Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Báo cáo kinh tê kỹ thuật công trình chống quá tải khu vực thanh lương, lương phú, làng ngò, quyết tiến huyện phú bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (724 KB, 64 trang )

BCKTKT CÔNG TRÌNH: CHỐNG QUÁ TẢI KHU VỰC THANH LƯƠNG, LƯƠNG PHÚ, LÀNG NGÒ, QUYẾT TIẾN
HUYỆN PHÚ BÌNH

NỘI DUNG BIÊN CHẾ
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
Công trình: “Chống quá tải khu vực Thanh Lương, Lương Phú, Làng Ngò, Quyết
Tiến huyện Phú Bình” được biên chế thành 02 tập: Tập 1: Thuyết minh chung và tổng dự
toán, Tập 2: Thiết kế bản vẽ thi công.
Tập 1: Thuyết minh chung và tổng dự toán.
Phần I
THUYẾT MINH BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
Chương I:
Các tài liệu làm căn cứ lập thiết kế & Quy mô công trình.
Chương II: Sự cần thiết đầu tư, mục tiêu xây dựng công trình.
Chương III: Địa điểm xây dựng công trình.
Chương IV: Quy mô xây dựng, cấp công trình.
Chương V: Nguồn kinh phí xây dựng
Chương VI: Thời gian xây dựng.
Chương VII: Hiệu quả dự án.
Chương VIII: Ảnh hưởng của công trình đến môi trường.
Phần II
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Phần III
THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CÔNG
Chương I:
Các giải pháp xây dựng công trình.
Chương II: Tổ chức xây dựng và biện pháp thi công.
Chương III: Tổng kê khối lượng công trình.
Chương IV: Tổng hợp dự toán công trình.
Chương V: Các phụ lục tính toán.


CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG NAM PHÚ

1


BCKTKT CÔNG TRÌNH: CHỐNG QUÁ TẢI KHU VỰC THANH LƯƠNG, LƯƠNG PHÚ, LÀNG NGÒ, QUYẾT TIẾN
HUYỆN PHÚ BÌNH

PHẦN I
THUYẾT MINH BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CHƯƠNG I
CÁC CĂN CỨ LẬP THIẾT KẾ & QUY MÔ CÔNG TRÌNH
A- CÁC TÀI LIỆU LÀM CĂN CỨ LẬP THIẾT KẾ
Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình: “Chống quá tải khu vực Thanh Lương, Lương
Phú, Làng Ngò, Quyết Tiến huyện Phú Bình” được lập trên cơ sở:
- Căn cứ Phương án đầu tư xây dựng công trình “Chống quá tải khu vực Thanh Lương,
Lương Phú, Làng Ngò, Quyết Tiến huyện Phú Bình” của Công ty Điện lực Thái Nguyên.
- Căn cứ quy hoạch điều chỉnh phát triển điện lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2020
do Viện Năng lượng lập đã được UBND tỉnh Thái Nguyên thẩm tra chấp thuận trình Bộ công
thương.
- Hiện trạng nguồn và lưới điện khu vực huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên
- Hợp đồng kinh tế số: .................................. , ngày tháng năm 2017 được ký giữa
Công ty Điện lực Thái Nguyên và Công ty Cổ phần năng lượng Nam Phú về việc: Tư vấn,
khảo sát, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, dự toán chi tiết công trình “Chống quá tải khu vực
Thanh Lương, Lương Phú, Làng Ngò, Quyết Tiến huyện Phú Bình”.
Các nghị định và thông tư liên quan:

- Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Luật Bảo vệ môi trường, ban hành ngày 29/11/2005.
- Luật Phòng cháy chữa cháy, ban hành ngày 12/07/2001.

- Nghị định 46/2015/NĐ-CP, ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bào trì công trình xây dựng.
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP, ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng.
- Nghị định 32/2015/NĐ-CP, ngày 25/03/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng.
- Nghị định 14/2014/NĐ-CP, ngày 26/02/2014 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết thi hành Luật Điện lực về vệ an toàn điện.
- Quyết định số 44/2006/QĐ-BCN, ngày 08 tháng 12 năm 2006 về việc ban
hành quy định kỹ thuật điện nông thôn.
- Quy phạm trang bị điện 11 TCN: 2006.
- Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 356: 2005 kết cấu bê tông và bê tông cốt thép.
- Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 338: 2005 kết cấu thép.
- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2737: 1995 tải trọng và tác động.
CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG NAM PHÚ

2


BCKTKT CÔNG TRÌNH: CHỐNG QUÁ TẢI KHU VỰC THANH LƯƠNG, LƯƠNG PHÚ, LÀNG NGÒ, QUYẾT TIẾN
HUYỆN PHÚ BÌNH

- Tiêu chuẩn IEC 61109:2008; ANSI C29.13-2000; TCVN 7998:2009 về kỹ
thuật vật liệu.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622: 1995 phòng cháy, chống cháy cho nhà và
công trình - Yêu cầu thiết kế.
- Tiêu chuẩn IEC.
- Quy định áp dụng các tiêu chuẩn, các tài liệu hướng dẫn và phần mềm tính
toán trong công tác thiết kế điện của Công ty cổ phần năng lượng Nam Phú.
Một số thông tư hiện hành khác của Chính phủ.

B- GIỚI HẠN CỦA ĐỀ ÁN:
Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình “Chống quá tải khu vực Thanh Lương, Lương
Phú, Làng Ngò, Quyết Tiến huyện Phú Bình” được giới hạn trong các hạng mục sau:
1. Thiết kế KTTC đường dây trung áp cấp điện cho 04 TBA xây dựng mới thuộc
huyện Phú Bình.
2. Thiết kế KTTC 04 trạm biến áp xây dưng mới cấp điện cho các khu dân cư của các
xã Tân Hòa, xã Dương Thành huyện Phú Bình.
3. Thiết kế KTTC đường dây hạ áp xây dựng mới sau các TBA thuộc các xã Tân Hòa,
xã Dương Thành huyện Phú Bình.

CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG NAM PHÚ

3


BCKTKT CÔNG TRÌNH: CHỐNG QUÁ TẢI KHU VỰC THANH LƯƠNG, LƯƠNG PHÚ, LÀNG NGÒ, QUYẾT TIẾN
HUYỆN PHÚ BÌNH

CHƯƠNG II
SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ VÀ MỤC TIÊU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
II.1 HIỆN TRẠNG LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC:
1. Nguồn và lưới điện hiện trạng khu vực:
a. Nguồn điện:
Khu vực huyện Phú Bình hiện đang được cấp nguồn từ . Đặc biệt, hiện nay khu vực
đang được đầu tư xây dựng 02 TBA 110kV Yên Bình 1 và Yên Bình 2; 01 trạm biến áp
220kV Phú Bình với quy mô: 01 TBA2x250MVA-220/110kV Phổ Yên + 02 TBA
3x63MVA-110/35/22kV và đang chuẩn bị triển khai đầu tư xây dựng 01 TBA 2x40MVA110/35/22kV Phú Bình; 01 TBA Yên Bình 3 với công suất 2x63MVA-110/35/22kV.
Do đó, nguồn cấp điện trên khu vực huyện Phú Bình, và khu vực lân cận đảm bảo
cấp đủ công suất cho các phụ tải thời điểm hiện tại và trong tương lai.
b. Trạm biến áp:

Trên địa bàn Huyện Phú Bình cùng khu vực lân cận hiện tồn tại nhiều trạm biến áp
đang vận hành quá tải, bán kính cấp điện lớn, gây tổn thất điện năng lớn, không đảm bảo
các chỉ tiêu chất lượng điện năng. Cụ thể như sau:
2.1 Trạm biến áp Thanh Lương (Xã Tân Hòa)
- Công suất 160kVA-10/0,4kV hiện đang cấp điện cho 294 phụ tải.
- Thông số vận hành tháng 5 năm 2016 mức mang tải 81% với Pmax là 151KW và
Pmin là 16KW.
- Sản lượng điện thương phẩm năm 2015 là 606.780KWh.
- Bán kính cấp điện 3,5km.
- Tổng số khách hàng sử dụng điện: 397 khách hàng .
- Tổn thất điện năng năm 2015 : 17,9%. SAIDI : 2610 phút/năm.
- Tốc độ tăng trưởng: 14-16%/năm.
2.2 Trạm biến áp Giếng Mật (Xã Tân Hòa)
- Công suất 250kVA-10/0,4kV hiện đang cấp điện cho 365 phụ tải.
- Thông số vận hành tháng 5 năm 2016 mức mang tải 80% với Pmax là 190KW và
Pmin là 20KW.
- Sản lượng điện thương phẩm năm 2015 là 579.586KWh.
- Bán kính cấp điện 3,0km.
- Tổng số khách hàng sử dụng điện: 365 khách hàng .
- Tổn thất điện năng năm 2015: 18,69%. SAIDI : 2650 phút/năm.
- Tốc độ tăng trưởng: 14-16%/năm.
2.3 Trạm biến áp Làng Ngò (Xã Tân Hòa)
- Công suất 180kVA-10/0,4kV hiện đang cấp điện cho 224 phụ tải.
- Thông số vận hành tháng 5 năm 2016 mức mang tải 87% với Pmax là 120KW và
Pmin là 26KW.
- Sản lượng điện thương phẩm năm 2015 là 398.316KWh.
CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG NAM PHÚ

4



BCKTKT CÔNG TRÌNH: CHỐNG QUÁ TẢI KHU VỰC THANH LƯƠNG, LƯƠNG PHÚ, LÀNG NGÒ, QUYẾT TIẾN
HUYỆN PHÚ BÌNH

- Bán kính cấp điện 3,5km.
- Tổng số khách hàng sử dụng điện: 224 khách hàng .
- Tổn thất điện năng năm 2015 : 23,1%. SAIDI : 2690 phút/năm.
- Tốc độ tăng trưởng: 14-16%/năm.
2.4 Trạm biến áp Phẩm (Xã Dương Thành)
- Công suất 250kVA-10/0,4kV hiện đang cấp điện cho 408 phụ tải.
- Thông số vận hành tháng 5 năm 2016 mức mang tải 80% với Pmax là 164KW và
Pmin là 26KW.
- Sản lượng điện thương phẩm năm 2015 là 695.580KWh.
- Bán kính cấp điện 3,5km.
- Tổng số khách hàng sử dụng điện: 408 khách hàng .
- Tổn thất điện năng năm 2015 : 11,9%. SAIDI : 2600 phút/năm.
- Tốc độ tăng trưởng: 14-16%/năm.
2.5 Trạm biến áp Quyết Tiến (Xã Dương Thành)
- Công suất 180kVA-10/0,4kV hiện đang cấp điện cho 320 phụ tải.
- Thông số vận hành tháng 5 năm 2016 mức mang tải 75% với Pmax là 118KW và
Pmin là 26KW.
- Sản lượng điện thương phẩm năm 2015 là 764.748KWh.
- Bán kính cấp điện 2,5km.
- Tổng số khách hàng sử dụng điện: 320khách hàng .
- Tổn thất điện năng năm 2015 : 11,3%. SAIDI : 2635 phút/năm.
- Tốc độ tăng trưởng: 14-16%/năm.
2.6 Trạm biến áp Tiến Bộ (Xã Dương Thành)
- Công suất 180kVA-10/0,4kV hiện đang cấp điện cho 117 phụ tải.
- Thông số vận hành tháng 5 năm 2016 mức mang tải 81% với Pmax là 125KW và
Pmin là 12KW.

- Sản lượng điện thương phẩm năm 2015 là 240.643KWh.
- Bán kính cấp điện 1,8km.
- Tổng số khách hàng sử dụng điện: 117khách hàng .
- Tổn thất điện năng năm 2015 : 6,89%. SAIDI : 2595 phút/năm.
- Tốc độ tăng trưởng: 14-16%/năm.
Kết luận: Từ các số liệu khảo sát nhận thấy trên địa bàn huyện Phú Bình, và khu vực
lân cận hiện tồn tại nhiều trạm biến áp đang vận hành quá tải, bán kính cấp điện lớn. Trong
thời gian gần đây, do trên địa bàn khu vực có nhiều nhà máy, cơ sở công nghiệp hoạt động,
thu hút lớn lượng lao động di chuyển tới, dẫn đến phụ tải điện tăng đột ngột. Các TBA hiện
có không đảm bảo nhu cầu cấp điện cho phụ tải khu vực. Vì vậy, việc bổ sung các trạm biến
áp mới nhằm san tải cho các TBA hiện có, đồng thời cải tạo lưới điện hiện có nhằm nâng
cao chất lượng điện năng là rất cần thiết.
c. Đường dây 0,4kV:

CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG NAM PHÚ

5


BCKTKT CÔNG TRÌNH: CHỐNG QUÁ TẢI KHU VỰC THANH LƯƠNG, LƯƠNG PHÚ, LÀNG NGÒ, QUYẾT TIẾN
HUYỆN PHÚ BÌNH

Đường dây hạ áp sau các trạm biến áp hiện trạng hầu hết đều có bán kính cấp điện lớn,
một số đoạn tuyến đường dây hạ áp đi cắt qua nhà dân, sử dụng dây trần gây mất an toàn,
một số đoạn tuyến sử dụng dây dẫn có tiết diện nhỏ, gây tổn thất điện áp lớn.
Về cơ bản, lưới điện hạ áp sau các trạm biến áp trên còn tương đối tốt. Tuy nhiên, đa
số các trạm biến áp có bán kính cấp điện rộng, do đó, điện áp cuối nguồn không đảm bảo
chất lượng điện năng. Mặt khác, thời gian gần đây, số lượng công nhân tại các khu công
nghiệp chuyển về có số lượng lớn, phụ tải tăng đột biến nên các trạm biến áp thường xuyên
quá tải. Cần thiết phải bổ sung các lộ đường dây mới nhằm san tải cho đường dây hiện có.

II.2. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
Theo thống kê hiện tại khu vực các xã thuộc huyện Phú Bình có mức độ tăng trưởng
phụ tải hàng năm từ 5% đến 15%, đặc biệt ở khu trung tâm huyện nơi có nhiều nhà trọ công
nhân làm việc ở các khu công nghiệp thì tải tăng đột biến với mức mang tải từ 50% đến
110%. Tuy nhiên ở các khu vực các xã xa khu vực trung tâm huyện các trạm biến áp cấp
điện với bán kính lên tới 1,2km-4km gây nên tổn thất các trạm biến áp tăng cao 10-15%,
trong khi chất lượng điện áp không đảm bảo có nơi chỉ 140-160kV. Để đáp ứng nhu cầu
dùng điện của nhân dân trong khu vực, cần xây dựng thêm các trạm biến áp để chống quá
tải cho các trạm biến áp hiện có trong khu vực mức mang tải các trạm biến áp cần chống
quá tải là 1380 kVA trên tổng công suất đặt của toàn bộ khu vực tỉnh Thái Nguyên là
59.271kVA (chiếm tỷ trọng 2,32%). Trong khi đó mức độ tăng trưởng phụ tải hàng năm tại
các khu vực này rất lớn, Tuy nhiên lưới điện hiện trạng chưa thể đáp ứng được sự phát triển
của phụ tải cụ thể bảng tổng hợp .

TT

Khu vực sử dụng điện chống quá tải

Nhu
cầu Phụ tải ổn
phụ
tải định từ 2019
2017-2018
về sau (KW)
(KW)

Khu vực huyện Phú Bình
1

Trạm biến áp Làng Ngò và Giếng Mật


70

90

2

Trạm biến áp Thanh Lương và Lương Phú

85

115

3

Trạm biến áp xóm Phẩm

85

120

4

Trạm biến áp Quyết Tiến và Tiến Bộ

70

90

Trên cơ sở nhu cầu phụ tải như trên ta lựa chọn công suất máy biến áp chống quá tải

theo bảng sau:
Nhu cầu
Dự kiến
Tổng
S
phụ tải
phụ tải
cộng
Tên hạng mục
Lựa chọn công suất MBA
T
2017tăng từ
công
CQT
CQT
T
2018
2019 về
suất
(KW)
sau (KW)
(KW)
CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG NAM PHÚ

6


BCKTKT CÔNG TRÌNH: CHỐNG QUÁ TẢI KHU VỰC THANH LƯƠNG, LƯƠNG PHÚ, LÀNG NGÒ, QUYẾT TIẾN
HUYỆN PHÚ BÌNH


Khu vực huyện Phú Bình
Trạm biến áp
70
90
160
1x180KVA-22/0,4kV
Làng Cà
Trạm biến áp
8
85
115
200
1x250KVA-35/0,4kV
Làng Tè
Trạm biến áp
9
85
120
205
1x250KVA-22/0,4kV
Phẩm
Trạm biến áp
11
70
90
160
1x180KVA-22/0,4kV
Phú Dương
II.3. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
Công trình Chống quá tải lưới điện trên khu vực xã Tân Hòa và xã Dương Thành

được xây dựng với mục tiêu :
+ Chống quá tải cho lưới điện hiện có, tăng cường nguồn công suất cung cấp cho các
phụ tải khu vực.
+ Giảm bán kính cấp điện, giảm tổn thất điện áp, tổn thất điện năng từ đó góp phần
nâng cao giá bán điện thương phẩm.
+ Nâng cao chất lượng điện năng, đáp ứng nhu cầu sử dụng điện ngày càng tăng của
người dân khu vực. Từ đó góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội khu vực các xã Tân
Hòa và xã Dương Thành nói riêng cũng như khu vực huyện Phú Bình nói chung.
7

CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG NAM PHÚ

7


BCKTKT CÔNG TRÌNH: CHỐNG QUÁ TẢI KHU VỰC THANH LƯƠNG, LƯƠNG PHÚ, LÀNG NGÒ, QUYẾT TIẾN
HUYỆN PHÚ BÌNH

CHƯƠNG III
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Công trình được xây dựng trên địa bàn xã Tân Hòa, Dương Thành huyện Phú Bình.
a. Vị trí địa lý
Huyện Phú Bình có vị trí:
+ Phía bắc giáp huyện Đồng Hỷ.
+ Phía nam và phía đông giáp tỉnh Bắc Giang
+ Phía tây giáp thành phố Thái Nguyên và Thị xã Phổ Yên
b. Địa hình
Địa hình tương đối bằng phẳng, mang đặc điểm của miền trung du, nền dốc dần từ bắc
xuống nam và từ đông sang tây, có nhiều ngọn cao vài trăm mét Khu vực phía đông có có
địa hình đồng bằng, xen lẫn gò đồi nhỏ và thấp, có độ cao trung bình từ 25-30m, phân bố

dọc theo thung lũng sông. Khu vực phía tây có địa hình chủ yếu là gò đồi và núi thấp với độ
cao 80-100m.
c. Thuỷ văn:
Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 2168mm và phân bố không đều, mưa nhiều
trong thời gian các tháng từ tháng 4 đến tháng 10. Lượng mưa lớn nhất thường diễn ra vào
tháng 8, trung bình khoảng 443mm.Nguồn nước trên địa bàn huyện Phú Bình khá phong
phú.
d. Khí hậu:
Nhiệt độ trung bình: 23°C, dao động theo mùa. Về mùa hè có thể lên trên 39,4°C, về
mùa đông 16,1°C nhưng có thời điểm có thể xuống dưới 10°C (khi có gió mùa đông bắc).
Độ ẩm trung bình: 82%.
e. Giao thông:
- Trung tâm Phú Bình cách thành phố Thái nguyên 26km, cách thủ đô Hà Nội khoảng
65km. Trên địa bàn thi xã có đường Quốc lộ 37 đi qua. Các đường giao thông khu vực chủ
yếu là đường nhựa, bê tông, thuận lợi cho quá trình thi công xây dựng công trình.
f. Đặc điểm xã hội:
Công tác chính trị có sự thống nhất cao giữa chính quyền địa phương với nhân dân.
Đội ngũ cán bộ được người dân tin tưởng lựa chọn, có uy tín với dân. Cộng đồng nhân dân
các cụm dân cư sống đoàn kết, gắn bó giúp đỡ nhau trong cuộc sống. Thực hiện nếp sống
văn minh và thuần phong mỹ tục của mỗi dân tộc luôn được duy trì và phát triển.
Công tác quân sự, quốc phòng trên địa phương luôn được duy trì và thực hiện tốt các
nhiệm vụ được giao.

CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG NAM PHÚ

8


BCKTKT CÔNG TRÌNH: CHỐNG QUÁ TẢI KHU VỰC THANH LƯƠNG, LƯƠNG PHÚ, LÀNG NGÒ, QUYẾT TIẾN
HUYỆN PHÚ BÌNH


CHƯƠNG IV
QUY MÔ XÂY DỰNG - CẤP CÔNG TRÌNH
Thực hiện xây dựng công trình: Chống quá tải khu vực Thanh Lương, Lương Phú,
Làng Ngò, Quyết Tiến huyện Phú Bình cần đạt các mục tiêu sau:
- Đáp ứng được nhu cầu phụ tải tiêu thụ điện của khu vực giai đoạn từ năm 2015 đến
năm 2020 có tính đến năm 2025.
- Đảm bảo ổn định kết cấu lưới điện phù hợp với quy hoạch và các yêu cầu cấp điện
hiện tại, tương lai.
- Đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật - kinh tế, đạt hiệu quả cao nhất cho phép khi vận
hành lưới điện.
- Tạo động lực cho việc phát triển kinh tế, văn hoá - xã hội của địa phương cũng như
của khu vực.
IV.1. PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT:
1.Nhu cầu phụ tải :
- Căn cứ vào nhu cầu phụ tải của khu vực huyện Phú Bình giai đoạn 2015-2020 có xét
đến năm 2025.
- Căn cứ quy hoạch phát triển lưới điện tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 đến 2020, có
xét đến 2025.
- Căn cứ vào đặc điểm địa hình và phân bố phụ tải trên địa bàn khu vực huyện Phú
Bình Tỉnh Thái Nguyên.
- Căn cứ vào hiện trạng lưới điện khu vực huyện Phú Bình: Theo thống kê hiện tại khu
vực các xã thuộc huyện Phú Bình có mức độ tăng trưởng phụ tải hàng năm từ 5% đến 15%,
đặc biệt ở khu trung tâm huyện nơi có nhiều nhà trọ công nhân làm việc ở các khu công
nghiệp thì tải tăng đột biến với mức mang tải từ 50% đến 110%. Tuy nhiên ở các khu vực
các xã xa khu vực trung tâm huyện các trạm biến áp cấp điện với bán kính lên tới 1,2km4km gây nên tổn thất các trạm biến áp tăng cao 10-15%, trong khi chất lượng điện áp không
đảm bảo có nơi chỉ 140-160kV. Để đáp ứng nhu cầu dùng điện của nhân dân trong khu vực,
cần xây dựng thêm các trạm biến áp để chống quá tải cho các trạm biến áp hiện có.
2. Phương án cải tạo:
Căn cứ từ nhu cầu phụ tải khu vực, cần cải tạo lưới điện theo phương án sau:

- Xây dựng mới 04 nhánh đường dây trung áp cấp điện cho 04 trạm biến áp xây dựng
mới.
- Xây dựng mới 04 trạm biến áp: TBA Làng Cà : 180kVA – 10(22)/0,4kV( chống quá
tải cho TBA Giếng Mật và TBA Làng Ngò), TBA Làng Tè : 250kVA – 35/0,4kV( chống quá
tải cho TBA Thanh Lương), TBA Phẩm 3: 250kVA – 10(22)/0,4kV( chống quá tải cho TBA
Phẩm), TBA Phú Dương : 180kVA -10(22)/0.4kV ( chống quá tải cho các TBA Quyết Tiến
và TBA Tiến Bộ).

CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG NAM PHÚ

9


BCKTKT CÔNG TRÌNH: CHỐNG QUÁ TẢI KHU VỰC THANH LƯƠNG, LƯƠNG PHÚ, LÀNG NGÒ, QUYẾT TIẾN
HUYỆN PHÚ BÌNH

- Xây dựng mới đường dây cáp vặn xoắn hạ áp đấu nối trả lên đường dây áp hiện có để
san tải cho các trạm biến áp đang quá tải. Cải tạo, bổ sung dây dẫn, xây dựng mới đường
dây cáp vặn xoắn hạ áp đấu nối trả lên đường dây áp hiện có để san tải cho các trạm biến áp
đang quá tải.
IV.2. QUY MÔ ĐẦU TƯ CỦA CÔNG TRÌNH:
Từ phương án cải tạo trên, tiến hành đầu tư xây dựng công trình : “Chống quá tải khu
vực Thanh Lương, Lương Phú, Làng Ngò, Quyết Tiến huyện Phú Bình” với quy mô như
sau:
1. Xây mới đường dây không 35kV cấp điện cho TBA Làng Tè. Xây mới đường dây
không 10(22)kV cấp điện cho TBA Làng Cà, TBA Phú Dương, và TBA Phẩm 3.
2. Xây dựng mới 04 trạm biến áp:
- TBA 250kVA-35/0,4kV : 01 trạm.
- TBA 180kVA-10(22)/0,4kV : 02 trạm.
- TBA 250kVA-10(22)/0,4kV : 01 trạm.

3. Xây dựng mới các xuất tuyến đường dây hạ áp từ TBA xây mới lên đấu nối với
đường dây hạ áp hiện có. Đồng thời bổ sung dây dẫn, san tải cho các đường dây hiện có.
Tổng chiều dài tuyến đường dây hạ áp xây dựng mới : 5.904 km.
IV.3. CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
- Căn cứ vào điều kiện thực tế và căn cứ vào Quy định kỹ thuật "QĐKT-ĐNT-2006".
- Căn cứ vào Quy phạm trang bị điện phần II "Hệ thống đường dây điện 11 TCN - 19 2006.
- Căn cứ Tiêu chuẩn kỹ thuật lựa chọn thiết bị thống nhất trong Tổng công ty Điện lực
Miền Bắc EVN NPC.KT/QĐ.01 ban hành ngày 03/02/2016.
- Căn cứ vào các quy trình quy phạm trang bị điện hiện hành. Tiêu chuẩn tải trọng và tác
động TCVN 2737 - 1995 do Bộ xây dựng ban hành.
- Quy trình kỹ thuật an toàn trong công tác quản lý, vận hành, sửa chữa, xây dựng
đường dây và trạm của Tổng công ty Điện lực Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số
1559 EVN/KTAT ngày 21 tháng 10 năm 1999 và các quy định an toàn khác của Nhà nước
ban hành.
Từ hướng dẫn, quy trình, quy phạm trang bị điện hiện hành trên, công nghệ xây dựng
công trình được thực hiện như sau:
1- Đường dây trung áp:
Kiểu: Đường dây trên không ;
Số mạch: 01;
Dây dẫn: Dây nhôm lõi thép AC70/11;

Cách điện: Sứ đứng (SĐ-24; SĐ 35) và Chuỗi Polymer 24kV; 35kV;
Xà - giá: Thép CT3 mạ kẽm nhúng nóng;
Cột: Cột bê tông ly tâm 12m,14m, 18m (loại B, C);
CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG NAM PHÚ

10


BCKTKT CÔNG TRÌNH: CHỐNG QUÁ TẢI KHU VỰC THANH LƯƠNG, LƯƠNG PHÚ, LÀNG NGÒ, QUYẾT TIẾN

HUYỆN PHÚ BÌNH

Móng: Bê tông cốt thép M150 đúc tại chỗ các loại: MT-3(a), MT-4(a) và MTĐ-1(2).
Tiếp địa: Cọc tia hỗn hợp RC-2.
2- Trạm biến áp:
Trạm biến áp được xây dựng theo kiểu trạm treo trên 02 cột bê tông ly tâm. Hướng dây
dẫn vào trạm dọc tuyến hoặc ngang tuyến.
Toàn bộ các thiết bị trung áp, hạ áp và máy biến áp được treo trên cột bằng các giá đỡ
chế tạo bằng thép hình, bảo vệ bằng mạ kẽm nhúng nóng.
+ Máy biến áp loại 35/0,4kV và 10(22)/0,4kV.
+ Bảo vệ ngắn mạch và quá tải phía trung áp máy biến áp dùng cầu chì tự rơi.
+ Chống quá điện áp khí quyển từ đường dây lan truyền vào máy biến áp phía trung áp
được bố trí chống sét van.
+ Đóng cắt phía trung áp máy biến áp sử dụng cầu dao cách ly loại chém ngang.
+ Cột điện trạm biến áp: Loại cột bê tông ly tâm.
+ Móng cột trạm biến áp dùng loại móng khối bằng bê tông cốt thép, bê tông lót móng
mác M100, bê tông đúc móng mác M150, bê tông chèn móng mác M200 đúc tại chỗ.
3- Phần đường dây hạ áp:
- Dây dẫn: Dây dẫn được lựa chọn là loại cáp vặn xoắn có tiết diện từ XLPE-4x50mm 2
đến XLPE-4x95mm2.
- Cột điện hạ áp: Cột điện được lựa chọn là loại cột bê tông chữ H các loại H-7,5 và H6,5 (loại B,C).
- Móng cột: Móng MH-1(2,3) bê tông mác M100, đổ tại chỗ.
- Phụ kiện: Phụ kiện cáp vặn xoắn đồng bộ.
IV.4. CẤP CÔNG TRÌNH:
Căn cứ vào quy mô xây dựng công trình, các tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn vật liệu xây
dựng công trình và tuổi thọ công trình. Công trình: “Chống quá tải khu vực Thanh
Lương, Lương Phú, Làng Ngò, Quyết Tiến huyện Phú Bình” thuộc cấp 3.

CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG NAM PHÚ


11


BCKTKT CÔNG TRÌNH: CHỐNG QUÁ TẢI KHU VỰC THANH LƯƠNG, LƯƠNG PHÚ, LÀNG NGÒ, QUYẾT TIẾN
HUYỆN PHÚ BÌNH

CHƯƠNG V
NGUỒN KINH PHÍ XÂY DỰNG
Nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình được huy động từ nguồn vốn KHCB của
ngành điện bao gồm việc mua sắm vật tư thiết bị vận chuyển, nhân công và các chi phí quản
lý khác.

CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG NAM PHÚ

12


BCKTKT CÔNG TRÌNH: CHỐNG QUÁ TẢI KHU VỰC THANH LƯƠNG, LƯƠNG PHÚ, LÀNG NGÒ, QUYẾT TIẾN
HUYỆN PHÚ BÌNH

CHƯƠNG VI
THỜI GIAN XÂY DỰNG
VI.1. PHÂN ĐOẠN THỰC HIỆN
- Giai đoạn 1: Chuẩn bị đầu tư được thực hiện quý I năm 2017.
- Giai đoạn 2: Thực hiện đầu tư xây dựng công trình được thực hiện quý II năm 2017.
- Giai đoạn 3: Khai thác dự án sau khi thi công hoàn thiện đưa công trình vào sử dụng.
VI.2. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
- Chuẩn bị đầu tư: Quý I năm 2017.
- Thực hiện đầu tư: Quý II năm 2017.
VI.3. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH

a. Cơ quan chủ đầu tư: CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN
- Duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
- Cấp vốn xây dựng công trình.
b. Cơ quan tư vấn và lập BCKT-KT: CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG NAM
PHÚ
- Khảo sát khảo sát kỹ thuật thi công
- Lập BCKT-KT. Thiết kế kỹ thuật thi công và lập tổng dự toán công trình.
c. Cơ quan điều hành công trình: CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN
- Điều hành việc thực hiện công trình.
- Tiếp nhận công trình và quản lý vận hành.
d. Đơn vị thi công: Theo luật đấu thầu hiện hành.

CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG NAM PHÚ

13


BCKTKT CÔNG TRÌNH: CHỐNG QUÁ TẢI KHU VỰC THANH LƯƠNG, LƯƠNG PHÚ, LÀNG NGÒ, QUYẾT TIẾN
HUYỆN PHÚ BÌNH

CHƯƠNG VII
HIỆU QUẢ DỰ ÁN
Việc đầu tư xây dựng đường dây trung áp, trạm biến áp và đường dây hạ áp trên địa bàn
huyện Phú Bình về nhằm chống quá tải cho các trạm biến áp hiện có, giảm bán kính cấp
điện, giảm các dạng tổn thất công suất, tổn thất điện năng. Từ đó nâng cáo giá bán điện
thương phẩm.
Công trình sau khi được xây dựng, sẽ đảm bảo cung cấp đủ nguồn công suất phục vụ
nhu cầu tiêu thụ điện của người dân khu vực, đồng thời đảm bảo nguồn điện phục vụ sản
xuất kinh doanh. Công trình sẽ góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa xã hội khu vực
xã Tân Hòa, Dương Thành nói riêng và khu vực huyện Phú Bình nói chung.

Kiến nghị:
Hiện nay, huyện Phú Bình đang trong giai đoạn thu hút mạnh các nhà đầu tư vào các
cụm công nghiệp phụ trợ cho Samsung. Vì vậy, để công trình được xây dựng đảm bảo tiến
độ, đảm bảo chất lượng điện năng vào thời kì cao điểm:
Đề nghị UBND huyện Phú Bình có hướng chỉ đạo giải phóng mặt bằng để đơn vị thi
công tiến hành thi công được thuận tiện, đảm bảo tiến độ đề ra.
Toàn bộ các giải pháp thiết kế công trình đã được thực hiện theo quy phạm trang bị
điện, phù hợp với địa hình và nhu cầu sử dụng điện thực tế của địa phương.

CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG NAM PHÚ

14


BCKTKT CÔNG TRÌNH: CHỐNG QUÁ TẢI KHU VỰC THANH LƯƠNG, LƯƠNG PHÚ, LÀNG NGÒ, QUYẾT TIẾN
HUYỆN PHÚ BÌNH

CHƯƠNG VIII
ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TRÌNH ĐẾN MÔI TRƯỜNG
VIII-1 CÁC YÊU CẦU AN TOÀN CỦA CÔNG TRÌNH:
1. Khoảng cách thẳng đứng nhỏ nhất từ dây dẫn đến mặt đất tự nhiên và công trình
trong các chế độ làm việc bình thường của đường dây:
Khoảng cách (m)

Cấp điện áp lưới điện (kV)
0,4
35(22)
14m đối với dây trần
5,5
(11m đối với dây bọc)

6,0
7,0

Dây dẫn đến mặt đất tự nhiên khu vực
đông dân cư
Dây dẫn đến mặt đường ôtô
Đến đường dây có điện áp thấp hơn khi
3,0
giao chéo
2. Đối với các trạm biến áp treo trên cột, không có tường rào bao quanh, hành lang
bảo vệ trạm điện được giới hạn bởi không gian bao quanh trạm điện có khoảng cách đến các
bộ phận mang điện gần nhất của trạm điện theo quy định với điện áp 35 kV: 3m (22kV:2m).
VIII-2. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐƯỜNG DÂY ĐẾN SỨC KHỎE CON NGƯỜI:
Qua tính toán kiểm tra với đường dây hạ áp theo các quy phạm hiện hành tại Việt Nam,
với hành lang tuyến và khoảng cách an toàn tới đất như trên thì mức độ ảnh hưởng của
cường độ điện trường đến sức khoẻ con người sống và đi lại dưới đường dây nằm dưới mức
cho phép của tiêu chuẩn đã được ban hành.
VIII-3. ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÁC DỰ ÁN KHÁC:
Các đoạn vượt đường ôtô và các đường dây điện lực khác... đều được thiết kế đảm bảo
quy phạm hiện hành khi giao chéo và trong quá trình thi công đã có biện pháp làm dàn giáo
để dải kéo dây nên cũng không làm ảnh hưởng đến quá trình làm việc của các Dự án giao
chéo.
VIII-4. ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẤT ĐAI NHÀ CỬA:
Tuyến đường dây hạ áp đi dọc đường giao thông không vướng vào nhà cửa của dân nên
không ảnh hưởng tới đất đai nhà cửa.
VIII-5. ẢNH HƯỞNG MÔI TRƯỜNG SINH THÁI:
Nhìn chung địa hình tuyến là tương đối bằng phẳng, tuyến ít thay đổi về địa hình, vị trí
móng cột có diện tích không lớn nên nhìn chung khi mở móng xây dựng công trình không
làm ảnh hưởng đến cấu trúc địa hình, không làm trượt sạt các mái dốc và kiến tạo của đất.
Khoảng cách an toàn từ đường dây đến mặt đất đều trên 6 mét cho phép canh tác dưới

đường dây. Hơn nữa tuyến đường dây chủ yếu đi dọc đường giao thông do đó công trình
xây dựng cũng không làm ảnh hưởng đến môi trường sinh thái khu vực.

PHẦN II
CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG NAM PHÚ

15


BCKTKT CÔNG TRÌNH: CHỐNG QUÁ TẢI KHU VỰC THANH LƯƠNG, LƯƠNG PHÚ, LÀNG NGÒ, QUYẾT TIẾN
HUYỆN PHÚ BÌNH

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1- CƠ SỞ LẬP DỰ TOÁN ĐẦU TƯ:

- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 về việc quản lý chất lượng
công trình xây dựng và bảo trì công trình.
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ về
Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Bộ Xây dựng về
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn
quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
- Thông tư 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ tài chính hướng dẫn chễ
độ thu, nộp và quản lý sử dụng chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
- Thông tư 75/2014/TT-BTC ngày 12/06/2014 của Bộ tài chính hướng dẫn chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng chi phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng.
- Thông tư 150/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ tài chính hướng dẫn chễ
độ thu, nộp và quản lý sử dụng chi phí thẩm duyệt thiết kế về PCCC.
- Thông tư 05/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 về việc hướng dẫn xác định giá

nhân công.
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ xây dựng về việc hướng
dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Định mức dự toán xây dựng công trình - phần xây dựng ban hành kèm theo
văn bản số 1776/BXD - VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây Dựng;
- Định mức dự toán xây dựng công trình - phần xây dựng ban hành kèm theo
văn bản số 1777/BXD - VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây Dựng;
- Định mức dự toán chuyên ngành công tác lắp đặt đường dây tải điện và lắp đặt
trạm biến áp theo quyết định số 4970/QĐ-BTC ngày 21-11-2016 của Bộ công
thương.
- Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần thí nghiệm điện đường dây và
trạm biến áp theo văn bản số 1781/BXD–VP ngày 16/08/2007 của Bộ xây dựng.
- Định mức dự toán sửa chữa lưới điện ban hành kèm theo quyết định số
228/QĐ-EVN ngày 08/12/2015 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Quyết định số 1134/QĐ-BXD về việc công bố các hao phí xác định giá ca máy
và thiết bị thi công xây dựng.
- Định mức 10041/BTC-TCNL về việc công bố ĐM sản xuất kết cấu thép mạ
kẽm nhúng nóng các công trình điện.
CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG NAM PHÚ

16


BCKTKT CÔNG TRÌNH: CHỐNG QUÁ TẢI KHU VỰC THANH LƯƠNG, LƯƠNG PHÚ, LÀNG NGÒ, QUYẾT TIẾN
HUYỆN PHÚ BÌNH

- Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ xây dựng về việc ban
hành định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn xây dựng công trình.
-Thuế GTGT theo thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài
chính.

- Một số thông tư hiện hành khác của Chính phủ.
2- TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CỦA CÔNG TRÌNH:
- Tổng mức đầu tư:
4.922.798.116 VNĐ.
- Chi phí xây dựng:
3.110.955.143 VNĐ.
- Chi phí thiết bị:
910.233.891 VNĐ.
- Chi phí quản lý dự án:
97.129.993 VNĐ.
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
477.403.719 VNĐ.
- Chi phí khác:
183.692.900 VNĐ.
- Chi phí dự phòng:
143.382.469 VNĐ.
DỰ TOÁN CHI TIẾT: (Chi tiết xem phần dự toán kèm theo)

CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG NAM PHÚ

17


BCKTKT CÔNG TRÌNH: CHỐNG QUÁ TẢI KHU VỰC THANH LƯƠNG, LƯƠNG PHÚ, LÀNG NGÒ, QUYẾT TIẾN
HUYỆN PHÚ BÌNH

3- PHÂN TÍCH KINH TẾ - TÀI CHÍNH:
3.1 Phương pháp luận: Trình bày phương pháp áp dụng trong công tác đánh giá tài
chính kinh tế dự án, các chỉ tiêu đánh giá tài chính, kinh tế.
3.2 Các số liệu cơ sở: Xác định rõ các cơ sở, các số liệu sử dụng trong việc đánh giá tài

chính, kinh tế dự án gồm:
Vốn đầu tư: Được xác định trong phần tổng mức đầu tư, bao gồm:

-

+ Vốn dùng để mua sắm vật tư thiết bị, trả nhân công.
+ Vốn dự phòng.
+ Lãi vay trong thời gian xây dung.
Nguồn vốn:

-

+ Vốn vay trong nước (Tổng số, lãi xuất, thời gian ân hạn, thời gian trả nợ).
+ Vốn tự có (Vốn khấu hao, cổ phiếu, trái phiếu…).
Chi phí mua điện đầu vào (Tại thanh cái nhà máy hoặc TBA trung gian) Chi phí

vận hành, bảo dưỡng (O&M): (Chi phí vận hành bảo dưỡng tuỳ thuộc vào chất lượng vật tư,
thiết bị sử dụng lấy theo định mức vận hành của nhà sản xuất. Tuy nhiên thông thường
không có số liệu chính xác, nên thường lấy theo phần trăm vốn đầu tư: Đối với các dự án
đường dây thường lấy bằng 1%/ năm bao gồm luôn cả tiền lương công nhân vận hành).

CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG NAM PHÚ

18


BCKTKT CÔNG TRÌNH: CHỐNG QUÁ TẢI KHU VỰC THANH LƯƠNG, LƯƠNG PHÚ, LÀNG NGÒ, QUYẾT TIẾN
HUYỆN PHÚ BÌNH

PHẦN III

THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CÔNG
CHƯƠNG I
CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
I.1- ĐƯỜNG DÂY TRUNG ÁP
I.1.1- TỔNG QUÁT VỀ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG DÂY VÀ ĐIỂM ĐẤU NỐI.
1. Đường dây không 35kV cấp điện cho TBA Làng Tè
- Chiều dài tuyến đường dây: 406m.
- Điện áp định mức: 35kV
- Số mạch: 01.
- Dây dẫn điện: AC-70/11.
- Điểm đầu: Cột 49 lộ 377 – E6.17
- Điểm cuối tuyến: TBA Làng Tè
- Số lần rẽ góc: 03 lần.
- Số lần vượt đường: 01 lần.
- Mô tả tuyến: Từ cột điểm đấu tuyến đường dây đi thẳng vượt qua máng nước, vượt
qua đường Xuân Diện tới ví trí G1 nằm trên bờ ruộng, với chiều dài đoạn tuyến 43m.
Từ vị trí G1, tuyến đường dây lái trái góc α= 6 o24’, sau đó tuyến đường dây đi dưới
ruộng tới vị trí G2, với chiều dài đoạn tuyến 169m.
Từ vị trí G2, tuyến đường dây lái phải góc α= 25 o57’, sau đó tuyến đường dây tiếp tục
đi dưới ruộng tới vị trí G3, với chiều dài đoạn tuyến 169m.
Từ vị trí G3, tuyến đường dây lái trái góc α= 17 o3’, sau đó tuyến đường dây đi thẳng
tới vị trí đặt TBA xây dựng mới nằm cạnh đường giao thông, với chiều dài đoạn tuyến 25m.
2. Nhánh rẽ ĐZ 10(22)kV cấp điện cho TBA Làng Cà.
- Chiều dài tuyến đường dây: 852m.
- Điện áp định mức: 22kV, trước mắt vận hành 10kV.
- Số mạch: 01.
- Dây dẫn điện: AC-70/11.
- Điểm đầu: cột số 59 GM lộ 971 - TGPB
- Điểm cuối: TBA Làng Cà
- Số lần rẽ góc: 06 lần.

- Số lần vượt đường: 03 lần.
- Mô tả tuyến: từ cột điểm đấu tuyến đường dây đi thẳng tới vị trí G1 nằm cạnh đường
giao thông, với chiều dài đoạn tuyến 52m.
Từ vị trí G1, tuyến đường dây lái trái góc α= , sau đó tuyến đường dây cắt qua đường
Tân Hòa tới vị trí G2 sát ngã tư đường giao thông, với chiều dài đoạn tuyến 35m.

CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG NAM PHÚ

19


BCKTKT CÔNG TRÌNH: CHỐNG QUÁ TẢI KHU VỰC THANH LƯƠNG, LƯƠNG PHÚ, LÀNG NGÒ, QUYẾT TIẾN
HUYỆN PHÚ BÌNH

Từ vị trí G2, tuyến đường dây lái phải góc α= , sau đó tuyến đường dây đi dọc theo
đường giao thông, cắt qua đường tới vị trí G3 nằm cạnh đường giao thông, với chiều dài
đoạn tuyến 106m.
Từ vị trí G3 tuyến đường dây lái trái góc α= , sau đó đi dưới ruộng tới vị trí G4, với
chiều dài đoạn tuyến 88m.
Từ vị trí G4, tuyến đường dây lái α= , sau đó tuyến đường dây tiếp tục đi dưới ruộng,
cắt qua đường xóm, tiếp tục đi dưới ruộng tới vị trí G5 nằm sát đường giao thông, với chiều
dài đoạn tuyến 430m.
Từ vị trí G5 tuyến đường dây lái phải góc α= , sau đó tuyến đường dây cắt đường giao
thông tới vị trí G6 nằm sát đường giao thông, với chiều dài đoạn tuyến 108m.
Từ vị trí G6 tuyến đường dây lái phải góc α= , sau đó tuyến đường dây đi thẳng tới vị
trí đặt TBA xây dựng mới nằm gần ngã tư đường giao thông, với chiều dài đoạn tuyến 33m.
3. Nhánh rẽ ĐZ 10(22)kV cấp điện cho TBA Phẩm 3.
- Chiều dài tuyến đường dây: 735m.
- Điện áp định mức: 22kV, trước mắt vận hành 10kV.
- Số mạch: 01

- Dây dẫn điện: AC-70/11.
- Điểm đầu: TBA Phẩm
- Điểm cuối: TBA Phẩm 3
- Số lần rẽ góc: 05 lần.
- Số lần vượt đường: 04 lần.
- Mô tả tuyến: Từ cột điểm đấu (TBA Phẩm) tuyến đường dây đi cắt qua đường giao
thông liên thôn tới vị trí G1 nằm cạnh đường giao thông, với chiều dài tuyến 37m.
Từ vị trí G1 tuyến đường dây lái phải góc α= 18 o5’, sau đó tuyến đường dây đi tiếp tới
vị trí G2 nằm gần ngã ba đường giao thông, với chiều dài tuyến 74m.
Từ vị trí G2 tuyến đường dây lái phải góc α= 25 o17’, sau đó tuyến đường dây tiếp tục
đi dọc theo đường giao thông liên thôn tới vị trí G3 với chiều dài đoạn tuyến 329m.
Từ vị trí G3 tuyến đường dây lái phải góc α= 97 o59’, sau đó tuyến đường dây cắt qua
đường giao thông, đi dọc hành lang đường tới vị trí G4 nằm gần đường giao thông, với
chiều dài tuyến 81m.
Từ vị trí G4 tuyến đường dây lái trái góc α= 66 o8’, sau đó tuyến đường dây đi dưới
đồng tới vị trí G5 nằm cạnh đường giao thông, với chiều dài đoạn tuyến 191m.
Từ vị trí G5 tuyến đường dây lái trái góc α= 6 o19’, sau đó tuyến đường dây cắt qua
đường tới vị trí đặt TBA xây dựng mới nằm gần đường giao thông, với chiều dài đoạn tuyến
25m.
4. Nhánh rẽ ĐZ 10(22)kV cấp điện cho TBA Phú Dương.
- Chiều dài tuyến đường dây: 349m.
- Điện áp định mức: 22kV, trước mắt vận hành 10kV.
CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG NAM PHÚ

20


BCKTKT CÔNG TRÌNH: CHỐNG QUÁ TẢI KHU VỰC THANH LƯƠNG, LƯƠNG PHÚ, LÀNG NGÒ, QUYẾT TIẾN
HUYỆN PHÚ BÌNH


- Số mạch: 01
- Dây dẫn điện: AC-70/11.
- Điểm đầu: Cột 14 DT lộ 971-TGPB2
- Điểm cuối: TBA Phú Dương
- Số lần rẽ góc: 01 lần.
- Số lần vượt đường: 01 lần.
- Mô tả tuyến: Từ cột điểm đấu tuyến đường dây đi dưới ruộng sau đó cắt đường giao
thông liên thôn, đi tiếp dưới ruộng tới vị trí G1 nằm cạnh đường xóm, với chiều dài tuyến
312m.
Từ vị trí G1 tuyến đường dây lái trái góc α= 6 o9’, Sau đó tuyến đường dây đi thẳng tới
vị trí đặt TBA xây dựng mới nằm gần ngã 3 đường giao thông xóm, với chiều dài đoạn
tuyến 37m.
*Nhận xét: Tổng chiều dài tuyến đường dây trung áp là 2.342m.
Các đoạn tuyến trung áp xây dựng mới chủ yếu đi dọc theo đường giao thông, một số
đoạn tuyến đi trên các khu ruộng trồng lúa, trồng màu, không ảnh hưởng đến đất đai nhà của
của người dân khu vực xây dựng công trình.
I.1.2- ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.
* Đặc điểm địa hình.
- Các tuyến đường dây trung áp cấp điện cho TBA Làng Tè, TBA Làng Cà, TBA Phẩm
3, TBA Phú Dương có tổng chiều dài: 2.342m. Tuyến đường dây chủ yếu đi trên dọc theo hè
đường và dưới ruộng. Địa hình khu vực thuộc địa hình cấp III.
- Nhìn chung Địa hình - Địa mạo khu vực xây dựng công trình tương đối bằng phẳng,
độ dốc nhỏ, nói chung tuyến đường dây thuận tiện cho quá trình vận chuyển vật liệu phục
vụ thi công xây dựng và quản lí vận hành.
* Điều kiện địa chất công trình.
- Căn cứ kết quả báo cáo khảo sát địa chất (Theo hồ sơ Báo cáo khảo sát), địa tầng khu
vực trên tuyến đường dây trung áp đảm bảo xây dựng công trình.
- Hệ thống dòng chảy như sông, hồ, kênh dẫn nước..., đủ nước cung cấp cho tưới tiêu,
thuận lợi cho việc xây dựng công trình, nước mặt và nước ngầm, không có hoá chất, nên bê
tông hay cấu kiện kim loại không bị ăn mòn.

Vấn đề sạt lở chủ yếu xẩy ra ở taluy đường mới mở, nguy cơ xảy ra rất lớn do các sườn
đồi có độ dốc lớn. Đường dây trung áp của công trình đều không đặt tại các vị trí có nguy cơ
xảy ra sạt lở. Các hoạt động tân kiến tạo, sạt lở bồi lấp, tái tạo địa tầng, động đất, không ảnh
hưởng tới việc xây dựng công trình.
* Điều kiện khí hậu tính toán.

CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG NAM PHÚ

21


BCKTKT CÔNG TRÌNH: CHỐNG QUÁ TẢI KHU VỰC THANH LƯƠNG, LƯƠNG PHÚ, LÀNG NGÒ, QUYẾT TIẾN
HUYỆN PHÚ BÌNH

Nhiệt độ trung bình: 23-28 °C, dao động theo mùa. Về mùa hè có thể lên trên 39,4°C,
về mùa đông trung bình 15-20 °C nhưng có thời điểm có thể xuống dưới 10 °C (khi có gió
mùa đông bắc).
Lượng mưa trung bình 2168 mm/năm, dao động theo mùa. Mùa mưa chủ yếu là tháng
7, 8.
- Khu vực tuyến đường dây đi qua nằm trong khu vực gió II.B áp lực 95 daN/m 2.
Căn cứ vào tiêu chuẩn tải trọng và tác động TCVN- 2737- 1995 và căn cứ theo quy
phạm trang bị điện
Điều kiện khí hậu tính toán thiết kế công trình được lựa chọn như sau:
- Áp lực gió tiêu chuẩn: 95 daN/m2.
- Nhiệt độ không khí nhỏ nhất: 5°C.
- Nhiệt độ không khí lớn nhất: 40°C.
- Nhiệt độ không khí trung bình: 25°C.
* Kết luận về tuyến:
Hạng mục công trình thuộc địa phận xã Tân Hòa, Dương Thành có các tuyến đường dây
được chọn đi trên địa hình thuận tiện nhất trong khu vực xây dựng công trình.

I.1.3- CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT.
A. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHẦN ĐƯỜNG DÂY KHÔNG
1. Lựa chọn dây dẫn và dây chống sét:
a. Lựa chọn dây dẫn:
- Căn cứ theo Tiêu chuẩn lựa chọn thiết bị thống nhất trong Tổng công ty Điện lực Miền
bắc ban hành ngày 3/2/2016.
- Căn cứ dây dẫn hiện có của đường dây trung áp
- Tiết diện dây dẫn được lựa chọn theo mật độ dòng kinh tế, có tính đến khả năng hỗ trợ,
san tải khi cần thiết. Theo điều kiện về mật độ dòng điện kinh tế. Với thời gian sử dụng
công suất cực đại khoảng 2000 ÷ 2500 h ⇒ Jkt = 1,3A/mm2.
Tiết diện kinh tế:

Fkt ≥

I max
I
= tt
J kt
J kt

- Theo điều kiện tổn thất điện áp: Σ∆U ≤ 5%.
Công thức tính tổn thất điện áp:
∆U =

∑ PR + ∑ QX
U dm

≤ ∆U cp

- Căn cứ vào các số liệu tính toán, lưới điện hiện có, căn cứ vào Quy định kỹ thuật

ĐNT-QĐKT-09/2000 dây dẫn được lựa chọn là dây nhôm lõi thép loại AC-70/11 có lớp mỡ
chống rỉ.
b. Các yêu cầu và thông số kỹ thuật dây dẫn:
CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG NAM PHÚ

22


BCKTKT CÔNG TRÌNH: CHỐNG QUÁ TẢI KHU VỰC THANH LƯƠNG, LƯƠNG PHÚ, LÀNG NGÒ, QUYẾT TIẾN
HUYỆN PHÚ BÌNH

- Các tiêu chuẩn chế tạo và thử nghiệm: TCVN 5604 : 1994 SĐ1 : 1995; TCVN 6483:
1999; IEC 61089: 1997.
- Lô dây dẫn phải được bao gói, ghi nhãn theo tiêu chuẩn TCVN 4766-89
- Tất cả các dây nhôm lõi thép (trần) đều phải điền đầy mỡ trung tính theo nguyên tắc
sau:
+ Đối với dây dẫn có 1 lớp nhôm: Điền mỡ trừ bề mặt ngoài của lớp nhôm
+ Đối với dây dẫn có 2 lớp nhôm trở lên: Điền mỡ toàn bộ trừ lớp nhôm ngoài cùng.
+ Lớp mỡ phải đồng đều, không có chỗ khuyết trong suốt chiều dài dây dẫn, không
chứa các chất độc hại cho môi trường.
+ Nhiệt độ chảy giọt của mỡ không dưới 105 0C
Bảng thông số kỹ thuật của dây dẫn:
Thông số kỹ thuật dây nhôm lõi thép AC70/11
STT

Mô tả

Đơn vị

1


Nước sản xuất

2

Hãng sản xuất

3

Tiêu chuẩn áp dụng

4

Loại dây dẫn

5

Mặt cắt tính toán

6

Số lượng sợi và đường kính
1 sợi
Phần nhôm
mm
Phần thép

7

TCVN-5064-1994

IEC 61089-1997
AC70/11
Mm2

6/3,8
1/3,8

Lớp

1

Bội số bước xoắn các lớp
nhôm
Phần thép (số lớp xoắn)
Lớp

14-28

Bội số bước xoắn lớp thép

14-28

11
12

Lực kéo đứt

10

AC70/11


mm

Chiều bện dây lớp ngoài
cùng
Đường kính ngoài của dây mm
sau khi bện (tính toán)
Trọng lượng dây dẫn không Kg/km
kể mỡ
Khối lượng mỡ
Kg/km

9

68,2/11,3

Số lớp dây
Phần nhôm

8

Yêu cầu

CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG NAM PHÚ

N

1
Chiều phải


6,6
≥24130

23


BCKTKT CÔNG TRÌNH: CHỐNG QUÁ TẢI KHU VỰC THANH LƯƠNG, LƯƠNG PHÚ, LÀNG NGÒ, QUYẾT TIẾN
HUYỆN PHÚ BÌNH

STT

Mô tả

Đơn vị

Yêu cầu

13

Ω/km

≤0,4218

14

Điện trở suất dây dẫn ở
200C(max)
Dòng điện cho phép

17


Yêu cầu với từng sợi dây
nhôm trước khi bện
Loại nhôm theo tiêu chuẩn

18

Độ giãn dài tương đối

19

A

%

IEC61089 ; TCVN
5064-94
1,8

Suất kéo đứt

N/mm2

≥160

20

Yêu cầu đối với từng sợi
dây thép trước khi bện
ứng suất khi giãn 1%


N/mm2

≥1098

21

Suất kéo đứt

N/mm2

≥1176

22

Khối lượng lớp mạ kẽm

G/m2

≥250

* Dây chống sét
Nhánh đường dây được xây dựng ở khu vực không có các trạm biến áp trung gian, các
trạm biến áp có công suất lớn do vậy không thiết kế dây chống sét.
2. Cách điện và phụ kiện của đường dây:
a. Các yêu cầu kỹ thuật chung
- Cách điện trên đường dây phải đảm bảo vận hành an toàn trong mọi điều kiện thời tiết.
- Toàn bộ cách điện phải được chế tạo tại các đơn vị sản xuất có chứng chỉ công nhận
chất lượng của nhà nước, trước khi đưa vào công trình phải được các cấp có đủ tư cách pháp
nhân thử nghiệm và công nhận đạt tiêu chuẩn sau:

Cách điện đứng tiêu chuẩn: TCVN-7998:2009 (TCVN 4759:1993) IEC 60383 hoặc
các tiêu chuẩn tương đương.
Cách điện treo tiêu chuẩn: IEC 61109: 2008; ANSI C29.13-2000 và TCVN
7998:2009.
* Yêu cầu cách điện đứng:
- Chất lượng bề mặt sứ cách điện:
+ Bề mặt cách điện, trừ những chỗ để gắn chân kim loại phải được phủ 1 lớp men đều,
mặt men phải láng bóng, không có vết gợn rõ ràng, vết men không được nứt, nhăn.
+ Sứ cách điện không được có vết rạn nứt, sứt, rỗ và có hiện tượng nung sống.
+ Các khuyết tật được phép có trên bề mặt sứ phải phù hợp với các quy định sau:
Các cách điện phải có ký hiệu: Nhà sản xuất, năm sản xuất, mã hiệu trên bề mặt và
không bị mờ trong quá trình sử dụng.
Mỗi quả sứ cách điện được cung cấp phải bao gồm đầy đủ phụ kiện đi kèm như ty sứ,
02 đai ốc, 01 vòng đệm vênh, 01 vòng đệm phẳng.
CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG NAM PHÚ

24


BCKTKT CÔNG TRÌNH: CHỐNG QUÁ TẢI KHU VỰC THANH LƯƠNG, LƯƠNG PHÚ, LÀNG NGÒ, QUYẾT TIẾN
HUYỆN PHÚ BÌNH

Toàn bộ ty sứ, đai ốc, vòng đệm phải được mạ kẽm nhúng nóng để chống rỉ, bề dày lớp
mạ không được nhỏ hơn 80 µm .
Ty sứ là loại có thể tháo rời và được thiết kế phù hợp để lắp đặt trên cánh xà thép hình,
lắp trên cột bê tông ly tâm hoặc cột sắt. Chiều dài phần chân ty sứ (phần cắm vào giá đỡ, xà
thép...). phải đảm bảo ≥ 120 µm . Các cách điện cho cách điện đứng phải đảm bảo khả năng
chịu lực tương đương hoặc lớn hơn lực phá hủy của cách điện được quy định (Theo bảng
thông số kỹ thuật).
Thiết kế của sứ đứng phải đảm bảo lực tác động phát sinh từ việc co, giản của bất kỳ

phần từ nào cũng không dẫn đến việc hư hại, đảm bảo không xảy ra phản ứng bất kỳ phản
ứng hóa học nào trong điều kiện làm việc giữa phần xi măng và phần kim loại.
Các thông số kỹ thuật chính của cách điện đứng:
Stt
1
2
3
4
5
6
6
7

Loại thông số

Sứ đứng 35kV

Sứ đứng 22kV

35
38,5

22
24

≥ 190kV

≥ 125kV

≥ 85kV

≥ 110kV
≥ 200kV

≥ 55kV
≥ 75kV
≥ 160kV

Điện áp định mức (kV)
Điện áp vận hành lớn nhất (kV)
Điện áp chịu đựng xung sét (1,2/50 µ
s)
Điện áp chịu đựng 50Hz (khi ướt)
Điện áp chịu đựng 50Hz (khi khô)
Điện áp đánh thủng
Lực phá hủy
Chiều dài đường rò

≥ 1600 daN
≥ 875mm

≥ 1300 daN
≥ 550mm

* Yêu cầu cách điện chuỗi:
- Các cách điện Polymer yêu cầu có cấu tạo 3 phần chính như sau:
Lớp

Lõi

Vật

liệu
chế tạo

Composite cốt sợi
thủy tinh

Tính
chất

Các đầu liên kết

- Chịu lực cơ học
- Cách điện

Thép mạ kẽm nhúng
nóng hoặc thép không
rỉ
- Liên kết chặt với lõi
- Chịu lực cơ học
- Dễ dàng kết nối với
các phụ kiện và dây
dẫn

Tán ngoài
Cao su Silicon nguyên chất đúc
liền
- Cách điện
- Cắt nước mưa
- Chống bám bẩn, không đọng
nước

- Chịu tác động môi trường, tia
cực tím

Các thông số kỹ thuật chính của cách điện chuỗi 35kV và 22kV :
Stt
1

Loại thông số
Điện áp định mức

CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG NAM PHÚ

Chuỗi 35kV

Chuỗi 24kV

35

22

25


×