Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Thuyet minh du an HanoVID

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 99 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC

----------***----------

THUYẾT MINH BẢN VẼ THI CÔNG PHẦN NGẦM

Dự án

KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI, NHÀ Ở CAO TẦNG VÀ
THẤP TẦNG HANOVID
Địa điểm
SỐ 430, PHỐ CẦU AM, PHƯỜNG VẠN PHÚC, QUẬN HÀ ĐÔNG, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI

CHỦ ĐẦU TƯ

TƯ VẤN THIẾT KẾ

CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN
HANOVID

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG NGHỆ,
THIẾT BỊ VÀ KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG CONINCO

HÀ NỘI, THÁNG /2015


THUYẾT MINH BẢN VẼ THI CÔNG PHẦN MỀM
Tên dự án đầu tư:
KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI, NHÀ Ở CAO TẦNG VÀ THẤP TẦNG


HANOVID
Chủ đầu tư :
CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN HANOVID
Địa điểm xây dựng:
SỐ 430, PHỐ CẦU AM, PHƯỜNG VẠN PHÚC, QUẬN HÀ ĐÔNG,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Tư vấn thiết kế:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ VÀ
KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG - CONINCO
Danh sách nhân sự thực hiện:
Giám đốc dự án:
Chủ nhiệm thiết kế:
Bộ môn kiến trúc:
Bộ môn kết cấu:
Bộ môn cơ điện:

Bộ môn dự toán:
Kiểm:

2


MỤC LỤC
I. CƠ SỞ THIẾT KẾ..........................................................................6

I.1 CƠ SỞ PHÁP LÝ:.............................................................................................6
I.2 CÁC TIÊU CHUẨN ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ THIẾT KẾ:.................................9
I.2.1.Các tiêu chuẩn thiết kế kiến trúc:....................................................................9
I.2.2.Các tiêu chuẩn thiết kế kết cấu:......................................................................9
I.2.3. Các tiêu chuẩn thiết kế hệ thống điện:...........................................................9

I.2.4.Các tiêu chuẩn thiết kế hệ thống nước - PCCC:............................................10
I.2.5.Giải pháp thiết kế:.........................................................................................10
II. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU, ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, ĐỊA CHẤT THỦY VĂN
11

II.1 VỊ TRÍ, GIỚI HẠN KHU ĐẤT:.....................................................................11
II.2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:...............................................................................11
II.2.1 Khí hậu:.......................................................................................................11
II.2.2 Đặc điểm địa tầng:.......................................................................................12
III. HIỆN TRẠNG............................................................................15

III.1 HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH:....................................................................15
III.2 HIỆN TRẠNG KIẾN TRÚC, XÂY DỰNG:................................................15
III.3 HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG:....................................................................15
III.4 HIỆN TRẠNG CẤP ĐIỆN:..........................................................................16
III.5 HIỆN TRẠNG CẤP NƯỚC:........................................................................16
IV. QUY MÔ DỰ ÁN, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ........................................17

IV.1 QUY MÔ DỰ ÁN:........................................................................................17
IV.2 HÌNH THỨC ĐẦU TƯ:................................................................................18
V. PHẦN KIẾN TRÚC......................................................................19

V.1 GIẢI PHÁP THIẾT KẾ QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG:.......................19
V.2 GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH:..................................20
2. Yêu cầu kỹ thuật vật liệu:..................................................................................27
3. Nội thất tầng hầm:.............................................................................................28
VI. PHẦN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH....................................................30

A. CĂN CỨ ĐỂ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG - PHẦN NGẦM:..................30
1. Tên công trình và địa điểm xây dựng:...............................................................30

Dự án: Khu trung tâm thương mại, nhà ở cao tầng và thấp tầng HANOVID........30
Công trình: Nhà ở chung cư cao tầng CT1............................................................30
Địa điểm: Số 430 Cầu Am, phường Vạn Phúc, quận Hà Đông, TP. Hà Nội.........30
2. Những căn cứ pháp lý:......................................................................................30
- Căn cứ Luật Xây dựng của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
số 50/2014/QH13 ban hành ngày 18/06/2014 về xây dựng;........................................30
- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình;...............................................................................30
- Căn cứ nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;...................................................30
- Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý
chất lượng công trình xây dựng;..................................................................................30
- Căn cứ thông tư 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 về Quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;................................30
3


- Căn cứ Thông tư số 40/2009/TT-BXD ngày 09/12/2009 của Bộ Xây dựng về quy
định việc áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nước ngoài trong hoạt động xây dựng ở Việt
Nam;............................................................................................................................ 30
B. NỘI DUNG PHẦN THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG - PHẦN NGẦM:.........30
1.1. Tổng quan về kết cấu công trình:...................................................................................................................30

Công trình Nhà ở chung cư cao tầng CT1 thuộc dự án Khu trung tâm thương mại,
nhà ở cao tầng và thấp tầng HANOVID được dự định xây dựng tại số 430 Cầu Am,
phường Vạn Phúc, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.................................................30
Về tổng thể, công trình Nhà ở chung cư cao tầng CT1 bao gồm một khối nhà cao
tầng có đặc trưng như sau:...........................................................................................30
Tổng số tầng hầm: 1 tầng......................................................................................30
Cao độ đáy tầng hầm: -4.5m.................................................................................30

Tổng số tầng phía trên: 32 tầng và 1 tầng kỹ thuật thang máy..............................30
Chiều cao công trình (tính từ mặt đất): 113.8m.....................................................31
Chiều cao tầng điển hình: 3.3m............................................................................31
Chiều cao tầng 2: 3.6m & 5.25m..........................................................................31
Chiều cao tầng 3: 3.3m & 7.65m..........................................................................31
Chiều cao tầng 4: 4.0m.........................................................................................31
Chiều cao tầng bể bơi: 1.65m...............................................................................31
Chiều cao tầng kỹ thuật thang máy: 3.0m.............................................................31
Hệ thống kết cấu của công trình được chúng tôi áp dụng là hệ kết cấu khung sàn
toàn khối kết hợp với vách, lõi bê tông cốt thép được bố trí tại các khu vực thang máy,
thang bộ để tăng cường độ cứng, tăng khả năng chịu tải trọng ngang cũng như chống
xoắn cho công trình.....................................................................................................31
Kết cấu khung, vách lõi bê tông cốt thép đổ toàn khối với hệ dầm sàn đã được
khẳng định là giải pháp kết cấu chịu lực kinh tế và hợp lý cho các công trình có độ cao
trung bình hoặc khá lớn, được áp dụng trên thế giới nhiều năm nay, phù hợp với điều
kiện và trình độ công nghệ tại Việt Nam.....................................................................31
Đối với phần móng, chúng tôi thiết kế và áp dụng giải pháp móng cọc khoan nhồi
cho công trình trong đó sử dụng cọc khoan nhồi kết hợp với hệ thống đài cọc và sàn
tầng hầm, tường tầng hầm tạo thành một hệ móng hoàn chỉnh và bền vững. Với quy
mô công trình và cấu tạo địa chất tại khu vực xây dựng, đây là một giải pháp móng
hoàn toàn phù hợp, đảm bảo sự ổn định lâu dài và an toàn cho công trình..................31
1.2. Yêu cầu chung về thiết kế kết cấu công trình:..............................................................................................31
1.3. Cơ sở thiết kế:....................................................................................................................................................31
1.4. Giải pháp kết cấu:.............................................................................................................................................41

Tổng số tầng hầm: 1 tầng......................................................................................49
Cao độ đáy tầng hầm: -4.5m.................................................................................49
Tổng số tầng phía trên: 32 tầng và 1 tầng kỹ thuật thang máy..............................49
Chiều cao công trình (tính từ mặt đất): 113.8m.....................................................49
Chiều cao tầng điển hình: 3.3m............................................................................49

Chiều cao tầng 2: 3.6m & 5.25m..........................................................................49
Chiều cao tầng 3: 3.3m & 7.65m..........................................................................49
Chiều cao tầng 4: 4.0m.........................................................................................49
Chiều cao tầng bể bơi: 1.65m...............................................................................50
Chiều cao tầng kỹ thuật thang máy: 3.0m.............................................................50
4


VII. HỆ THỐNG KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN................................................53
VIII. PHẦN ĐIỆN VÀ CHỐNG SÉT....................................................54
IX. HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC...................................................70

XI.1. Cơ sở pháp lý...............................................................................................70
XI.2. Phạm vi công việc........................................................................................70
XI.3. Giải pháp thiết kế.........................................................................................70
A. Các tiêu chí lựa chọn công nghệ xử lý:............................................................75
X. GIẢI PHÁP PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY.........................................79

PHẦN I: NỘI DUNG THIẾT KẾ.........................................................................79
1. Các căn cứ thiết kế:...........................................................................................79
2 .Tổng quan công trình:.......................................................................................80
3. Yêu cầu đối với hệ thống PCCC cho công trình:..............................................80
4. Giải pháp thiết kế hệ thống phòng cháy chữa cháy:..........................................81
XI. PHỤ LỤC TÍNH TOÁN PHẦN KẾT CẤU......................................100

5


I.


CƠ SỞ THIẾT KẾ
I.1 CƠ SỞ PHÁP LÝ:
Căn cứ pháp lý chung:
- Luật xây dựng năm 2003 ;
-

Luật đất đai năm 2003 ;

-

Luật đầu tư năm 2005 ;

-

Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009 ;

-

Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất

đai, Nghị định 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về việc bổ sung, sửa
đổi một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành luật Đất đai.
-

Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu

tư xây dựng công trình ; Thông tu 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây
dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
-


Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và

hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
-

Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ

sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
-

Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định,

phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị ;
-

Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 về việc ban hành Quy chuẩn

kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng ;
-

Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc

phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến
năm 2050 ;
-

Quy hoạch phân khu đô thị S4, tỷ lệ 1/5000 đã được UBND Thành phố phê duyệt


tại Quyết định số 4324/2000/QĐ-UBND ngày 16/7/2013 ;
-

Quyết định 439/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ngày 26/04/2013 về việc công bố tập

Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công
trình năm 2012 ;
6


-

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3907 :2011- Trường mầm non- Tiêu chuẩn thiết kế.

-

Các số liệu và tài liệu liên quan.

Căn cứ pháp lý của dự án:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AE-395882 ngày 23/08/2007 của UBND
tỉnh Hà Tây (trước đây), kèm theo quyết định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất số 273/QĐ-TNMT ngày 23/8/2007 của Sở Tài nguyên và Môi trường- UBND
tỉnh Hà Tây;
-

Công văn số 503/TDDMVN-KTĐT của Tập đoàn Dệt may Việt Nam ngày

14/6/2010 về việc đồng ý về chủ trương hợp tác khai thác quỹ đất tại 430 Cầu Am,
quận Hà Đông, Hà Nội.
-


Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nghiệp Công ty cổ phần bất động

sản HANO-VID đăng ký lần đầu ngày 01/12/2010 của Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp .
-

Bản đồ hiện trạng tỷ lệ 1/500 tại địa điểm số 430 Cầu Am, quận Hà Đông, Hà Nội

do Công ty Cổ phần Địa chính Nhà đất PT đo vẽ theo hệ toạ độ Quốc Gia VN-2000,
lập tháng 01 năm 2011 và được Sở tài nguyên và Môi trường xác nhận ngày
03/03/2011.
-

Thông tin quy hoạch kiến trúc khu đất tại địa điểm số 430 Cầu Am, quận Hà

Đông, Hà Nội, số 932/QHKT-TTQHKT của Sở Quy hoạch- Kiến trúc TP Hà Nội cấp
ngày 04/04/2011.
-

Công văn số 551/UBND-TNMT của UBND quận Hà Đông ngày 05/05/2011 phúc

đáp lại văn bản số 1259/KH&ĐT-ĐT ngày 19/04/2011 của Sở Kế hoạch và Đầu tư
TP Hà Nội về việc đề nghị cho ý kiến về hồ sơ đề xuất Dự án Tổ hợp Thương Mại,
Văn phòng và Nhà ở cao tầng Hano Vid tại số 430 Cầu Am, quận Hà Đông, Hà Nội.
-

Công văn số 1317/VQH-T4 của Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội ngày

08/09/2011 về việc cấp số liệu hạ tầng kỹ thuật cho khu đất tại 430 Cầu Am, quận Hà
Đông, Hà Nội.

-

Bản đồ chỉ giới đường đỏ số 1237 tại địa điểm số 430 Cầu Am, quận Hà Đông,

Hà Nội do Viện Quy hoạch Xây dựng HN lập ngày 13/9/2011.
-

Công văn số 4980/UBND-KH&ĐT của UBND thành phố Hà Nội ngày

17/06/2011 về việc chấp thuận đề xuất Dự án Tổ hợp Thương mại, Văn phòng và
Nhà ở cao tầng Hano Vid tại số 430 Cầu Am, quận Hà Đông, Hà Nội.
-

Công văn số 430/TC-QC của Cục tác chiến- Bộ Tổng tham mưu ngày 16/9/2011

về việc chấp thuận độ cao tĩnh không xây dựng Tổ hợp Thương mại , Văn phòng và
7


Nhà ở cao tầng Hano Vid tại số 430 Cầu Am, quận Hà Đông, Hà Nội.
-

Công văn số 5608/UBND-KH&ĐT của UBND thành phố Hà Nội ngày

05/08/2013 về việc nghiên cứu và triển khai th ực hiện Dự án Tổ hợp Thương mại,
Văn phòng và Nhà ở cao tầng Hano Vid tại số 430 Cầu Am, quận Hà Đông, Hà Nội.
-

Bản vẽ Quy hoạch tổng mặt bằng được Sở Quy hoạch-Kiến trúc xác nhận kèm


theo văn bản số 3571/QHKT-P4 ngày 28/10/2013 của Sở Quy hoạch –Kiến trúc về
việc chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng dự án đầu tư trung tâm thương mại, nhà ở
cao tầng và thấp tầng HANOVID tại số 430 phố Cầu Am , Quận Hà Đông,Hà Nội.
-

Hồ sơ bản vẽ phương án kiến trúc sơ bộ được Sở Quy hoạch-Kiến trúc xác nhận
kèm theo văn bản số 4287/QHKT-P4 ngày 18/12/2013 của Sở Quy hoạch - Kiến

trúc về việc chấp thuận phương án kiến trúc sơ bộ các hạng mục Nhà ở liên kế có sân
vườn và công trình hỗn hợp cao tầng thuộc dự án đầu tư Trung tâm thương mại, nhà
ở cao tầng và thấp tầng HANOVID tại số 430 phố Cầu Am, Quận Hà Đông, Hà Nội.
-

Văn bản số 41/CTN-KT ngày 26/2/2014 của Công ty TNHH Một thành viên

Nước sạch Hà Đông gửi Công ty Cổ phần Bất động sản Hanovid về việc thỏa thuận
cấp nước cho Dự án.
-

Văn bản số 281/UBND-TNMT ngày 25/2/2014 của UBND Quận Hà Đông gửi Sở

Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội về việc thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư
cho Dự án Trung tâm thương mại, nhà ở cao tầng và thấp tầng HANOVID tại số 430
phố Cầu Am , Quận Hà Đông, Hà Nội.
-

Biên bản thỏa thuận số 766/BB-EVN HANOI ngày 28/2/2014 giữa Tổng Công ty

Điện lực Thành phố Hà Nội và Công ty Cổ phần Bất động sản Hanovid về việc thỏa
thuận phương án đầu tư cấp điện cho Dự án.

-

Văn bản số 327/UBND-KT ngày 04/3/2014 của UBND Quận Hà Đông gửi Công

ty Cổ phần Bất động sản Hanovid về việc thỏa thuận thoát nước cho Dự án.
-

Văn bản số 643/PCCC & CNCH-P3 ngày 25/3/2014 của Cục Cảnh sát phòng

cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ gửi Công ty Cổ phần Bất động sản Hanovid góp
ý về giải pháp PCCC đối với hồ sơ thiết kế cơ sở cho Dự án.
-

Giấy chứng nhận đầu tư số 01121001694 ký ngày 24/3/2014 của UBND Thành

phố Hà Nội cấp cho Công ty Cổ phần Bất động sản HanoVid.

8


I.2 CÁC TIÊU CHUẨN ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ THIẾT KẾ:
I.2.1.Các tiêu chuẩn thiết kế kiến trúc:
- Bộ Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam ban hành theo Quyết định số 439/BXD-CSXD
ngày 25/09/1997, các Thông tư đi kèm và Phụ lục thay thế;
- Thông tư số: 29/2009/TT-BXD ngày 14/08/2009 của Bộ Xây dựng ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng;
- TCVN 4601:1988-Trụ sở cơ quan. Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXDVN 276:2003-Công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế;
- TCVN 4319:1986-Nhà và công trình công cộng. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế;
- TCVN 4451:1987-Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế;

- TCXDVN 288:2004-Công trình thể thao - Bể bơi - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXDVN 281:2004-Nhà văn hoá thể thao - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế;
- TCXDVN 355:2005-Tiêu chuẩn thiết kế nhà hát - Phòng khán giả - Tiêu chuẩn kỹ
thuật;
- Các tiêu chuẩn và quy phạm chuyên ngành liên quan khác.
I.2.2.Các tiêu chuẩn thiết kế kết cấu:
- Tải trọng và tác động, tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2737-1995.
- Tiêu chuẩn thiết kế nền và công trình TCVN 5545-1978.
- Kết cấu bê tông cốt thép, tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 356-2005.
- Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép, yêu cầu chống ăn mòn trong môi trường biển,
Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 327-2004.
- Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu bê tông cốt thép, tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4612-1988.
- Bản vẽ nhà và công trình xây dựng. Ký hiệu cho cốt thép bê tông, tiêu chuẩn thiết
kế TCVN 6048-1995.
- Bản vẽ xây dựng và công trình dân dụng. Bản thống kê cốt thép, tiêu chuẩn thiết
kế TCVN 5898-1995.
- Kết cấu thép, tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 338-2005.
- Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép TCXDVN 5573-1991.
- Các tiêu chuẩn Việt Nam khác được áp dụng.
- Và các tài liệu tham khảo khác.
I.2.3. Các tiêu chuẩn thiết kế hệ thống điện:
- QCXDVN 01:2008/BXD Quy chuẩn xây dựng Việt Nam–Quy hoạch xây dựng.
- QPXD: 46 – 1984 Quy phạm thiết kế chống sét cho các công trình kiến trúc.
- TCVN - 2328: 1978 Môi trường lắp đặt thiết bị điện - Định nghĩa chung.
- TCVN - 4756: 1989 Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
- TCXD-16: 1986 Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng.
- TCXD- 25: 1991 Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng.
- TCXD- 27: 1991 Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng.
- TCXDVN 7114:2002 Chiếu sáng cho hệ thống làm việc trong nhà.

- TCXDVN 46:2007 Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế,
kiểm tra và bảo trì hệ thống.
- TCVN 7114 : 2002 Ecgônômi - Nguyên lý Ecgônômi thị giác - Chiếu sáng cho hệ
thống làm việc trong nhà.
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật của quy phạm trang bị điện: 11-TCN-2006 do Bộ Công
Nghiệp ban hành năm 2006.
9


-

Các tiêu chuẩn Việt Nam khác được áp dụng.

I.2.4.Các tiêu chuẩn thiết kế hệ thống nước - PCCC:
- QCXDVN 01:2008/BXD Quy chuẩn xây dựng Việt Nam–Quy hoạch xây dựng.
- Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình.
- TCVN 4474 : 1987 Thoát nước bên trong công trình – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 4513 : 1988 Cấp nước bên trong công trình – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXDVN 33 : 2006 Cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu chuẩn
thiết kế.
- TCXDVN 51 : 1984 Thoát nước mạng lưới bên ngoài.
- TCVN 2622 : 1999 Phòng chống cháy cho nhà và công trình.
- TCN 51- 84 Quy định về thiết kế các công trình thoát nước bên ngoài công trình.
- TCVN 2622 - 1995. Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Hệ thống
chữa cháy, yêu cầu chung để thiết kế, lắp đặt và sử dụng.
- Các tiêu chuẩn Việt Nam khác được áp dụng.
I.2.5.Giải pháp thiết kế:
Giải pháp thiết kế phải tuân thủ theo Nhiệm vụ thiết kế đã được Chủ đầu tư phê
duyệt và phù hợp với quy định hiện hành.


10


II.

ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU, ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, ĐỊA CHẤT THỦY
VĂN
II.1 VỊ TRÍ, GIỚI HẠN KHU ĐẤT:
II.1.1 Vị trí khu đất:
- Dự án xây dựng Khu trung tâm thương mại, nhà ở cao tầng và thấp tầng HANOVID
có vị trí trên khu đất tại số 430 phố Cầu Am, phường Vạn Phúc, quận Hà Đông, Hà Nội.
II.1.2 Giới hạn khu đất:
- Khu đất xây dựng Khu trung tâm thương mại nhà ở cao tầng và thấp tầng
HANOVID, có diện tích nghiên cứu là 19.593,8 m2, diện tích nằm trong chỉ giới mở
đường quy hoạch là 3.479 m2, diện tích nằm ngoài chỉ giới mở đường là 16.114,8 m2.
Được xác định tại bản vẽ CGĐĐ số 1237 tỉ lệ 1/500 do Viện Quy hoạch Xây dựng Hà
Nội lập tháng 13/09/2011.
+ Phía Đông Bắc giáp phố Cầu Am, quận Hà Đông, Hà nội.
+ Phía Tây, Tây Bắc giáp đường bê tông ngõ xóm và khu dân cư số 7 phường Vạn
Phúc, quận Hà Đông, Hà Nội.
+ Phía Nam giáp khu đất của công ty sơn Thái Lan.
+ Phía Tây Nam và Đông Nam giáp khu dân cư phường Vạn Phúc, quận Hà Đông, Hà
Nội.
II.2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
II.2.1 Khí hậu:
a. Điều kiện khí tượng:
Khu vực Hà Đông, thành phố Hà Nội nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Mùa mưa từ tháng 04 đến tháng 10 thường có giông bão, mùa khô từ tháng 10 đến tháng
04 năm sau thường có những đợt rét.
Chế độ nhiệt:

-

Nhiệt độ trung bình năm : 23,6oC.

-

Nhiệt độ cao nhất

: 39,4 oC.

-

Nhiệt độ thấp nhất

:

-

Biên độ ngày của nhiệt độ: 6,1 oC.

4 oC.

Chế độ ẩm:
-

Độ ẩm TB năm 84.5%.

Chế độ mưa:
-


Lượng mưa TB năm: 1661mm.

-

Số ngày mưa trung bình hàng năm 141 ngày.

11


Chế độ gió:
-

Hướng gió chủ yếu về mùa hè: gió Đông Nam mát và kèm theo mưa.

-

Hướng gió chủ yếu về mùa đông: gió Đông Bắc khô lạnh.

-

Tốc độ gió trung bình: 1,5m/s - 2,5m/s.

-

Tốc độ gió cao nhất: 34m/s.

Bão thường xuất hiện vào tháng 7 đến tháng 9 hàng năm, cấp gió mạnh từ cấp 8 đến
cấp 10 và đôi khi lên tới cấp 12.
b. Địa hình:
Hiện trạng khu đất xây dựng công trình Khu trung tâm thương mại, nhà ở cao tầng và

thấp tầng HANOVID, tại 430 phố Cầu Am, phường Vạn Phúc, quận Hà Đông, Hà Nội
có địa hình khu đất tương đối bằng phẳng cao độ tự nhiên thay đổi không đáng kể dốc
đều từ trong ra ngoài phía đường Cầu Am khoảng từ 7.53m đến 6.32m. Dự án công trình
được dự kiến xây dựng gần đường giao thông lớn nên rất thuận tiện cho việc đi lại và
vận chuyển vật liệu.
II.2.2 Đặc điểm địa tầng:
Theo "Báo cáo khảo sát địa chất công trình dự án: Khu trung tâm thương mại, nhà ở cao
tầng và thấp tầng HANOVID. Địa điểm: 430 phố Cầu Am, quận Hà Đông, TP. Hà Nội", do
Công ty Cổ phần Dịch vụ Khoáng sản Việt lập tháng 01/2014. Địa tầng khu vực khảo sát có
các lớp đất sau:
- Lớp KQ: Đất lấp, sét pha màu nâu đỏ lẫn gạch vỡ, bê tông gặp ở tất cả các hố khoan.
Cao độ mặt lớp thay đổi từ từ 6,4m (HK5) đến 6,9m (HK6); cao độ đáy lớp thay đổi từ 5,5m
(HK1) đến 6,4m (HK6); bề dày thay đổi từ 0,4m đến 1,1m.
- Lớp 1: Sét pha màu xám nâu, xám vàng trạng thái dẻo cứng:
Gặp ở tất cả các hố khoan. Cao độ mặt lớp thay đổi từ 5,5m (HK1) đến 6,4m (HK6); cao
độ đáy lớp thay đổi từ 2,6m đến 4,55m (HK8); bề dày lớp thay đổi từ 1,5m (HK8) đến 3,3m
(HK2); các chỉ tiêu cơ lý của lớp có: R0 = 1,3KG/cm2; E0 = 120,5KG/cm2; Giá trị xuyên tiêu
chuẩn SPT như sau: N30max = 12, N30min = 6.
- Lớp 2: Sét pha, màu xám nâu, nâu vàng, trạng thái dẻo mềm:
Gặp lớp 2 ở các hố khoan HK8, HK3, HK4, HK2. Thành phần là sét pha; cao độ mặt
lớp thay đổi từ 2,85m (HK2) đến 4,45m (HK8); cao độ đáy lớp thay đổ từ 0,65m đến 2,10m
(HK2); bề dày lớp thay đổi từ 1,90m (HK3) đến 2,5m (HK8). Các chỉ tiêu cơ lý của lớp có:
R0 = 1,05KG/cm2; E0 = 95,0 KG/cm2.
Giá trị xuyên tiêu chuẩn SPT có N30max = 8, N30min = 6.
- Lớp 3: Cát pha, màu xám nâu, nâu vàng, trạng thái dẻo: Gặp lớp 3 ở các hố khoan
HK1, HK5, HK6, HK7. Cao độ mặt lớp thay đổi từ 2,6m (HK1) đến 4,2m (HK6); cao độ
12


đáy lớp thay đổi từ 1,2m (HK1) đến 2,5m (HK7); bề dày lớp thay đổi từ 1,4m (HK1) đến

2,2m (HK5). Các chỉ tiêu cơ lý của lớp có: R0 = 1,15 KG/cm2; E0 = 105,0KG/cm2. Giá trị
xuyên tiêu chuẩn SPT có N30max = 7, N30min = 6.
- Lớp 4: Cát hạt nhỏ màu xám xanh, xám ghi, xám, đôi chỗ lẫn hữu cơ, kết cấu xốp;
Trong khu vực khảo sát, gặp lớp ở tất cả các hố khoan. Cao độ mặt lớp thay đổi từ 0,65m
(HK2) đến 2,5m (HK7); cao độ đáy lớp thay đổi từ - 5,0m (HK3) đến - 4,1m (HK7); bề dày
lớp thay đổi từ 4,8m (HK2) đến 7,1m (HK3). Các chỉ tiêu cơ lý cơ bản có R0 = 1,20
KG/cm2; E0 = 110,0KG/cm2.
Giá trị xuyên tiêu chuẩn SPT có N30max = 10, N30min = 7.
- Lớp 5: Cát hạt vừa màu xám xanh, xám, xám ghi, đôi chỗ lẫn hữu cơ, kết cấu chặt vừa.
Gặp ở tất cả các hố khoan. Cao độ mặt lớp thay đổi từ 5,0m (HK3) đến - 4,1m (HK7);
cao độ đáy lớp thay đổi từ -28,2m (HK3) đến - 26,55m (HK8); bề dày lớp thay đổi từ 22,0m
(HK5, HK8) đến 23,3m (HK3). Các chỉ tiêu cơ lý cơ bản của lớp có: R0 = 2,2KG/cm2; E0 =
200,0KG/cm2;
Giá trị xuyên tiêu chuẩn SPT có N30max = 23, N30min = 11.
- Lớp 6: Sét pha, màu nâu, trạng thái dẻo mềm: Gặp ở tất cả các hố khoan. Cao độ mặt
lớp thay đổi từ -28,2m (HK3) đến - 26,55m (HK8); cao độ đáy lớp thay đổi từ -30,1m
(HK3) đến - 28,25m (HK2); bề dày lớp thay đổi từ 1,5m (HK1) đến 2,4m(HK8). Các chỉ
tiêu cơ lý cơ bản của lớp có: R0 = 1,25KG/cm2; E0 = 115,5KG/cm2
Giá trị xuyên tiêu chuẩn SPT có N30max = 7, N30min = 4.
- Lớp 7: Cát hạt vừa màu xám, xám xanh, xám ghi, đôi chỗ lẫn hữu cơ, kết cấu chặt vừa.
Gặp ở tất cả các hố khoan. Cao độ mặt lớp thay đổi từ - 30,1m (HK3) đến - 28,25m
(HK2); Cao độ đáy lớp thay đổi từ -47,3m (HK5) đến -46,4m(HK1); các hố khoan HK6,
HK7, HK8 chưa khoan qua lớp này. Với các hố đã khoan qua, chiều dày lớp thay đổi từ
16,9m (HK3) đến 18,7m (HK5). Các chỉ tiêu cơ lý cơ bản của lớp có: R0 = 2,5KG/cm2; E0 =
250,0KG/cm2.
Giá trị xuyên tiêu chuẩn SPT có N30max = 32, N30min = 17.
- Lớp 8: Cuội sỏi, sạn đa khoáng, nhiều sắc màu, kết cấu rất chặt.
Gặp ở tất cả các hố khoan HK1, HK2, HK3, HK4, HK5 (các hố khoan HK6, Hk7, HK8
cho các nhà vườn thấp tầng chưa khoan vào lớp này). Cao độ mặt lớp thay đổi từ -47,30m
(HK5) đến -46,40m (HK1); cao độ đáy và bề dày của lớp chưa xác định do các hố khoan

dừng ở cao độ - 65 ≈ - 66m vẫn chưa qua hết lớp này. Các chỉ tiêu cơ lý cơ bản của lớp có:
R0 = 6,0KG/cm2; R0 > 1000KG/cm2.
Giá trị xuyên tiêu chuẩn SPT có N30 >100.

13


(Các chỉ tiêu cơ lý cụ thể của từng lớp đất được thể hiện đầy đủ trong Báo cáo địa chất
công trình).
Khu vực khảo sát hiện tại đang tồn tại các khu nhà thấp tầng. Mực nước xuất hiện trong
hố khoan cách mặt đất khoảng -2,8m đến -3,2m; mực nước dao động theo mùa, nguồn cung
cấp nước một phần do nước mưa, nước mặt…
Với quy mô công trình cao tầng lại có 4 tầng hầm, để đảm bảo khả năng chịu lực và
truyền tải cho toàn bộ công trình, phương án móng cọc khoan nhồi được lựa chọn sử dụng,
đáy cọc ngàm chặt vào lớp cuội sỏi đa màu, rất chặt (Lớp đất số 8 trong mặt cắt địa chất
công trình). Chiều dài cọc khoảng 60m từ cao độ thiên nhiên khi khoan khảo sát. Căn cứ
vào tải trọng công trình truyền xuống chân cột, đường kính cọc khoan nhồi được lựa chọn
cho phù hợp, từ đó 2 loại cọc đường kính D1000 và D1500 dự kiến được sử dụng. Trước khi
thi công cọc đại trà phải tiến hành thí nghiệm nén tĩnh xác định sức chịu tải cho phép của
cọc.

14


III.

HIỆN TRẠNG
III.1 HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH:
- Phía mặt tiền ô đất giáp với đường chính Cầu Am hiện có 03 dãy nhà kết cấu khung
BTCT 2 tầng và 01 khối nhà làm việc kết cấu khung BTCT 03 tầng. Phía sau các dãy

nhà này là một số nhà xưởng quy mô 01 tầng xen kẽ các sân bê tông và đường giao
thông nội bộ rải nhựa.
- Tại phía trong, góc Tây Nam khu đất hiện có là dãy nhà để xe và các khối phụ trợ
cấp 4 quy mô 01, 02 tầng nằm sát tường rào cách ly với khu dân cư lân cận.
- Phía Đông ô đất, phần lồi ra so với hàng rào hiện có là dãy nhà ăn, căng tin phục vụ
sản xuất, bằng BTCT có quy mô 01, 02 tầng, nằm sát tường rào cách ly với khu xóm ngõ
nhà dân lân cận.
III.2 HIỆN TRẠNG KIẾN TRÚC, XÂY DỰNG:
Hiện tại Công ty Cổ phần Dệt Hà Đông Hanosimex đang quản lý và sử dụng
19.593,8 m2 đất tại địa chỉ phố Cầu Am, phường Vạn Phúc, quận Hà Đông, Hà Nội theo
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AE-395882 ngày 23/08/2007 của UBND tỉnh Hà
Tây (trước đây), kèm theo quyết định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số
273/QĐ-TNMT ngày 23/8/2007 của Sở Tài nguyên và Môi trường- UBND tỉnh Hà Tây,
khu đất tại phố Cầu Am, phường Vạn Phúc, quận Hà Đông có chức năng sử dụng đất là
nhà xưởng sản xuất các sản phẩm dệt may và làm văn phòng, trưng bày giới thiệu sản
phẩm.
Hiện trạng khu đất chủ yếu là các nhà xưởng, nhà trưng bày giới thiệu sản phẩm một,
hai tầng đã xuống cấp. Do chủ yếu là các công trình nhà tạm, nhà cấp IV nên việc giải
phóng mặt bằng để triển khai dự án không gặp khó khăn gì. Đối với các công trình đầu
tư xây dựng khu nhà ở mới, Công ty Cổ phần Bất đông sản Hano-vid sẽ nộp tiền sử dụng
đất theo đúng quy định theo giá tại thời điểm Dự án được cấp giấy chứng nhận đầu tư.
Về phương án di chuyển toàn bộ dây chuyền sản xuất hiện có của Công ty Cổ phần
Dệt Hà Đông Hanosimex, dự kiến sẽ di chuyển toàn bộ dây chuyền sản xuất về địa điểm
mới tại Khu công nghiệp Đồng Văn II, tỉnh Hà Nam. Công ty Cổ phần Dệt Hà Đông
Hanosimex đã ký hợp đồng với Tổng Công ty Cổ phần Dệt may Hà Nội về việc thuê
20.000 m2 đất tại khu công nghiệp Đồng Văn II để sử dụng xây dựng nhà máy sản xuất,
kinh doanh, xuất nhập khẩu các loại sản phẩm dệt may, nguyên phụ liệu, thiết bị phụ
tùng, bao bì ngành dệt may.
III.3 HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG:
Phố Cầu Am là trục lộ giao thông chính trong hệ thống giao thông của quận Hà Đông

của khu vực phía Bắc Thủ đô và được xây dựng mới, hiện đại, nên giao thông đi lại
tương đối thuận lợi, hiện tại có mặt cắt rộng trên 30m. Đường giao thông chính cho dự
án là tuyến đường theo quy hoạch có mặt cắt 17m dự kiến chạy qua trục trung tâm khu
đất vuông góc với phố Cầu Am và một tuyến đường nhánh mặt cắt 13m song song với
phố Cầu Am ở phía trong khu đất.
15


III.4 HIỆN TRẠNG CẤP ĐIỆN:
Với quy mô diện tích 173.520 m2 sàn kể cả tầng hầm và tầng kỹ thuật; 603 căn hộ
chung cư và 47 căn nhà ở thấp tầng có vườn, nhu cầu sử dụng điện của công trình Khu
TTTM nhà ở cao tầng và thấp tầng HANOVID có công suất dự kiến khoảng 8.000 KVA.
Theo biên bản thỏa thuận phương án đầu tư cấp điện cho dự án Khu TTTM nhà
nhà ở cao tầng và thấp tầng HANOVID số 766/BB-EVN HANOI ký ngày 28/2/2014
giữa Tổng công ty Điện lực Thành phố Hà Nội và Công ty CP Bất động sản Hanovid,
Tổng Tổng công ty Điện lực Thành phố Hà Nội đồng ý về nguyên tắc sẽ đảm bảo cấp
điện cho dự án từ hệ thống điện trung thế hiện có trong khu vực (công suất dự kiến
khoảng 8.000 KVA).
III.5 HIỆN TRẠNG CẤP NƯỚC:
Căn cứ theo thỏa thuận cấp nước cho dự án Khu TTTM nhà nhà ở cao tầng và thấp
tầng HANOVID số 41/CTN-KT ký ngày 26/2/2014 của Công ty TNHH MTV Nước sạch
Hà Đông về chủ trương đồng ý thỏa thuận cấp nước cho dự án, nguồn nước cấp cho khu
dự án dự kiến được lấy từ đường ống cấp nước phân phối hiện có dọc phố Cầu Am phía
Đông Bắc khu đất.
III.6 HIỆN TRẠNG THOÁT NƯỚC:
Hệ thống thoát nước được thiết kế là hệ thống cống riêng giữa nước mưa và nước
bẩn. Nước thải sinh hoạt sẽ được xử lý cục bộ trong khu đất, đảm bảo các tiêu chuẩn vệ
sinh môi trường sẽ được thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu vực. Công ty Cổ
phần Bất đông sản Hano-vid sẽ liên hệ với Công ty TNHH Nhà nước một thành viên
Thoát nước Hà Nội để đầu tư tuyến cống ra phố Cầu Am, đây là hướng thoát chính của

Dự án. Giai đoạn thiết kế chi tiết, hệ thống thoát nước thải có thể được điều chỉnh sao
cho phù hợp với việc bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác của dự án và của cả khu vực.

16


IV.

QUY MÔ DỰ ÁN, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
IV.1 QUY MÔ DỰ ÁN:
Theo Quy hoạch Tổng mặt bằng và phương án kiến trúc sơ bộ được Sở Quy hoạch Kiến trúc chấp thuận ngày ...../...../....... và ngày ...../...../....... tại văn bản số ....../QHKTP4 và văn bản số ......./QHKT-P4 thì việc đầu tư xây dựng công trình KHU TRUNG
TÂM THƯƠNG MẠI, NHÀ Ở CAO TẦNG VÀ THẤP TẦNG HANOVID, tại 430 phố
Cầu Am, phường Vạn Phúc, quận Hà Đông, Hà Nội gồm:
* Đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật trên diện tích 16.114,8m2 đất ngoài chỉ
giới đường đỏ.
* Đầu tư xây dựng tổ hợp công trình đa chức năng, trong đó gồm:
a- Toà tháp hỗn hợp (cao 32 tầng và 01 tầng hầm) gồm: 04 tầng đế sử dụng làm diện
tích thương mại; đỗ xe ôtô, dịch vụ tiện ích tòa nhà. Các tầng từ 5-32 là tầng căn hộ
chung cư để bán; 01 tầng tum kỹ thuật mái.
+ Diện tích xây dựng phần đế
: 5.205 m2
+ Mật độ xây dựng phần đế khoảng
: 57,8%
+ Diện tích xây dựng phần thân
: 3.511 m2
+ Mật độ xây dựng phần thân
: 39,0%
+ Tầng cao
: 32 tầng
+ Tổng diện tích sàn tầng nổi khoảng

: 112.533 m2 (bao gồm tầng kỹ thuật)
+ Tổng diện tích sàn
: 111.560 m2 (không bao gồm tầng hầm,
kỹ thuật)
+ Số tầng hầm
: 01 tầng
b- Khu nhà ở thấp tầng : Bao gồm lô đất TT-01 và TT-02
b.1 Khu nhà vườn thấp tầng TT-01:
+ Diện tích lô đất
: 4.732 m2
+ Diện tích đất xây dựng khoảng
: 3.695 m2
+ Tầng cao
: 5 tầng
+ Bố trí 44 lô đất có diện tích khoảng 82,5 m2 : kích thước trung bình 5m x 16,5m
+ Tổng diện tích sàn khoảng
: 14.960 m2
b.2 Khu nhà vườn thấp tầng TT-02:
+ Diện tích lô đất
: 410,8 m2
+ Diện tích đất xây dựng khoảng
: 410,8 m2
+ Tầng cao
: 5 tầng
+ Bố trí 03 lô đất có diện tích khoảng 82,5 m2 : kích thước trung bình 5m x 16,5m
+ Tổng diện tích sàn khoảng
: 1.090 m2
c- Khu nhà trẻ NT1:
+ Diện tích lô đất
: 1.972 m2

+ Diện tích xây dựng nhà trẻ khoảng
: 875,0 m2
+ Tổng diện tích sàn khoảng
: 1.986 m2
+ Tầng cao
: 02 và 03 tầng
+ Số học sinh
: khoảng 131 cháu
17


d- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật: phù hợp với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu
vực theo Quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.
IV.2 HÌNH THỨC ĐẦU TƯ:
Tất cả các hạng mục trong nội dung đầu tư của dự án đều được đầu tư xây dựng mới.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án. Hiện tại Công ty Cổ phần Bất động sản
Hano-Vid đã có Ban Quản lý dự án Đầu tư & xây dựng và sẽ trực tiếp quản lý thực hiện
dự án.

18


V.

PHẦN KIẾN TRÚC
V.1 GIẢI PHÁP THIẾT KẾ QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG:
Theo "Bản đồ chỉ giới đường đỏ số 1237 tại địa điểm số 430 Cầu Am, quận Hà Đông,
Hà Nội do Viện Quy hoạch Xây dựng HN lập ngày 13/9/2011" khu đất bị chia làm ba
khu riêng biệt bởi chỉ giới đường đỏ của đường quy hoạch theo trục Tây nam - Đông bắc
có mặt cắt ngang 17m và đường quy hoạch theo trục Đông nam và Tây bắc có mặt cắt

ngang 13m. Gồm các khu sau:
* Khu CT1và TT-02: nằm ở phía Đông nam của khu đất đầu tư xây dựng, có diện
tích: 9.410,8m2. Xây dựng tổ hợp TTTM - dịch vụ, căn hộ cao tầng và 01 cụm nhà ở
thấp tầng:
+ Phía Đông bắc tiếp giáp phố Cầu Am.
+ Phía Tây bắc tiếp giáp đường quy hoạch mặt cắt ngang 17m.
+ Phía Tây nam tiếp giáp đường quy hoạch mặt cắt ngang 13m.
+ Phía Đông nam tiếp giáp khu dân cư hiện có.
- Khu CT1 có diện tích: 9.000m2, xây dựng tổ hợp TTTM - dịch vụ và căn hộ cao
tầng (01 tầng hầm, 04 tầng đế và 28 tầng căn hộ):
+ Diện tích xây dựng phần đế
: 5.220 m2
+ Mật độ xây dựng phần đế khoảng
: 58,0%
+ Diện tích xây dựng phần thân
: 3.480 m2
+ Mật độ xây dựng phần thân
: 39,0%
+ Tầng cao
: 32 tầng
+ Tổng diện tích sàn tầng nổi khoảng
: 112.588 m2 (bao gồm tầng kỹ
thuật)
+ Diện tích sàn tầng hầm
: 7.246 m2
+ Số tầng hầm
: 01 tầng
- Khu TT-02 có diện tích: 410,8m2, xây dựng cụm nhà ở thấp tầng gồm 03 lô đất có
kích thước trung bình 5m x 16,5m, cao 5 tầng.
+ Diện tích xây dựng khoảng

: 250 m2
+ Diện tích sân vườn, đường nội bộ khoảng
: 160,8 m2
+ Mật độ xây dựng khoảng
: 60%
+ Tầng cao
: 5 tầng
+ Tổng diện tích sàn khoảng
: 1.090 m2
* Khu TT-01: nằm ở phía Tây bắc của khu đất đầu tư xây dựng, có diện tích:
4.732m2, xây dựng khu nhà ở thấp tầng gồm 44 lô đất có kích thước trung bình 5m x
16,5m, cao 5 tầng:
+ Phía Đông bắc tiếp giáp phố Cầu Am.
+ Phía Đông nam tiếp giáp đường quy hoạch mặt cắt ngang 17m.
+ Phía Tây nam tiếp giáp đường bê tông khu dân cư hiện có.
+ Phía Tây bắc tiếp giáp đường bê tông khu dân cư hiện có.
+ Diện tích đất xây dựng khoảng
: 3.695 m2
+ Diện tích xây dựng khoảng
: 3.140 m2
+ Diện tích sân vườn, đường nội bộ khoảng
: 1.037 m2
19


+ Mật độ xây dựng khoảng
+ Tầng cao
+ Tổng diện tích sàn khoảng

: 66,3 %

: 5 tầng
: 14.960 m2

* Khu NT1: nằm ở phía Tây nam khu đất có diện tích: 1.972m2, xây dựng khu nhà
trẻ cao 2-3 tầng:
+ Phía Đông bắc tiếp giáp đường quy hoạch mặt cắt ngang 13m.
+ Phía Tây bắc tiếp giáp đường quy hoạch mặt cắt ngang 17m.
+ Phía Tây nam tiếp giáp khu dân cư hiện có.
+ Phía Đông nam tiếp giáp khu dân cư hiện có.
+ Diện tích xây dựng nhà trẻ khoảng
: 875,0 m2
+ Diện tích sân vườn, đường nội bộ khoảng
: 1.097 m2
+ Tổng diện tích sàn khoảng
: 1.986 m2
+ Mật độ xây dựng
: 44,3%
+ Tầng cao
: 03 tầng
+ Hệ số sử dụng đất
: 1,04 lần
+ Số học sinh
: khoảng 131 cháu
V.2 GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH:
V.2.1 Giải pháp chung:
- Khu TTTM, nhà ở cao tầng và thấp tầng HANOVID, tại 430 phố Cầu Am, phường
Vạn Phúc, quận Hà Đông, Hà Nội gồm có:
a. Một toà tháp chức năng hỗn hợp (cao 32 tầng) gồm:
- Tầng hầm: sử dụng để xe ôtô, xe máy và các hệ thống kỹ thuật của tòa nhà.
- Khối đế công trình cao 04 tầng, trong đó:

+ Tầng 1: sử dụng làm khu thương mại - dịch vụ; các sảnh ra vào khu thương mai dịch vụ; các sảnh ra vào khu căn hộ; đường dốc lên xuống tầng hầm; đường dốc lên
xuống tầng 2 cốt +3.600; khu kỹ thuật (máy biến áp; máy phát điện).
+ Tầng 2 côt +3.600; tầng 3 cốt +6.900; tầng 4: sử dụng để xe ôtô.
+ Tầng 2 côt +5.250; tầng 3 cốt +8.550: sử dụng làm khu thương mại - dịch vụ cộng
đồng.
+ Tầng kỹ thuật: sử dụng làm tầng gom, chuyển hệ thống kỹ thuật khối căn hộ cao
tầng.
+ Tầng 5: phần lớn diện tích sử dụng làm căn hộ; diện tích còn lại sủ dụng làm khu
dịch vụ tiện ích tòa nhà (bể bơi, sinh hoạt cộng đồng)
- Phần thân công trình cao 28 tầng trong đó:
+ Tầng 6-32: sử dụng làm căn hộ.
+ Tầng tum kỹ thuật: sử dụng làm tầng kỹ thuật thang máy, đặt bể nước sinh hoạt, bể
nước cứu hỏa....
b. Khu nhà ở thấp tầng: có kích thước 5m x 16,5m, cao 05 tầng, có bố trí thang máy
gia đình (mini). Mỗi căn gồm có:
+ Tầng 1: sử dụng làm garage; bếp ăn và vệ sinh.
+ Tầng 2: sử dụng làm phòng khách; phòng sinh hoạt chung; phòng làm việc và vệ sinh.
+ Tầng 3; 4: sử dụng làm phòng ngủ và vệ sinh.
+ Tầng 5: sử dụng làm phòng thờ; phòng giặt là; vệ sinh và sân phơi.
20


c. Khu nhà trẻ: khoảng 131 trẻ được chia làm 03 nhóm trẻ: Nhóm trẻ 1: trẻ từ 6-12
tháng tuổi; Nhóm trẻ 2: trẻ từ 13-24 tháng tuổi; Nhóm trẻ 3: trẻ từ 25-36 tháng tuổi.
Ngoài các phòng học của các nhóm trẻ còn khối hiệu bộ; khối phục vụ; khu vui chơi giáo
dục thể chất trong nhà; khu vui chơi giáo dục thể chất ngoài trời; khu giáo dục năng
khiếu và khối phụ trợ
V.2.2 Giải pháp thiết kế kiến trúc công trình:
V.2.2.1 Công trình hỗn hợp CT1:
Công trình hỗn hợp - CT1 nằm ở phía Đông nam của khu đất đầu tư xây dựng, có

diện tích: 9.000m2. Xây dựng tổ hợp TTTM - dịch vụ, căn hộ cao tầng.
+ Phía Đông bắc tiếp giáp phố Cầu Am.
+ Phía Tây bắc tiếp giáp đường quy hoạch mặt cắt ngang 17m.
+ Phía Tây nam tiếp giáp đường quy hoạch mặt cắt ngang 13m.
+ Phía Đông nam tiếp giáp khu dân cư hiện có.
a. Giải pháp chung:
Giải pháp chung về xây dựng nhà ở cao tầng phải đảm bảo nguyên tắc an toàn và
điều kiện ăn ở văn minh của xã hội hiện đại, được thể hiện qua những yêu cầu sau:
* Cơ cấu, diện tích các căn hộ có thể thỏa mãn các yêu cầu sử dụng khác nhau và đáp
ứng khả năng tài chính của người mua nhà;
* Các căn hộ được sử dụng hệ thống dịch vụ công cộng đi kèm;
* Các căn hộ phải đảm bảo chất lượng sử dụng cao;
- Vị trí, diện tích các phòng phải được bố trí khoa học theo tiêu chuẩn căn hộ ở; phù
hợp với nhu cầu sử dụng thực tế của con người;
- Độc lập, riêng biệt cho từng căn hộ;
- Các căn hộ có không gian thoáng và cửa sổ mở trực tiếp với ánh sáng ngoài trời;
* Tổ chức giao thông khoa học:
- Các hệ thống kỹ thuật phải đồng bộ và vận hành thuận tiện. Khu vực giao thông
phải đủ rộng, thông thoáng, đủ ánh sáng và phải nằm ở vị trí thuận lợi cho con người sử
dụng;
- Khu vực lõi thang bao gồm: thang máy, thang bộ, nút giao thông tập trung theo
chiều thẳng đứng, có hệ thống thang máy, thang bộ phục vụ vận chuyển mgười và hàng
hóa đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn Việt nam;
- Được bố trí hệ thống giao thông, đường thoát hiểm đảm bảo thuận lợi, an toàn và
nhanh chóng khi xảy ra sự cố: hỏa hoạn, động đất ....vv;
b. Giải pháp bố trí mặt bằng, phân khu chức năng:
Công trình hỗn hợp - CT1 gồm 01 tầng hầm; 04 tầng đế và 32 tầng căn hộ. Công
trình hỗn hợp - CT1 được tổ hợp với hai khối điển hình (từ tầng 5-32), chung nhau khối
đế (tầng 1-4) và tầng hầm. Mỗi khối bao gồm: 01 lõi giao thông theo trục đứng được tích
hợp 05 thang máy chở khách với tải trọng 1.000kg/01 thang; 01 thang chở hàng với tải

trọng 1.350kg/01 thang (có thể sử dụng băng ca khi cần thiết); 01 thang bộ (thang N1);
các phòng kỹ thuật tòa nhà (phòng kỹ thuật điện, điện nhẹ, nước, rác, ....) và 01 thang bộ
(thang N2), ngoài ra từ tầng 5-32 (tầng căn hộ) còn được bố trí thêm 01 thang bộ (thang

21


N2) để nâng cao khả năng thoát người trong trường hợp công trình xảy ra sự cố. Giải
pháp bố trí mặt bằng cụ thể như sau:
- Tầng hầm có diện tích: 7.245m2, chiều cao tầng từ 3,6m - 4,5m được sử dụng để xe
ôtô, xe máy và các hệ thống kỹ thuật của tòa nhà (bao gồm phòng kỹ thuật điện; phòng
kỹ thuật nước; phòng kỹ thuật thông gió tầng hầm; bể nước sinh hoạt; bể nước cứu hỏa;
khu xử lý nước thải). Tầng hầm được bố trí 01 đường dốc lên xuống có mặt cắt ngang
6,9m, độ dốc dọc i=18%, đỗ được 92 xe ôtô và 878 chỗ để xe máy (xem bản vẽ KT.1.1).
- Tầng 1 có diện tích: 4.434m2, chiều cao tầng từ 3,6m - 5,25m được sử dụng làm
khu thương mại - dịch vụ; các sảnh ra vào khu thương mai - dịch vụ; các sảnh ra vào khu
căn hộ; đường dốc lên xuống tầng hầm; đường dốc lên xuống tầng lửng 1; khu kỹ thuật
(máy biến áp; máy phát điện). Khu thương mại - dịch vụ bao gồm 01 sảnh chính được
tiếp cận trực tiếp từ đường quy hoạch có mặt cắt ngang 17m từ hướng Tây bắc của khu
đất và 02 sảnh phụ được tiếp cận trực tiếp từ phố Cầu Am phía Đông bắc và đường quy
hoạch có mặt cắt ngang 13m từ phía Tây nam. Khu căn hộ gồm 02 sảnh ra vào, được
tách biệt hoàn toàn với khu thương mại - dịch vụ bằng một đường nội bộ có mặt cắt
ngang 7,0m về phía Đông nam của khu đất, đường nội bộ được thiết kế tiếp cân trực tiếp
ra phố Cầu Am và đường quy hoạch có mặt cắt ngang 13m (xem bản vẽ KT.1.2).
- Tầng 2 cốt +3.600 có diện tích: 2.371m2, chiều cao tầng 3,3m được sử dụng làm
chỗ đỗ xe ôtô. Tầng 2 cốt +3.600 đỗ được 50 xe ôtô và 70 xe máy, được bố hai đường
dốc lên tầng 2 cốt +5.250 có mặt cắt ngang mỗi đường dốc 4,0m, độ dốc dọc đường dốc
i=12,5% (xem bản vẽ KT.1.3).
- Tầng 2 cốt +5.250 có diện tích: 2.615,4m2, chiều cao tầng 3,3m được sử dụng làm
khu thương mại - dịch vụ, chỗ đỗ xe ôtô. Tầng 2 cốt +5.250 đỗ được 14 xe ôtô và được

bố hai đường dốc lên tầng 3 cốt +6.900 có mặt cắt ngang mỗi đường dốc 4,0m, độ dốc
dọc đường dốc i=12,5% (xem bản vẽ KT.1.4).
- Tầng 3 cốt +6.900 có diện tích: 2.371m2, chiều cao tầng 3,3m được sử dụng làm
chỗ đỗ xe ôtô. Tầng 3 cốt +6.900 đỗ được 60 xe ôtô, được bố hai đường dốc lên tầng 2
cốt +8.550 có mặt cắt ngang mỗi đường dốc 4,0m, độ dốc dọc đường dốc i=12,5% (xem
bản vẽ KT.1.5).
- Tầng 3 cốt +8.550 có diện tích: 2.615,4m2, chiều cao tầng 7,65m được sử dụng làm
khu thương mại - dịch vụ cộng đồng, chỗ đỗ xe ôtô và trần gom, chuyển hệ thống kỹ
thuật khối căn hộ cao tầng. Tầng 3 cốt +8.550 đỗ được 14 xe ôtô (xem bản vẽ KT.1.6).
- Tầng 4 (tầng kỹ thuật) có diện tích: 2.242,7m2, chiều cao tầng 6,0m được sử dụng
làm chỗ đỗ xe ôtô và tầng gom, chuyển hệ thống kỹ thuật khối căn hộ cao tầng. Tầng 4
đỗ được 49 xe (xem bản vẽ KT.1.7).
- Tầng 5 có diện tích: 3.534,5m2, chiều cao tầng 3,3m được sử dụng phần lớn diện
tích sử dụng làm căn hộ (20 căn hộ); diện tích còn lại sủ dụng làm khu dịch vụ tiện ích
tòa nhà như bể bơi, sinh hoạt cộng đồng. Khu dịch vụ tòa nhà được thiết kế tách biệt với
khu căn hộ để không ảnh hưởng đến khu căn hộ khi hoạt động (xem bản vẽ KT.1.8).
- Tầng 6-25 có diện tích: 3.511m2, chiều cao tầng 3,3m được sử làm căn hộ (28 căn
hộ/01 tầng). Căn hộ được thiết kế đa dạng, phù hợp với nhu cầu sử dụng thực tế của
người dùng có diện tích từ 63,6m2; 71,5m2 ..... 120,3m2. Sảnh thang máy rộng 3,6m
được kết nối đến từng căn hộ bằng hệ thống hành lang rộng 1,8m với đầy đủ ánh sáng và
thông gió tự nhiên. Căn hộ được thiết kế riêng biệt, lối vào căn hộ được thiết kế tránh đối
diện trực tiếp và tiếp cận dễ dàng đến sảnh thang máy, thang bộ (xem bản vẽ KT.1.9).
- Tầng 26-32 có diện tích: 3.188,8m2, chiều cao tầng 3,3m được sử làm căn hộ (24
căn hộ/01 tầng). Căn hộ được thiết kế đa dạng, phù hợp với nhu cầu sử dụng thực tế của
người dùng có diện tích từ 71.5m2; 72,9m2 ..... 120,3m2. Sảnh thang máy rộng 3,6m
22


được kết nối đến từng căn hộ bằng hệ thống hành lang rộng 1,8m với đầy đủ ánh sáng và
thông gió tự nhiên. Căn hộ được thiết kế riêng biệt, lối vào căn hộ được thiết kế tránh đối

diện trực tiếp và tiếp cận dễ dàng đến sảnh thang máy, thang bộ (xem bản vẽ KT.1.10).
- Tầng tum kỹ thuật có diện tích: 720m2, chiều cao tầng 5,2m được sử dụng làm tầng
kỹ thuật thang máy, đặt bể nước sinh hoạt, bể nước cứu hỏa, phòng quạt .... (xem bản vẽ
KT.1.11).
c. Giải pháp bố trí mặt bằng, phân khu chức năng trong từng căn hộ:
* CĂN HỘ LOẠI A1 (, DT căn hộ = 120,3m2; SL:04 70 căn/tầng hộ)
- Phòng khách + ăn
28,7
m2
- Bếp + gia công
7,8
m2
- Phòng ngủ 1
13,1
m2
- Phòng ngủ 2
15,7
m2
- Phòng ngủ 3
12,7
m2
- Phòng ngủ 4
9,9
m2
- Khu vệ sinh 1
3,0
m2
- Khu vệ sinh 2
3,6
m2

- Khu vệ sinh 3
3,5
m2
- Logia 1
2,5
m2
- Logia 2
2,8
m2
- Kho
1,9
m2
* CĂN HỘ LOẠI A2a (DT căn hộ = 119,6m2; SL :56 căn hộ)
- Phòng khách + ăn
35,5
m2
- Bếp + gia công
5,8
m2
- Phòng ngủ 1
16,0
m2
- Phòng ngủ 2
15,0
m2
- Phòng ngủ 3
12,6
m2
- Khu vệ sinh 1
3,6

m2
- Khu vệ sinh 2
3,9
m2
- Khu vệ sinh 3
4,4
m2
- Logia 1
3,4
m2
- Logia 2
3,0
m2
- Logia 3
2,8
m2
- Kho
1,5
m2
* CĂN HỘ LOẠI A2b (DT căn hộ = 119,6m2; SL :56 căn hộ)
- Phòng khách + ăn
35,5
m2
- Bếp + gia công
5,8
m2
- Phòng ngủ 1
16,0
m2
- Phòng ngủ 2

15,0
m2
- Phòng ngủ 3
12,6
m2
- Khu vệ sinh 1
3,6
m2
- Khu vệ sinh 2
3,9
m2
- Khu vệ sinh 3
4,4
m2
- Logia 1
3,4
m2
23


- Logia 2
- Logia 3
- Kho

3,0
2,8
1,5

m2
m2

m2

* CĂN HỘ LOẠI B1 (DT căn hộ = 113,9 m2; SL :56 căn hộ)
- Phòng khách + ăn
35,5
m2
- Bếp + gia công
6,0
m2
- Phòng ngủ 1
13,3
m2
- Phòng ngủ 2
10,3
m2
- Phòng ngủ 3
17,5
m2
- Khu vệ sinh 1
3,8
m2
- Khu vệ sinh 2
3,7
m2
- Logia 1
3,4
m2
- Logia 2
3,0
m2

- Logia 3
3,0
m2
- Kho
1,5
m2
* CĂN HỘ LOẠI B1a (DT căn hộ = 113,9 m2; SL :56 căn hộ)
- Phòng khách + ăn
35,5
m2
- Bếp + gia công
6,0
m2
- Phòng ngủ 1
13,3
m2
- Phòng ngủ 2
10,3
m2
- Phòng ngủ 3
17,5
m2
- Khu vệ sinh 1
3,8
m2
- Khu vệ sinh 2
3,7
m2
- Logia 1
3,4

m2
- Logia 2
3,0
m2
- Logia 3
3,0
m2
- Kho
1,5
m2
* CĂN HỘ LOẠI B2 (DT căn hộ = 102,0 m2; SL :40 căn hộ)
- Phòng khách + ăn
32,5
m2
- Bếp + gia công
5,4
m2
- Phòng ngủ 1
13,5
m2
- Phòng ngủ 2
13,2
m2
- Phòng ngủ 3
12,0
m2
- Khu vệ sinh 1
3,1
m2
- Khu vệ sinh 2

4,2
m2
- Khu vệ sinh 3
3,76
m2
- Logia 1
3,4
m2
- Logia 2
1,8
m2
- Logia 3
3,7
m2
* CĂN HỘ LOẠI C1 (DT căn hộ = 92,9 m2; SL :70 căn hộ)
- Phòng khách + ăn
26,5
m2
- Bếp + gia công
8,6
m2
- Phòng ngủ 1
11,0
m2
24


- Phòng ngủ 2
- Phòng ngủ 3
- Khu vệ sinh 1

- Khu vệ sinh 2
- Logia 1
- Logia 2

11,0
10,0
3,6
3,8
3,7
3,6

m2
m2
m2
m2
m2
m2

* CĂN HỘ LOẠI C2 (DT căn hộ = 91,2 m2; SL :40 căn hộ)
- Phòng khách + bếp + ăn
42,3
m2
- Phòng ngủ 1
15,8
m2
- Phòng ngủ 2
12,2
m2
- Khu vệ sinh 1
3,2

m2
- Khu vệ sinh 2
3,7
m2
- Logia 1
4,8
m2
- Logia 2
3,0
m2
* CĂN HỘ LOẠI D1a (DT căn hộ = 72,9 m2; SL :112 căn hộ)
- Phòng khách + ăn
27,0
m2
- Bếp + gia công
4,6
m2
- Phòng ngủ 1
12,5
m2
- Phòng ngủ 2
9,3
m2
- Khu vệ sinh 1
3,4
m2
- Khu vệ sinh 2
4,0
m2
- Logia 1

3,0
m2
- Logia 2
5,0
m2
* CĂN HỘ LOẠI D1b (DT căn hộ = 72,6 m2; SL :40 căn hộ)
- Phòng khách + ăn
27,0
m2
- Bếp + gia công
4,6
m2
- Phòng ngủ 1
12,5
m2
- Phòng ngủ 2
9,3
m2
- Khu vệ sinh 1
3,4
m2
- Khu vệ sinh 2
3,8
m2
- Logia 1
3,0
m2
- Logia 2
5,0
m2

* CĂN HỘ LOẠI D1c (DT căn hộ = 71,5m2; SL :112 căn hộ)
- Phòng khách + ăn
26,8
m2
- Bếp + gia công
4,6
m2
- Phòng ngủ 1
12,5
m2
- Phòng ngủ 2
9,3
m2
- Khu vệ sinh 1
3,4
m2
- Khu vệ sinh 2
3,5
m2
- Logia 1
2,5
m2
- Logia 2
5,0
m2

25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×