Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Thuyết minh DỰ ÁN XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG QUA HAI ĐIỂM M5-M6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (709.8 KB, 22 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

THẦY HƯỚNG DẪN :
SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐỖ MINH HOÀNG – MSSV: 1247HP

1
©
LỜI NÓI ĐẦU

Giao thông vận tải là một bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội. Phát triển các công trình giao thông là cơ sở để thúc đẩy sự phát triển của nhiều
ngành khác, tạo tiền đề cho kinh tế - xã hội phát triển, đảm bảo quốc phòng, an ninh,
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Chính vì vậy mà chúng ta
cần ưu tiên đầu tư phát triển giao thông vận tải đi trước một bước, với tốc độ nhanh và
bền vững. Tuy nhiên ở nước ta hiện nay thực trạng cơ sở hạ tầng giao thông vẫn còn
rất yếu và thiếu chưa đáp ứng được nền kinh tế đang phát triển rất nhanh. Do vậy,
trong giai đoạn phát triển kinh tế hiện nay của đất nước, nhu cầu về xây dựng hạ tầng
cơ sở để phục vụ sự tăng trưởng nhanh chóng và vững chắc trở nên rất thiết yếu, trong
đó nổi bật nên là nhu cầu xây dựng các công trình giao thông. Bên cạnh các công trình
đang được xây dựng mới còn có hàng loạt các dự án cải tạo và nâng cấp.
Xuất phát từ vai trò hết sức quan trọng đó, việc xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông vận tải có đủ năng lực phục vụ yêu cầu trong giai đoạn hiện tại và trong tương
lai đang là vấn đề hàng đầu được các ngành, các cấp rất quan tâm.
Nhận thức được điều đó, và muốn góp sức mình vào sự phát triển chung của
đất nước, bản thân em đã chọn và đi sâu nghiên cứu chuyên ngành Đường Ô Tô &
Đường Đô Thị thuộc Khoa Cầu Đường trường Đại học Xây dựng.
Đồ án tốt nghiệp là kết quả của quá trình tích luỹ kiến thức trong thời gian học
tập nghiên cứu tại trường. Sau thời gian nghiên cứu, tích luỹ tại trường em đã được
thực hiện đồ án tốt nghiệp với đề tài:
“DỰ ÁN XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG QUA HAI ĐIỂM M5-M6”


Đây là công trình quan trọng với khối lượng công việc rất lớn bao gồm tất cả
các bước từ Thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, và kỹ thuật thi công. Chính vì vậy mặc
dù đã cố gắng hết mình nhưng chắc chắn em không tránh khỏi sai sót. Em rất mong
được sự đóng góp ý kiến của các thầy giáo để em có được thêm nhiều điều bổ ích hơn.
Em xin vô cùng cảm ơn các thầy giáo trong Bộ môn Đường ô Tô & Đường
Đô Thị, các thầy cô giáo trong trường Đại Học Xây Dựng đã từng giảng dạy em trong
suốt thời gian học tập,nghiên cứu tại trường. Đặc biệt là thầy giáo TS. người đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ để em hoàn thành tốt Đồ án tốt nghiệp này.
Hà Nội, ngày 20 tháng 2 năm 2012.

Sinh viên:



TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

THẦY HƯỚNG DẪN :
SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐỖ MINH HOÀNG – MSSV: 1247HP

2
©











PHẦN I

LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ CƠ SỞ
XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG QUA HAI ĐIỂM M5-
M6


Tên dự án, chủ đầu tư và địa chỉ liên hệ
- Tên Dự án
: Dự án xây dựng Tuyến đường X đoạn M5-M6
- Chủ đầu tư
: UBND tỉnh Phú Thọ
- Địa chỉ
: Đường Nguyễn Tất Thành – thành phố Việt Trì
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

THẦY HƯỚNG DẪN :
SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐỖ MINH HOÀNG – MSSV: 1247HP

3
©
CHƯƠNG I GIỚI THIỆU CHUNG

1.1. Tổng quan
Dự án xây dựng tuyến đường qua hai điểm M5-M6 là một dự án giao thông
trọng điểm phục vụ cho đường nối từ huyện Đoan Hùng đến thị xã Phú Thọ đồng thời
cũng là một công trình nằm trong hệ thống tỉnh lộ của tỉnh Phú Thọ đã được quy

hoạch. Tuyến đường M5-M6 nằm trên địa bàn huyện Đoan Hùng, một huyện trung du
có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế, tuy nhiên cơ sở hạ tầng giao thông vận tải hiện
tại vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu vận tải và tiềm năng phát triển kinh tế của huyện.
Dự án hoàn thành sẽ đáp ứng được nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hóa từ huyện
Đoan Hùng đến thị xã Phú Thọ, tạo điều kiện cho kinh tế, du lịch của địa phương phát
triển. Để làm cơ sở kêu gọi các nhà đầu tư và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác đầu
tư thì việc tiến hành Quy hoạch xây dựng và lập dự án khả thi xây dựng tuyến đường
M5-M6 là hết sức quan trọng và cần thiết.
1.2. Đối tượng ,phạm vi nghiên cứu của dự án và tổ chức thực hiện dự án
1.2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của dự án
Đoạn tuyến qua 2 điểm M5-M6 thuộc tuyến đường tỉnh lộ nối từ huyện Đoan
Hùng đến thị xã Phú Thọ thuộc địa phận huyện Đoan Hùng.
Đoạn tuyến có chiều dài khoảng 4,2 Km ( tính theo đường chim bay)
Điểm A thuộc xã Yên Kiện – huyện Đoan Hùng ở độ cao 506 m so với mực
nước biển .
Điểm B thuộc xã Tiêu Sơn – huyện Đoan Hùng. ở độ cao 524m so với mực
nước biển.
1.2.2. Tổ chức thực hiện dự án
Tên công ty : Công ty tư vấn thiết kế trường Đại Học Xây Dựng.
Địa chỉ : 55 đường Giải phóng, Thành phố Hà Nội.
1.3. Cơ sở lập dự án
1.3.1. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính Phủ về Quy
hoạch xây dựng;
- Căn cứ vào thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ vào Quyết định 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng về ban hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ vào thông tư số 16/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều

chỉnh dự toán xây dựng công trình;
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

THẦY HƯỚNG DẪN :
SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐỖ MINH HOÀNG – MSSV: 1247HP

4
©
- Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các quy chuẩn, quy phạm khác có liên
quan, v.v
- Hợp đồng kinh tế số 05-ĐHXD-127 giữa Ban quản lý dự án với Công ty Tư
vấn Đại học xây dựng;
-Quyết định số 5645/QĐ-UB ngày 02/05/2007 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc
phê duyệt nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư dự án xây dựng tuyến đường M5-M6;
-Các thông báo của UBND tỉnh Phú Thọ trong quá trình thực hiện nhằm chỉ
đạo việc đẩy nhanh tiến độ và giải quyết các vướng mắc phát sinh;
- Đề cương khảo sát thiết kế về việc lập thiết kế cơ sở dự án xây dựng tuyến
đường M5-M6 số 2196/ĐHXD của Công ty Tư vấn Đại học xây dựng.
1.3.2. Các nguồn tài liệu liên quan
- Quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới giao thông của vùng đã được nhà
nước phê duyệt ( trong giai đoạn 2000-2020) , cần phải xây dựng tuyến đường qua
hai điểm M5-M6 để phục vụ các nhu cầu phát triển kinh tế của vùng.
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2010-
2015
- Quy hoạch chuyên ngành: Quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch hệ thống công
trình hạ tầng xã hội (trường học, y tế, v.v…) và hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông,
thuỷ lợi, điện, v.v…);
- Các kết quả điều tra, khảo sát và các số liệu, tài liệu về khí tượng thuỷ văn,
hải văn, địa chất, hiện trạng kinh tế, xã hội và các số liệu tài liệu khác có liên quan

1.3.3. Hệ thống quy trình quy phạm áp dụng
a. Quy trình khảo sát
- Quy trình khảo sát đường ô tô 22TCN27-263-2000.
- Quy trình khảo sát thuỷ văn 22TCN - 220 – 95.
- Quy trình khoan thăm dò địa chất 22 TCN82-85.
b. Quy trình thiết kế
- Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô TCVN 4054-2005 [1].
- Quy phạm thiết kế áo đường mềm 22TCN - 211 - 06[2].
- Quy trình thiết kế áo đường cứng 22TCN-223-95[3].
- Định hình cống tròn 533-01-01[5].
- Điều lệ báo hiệu đường bộ:22TCN-237-01[6].
- Quy phạm thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn :22TCN 18-79[7].
1.4. Tình hình kinh tế xã hội trong khu vực có dự án
1.4.1. Dân số trong vùng
Dân số năm 2009 của huyện Đoan Hùng là 103.413 người. Mật độ dân số là
352 người/1km
2
.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

THẦY HƯỚNG DẪN :
SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐỖ MINH HOÀNG – MSSV: 1247HP

5
©
Huyện gồm 3 dân tộc anh em cùng chung sống. Dân tộc Kinh 86%, dân tộc
Cao Lan 9%, dân tộc Dao 5%.
Tuyến đường hoàn thành sẽ góp phần nâng cao đời sống của người dân ở nơi
đây.

1.4.2. Tổng sản phẩm trong vùng và hiện trạng các ngành kinh tế
+ Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân: 10,8%/năm
+ GDP bình quân đầu người: 9,4 triệu đồng
+ Tỷ trọng các ngành kinh tế trong GDP: Nông Lâm nghiệp 39%, Công nghiệp
- Xây dựng 35%, Dịch vụ 26%.
+ Sản xuất nông nghiệp: Có trồng lúa ngô, sắn, lạc, sơn, chè Nổi tiếng có
bưởi Chí Đám, Bằng Luân (hay gọi là bưởi Đoan Hùng). Ngoài ra còn trồng rừng
những loại cây nguyên liệu làm giấy truyền thống như bồ đề, tre, diễn, bạch đàn mô,
keo, hom Năm 2007, sản lượng lương thực đạt 43.000 tấn, bình quân lương thực đạt
400 kg/người/năm.
+ Sản xuất công nghiệp: Ngành công nghiệp chế biến lâm sản phát triển mạnh,
đặc biệt là các ngành nghề sản xuất đũa gỗ xuất khẩu, sản xuất chiếu tre đem lại hiệu
quả kinh tế cao.
+ Thu ngân sách: Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 1.025 tỉ đồng. Thu
ngân sách hành năm tăng 15%.
1.5. Chiến lược phát triển kinh tế của vùng
1.5.1. Mục tiêu tổng quan
Duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và bền vững. Tiếp tục chuyển dịch mạnh
cơ cấu kinh tế, nâng cao chất lượng tăng trưởng. Thực hiện tốt các mục tiêu xóa đói
giảm nghèo, việc làm, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Giữ vững ổn định
chính trị và trật tự an toàn xã hội; bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền an ninh biên
giới quốc gia.
1.5.2. Chiến lược và phát triển của vùng, và một số chỉ tiêu phát triển kinh tế
Mục tiêu đến năm 2015:
- Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm 10,5%. Trong đó: nông - lâm
nghiệp tăng 6%, công nghiệp - xây dựng 16% và dịch vụ 10%.
- Tổng GDP theo giá hiện hành: 4.600 tỷ đồng. GDP bình quân đầu người: 14
triệu đồng.
- Tỷ trọng các ngành kinh tế trong GDP: nông - lâm nghiệp 31%; công nghiệp -
xây dựng 38%; dịch vụ 31%

- Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn: 2.055 tỷ đồng, bình quân tăng
26,2%/năm.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

THẦY HƯỚNG DẪN :
SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐỖ MINH HOÀNG – MSSV: 1247HP

6
©
- Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 1.580 tỷ; bình quân tăng 10,75%/năm;
trong đó thu nội địa (không kể thu tiền sử dụng đất) tăng 13,7%/năm.
1.6. Các quy hoạch và các dự án trong vùng
- Dự án sản suất rau an toàn tại xã Minh Phú.
- Dự án sản suất rau an toàn tại Sa Pa.
- Dự án xây dựng thương hiệu bưởi Đoan Hùng
- Dự án dự án chè xã Tiêu Sơn.
- Dự án trồng thâm canh bưởi Diễn tại xã Chí Đám.
- Dự án công trình giao thông Đường cứu hộ, cứu nạn, tránh lũ xã Yên Kiện.
- Dự án kè đê hữu sông Lô.
- Dự án công trình cầu Đá Đen xã Yên Kiện.
- Dự án quy hoạch mở rộng chợ Đoan Hùng- thị trấn Đoan Hùng.
- Dự án nâng cấp cải tạo khu di tích tượng đài chiến thắng sông Lô.
- Dự án quy hoạch làng nghề Mộc tại xã Vân Du.
1.7. Hiện trạng mạng lưới giao thông trong vùng
1.7.1. Hiện trạng mạng lưới giao thông trong vùng
Trên địa bàn huyện có các tuyến đường Quốc lộ, Tỉnh lộ, các tuyến đường liên
huyện, liên xã, trục chính xã, liên thôn xóm và tuyến đường ra đồng lên đồi.
1.7.2. Mạng lưới giao thông đường bộ
- Quốc lộ số 2= 22,15 Km, Quốc lộ 70 = 23,30 Km. Tổng số = 45,45km

- Đường tỉnh lộ (đường 319; 319B-C; 318; 322; 323). Tổng số = 79,75Km
- Đường huyện lộ gồm 9 tuyến. Tổng số =58,70 Km
- Đường liên xã gồm 13 tuyến. Tổng số = 89,30 Km.
- Đường trục xã, liên thôn xóm ra đồng, lên đồi. Tổng số= 1.235,49 Km
1.7.3. Đường thủy
Tổng số 47km gồm 02 tuyến: Sông Lô chảy qua huyện với chiều dài = 25km,
sông Chảy chảy qua huyện với chiều dài = 22km.
1.8. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng tuyến đường
Huyện Đoan Hùng nằm ở vị trí cửa ngõ phía Bắc của tỉnh Phú Thọ, huyện là
cầu nối giữa vùng đồng bằng trung du với các tỉnh miền núi phía Bắc. Tuy nhiên hệ
thống giao thông của tại đây chưa đáp ứng được nhu cầu vận tải.
Dự án được thực thi sẽ đem lại cho huyện Đoan Hùng nói riêng cũng như toàn
tỉnh Phú Thọ nói chung và các khu vực phụ cận những điều kiện thuận lợi để phát
triển kinh tế xã hội. Sự giao lưu rộng rãi với các vùng lân cận, giữa miền xuôi và miền
ngược sẽ được đẩy mạnh, đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân trong vùng vì thế
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

THẦY HƯỚNG DẪN :
SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐỖ MINH HOÀNG – MSSV: 1247HP

7
©
được cải thiện, xoá bỏ được những phong tục tập quán lạc hậu, tiếp nhận những văn
hoá tiến bộ.
1.9. Đặc điểm các điều kiện tự nhiên
1.9.1. Mô tả chung
Huyện Đoan Hùng nằm ở vị trí cửa ngõ phía Bắc của tỉnh Phú Thọ, huyện là
cầu nối giữa vùng đồng bằng trung du với các tỉnh miền núi phía Bắc. Phía Đông Bắc
giáp huyện Yên Sơn và Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang, phía Tây Bắc giáp huyện Yên

Bình tỉnh Yên Bái, phía Tây giáp huyện Hạ Hoà, phía Nam và Tây Nam giáp huyện
Thanh Ba và huyện Phù Ninh. Phú Thọ là nơi của giống bưởi Đoan Hùng nổi tiếng, là
nơi đã diễn ra trận Đoan Hùng, một trong một chuỗi chiến thắng sông Lô của Quân
đội Nhân dân Việt Nam trước quân đội Viễn Chinh Pháp, trong chiến tranh Đông
Dương.
1.9.2. Điều kiện về địa hình
Địa hình huyện Đoan Hùng đặc trưng trung du bị chia cắt nhỏ, nhiều gò đồi
lượn sóng, dốc nghiêng từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Địa hình vùng núi với các tác
động tiểu khí hậu đã giúp tạo nên một môi trường thiên nhiên rất đa dạng.
1.9.3. Điều kiện địa chất và công trình xây dựng
Dựa vào kết quả khảo sát địa chất
- Lớp trên cùng là đất hữu cơ dày khoảng 20cm
- Tiếp theo là đất á sét lẫn sỏi sạn dày 1.5- 5m
- Tiếp theo là đất á cát lẫn sỏi sạn dày
1.9.4. Đặc điểm về khí hậu
Phú Thọ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Tuy tỉnh thuộc vùng Đông
Bắc nhưng do độ cao không lớn nên ngay trong mùa đông thì khí hậu cũng không lạnh
lắm. Nhiệt độ trung bình hàng năm là 23,5
0
C. Số giờ nắng trong năm khá cao (1300 -
1400 giờ/ năm). Lượng mưa trung bình khoảng 1609mm/năm, tập trung vào các tháng
5 - 6 - 7- 8 - 9. Độ ẩm trung bình là 83,7%. Sau đây là một số đặc trưng khí hậu của
khu vực được thể hiện qua trạm Việt Trì :
a. Nhiệt độ
Phú Thọ có khí hậu nhiệt đới gió mùa, song do nằm sâu trong lục địa bị chia
phối bởi yếu tố địa hình nên diễn biến thời tiết có phần thay đổi, khác biệt theo thời
gian và không gian. Nhiệt độ trung bình hàng năm vào khoảng 23,5. Những tháng
giữa mùa đông khá lạnh, có 4 tháng (từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau) nhiệt độ giảm
xuống dưới 20
0

C. Tháng lạnh nhất là tháng 1 có nhiệt độ trung bình 16,3
0
C, nhiệt độ
tăng dần xuống phía Nam. Trong 4 tháng mùa hạ (từ tháng 5 đến tháng 8) nhiệt độ
trung bình vượt quá 27
0
C. Tháng nóng nhất là tháng 7 có nhiệt độ trung bình 28,8
0
C.
Biên độ dao động ngày đêm của nhiệt độ vào khoảng 78
0
C.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

THẦY HƯỚNG DẪN :
SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐỖ MINH HOÀNG – MSSV: 1247HP

8
©
b. Mưa
Lượng mưa trung bình năm của khu vực vào khoảng 1609mm. Số ngày mưa
trung bình toàn năm vào khoảng 130 150 ngày, tuỳ từng nơi. Mùa mưa kéo dài 6
tháng và bắt đầu từ tháng 5, kết thúc vào tháng 10. Ba tháng mưa lớn nhất là các tháng
6, 7, 8 trung bình mỗi tháng thu được trên 271mm. Tháng có lượng mưa cực đại là
tháng 8.
c. Độ ẩm
Độ ẩm trung bình 83,7%. Tháng ẩm nhất là tháng 3, có độ ẩm trung bình xấp xỉ
86,8%. Thời kỳ khô nhất là các tháng 11, tháng 12.
d. Nắng

Số giờ nắng trung bình toàn năm khoảng 1600  1700 giờ, thời kỳ ít nắng là
những tháng cuối mùa đông, tháng 2, 3 số giờ nắng chỉ vào khoảng 4060 giờ mỗi
tháng. Thời kỳ nhiều nắng từ tháng 5 đến tháng 7, số giờ nắng mỗi tháng đều vượt quá
200 giờ
Bảng 1.1 : Tổng hợp nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa trung bình các tháng trong năm
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Nhiệt độ
16,3
17,2
20,0
23,8
27,2
28,6
28,8
28,3
27,3
24,8
21,4

18,0
Độ ẩm (%)
84,0
85,4
86,8
86,7
83,1
82,6
83,3
84,8
83,4
82,2
81,1
80,5
Lượng mưa
(mm)
26
30
44
102
185
269
267
277
188
148
55
19

1.10.5. Đặc điểm về thủy văn

Trong khu vực có 2 dòng sông hình thành dòng chảy rõ ràng có lưu lượng tương
đối lớn và các suối nhánh tập trung nước về dòng sông này. Tuy nhiên địa hình ở lòng
sông tương đối thoải và thoát nước tốt nên mực nước dâng ở các dòng suối không lớn
do đó không gây ảnh hưởng tới các vùng xung quanh.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

THẦY HƯỚNG DẪN :
SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐỖ MINH HOÀNG – MSSV: 1247HP

9
©
CHƯƠNG 2 XÁC ĐỊNH QUY MÔ VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT

2.1. Các căn cứ thiết kế
2.1.1 Các quy trình, quy phạm áp dụng
Tiêu chuẩn thiết kế: TCVN 4054 – 2005[1]
2.1.2 Cơ sở xác định
- Chức năng của tuyến đường qua 2 điểm M5-M6: Đây là đoạn tuyến thuộc
tuyến đường tỉnh lộ nối hai trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa lớn của tỉnh.
- Địa hình vùng đặt tuyến là địa hình đồi núi tương đối thoải, độ chênh cao giữa
điểm đầu, giữa và cuối tuyến trung bình.
- Số liệu về điều tra và dự báo giao thông
Theo số liệu về dự báo và điều tra giao thông, lưu lượng xe trên tuyến qua hai điểm
M5-M6 vào năm thứ 1 là 2745 xe/ ng.đ, có thành phần dòng xe:
Xe con Volga : 25%
Xe tải nhẹ Gaz-51 : 30% (trục trước 18KN, sau 56KN, bánh đôi)
Xe tải vừa Zil150 : 35% (trục trước 25KN, sau 70KN, bánh đôi)
Xe tải nặng Maz200 : 10% (trục trước 48KN, sau 100KN, bánh đôi)
Hệ số tăng xe: q = 7%

Công thức tính lưu lượng theo thời gian N
t
= N
0
.(1+q)
t

2.2. Xác định cấp hạng, quy mô và các tiêu chuẩn kỹ thuật
2.2.1. Xác định cấp hạng của tuyến đường
Bảng 2.1: Quy đổi xe/ngđ ra xcqđ/ngđ
Loại xe
Tỷ lệ
Hệ số quy đổi
Xe con
25 %
1
Xe tải nhẹ
30 %
1,5
Xe tải vừa
35 %
2
Xe tải nặng (1 trục sau)
10 %
2,5
Lưu lượng xe quy đổi năm tương lai
 N
xcqđ/ngđ
=(25%x1+30%x1,5+35%x2+10%x2,5)x 2745 =4529 (xcqđ/ngđ).
Căn cứ vào:

- Chức năng của đường
- Điều kiện địa hình đặt tuyến
- Lưu lượng xe thiết kế: N
xcqđ/ngđ

Dựa vào bảng 3, bảng 4 (TCVN 4054 - 05)
Kiến nghị chọn:
+ Cấp thiết kế : Cấp III.
+ Tốc độ thiết kế : V
tk
=60Km/h.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

THẦY HƯỚNG DẪN :
SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐỖ MINH HOÀNG – MSSV: 1247HP

10
©
2.2.2. Xác định các đặc trưng của mặt cắt ngang
2.2.2.1. Phần xe chạy
a) Số làn xe
Đối với đường cấp III số làn xe là 2 (làn). Tính toán hệ số sử dụng khả năng thông
hành: Z =
lth
cdg
N.
N
lx
n


Trong đó:
Z = hệ số sử dụng năng lực thông hành.
N
cđgiờ
=lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm
Khi không có nghiên cứu đặc biệt dùng N
cđgiờ
= (0,10

0,12).N
tbnđ

N
cđgiờ
= 0,11.4529  498 (xcqđ/h)
N
lx
= 2(làn) là số làn xe
N
lth
= năng lực thông hành thực tế của một làn xe (xcqđ/h). Khi không có
dải phân cách trái chiều và ô tô chạy chung với xe thô sơ thì chọn N
th
= 1000
xcqđ/h/làn
Thay số vào công thức có :
498
2.1000
Z 

= 0,249
Z <0.77 ( 0.77 là hệ số sử dụng năng lực thông hành giới hạn cho tuyến có V=60km/h
ở vùng núi). Vậy tuyến thiết kế với 2 làn xe đảm bảo lưu thông được lượng xe như đã
dự báo.
Kiến nghị: chọn số làn xe n
lx
= 2 (làn)
(Do loại xe tải nặng maz 500 không có số liệu chính xác nên trong tính toán ta chọn
tính toán với xe maz 200)
b) Chiều rộng một làn xe
Sơ đồ tính bề rộng phần xe chạy
Tính toán được tiến hành theo 3 sơ đồ xếp xe và cho 2 loại xe
+ Xe con có kích thước bé nhưng tốc độ cao.
+ Xe tải có kích thước lớn nhưng tốc độ thấp (xe tải chọn là xe tải
Maz 200)
Được xác định theo công thức:
B
làn
=
yx
cb


2
(m)
Trong đó:
b= Chiều rộng thùng xe.
c= cự li giữa 2 bánh xe.
x=Cự li giữa từ sườn thùng xe đến làn xe bên cạnh.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

THẦY HƯỚNG DẪN :
SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐỖ MINH HOÀNG – MSSV: 1247HP

11
©
y= Khoảng cách từ giữa vệt bánh xe đến mép phần xe chạy.
Theo Zamakhaev có thể tính x = y = 0,5 + 0,005.V.
+ Sơ đồ I
Hai xe tải đi ngược chiều nhau trên hai làn và gặp nhau.
- Tính cho xe Maz200 với các thông số như sau:



B

= b
2
= 2,65m
c
1
= c
2
= 1,95m
V = 60 Km/h
x = 0,5 + 0,005.60 = 0,8 m
y = 0,5 + 0,005.60 = 0,8m
Vậy trong điều kiện bình thường ta có : Hình 2.1
B= B

2
=
90,38,08,0
2
)65,295,1(


 bề rộng phần xe chạy = 2. 3,90 = 7,80m
+ Sơ đồ II
Hai xe con đi ngược chiều nhau và gặp nhau
s¬ ®å tÝnh bÒ réng phÇn xe ch¹y ( s¬ ®å II )

Hình 2.2
Với xe Volga ta có các thông số b = 1,54 m và c = 1,22m
Và x = y = 0,5+ 0,005V = 0,5+0,005.80 = 0,9m
 B= B
2
=
9.09.0
2
22.154.1


= 3.18 m
Bề rộng phần xe chạy là
B+B
2
= 3,18 + 3,18= 6,36m.

+ Sơ đồ III

Xe tải và xe con đi ngược chiều nhau và gặp nhau.
Dễ thấy bề rộng phần xe chạy là = 3,18+3,90 = 7,08 m
c2
x2
y2
s¬ ®å tÝnh bÒ réng phÇn xe ch¹y ( s¬ ®å I )
b2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

THẦY HƯỚNG DẪN :
SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐỖ MINH HOÀNG – MSSV: 1247HP

12
©
3,0m
1,0 0,5
Bpxc=6m
BnÒn=9m
BlÒ=1,5m
1:1.5
1:1.5
2%
2%
6%
3,0m
1,00,5
BlÒ=1,5m
2%
2%

6%
C2X2
Y2
b2
C1 X1
Y1
b1

Hình 2.3
Theo tiêu chuẩn TCVN 4054-05[1]: Đối với đường loại này chiều rộng tối
thiểu một làn xe B
làn
= 3,0 m
Dựa vào thành phần dòng xe thấy, lưu lượng xe con ( xe volga) chiếm phần
trăm khá lớn 60%, trong khi xe tải nặng (Maz200) chỉ chiếm 5%.Nên thiên về chọn bề
rộng phần xe chạy nhỏ.
Khi 2 xe gặp nhau người lái thường có xu hướng giảm tốc độ, và có thể đi vào
dải an toàn được bố trí trên lề gia cố. Hơn nữa việc tính toán như trên là đúng nhưng
chưa đủ vì còn nhiều yếu tố quan trọng chưa xét , đầu tiên là mặt an toàn giao thông,
sau đó là về giá đầu tư ( rõ ràng bề rộng càng nhỏ giá đầu tư càng nhỏ). Muốn chọn
được bề rộng một cách chính xác nhất phải có luận chứng kỹ lưỡng về mặt an toàn
giao thông và giá đầu tư. Do vậy sơ bộ có thể chọn bề rộng làn xe theo tiêu chuẩn
TCVN4054-05
Kiến nghị chọn B
làn
= 3,0 m
2.2.2.2. Lề đường
Lấy theo tiêu chuẩn [1] đối với cấp hạng đường này thì:
Chiều rộng lề 1,5 m trong đó lề gia cố là 1,0 m.
2.2.2.3. Dốc ngang phần xe chạy

Độ dốc ngang phần xe chạy của các bộ phận trên mặt cắt ngang ở các đoạn
đường thẳng được lấy như trong bảng 9[1] phụ thuộc vào vật liệu làm lớp mặt và vùng
mưa (giả thiết trước mặt đường sẽ sử dụng là bêtông nhựa)
Vậy: Với đường cấp thiết kế III, Vtk= 60 km/h ta xác định được quy mô mặt cắt
ngang như sau:
Bảng 2.2: Các yếu tố trên mặt cắt ngang
Cấp TK
V
TK
, km/h
N
lx
, làn
B
lan
, m
B
PXC
, m
B
lề
, m
B
nền
, m
III
60
2
3,0
6,0

1,5
9,0




TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

THẦY HƯỚNG DẪN :
SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐỖ MINH HOÀNG – MSSV: 1247HP

13
©


2.2.3. Các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến
2.2.3.1. Xác định độ dốc dọc lớn nhất cho phép (i
dmax
)
i
dmax
được xác định từ 2 điều kiện sau:
+ Điều kiện sức kéo của ô tô.
+ Điều kiện sức bám của bánh ô tô với mặt đường
a) Theo điều kiện sức kéo
- Sức kéo phải lớn hơn tổng sức cản của đường
- Khi xe chuyển động thì xe chịu các lực cản gồm:
Lực cản lăn (P
f

), lực cản không khí (P
w
), lực cản quán tính (P
j
), và lực cản leo
dốc (Pi).
P
a
 P
f
+ P
w
+ P
j
+ P
i

Đặt : D =
G
PP
wa


D là nhân tố động lực của xe, tra biểu đồ (Là sức kéo trên một đơn vị trọng lượng của
xe. D = f(V, loại xe))
Khi xe chạy với vận tốc không đổi thì:
D = f  i  i
d
= D - f
f làhệ số sức cản lăn.Với V > 50 km/h thì hệ số sức cản lăn được tính:

f
v
=f
0
[1+0.01(V-50)]
V(km/h) là tốc độ tính toán
f
0
là hệ số sức cản lăn khi xe chạy với vận tốc nhỏ hơn 50 km/h
Dự kiến mặt đường sau này thiết kế có thể dùng là Bê tông nhựa, trong điều
kiện khô, sạch:  f
0
= 0,02
Vậy i
dmax
=D - f
v


Bảng 2.3: Xác định i
dmax
theo điều kiện sức kéo
Loại xe
Xe con
Volga
Xe tải nhẹ
AZ 51
Xe tải trung
ZiL 150
Xe tải nặng

MAZ 200
V(km/h)
60
60
60
60
D
0,112
0,044
0,036
0,035
f=f
v

0,022
0,022
0,022
0,022
i
max
=D-f
v

0,09
0,022
0,014
0,013
b) Xác định idmax theo điều kiện bám
Để đảm bảo bánh xe không quay tại chỗ khi leo dốc trong điều kiện bất lợi nhất
thì sức kéo phải nhỏ hơn sức bám của bánh xe với mặt đường.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

THẦY HƯỚNG DẪN :
SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐỖ MINH HOÀNG – MSSV: 1247HP

14
©
i
dmax
= D'-f
Trong đó:
G
PG
D
k




.
'
;
= Hệ số bám của lốp xe với mặt đường, phụ thuộc vào trạng thái mặt
đường.Trong tính toán lấy trong điều kiện bất lợi mặt đường ẩm bẩn: =0,3
G = trọng tải xe kể cả hàng,kg
G
k
= tải trọng trục chủ động , kg
f =hệ số sức cản lăn.

Dự kiến mặt đường sau này thiết kế có thể dùng là Bê tông nhựa , trong điều kiện
khô, sạch:  f = 0,02
P
w
là Lực cản không khí
13
)(
22
gVVFk
Pw


(kg)
F là diện tích cản không khí: F=0,8.B.H với xe con và F=0,9.B.H với xe tải.
k là hệ số sức cản không khí.
+ Xe con: k=0,015 ÷ 0,034 (Tương ứng F=1,6 ÷ 2,6 m
2
)
+ Xe bus: k=0,042 ÷ 0,050 (Tương ứng F=4,5 ÷ 6,5 m
2
)
+ Xe tải : k=0,055 ÷ 0,060 (Tương ứng F=3,0 ÷ 5,5 m
2
)
B, H lần lượt là bề rộng của ôtô và chiều cao ôtô.
Lấy tốc độ gió V
g
=0 khi đó : Sức cản không khí của các loại xe là
13
2

VFk
Pw


(kg)
Kết quả tính toán P

, tính i
dmax

Bảng2.4: Xác định i
dmax
theo điều kiện sức bám
Loại xe
Xe con
(Volga)
Xe tải nhẹ
(az51)
Xe tải vừa
(Zil 150)
Xe tải nặng
(Maz200)
V(km/h)
60
60
60
60
F(m
2
)


1.92
4,39
5,25
7,87
k
0,021
0,059
0,065
0,098
P
w
(Kg)
11,2
71.73
94,5
213,58

0,3
0,3
0,3
0,3
G (kg)
1280
7400
9525
14225
G
k
(kg)

640
5600
6950
10000
D’
0,14
0,22
0,21
0,19
f
0,022
0,022
0,022
0,022
i
b
max
(%)
11,80
19,80
18,80
16,80
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

THẦY HƯỚNG DẪN :
SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐỖ MINH HOÀNG – MSSV: 1247HP

15
©

Trên cơ sở i
dmax
xác định theo 2 điều kiện trên chọn trị số nhỏ hơn (vì i
b
max
>i
k
max
nên theo điều kiện về sức bám hoàn toàn đảm bảo và trị số độ dốc dọc lớn nhất
bảo đảm cho các xe chạy được là trị số i
max
tính theo điều kiện sức kéo).

Bảng 2. 5: Tổng hợp tính toán i
dmax

Loại xe
Volga
AZ 51
ZiL 150
MAZ 200
i
dmax
(%)
9
2,2
1,4
1,3
Độ dốc dọc lớn nhất theo tính toán là rất nhỏ, trên thực tế hiện nay thiết kế
đường ở vùng đồi núi rất khó áp dụng. Nguyên nhân có thể là do các loại xe dùng để

tính toán ở trên không còn phù hợp với thực tế hiện nay.
Theo [1] với đường vùng núi thì i
dmax
= 7%. Tuy nhiên đây là độ dốc dọc dùng
trong trường hợp khó khăn nhất.
Vậy khi i
dmax
=7% tính ngược lại vận tốc các loại xe trong trường hợp mở hết bướm
ga.
Bảng 2.6: Vận tốc xe khi i
dmax
=7%
Loại xe
Volga
AZ 51
ZiL 150
MAZ 200
D
0,09
0,09
0,09
0,09
V (km/h)
85
30
25
20
2.2.3.2. Xác định tầm nhìn xe chạy
Nhất thiết phải bảo đảm chiều dài tầm nhìn trên đường để nâng cao độ an toàn
chạy xe và độ tin cậy về tâm lý để chạy xe với tốc độ thiết kế.

Các tầm nhìn được tính từ mắt người lái xe có chiều cao 1,20m bên trên phần
xe chạy, xe ngược chiều có chiều cao 1,20 m, chướng ngại vật trên mặt đường có
chiều cao 0,10m.
Tính toán 2 sơ đồ tầm nhìn:
1- Dừng xe trước chướng ngại vật (Sơ đồ I - Tầm nhìn một chiều S
I
)
2- Hai xe vượt nhau (Sơ đồ IV - Tầm nhìn vượt xe S
IV
)
a.Tầm nhìn 1 chiều (S
1
)
Người lái phát hiện chướng ngại vật, hãm phanh và dừng xe trước chướng ngại vật
một khoảng cách an toàn.
Sơ đồ tính tầm nhìn S1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

THẦY HƯỚNG DẪN :
SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐỖ MINH HOÀNG – MSSV: 1247HP

16
©
S1
Sh
ll
oP-
S
1

= l

+ S
h
+ l
o
(m)
l
1
(m) là quãng đường ứng với thời gian phản ứng tâm lý t = 1s

l

= V.t =
6,3
V
(m) là chiều dài đoạn phản ứng tâm lý.
S
h
=
)(254
2
i
KV


(m) là chiều dài hãm xe
l
0
= 5  10 m là cự ly an toàn. Tính toán lấy l

0
= 10m
V = Vận tốc xe chạy (Km/h)
K là Hệ số sử dụng phanh K = 1,2 với xe con, K=1,3 với xe tải, ở đây ta chọn K=1,2
 =0.5 là hệ số bám.
i (%)là độ dốc dọc. Khi tính tầm nhìn lấy i = 0,00 %
S
1
=
2
60 1,2.60
3,6 254(0,5 0,00)


+ 10 =60,68 (m). Lấy tròn S
1
=61 m
Theo bảng 10[1]: S
1
=75(m).
Vậy kiến nghị chọn S
1
=75 (m).
b. Tầm nhìn 2 chiều
Sơ đồ tính tầm nhìn S2
Sh
S1
lpu
lo Sh
lpu

1 1 2 2

S
2
= 2l

+ 2 S
h
+ l
o


o
l
)i127(
.V.k
1,8
V
l
i)254(
V.k
i)254(
V.k
3,6
V
2S
22
2
o
22

2











Thay số vào ta được S
2
=
22
0
2 2 2
. 60 1,2.60 .0,5
10 111,36( )
1.8 127( ) 1.8 127.0,5
V KV
lm
i


     


Lấy tròn S

2
=111 m
-Theo bảng 10[1] thì chiều dài tầm nhìn 2 chiều S
2
=150(m).
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

THẦY HƯỚNG DẪN :
SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐỖ MINH HOÀNG – MSSV: 1247HP

17
©
l
1
S
l l l
S1-S2
-Kiến nghị chọn :S
2
= 150(m).

c. Tầm nhìn vượt xe
Xe 1 chạy nhanh bám theo xe 2 chạy chậm với khoảng cách an toàn, khi quan sát thấy
làn xe trái chiều không có xe, xe 1 lợi dụng làn trái chiều để vượt.
Sơ đồ tính tầm nhìn vượt xe








Tính toán với giả thiết sau
Xe con chạy với vận tốc V1= 60km/h chạy sang làn ngược chiều để vượt xe tải
chạy
chậm hơn với tốc độ là V2=45km/h
Xét đoạn đường nằm ngang
Tốc độ của xe ngược chiều V3 = V1 = 60km/h (đây là tình huống nguy hiểm nhất).
 = 0,5 là hệ số bám ; l
0
= 5

10m là cự ly an toàn. Lấy l
0
= 10 m
Tầm nhìn vượt xe được xác định theo công thức
:

S
4
=
0
211
l
i)63,5.(
)V.(VV





=
10
5,063,5.
)4560.(60


= 208,43 m. Lấy tròn S
4
= 210 m
Tuy nhiên để đơn giản,người ta dùng thời gian vượt xe thống kê được:
Lúc bình thường S
4
=6V=360m.
Lúc cưỡng bức S
4
=4V =240m.
Theo [1] thì S
4
=350 m
Kiến nghị chọn: S
4
=360m.
2.2.3.3. Xác định bán kính đường cong nằm nhỏ nhất
a. Khi có siêu cao
- Khi thiết kế đường cong nằm có thể phải dùng bán kính đường cong nằm nhỏ , khi
đó hệ số lực ngang là lớn nhất và siêu cao là tối đa.
)i127(μ
V
R

max
sc
2
min
nam


(m)
với :
i
sc
max
= 0,07 ; V = 60km/h,

là hệ số lực ngang:

=0.15.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

THẦY HƯỚNG DẪN :
SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐỖ MINH HOÀNG – MSSV: 1247HP

18
©
suy ra
)07,015,0(127
60
2
min



nam
R
= 128,85 (m)
Theo bảng 11 [1] ta có
R
nam
min
=125m.
Thực tế khi xe chạy vào đường cong bán kính nhỏ xe phải giảm tốc độ ( không đạt
được V =60 km/h)
Kiến nghị chọn
min
nam
R
= 125m .
b. Khi không có siêu cao
)(127
2
min
n
osc
i
V
R



(m)

Trong đó:
 = 0.08 Hệ số áp lực ngang khi không làm siêu cao (hành khách không có cảm giác
khi đi vào đường cong).
i
n
= 0.02 Độ dốc ngang mặt đường.
)02,008,0(127
60
R
2
min
osc


= 473m
Theo bảng 11 [1]ta có:
min
R
osc
= 1500m.
Kiến nghị chọn
min
R
osc
= 1500 (m).
c. Xác định bán kính đường cong nằm đảm bảo tầm nhìn ban đêm
R
min

=


1
30S
= 15S
1
= 1125m
S
1
= Tầm nhìn 1 chiều
= 2
0
Góc mở đèn pha
Khi R
min

< 1125m thì phải khắc phục bằng các biện pháp chiếu sáng, cắm biển hạn
chế tốc độ về ban đêm, hoặc bố trí gương cầu.
2.2.3.4. Xác định chiều dài đường cong chuyển tiếp và đoạn nối siêu cao
a) Đường cong chuyển tiếp
Khi V

60 km/h phải bố trí đường cong chuyển tiếp để nối từ đường thẳng vào
đường cong tròn và ngược lại. Tuy nhiên trong phần thiết kế cơ sở, các đường cong
được bố trí là các đường cong tròn. Nên không tính chiều dài đường cong chuyển tiếp.
b) Đoạn nối siêu cao
Đoạn nối siêu cao, đoạn nối mở rộng đều được bố trí trùng đường cong chuyển
tiếp. Trong phần thiết kế cơ sở các đường cong được bố trí là các đường cong tròn,
nên các đoạn nối này bố trí một nửa trên đường cong và một nửa trên đường thẳng.
Độ dốc siêu cao (i
sc

) và chiều dài đoạn nối siêu cao (L) phụ thuộc vào bán kính
đường cong nằm (R) và tốc độ thiết kế (Vtk).
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

THẦY HƯỚNG DẪN :
SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐỖ MINH HOÀNG – MSSV: 1247HP

19
©
Bảng 2.7: Độ dốc siêu cao (i
sc
) và chiều dài đoạn nối siêu cao (L
nsc
)
R (m)
1500

300
300

250
250

200
200

175
175


150
150

125
I
sc

0,02
0,03
0,04
0,05
0,06
0,07
L
nsc
(m)
50
50
50
55
60
70
2.2.3.5. Độ mở rộng phần xe chạy trong đường cong
Xe chạy trong đường cong yêu cầu phải mở rộng phần xe chạy. Độ mở rộng bố
trí cả ở hai bên, phía lưng và phía bụng đường cong, khi gặp khó khăn có thể bố trí
một bên, phía bụng hay phía lưng đường cong.
Ta tính cho hai loại xe là:
+ Xe có khổ xe dài nhất là xe tải nặng: khoảng cách từ trống va đến trục sau
L
A

= 6.28m
+ Xe con Volga: khoảng cách từ trống va đến trục sau là L
A
=3,337 m
Đường có 2 làn xe, độ mở rộng E được tính theo công thức
E=
R
V
R
L
A


1.0
2
(m)
Kết quả tính toán:
Bảng 2.8 : Độ mở rộng tính toán
R(m)
250
200
175
150
125
E
xetai
(m)
0.54
0.62
0.68

0.75
0.85
E
xecon
(m)
0.42
0.48
0.52
0.56
0.63
- Theo tiêu chuẩn [1], độ mở rộng phần xe chạy trong đường cong nằm đối với đường
2 làn xe và xe tải chiếm ưu thế lấy theo bảng sau:
Bảng 2.9 :Độ mở rộng phần xe chạy hai làn xe trong đường cong nằm.
R
nằm
(m)
250

200
<200

150
<150

100
<100

70
<70


50
<50

30
E
mr
(m)

0,6
0,7
0,9
1,2
1,5
2,0
So sánh hai bảng tính toán ở trên ta chọn bảng 2.9 để tính toán mở rộng phần
xe chạy trong đường cong nằm
Độ mở rộng được đặt trên diện tích phần lề gia cố. Dải dẫn hướng (và các cấu
tạo khác như làn phụ cho xe thô sơ…), phải bố trí phía tay phải của độ mở rộng. Nền
đường khi cần mở rộng, đảm bảo phần lề đất còn ít nhất là 0,5 m.
Đoạn nối mở rộng làm trùng với đoạn nối siêu cao và bố trí một nửa nằm trên
đường thẳng và một nửa nằm trên đường cong.
Trên đoạn nối, mở rộng đều (tuyến tính). Mở rộng 1m trên chiều dài tối thiểu
10m.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

THẦY HƯỚNG DẪN :
SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐỖ MINH HOÀNG – MSSV: 1247HP

20

©
Độ mở rộng chọn trong bảng 2.9 được bố trí trên bụng và lưng đường cong. Trị
số độ mở rộng bố trí ở bụng và lưng đường cong lấy bằng 1/2 giá trị trong bảng 2.9 và
lấy bội của 0.1 m để dễ thi công.
2.2.3.6. Chiều dài đoạn chêm giữa hai đường cong nằm
Đoạn thẳng tối thiểu cần chêm giữa hai đường cong có siêu cao là:
m

22
21
LL

.(m)
Trong đó:L
1
, L
2
(m) lần lượt là chiều dài chọn bố trí đoạn nối siêu cao ứng với
bán kính R
1
, R
2
(m)
Vì chưa cắm được tuyến cụ thể trên bình đồ nên chưa thể biết giá trị cụ thể của
bán kính R
1
và R
2
là bao nhiêu, do vậy để tiện dụng về sau, ở đây cho một nhóm bán
kính này (R

1
) ghép với bất kỳ một nhóm bán kính khác (R
2
) từ đó tính ra trị số m
tương ứng. Sau này trong giai đoạn thiết kế bình đồ tuyến, tuỳ từng trường hợp cụ thể
ta sẽ vận dụng bảng 2.10 để kiểm tra chiều dài các đoạn chêm m xem có đủ không.
Bảng 2.10: Trị số chiều dài tối thiểu đoạn chêm
R (m)
1500

300
300

250
250

200
200

175
175

150
150

125

L
(m)
50

50
50
55
60
70
1500

300
50
50
50
50
52,5
55
60
300

250
50
50
50
50
52,5
55
60
250

200
50
50

50
50
52,5
55
60
200

175
55
52,5
52,5
52,5
55
57,5
62,5
175

150
60
55
55
55
57,5
60
65
150

125
70
60

60
60
62,5
65
70
2.2.3.7. Xác định bán kính tối thiểu đường cong đứng
Đường cong đứng được thiết kế tại những nơi đường đỏ đổi dốc có hiệu đại số
2 độ dốc dọc > 10
0
/
00
(do đường thiết kế là đường cấp III).
a. Xác định R
lồi
min

Theo điều kiện đảm bảo tầm nhìn 1 chiều: R
lồi
min
=
d
S
2
2
1
;
d là khoảng cách từ mắt người lái tới mặt đường, d = 1,2(m).
Thay số ta được R
lồi
min

= 2343.75. Làm tròn R
lồi
min
= 2345.0m
Theo bảng 19 [1]giá trị R
lồi
min
= 2500(m).
Kiến nghị: Chọn: R
lồi
min
= 2500 m làm giá trị tính toán
b. Xác định bán kính đường cong lõm R
lõm
min

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

THẦY HƯỚNG DẪN :
SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐỖ MINH HOÀNG – MSSV: 1247HP

21
©
+Theo điều kiện hạn chế về lực ly tâm nhằm đảm bảo sức khỏe cho hành khách và
nhíp xe không bị quá tải (gia tốc li tâm lấy a=0,5m/s
2
)
533.8(m)
6,5

60
a13.
V
R
22
l

õm

+Trên cơ sở bảo đảm tầm nhìn ban đêm
1366(m)
)1sin.752(0,75
75
)sin.2(h
S
R
0
2
1
2
1






S
p
lõm

.
Trong đó:
h
p
= chiều cao đèn pha xe con kể từ mặt đường lên (h
p
=0,75m).
S
1
= tầm nhìn một chiều (S
1
=75m)

= góc tỏa của chùm ánh sáng đèn pha (theo chiều đứng)

=1
0

Đối chiếu với bảng 19 [1]giá trị R
lõm
min
= 1000(m).
Kiến nghị chọn: R
lõm
min
= 1500(m)
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kỹ thuật
STT
Các chỉ tiêu kỹ thuật
Đơn vị

Theo
tính
toán
Theo
TCVN
4054-05
Kiến nghị
chọn TK
1
Cấp thiết kế


III
III
2
Vận tốc thiết kế
Km/h

60
60
3
Lưu lượng xe năm thứ 15
xcqđ/nđ
4529
>3000
4529
4
Bề rộng 1 làn xe
m
3,9

3,0
3,0
5
Bề rộng phần xe chạy
m
7,8
6,0
6,0
6
Bề rộng nền đường
m
9,8
9
9
7
Bề rộng lề gia cố
m

21,0
21,0
8
Bề rộng lề đất
m

20,5
20,5
9
Số làn xe
Làn
0,533

2
2
10
Bán kính đường cong nằm min
m
130
125
130
11
Bán kính không siêu cao
m
473
1500
1500
12
Dốc ngang lề đất
%

6
6
13
Dốc ngang mặt đường& lề gia cố
%

2
2
14
Độ mở rộng trên đường cong nằm
m
Chỉ tiêu

bảng
2-9
15
Chiều dài đoạn nối siêu cao
m
Chỉ tiêu
bảng
2-7
16
Chiều dài đoạn thẳng chêm
m
Chỉ tiêu
bảng
2-10
17
Tầm nhìn 1 chiều
m
61
75
75
18
Tầm nhìn 2 chiều
m
111
150
150
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

THẦY HƯỚNG DẪN :

SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐỖ MINH HOÀNG – MSSV: 1247HP

22
©
19
Tầm nhìn vượt xe
m
210
360
360
20
Bán kính đường cong đứng lồi min
m
2345
2500
2500
21
Bán kính đường cong lõm min
m
1366
1000
1500
22
Độ dốc dọc lớn nhất
%

7
7
23
Độ dốc siêu cao lớn nhất

%

7
7
24
Tần suất lũ thiết kế cống, rãnh
%

4
4

×