôn, hạn chế những luồng di

O

dân vào thành phố. Thực hiện được vấn đề này là do các ngành nghề phát triển sẽ

̣I H

làm tăng thu nhập cho nông dân, đời sống văn hoá, kinh tế, xã hội tăng lên, khoảng
cách giữa nông thôn và thành thị càng xích lại gần nhau hơn, hạn chế bớt sự phân

Đ
A

hoá bất hợp lý trong xã hội , giữ vững an ninh chính trị xã hội.

Ngoài ra tín dụng Ngân hàng góp phần thực hiện tốt các chính sách đổi mới

của Đảng và Nhà nước, điển hình là chính sách xoá đói giảm nghèo. Tín dụng Ngân
hàng thúc đẩy các hộ sản xuất phát triển nhanh làm thay đổi bộ mặt nông thôn, các
hộ nghèo trở lên khá hơn, hộ khá trở lên giầu hơn. Chính vì lẽ đó các tệ nạn xã hội
dần dần được xoá bỏ như : Rượu chè, cờ bạc, mê tín dị đoan... nâng cao trình độ
dân trí, trình độ chuyên môn của lực lượng lao động. Qua đây chúng ta thấy được
vai trò của tín dụng Ngân hàng trong việc củng cố lòng tin của nông dân nói chung
và của hộ sản xuất nói riêng vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước

16


×