Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

Tài LIỆU ôn THI cấp tốc NGỮ văn THPTQG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 153 trang )

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

TÀI LIỆU ÔN THI CẤP TỐC NGỮ VĂN
THPT QUỐC GIA 2017

uO
nT
hi
D

ai

H
oc

01

Kỳ thi THPT Quốc Gia nữa lại đến, nếu đếm ngược thời gian thì chỉ còn hơn
nửa tháng nữa. Chắc rằng các em học sinh đang ráo riết chuẩn bị cho kỳ thi này
đúng không? Nhằm giúp các em hệ thống lại những kiến thức trọng tâm, đội ngũ
Admin trang Văn học và những cảm nhận đã biên soạn tài liệu này để phần nào
đồng hành cùng các em trong kỳ thi. Trong quá trình biên soạn không thể tránh
khỏi thiếu sót, rất mong các em sẽ đóng góp ý kiến cho trang để trang ngày một
hoàn thiện hơn.

w

w

w


.fa

ce

bo

ok

.c

om

/g

ro

up

s/

Ta

iL

ie

Một vài nội dung trong này đã được lược bỏ, để xem bản đầy đủ các bạn vui lòng nhắn tin liên hệ trang
Văn học và những cảm nhận />Giá bản đầy đủ (bản word, 296 trang): 50.000VNĐ.

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01



www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

w

w

w

.fa

ce

bo

ok

.c

om

/g

ro

up

s/


Ta

iL

ie

uO
nT
hi
D

ai

H
oc

01

Cấu trúc đề thi ngữ văn THPT Quốc gia 2017

2

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Dự Đoán Đề Thi Thpt Quốc Gia Ngữ Văn 2017
PHẦN 1. Đọc hiểu (3 điểm)


01

Ngữ liệu đoạn trích văn bản nghệ thuật. Hỏi về:

H
oc

- Phong cách ngôn ngữ (thường là nghệ thuật, vì nghệ thuật mới có nhiều cái để hỏi).

PHẦN II. Làm văn (7 điểm)
Câu 1. Nghị luận xã hội 200 chữ (2 điểm)

uO
nT
hi
D

- Ý nghĩa của đoạn trích. (Thường họ hỏi quan điểm của bản thân).

ai

- Nêu biện tu từ trong câu và tác dụng. (Chú ý biện pháp so sánh, cách dùng từ ngữ).

up

s/

Ta

iL


ie

Câu hỏi về phần này dĩ nhiên liên quan đến ngữ liệu đọc hiểu, nhưng nhớ họ chỉ lấy một câu văn, hoặc
một vấn đề trong ngữ liệu đọc hiểu để yêu cầu các em viết một đoạn văn 200 chữ. Luôn nghi nhớ phải
viết đúng kết cấu đoạn văn (Lùi đầu dòng, kết thúc phải có dấu chấm, một câu chủ đề nói rõ vấn đề
muốn bàn luận đầu đoạn văn, câu cuối phải tổng kết hoặc mở rộng vấn đề). Sai kết cấu là mất hết điểm
nhé. Không viết quá dài (quá một tờ), hạn chế tối đa tẩy xóa. Việc viết quá dài sẽ làm các em không đủ
thời gian làm câu NLVH. Viết thật nhanh, thật chắc, vì là đoạn văn ngắn nên cần trau chuốt từng chữ
nhé.

ro

Những vấn đề Hot ảnh hưởng đến nhận thức giới trẻ:

/g

- Đua đòi

om

- Ăn bám

.c

- Sống thử

ce

bo


- Dám nghĩ dám làm

ok

- Đánh mất chính mình

.fa

Câu 2. Nghị luận văn học (5 điểm)

w

w

w

Đa số giáo viên và các em học sinh đều dự đoán ra bài Đất Nước. Nhưng lịch sử đã chứng minh, bài
nào tỷ lệ dự đoán cao thì Bộ thường chỉ cho vào đề "dự thảo". Đã hơn chục năm rồi, bài Sóng đã đi vào
dĩ vãn, và thực chất bài này khá dễ, ít vấn đề để bàn bạc, nên khả năng ra không cao. Do đó các em tập
trung vào các bài theo thứ tự sau:
Vị trí số 1. Rừng xà nu (24%): Nhân vật Tnú, cây xà nu.
3

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Vị trí số 2. Việt Bắc (22%): Đoạn đầu, "Những đường Việt Bắc.. ", Bức tranh tứ bình.

Vị trí số 3 là. Vợ chồng A Phủ (15%): Đêm tình mùa xuân, Giá trị nhân đạo.
Vị trí số 4. Chiếc thuyền ngoài xa (14%): Nhân vật Phùng, Giá trị nhân đạo.

01

Vị trí số 5. Đất Nước (13%): "Họ giữ và truyền..", "Những người vợ nhớ chồng... ".

H
oc

Vị trí số 6. Người lái đò Sông Đà (11%): Ông lái đò, Vẻ đẹp hung bạo.

ai

Lưu ý thêm:

w

w

w

.fa

ce

bo

ok


.c

om

/g

ro

up

s/

Ta

iL

ie

uO
nT
hi
D

Trang Văn học và những cảm nhận dự đoán là Rừng xà nu hoặc Việt Bắc. Không cần học: Vợ nhặt (Đã
ra năm 2016, sẽ không ra lại), Đàn ghita của Lorca, Những đứa con trong gia đình (Chương trình
GDTX không học), Tuyên ngôn độc lập, Nguyễn Đình Chiểu, các văn bản đọc thêm và nước ngoài.

4

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01



www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Chuyên đề 1: Đọc hiểu

up

s/

Ta

iL

ie

uO
nT
hi
D

ai

H
oc

01

I. CẤU TRÚC ĐỀ ĐỌC – HIỂU THPT QUỐC GIA NĂM 2017


ro

II. KĨ NĂNG ĐỂ LÀM TỐT PHẦN ĐỌC HIỂU

om

ok

.c

Bước 1. Đọc thật kỹ đề bài, đọc đến thuộc lòng rồi hãy làm từng câu, dễ trước khó sau.
Bước 2. Đọc các yêu cầu, gạch chân các từ ngữ quan trọng, câu quan trọng.
Bước 3. Luôn đặt câu hỏi và tìm cách trả lời: ai? Cái gì? Là gì? Như thế nào? Kiến thức nào?
Bước 4. Trả lời tách bạch các câu, các ý. Chọn từ ngữ, viết câu và viết cẩn thận từng chữ.
Bước 5. Đọc lại và sửa chữa chuẩn xác từng câu trả lời. Không bỏ trống câu nào, dòng nào.

bo







/g

1. Làm đúng từng bước

ce


2. Bắt đầu từ đâu?

w

w

w

.fa

 Nhận biết 6 phong cách ngôn ngữ văn bản (Báo chí, Văn chương nghệ thuật, Khoa học, Chính
luận, Khẩu ngữ hay Hành chính công vụ).
 Xác định 5 phương thức biểu đạt của văn bản dựa vào các từ ngữ hay cách trình bày. Đoạn trích
thấy có sự việc diễn biến (Tự sự), nhiều từ biểu lộ xúc động (Biểu cảm), nhiều từ khen chê, bộc
lộ thái độ (Nghị luận), nhiều từ thuyết trình, giới thiệu về đối tượng (Thuyết minh) và có nhiều
từ láy, từ gợi tả sự vật, sự việc (Miêu tả).
5

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

ai

H
oc

01


 Nhận biết các phép tu từ từ vựng (so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, lặp từ, nói quá, nói giảm, chơi chữ…);
tu từ cú pháp (lặp cấu trúc câu, giống kiểu câu trước; đảo ngữ; câu hỏi tu từ; liệt kê.). Các biện
pháp tu từ có tác dụng làm rõ đối tượng nói đến, tăng thêm gợi cảm, gợi hình ảnh, âm thanh,
màu sắc, làm đối tượng hấp dẫn, sâu sắc.
 Đọc kỹ đoạn trích trong đề bài, đặt tên nhan đề, nêu đại ý, hay cảm xúc trong đoạn văn ngắn 5-7
dòng. Các em cần trả lời các câu hỏi: Viết về ai? Vấn đề gì? Biểu hiện như thế nào? Đặt trong
tình huống bản thân để nêu hành động cần thiết.
 Văn bản trong đề chưa thấy bao giờ nên các em cần đọc nhiều lần để hiểu từng câu, từng từ,
hiểu nghĩa và biểu tượng qua cách trình bày văn bản, liên kết câu, cách ngắt dòng.

uO
nT
hi
D

III. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM ĐỌC HIỂU

ce

bo

ok

.c

om

/g

ro


up

s/

Ta

iL

ie

BIỆN PHÁP TU TỪ

.fa

1. So sánh

w

w

w

So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn.
a. Phân loại so sánh
So sánh ngang bằng
6

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01



www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

- Phép so sánh ngang bằng thường được thể hiện bởi các từ so sánh sau đây: là, như, y như, tựa như,
giống như hoặc cặp đại từ bao nhiêu… bấy nhiêu.
Ví dụ: Cao như núi, dài như sông (Tố Hữu)

01

So sánh không ngang bằng (So sánh hơn kém)

H
oc

- Trong so sánh hơn kém từ so sánh được sử dụng là các từ: hơn, hơn là, kém, kém gì…
Ví dụ: Ngôi nhà sàn dài hơn cả tiếng chiêng.

uO
nT
hi
D

ai

b. Tác dụng

- Đối với việc miêu tả sự vật, sự việc: tạo ra những hình ảnh cụ thể, sinh động, giúp người nghe
dễ hình dung về sự vật sự việc được miêu tả.
- Đối với việc thể hiện tư tưởng, tình cảm của người viết: tạo ra lối nói hàm súc, giúp người nghe

nắm bắt tư tưởng, tình cảm của người viết.

ie

2. Nhân hoá

s/

Ta

iL

Nhân hoá là gọi hay tả sự vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người làm
cho sự vật (cây cối, loài vật, đồ vật…) trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ,
tình cảm của con người.

up

Ví dụ:

/g

Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay.

ro

Gió theo lối gió mây đường mây

om


(Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử)

.c

a. Các kiểu nhân hoá thường gặp

ok

- Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật

ce

bo

Ví dụ: Từ đó lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người
một việc, không ai tị ai cả.

.fa

- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của con người để chỉ hoạt động, tính chất của sự vật.

w

Ví dụ: Tre xung phong vào xe tăng đại bác, tre còn làm hầm ngụy trang và giữ bí mật...

w

w

- Trò truyện xưng hô với vật như đối với người.

Ví dụ:
Trâu ơi, ta bảo trâu này
7

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
b. Tác dụng

01

- Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật... trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy
nghĩ, tình cảm của con người.

H
oc

3. Ẩn dụ

ai

Là cách gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện khác có nét tương đồng quen thuộc
nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

uO
nT
hi

D

Ẩn dụ thực chất là một kiểu so sánh ngầm trong đó yếu tố so sánh giảm đi chỉ còn yếu tố làm
chuẩn so sánh được nêu lên.
Muốn có phép ẩn dụ thì giữa hai sự vật hiện tượng được so sánh ngầm phải có nét tương đồng
quen thuộc nếu không sẽ trở nên khó hiểu.

ie

a. Các kiểu ẩn dụ thường gặp

s/

up

(Minh Huệ)

Ta

Người Cha mái tóc bạc

iL

- Ẩn dụ hình tượng là cách gọi sự vật A bằng sự vật B.

Lấy hình tượng Người Cha để gọi tên Bác Hồ.

/g

ro


- Ẩn dụ cách thức là cách gọi hiện tượng A bằng hiện tượng B.

om

Về thăm quê Bác làng Sen

(Nguyễn Đức Mậu)

ok

.c

Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng.

bo

Nhìn “hàng râm bụt” với những bông hoa đỏ rực tác giả tưởng như những ngọn đèn “thắp lên lửa
hồng”.

ce

- Ẩn dụ phẩm chất là cách lấy phẩm chất của sự vật A để chỉ phẩm chất của sự vật B.

.fa

Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.

w


w

w

Tròn và dài được lâm thời chỉ những phẩm chất của sự vật B.
- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác là những ẩn dụ trong đó B là một cảm giác vốn thuộc một loại giác quan
dùng để chỉ những cảm giác A vốn thuộc các loại giác quan khác hoặc cảm xúc nội tâm. Nói gọn là lấy
cảm giác A để chỉ cảm giác B.
8

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mới được nghe giọng hờn dịu ngọt
Huế giải phóng nhanh mà anh lại muộn về.

01

(Tố Hữu)
Hay:

H
oc

Đã nghe rét mướt luồn trong gió

ai


Đã vắng người sang những chuyến đò

uO
nT
hi
D

(Xuân Diệu)
b. Tác dụng

Ẩn dụ làm cho câu văn thêm giàu hình ảnh và mang tính hàm súc. Sức mạnh của ẩn dụ chính là
mặt biểu cảm.
Cùng một đối tượng nhưng có nhiều cách thức diễn đạt khác nhau. (thuyền - biển, mận - đào,
thuyền - bến, biển - bờ) cho nên một ẩn dụ có thể dùng cho nhiều đối tượng khác nhau.
Ẩn dụ luôn biểu hiện những hàm ý mà phải suy ra mới hiểu. Chính vì thế mà ẩn dụ làm cho câu
văn giàu hình ảnh và hàm súc, lôi cuốn người đọc người nghe.

-

ie

-

Ta

iL

-

s/


4. Hoán dụ

ro

up

Hoán dụ là tên gọi sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của sự vật hiện tượng, khái niệm khác
có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

/g

a. Phân loại

ok

.c

om

- Bộ phận và toàn thể: Ví dụ: Đàn bà dễ có mấy tay/Đời xưa mấy mặt đời này mấy gan (thơ Nguyễn
Du), thì các từ tay, mặt, gan không mang nghĩa đen chỉ đối tượng (cái tay, khuôn mặt, bộ gan) mà dùng
để trỏ con người trong nghĩa bóng của nó, như vậy bộ phận của con người được dùng để trỏ chính con
người).

ce

bo

- Đồ vật và chất liệu. Ví dụ nói: vàng bạc đeo đầy người thì vàng, và bạc là chất liệu lại được hoán dụ

để trỏ đồ vật như nhẫn, hoa tai, dây chuyền... của người đeo nó.

.fa

- Vật phẩm và người làm ra nó. Ví dụ câu: đọc Nam Cao, ta có thể hiểu sâu về thân phận khốn cùng
của người nông dân sống dưới chế độ cũ, thì đọc Nam Cao ở đây là trỏ tác phẩm của Nam Cao.

w

w

b. Tác dụng: Nhằm làm tăng tính gợi hình gợi cảm cho lời diễn đạt.

w

5. Phép điệp ngữ
Điệp ngữ là nhắc đi nhắc lại một từ, một ngữ trong câu văn, đoạn văn, câu thơ, đoạn thơ…
9

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Điệp ngữ vừa để nhấn mạnh ý vừa tạo cho câu văn, câu thơ, đoạn văn, đoạn thơ giàu âm điệu,
giọng văn trở nên tha thiết, nhịp nhàng hoặc hào hùng mạnh mẽ.
a. Các loại điệp ngữ:

01


+ Điệp ngữ cách quãng.

H
oc

Ví dụ:
Anh đã tìm em rất lâu, rất lâu

uO
nT
hi
D

ai

Cô gái ở Thạch Kim, Thạch Nhọn
Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm
Sách giấy mở tung trắng cả rừng chiều.
+ Điệp ngữ nối tiếp.

ie

Ví dụ:

iL

Chuyện kể từ những nỗi nhớ sâu xa

Ta


Thương em, thương em, thương em biết mấy

up

s/

+ Điệp ngữ chuyển tiếp

ro

Ví dụ:

/g

Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy

.c

Ngàn dâu xanh ngắt một màu

om

Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu

ok

Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai.

bo


b. Tác dụng:

ce

- Điệp ngữ vừa để nhấn mạnh ý vừa tạo cho câu văn, câu thơ, đoạn văn, đoạn thơ giàu âm điệu, giọng
văn trở nên tha thiết, nhịp nhàng hoặc hào hùng mạnh mẽ.

w

.fa

Lưu ý: Điệp ngữ khác với cách nói, cách viết lặp do nghèo nàn về vốn từ, do không nắm chắc cú
pháp nên nói và viết lặp, đó là một trong những lỗi cơ bản về câu.

w

w

6. Chơi chữ.
Chơi chữ là cách vận dụng ngữ âm, ngữ nghĩa của từ để tạo ra những cách hiểu bất ngờ, thú vị.

- Dùng từ gần nghĩa, đồng nghĩa để chơi chữ
10

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Ví dụ:

Nửa đêm, giờ tí, canh ba
Vợ tôi, con gái, đàn bà, nữ nhi

H
oc

01

- Dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa
Ví dụ:

ai

Trăng bao nhiêu tuổi trăng già

uO
nT
hi
D

Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non.
- Dùng lối nói lái
Ví dụ:
Mang theo một cái phong bì

iL

ie

Trong đựng cái gì, đựng cái đầu tiên.


Ta

- Dùng từ đồng âm:

s/

Ví dụ:

up

Bà già đi chợ Cầu Đông

ro

Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?

/g

Thầy bói xem quẻ nói rằng

om

Lợi thì có lợi nhưng răng không còn!

.c

7. Nói giảm nói tránh

bo


ok

Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách biểu đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm
giác quá buồn đau, ghê sợ, nặng nề, tránh thổ tục, thiếu văn hóa.

ce

- Ví dụ:

.fa

Bác Dương thôi đã thôi rồi

w

Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta

w

w

“Thôi đã thôi rồi” thông báo một cái tin đột ngột, đau buồn, đồng thời cũng là một lời kêu tuyệt vọng
trước định mệnh phũ phàng.
8. Nói quá
11

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01



www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để
nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Ví dụ:

01

Lỗ mũi mười tám gánh lông

ai

H
oc

Chồng khen chồng bảo râu rồng trời cho.

ok

.c

om

/g

ro

up

s/


Ta

iL

ie

uO
nT
hi
D

BIỆN PHÁP TU TỪ CÚ PHÁP

ce

bo

Biện pháp tu từ cú pháp là cách phối hợp sử dụng các kiểu câu trong một ngữ cảnh rộng (trong
chỉnh thể trên câu, trong đoạn văn và trong văn bản trọn vẹn) nhằm đem lại ý nghĩa biểu cảm và cảm
xúc cho những mảnh đoạn của lời nói do chúng cấu tạo nên.

.fa

1. Biện pháp điệp cú pháp

w

w


w

Việc sử dụng nhiều câu có cấu trúc cú pháp giống nhau để tạo âm hưởng nhịp nhàng cho lời thơ,
lời văn, được gọi là biện pháp điệp cú pháp hay còn gọi là biện pháp sóng đôi cú pháp.
Ví dụ: Đế quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta. Tổ quốc ta nhất định sẽ thống nhất.
2. Phép đảo ngữ
12

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Đảo ngữ là thay đổi vị trí các thành phần cú pháp mà không làm thay đổi nội dung thông báo
cơ sở của câu. Đảo ngữ có tác dụng nhấn mạnh vào thành phần được đảo, nhằm tạo ấn tượng sâu sắc,
đậm nét về sự vật, hiện tượng.Bộ phận được đảo có thể là vị ngữ, bổ ngữ, định ngữ.

01

Ví dụ: Tiến lên chiến sĩ! Tiến lên đồng bào!

H
oc

3. Biện pháp dùng câu hỏi tu từ

ai

Dùng câu hỏi tu từ ñể mang lại sức nặng cho lời khẳng định, để thay đổi mạch văn hoặc bày tỏ
một băn khoăn, một nỗi niềm, cũng là một biện pháp thường gặp.


uO
nT
hi
D

Ví dụ: Này, Tổng thống Giônxơn, ngươi hãy công khai trả trước trước nhân dân Mĩ và nhân dân thế
giới: Ai ñã phá hoại hiệp ñịnh Giơnevơ, là hiệp nghị bảo đảm chủ quyền độc lập, thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ của nước Việt Nam? Phải chăng quân đội Việt Nam sang xâm lược nước Hoa Kì và giết
hại người Hoa Kì?
4. Biện pháp liệt kê

Ví dụ: Đời sống mới là:

up

s/

- Hăng hái, kiên quyết, không sợ khó, không sợ khổ

Ta

iL

ie

Là biện pháp tu từ chỉ sự sắp xếp ñặt các ñơn vị lời nói cùng loại kế tiếp nhau để gây một ấn
tượng mạnh mẽ về hình ảnh, cảm xúc.

- Phải siêng học, phải siêng làm, phải tiết kiệm.


ro

5. Đối ngữ

.c

om

/g

Đối ngữ là biện pháp sắp đặt theo hình thức sóng đôi hai từ, hai cụm từ, hai vế câu, hai câu có
ngữ âm, có cấu tạo ngữ pháp và có ý nghĩa cân xứng với nhau làm cho câu văn, câu thơ, đoạn văn,
đoạn thơ cân đối nhịp nhàng và làm nổi bật nội dung cần diễn đạt.

ok

- Đối ngữ tương phản

bo

Ví dụ:

ce

Gần mực thì đen

.fa

Gần đèn thì rạng


w

- Đối ngữ tương hỗ

w

w

Ví dụ:

Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.
13

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

6. Chêm xen (Thành phần phụ chú)

01

Là chêm vào câu một cụm từ không trực tiếp có quan hệ đến quan hệ ngữ pháp trong câu,
nhưng có tác dụng rõ rệt để bổ sung thông tin cần thiết hay bộc lộ cảm xúc. Thường đứng sau dấy gạch
nối hoặc trong ngoặc đơn.

H
oc


Ví dụ:
“Cô bé nhà bên (có ai ngờ)

ai

Cũng vào du kích!

uO
nT
hi
D

Hôm gặp tôi vẫn cười khúc khích
Mắt đen tròn (thương thương quá đi thôi)

ie

(Quê hương – Giang Nam)

w

w

w

.fa

ce


bo

ok

.c

om

/g

ro

up

s/

Ta

iL

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ

I. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT
14

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hằng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm…
đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống.
1. Đặc trưng

H
oc

01

+ Tính cụ thể: Cụ thể về không gian, thời gian, hoàn cảnh giao tiếp, nhân vật giao tiếp, nội dung và
cách thức giao tiếp…

ai

+ Tính cảm xúc: Cảm xúc của người nói thể hiện qua giọng điệu, các trợ từ, thán từ, sử dụng kiểu câu
linh hoạt...

uO
nT
hi
D

+ Tính cá thể: là những nét riêng về giọng nói, cách nói năng => Qua đó ta có thể thấy được đặc
điểm của người nói về giới tính, tuổi tác, tính cách, sở thích, nghề nghiệp…
2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt

s/

II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC


Ta

iL

ie

 Dạng nói: dạng chủ yếu, bao gồm cả đối thoại và độc thoại.
 Dạng viết: nhật kí, thư riêng…
 Dạng lời nói tái hiện: mô phỏng các lời nói trong đời sống nhưng đã được sáng tạo theocác thể
loại văn bản khác nhau: lời nói của các nhân vật trong kịch, tuồng, chèo, truyện ngắn, tiểu
thuyết,…

ro

up

Phong cách khoa học là phong cách được dùng trong lĩnh vực nghiên cứu, học tập và phổ biến
khoa học. Ðây là phong cách ngôn ngữ đặc trưng cho các mục đích diễn đạt chuyên môn sâu.

om

/g

Khác với phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, phong cách này chỉ tồn tại chủ yếu ở môi trường của
những người làm khoa học (ngoại trừ dạng phổ cập khoa học).
1. Đặc trưng

ok

.c


+ Tính khái quát, trừu tượng: Sử dụng các thuật ngữ khoa học; Kết cấu chặt chẽ của các luận điểm

bo

+ Tính lí trí, lo-gic: Từ ngữ thông thường, một nghĩa; câu văn chuẩn cú pháp, mỗi câu là một phán
đoán logic.

.fa

ce

+ Tính khách quan, phi cá thể: Câu văn trong văn bản khoa học có sắc thái trung hoà, ít cảm xúc; rất
hạn chế sử dụng những biểu đạt có tính chất cá nhân.

w

2. Ðặc điểm:

w

w

a. Từ ngữ:
 Sử dụng nhiều và sử dụng chính xác thuật ngữ khoa học.
15

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01



www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

 Những từ ngữ trừu tượng, trung hòa về sắc thái biểu cảm xuất hiện với tần số cao và thích
hợp với sự diễn đạt của phong cách này.

H
oc

01

Ví dụ: Cái mô hình ngữ pháp miêu tả mà N. Chomsky thừa nhận là có tính khách quan và chặt chẽ
nhất là mô hình ICs (với lối phân tích lưỡng phân liên tục, từ S (tức Sentence đến NP, VP (tức noun
phrase, verb phrase) rồi đến những thành tố trực tiếp khác trong lòng chúng cho đến hình vị cuối cùng),
nhưng áp dụng nó vào việc tạo sinh câu thì vẫn có thể tạo ra những câu kỳ quặc kiểu như The colorless
green ideas sleep furiously (Những tư tưởng không màu màu xanh lục ngủ một cách giận dữ)!

uO
nT
hi
D

ai

 Các đại từ ngôi thứ ba (người ta) và đại từ ngôi thứ nhất (ta, chúng ta, chúng tôi) với ý
nghĩa khái quát được dùng nhiều.

ie

Ví dụ: Và như vậy, ta lại trở về với một cách hiểu xuất phát của từ phong cách mà không chỉ là
ngôn ngữ hay hoạt động ngôn ngữ nghệ thuật hay phi nghệ thuật v.v... đó là: những đặc trưng hoạt

động bằng lời nói được lặp đi lặp lại ở một người nào đó, ở một môi trường ngôn ngữ hay một cộng
đồng có khả năng khu biệt với những kiểu biểu đạt ngôn ngữ khác; nói cách khác nó là tổng số của
những dấu hiệu khu biệt của các sự kiện lời nói trong giao tiếp, phản ánh một cấu trúc bên trong và
một cơ chế hoạt động ngôn ngữ.

iL

b. Cú pháp:

om

/g

ro

up

s/

Ta

 Phong khoa học sử dụng các hình thức câu hoàn chỉnh, kết cấu câu chặt chẽ, rõ ràng để
đảm bảo yêu cầu chính xác, một nghĩa và tránh cách hiểu nước đôi nước ba.
 Các phát ngôn hàm chứa nhiều lập luận khoa học, thể hiện chất lượng tư duy logic cao.
 Câu điều kiện-hệ quả và câu ghép được sử dụng nhiều. Nội dung của các phát ngôn đều
minh xác. Sự liên hệ giữa các vế trong câu và giữa các phát ngôn với nhau thể hiện
những luận cứ khoa học chặt chẽ. Vì vậy, độ dư thừa trong các phát ngôn nói chung là ít,
mà cũng có thể nói là ít nhất, so với các phát ngôn khác.
 Văn phong khoa học thường sử dụng những cấu trúc câu khuyết chủ ngữ, hoặc câu có
chủ ngữ không xác định.


.c

III. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ BÁO CHÍ

bo

ok

Phong cách ngôn ngữ báo chí là kiểu diễn đạt dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực truyền
thông đại chúng, như văn bản dùng trong báo in, đài phát thanh, đài truyền hình, báo điện tử…

.fa

ce

Lưu ý: Không phải cứ ghi nguồn từ báo chí là phong cách ngôn ngữ báo chí. Rất nhiều học sinh
nhầm lẫn !!!

w

w

w

1. Thể loại

o
o
o

o
o

Tin tức
Phóng sự
Quảng cáo
Tiểu phẩm
Phỏng vấn

o Bình luận
o Trao đổi ý kiến

16

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

2. Đặc trưng

01

+ Tính thông tin sự kiện: Tin cập nhật, cụ thể, chính xác và đầy đủ; đảm bảo tính
khách quan vừa có tác dụng hướng dẫn dư luận; ngôn ngữ diễn đạt là ngôn ngữ sự
kiện.

oc

+ Tính ngắn gọn: Diễn đạt ngắn nhưng vẫn chứa được lượng thông tin cao nhất.


ai
H

+ Tính hấp dẫn: Sự liên quan trực tiếp của tin tức với vận mệnh mỗi người; hình thức
diễn đạt hấp dẫn; kết hợp giữa kênh hình và kênh âm thanh; Cách đặt nhan đề

hi

D

Ví dụ:

nT

Donald Trump ký lệnh rút Mỹ khỏi TPP

uO

Lệnh hành pháp đầu tiên được tân Tổng thống Mỹ ký tại Nhà Trắng đã chính thức rút
nước này khỏi Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP).

Ta
iL
ie

Mệnh lệnh hành pháp (executive order) được ông Donald Trump ký chỉ 2 ngày sau
tuyên bố của Nhà Trắng khi ông này nhậm chức về việc sớm rút Mỹ khỏi hiệp định
thương mại lịch sử, vốn đã kết thúc đàm phán dưới thời Tổng thống Obama.


ro

up
s/

Theo luật Mỹ, lệnh hành pháp nêu trên sẽ có hiệu lực mà không cần chờ Quốc hội.
Trên thực tế, Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) cũng chưa được Quốc
hội Mỹ xem xét để thông qua chính thức, bất chấp những nỗ lực của chính quyền
Tổng thống tiền nhiệm.

om
/g

Ông Trump ký sắc lệnh hành pháp (executive order) dưới sự chứng kiến của Phó tổng
thống - Mike Pence (trái) và Chánh Văn phòng Nhà Trắng - Reince Priebus tại Phòng
Bầu dục ngày 23/1 (theo giờ Washington).

ce

bo

ok

.c

Động thái này của lãnh đạo nền kinh tế lớn nhất TPP đồng nghĩa với việc 11 nước còn
lại phải đàm phán lại hoặc "khai tử" hiệp định, bởi theo thoả thuận trước đó, TPP chỉ
có hiệu lực được ít nhất 6 nước phê chuẩn trước tháng 2/2018 và các nước này phải
đóng góp ít nhất 85% GDP trong khối (tức là không thể thiếu Mỹ hoặc Nhật).


w

w

w

.fa

Tờ Wall Street Journal nhận định sắc lệnh của ông Trump mang tính biểu tượng lớn
nhằm hiện thực hoá cam kết tranh cử, đồng thời cho thấy vị tân Tổng thống hết sức
nghiêm túc trong việc chuyển đổi chính sách thương mại của Mỹ theo hướng bảo hộ
sản xuất và việc làm trong nước. Trong khi đó, theo Reuters, ông Trump đã gọi quyết
định rút khỏi TPP nêu trên là "điều tốt đẹp dành cho người lao động Mỹ".
Ông Donald Trump nâng cao tờ lệnh ngay sau khi ký và gọi đây là điều tốt đẹp dành
cho người lao động Mỹ.

17

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

hi

D

ai
H


oc

Sau sự kiện này, các nước bắt đầu bước vào quá trình rà soát pháp lý và thông qua tại
quốc hội để có thể đi vào thực thi vào năm 2018. Quá trình này đã gặp phải không ít
trở ngại, trong đó đáng kể nhất là cuộc bầu cử Tổng thống tại Mỹ - nơi cả 2 ứng viên
là ông Trump và bà Clinton đều không ủng hộ. Các thành viên còn lại của TPP, đặc
biệt là Nhật Bản, Canada đã có những nỗ lực để cứu vãn, song hiệp định gần như đã
đứng trước nguy cơ đổ vỡ sau động thái nêu trên của chính quyền mới tại Mỹ.

01

Kết thúc đàm phán tháng 10/2015 sau 5 năm xây dựng, TPP được xem là hiệp định
thương mại tự do lịch sử, với những thoả thuận chưa từng có về mở cửa thuế quan và
sự tham gia của 12 nước: Mỹ, Việt Nam, Australia, Brunei, Canada, Chile, Nhật Bản,
Malaysia, Mexico, New Zealand, Peru và Singapore.

nT

(Theo: Nhật Minh, vnexpress 24/1/2017)

uO

IV. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN

Ta
iL
ie

Phong cách ngôn ngữ chính luận là kiểu diễn đạt dùng trong các lĩnh vực
chính trị xã hội. Người giao tiếp ở phong cách này thường bày tỏ chính kiến, bộc lộ

công khai quan điểm chính trị, tư tưởng của mình đối với những vấn đề thời sự nóng
hổi của xã hội.

up
s/

1. Thể loại

 Thời trung đại: cáo, hịch, chiếu, biểu…

om
/g

ro

Ví dụ:
Từng nghe:

Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân

ok

.c

Quân điếu phạt trước lo trừ bạo

bo

Như nước Đại Việt ta từ trước


ce

Vốn xưng nền văn hiến đã lâu

.fa

Núi sông bờ cõi đã chia

w

w

w

Phong tục Bắc Nam cũng khác
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên hùng cứ một phương
Tuy mạnh yếu có lúc khác nhau
Song hào kiệt thời nào cũng có.
18

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

(Bình ngô đại cáo – Nguyễn Trãi)
 Thời hiện đại: cương lĩnh, tuyên ngôn, tuyên bố, lời kêu gọi, hiệu triệu, xã
luận, bình luận, tham luận…


01

Ví dụ:

oc

Hỡi đồng bào toàn quốc!

D

ai
H

Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân
nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!

nT

hi

Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định
không chịu làm nô lệ.

uO

Hỡi đồng bào!

Ta
iL
ie


Chúng ta phải đứng lên!

Hỡi anh em binh sĩ, tự vệ, dân quân!

up
s/

Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái,
dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp, cứu Tổ quốc. Ai
có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng,
gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước.

om
/g

ro

Giờ cứu quốc đã đến. Ta phải hy sinh đến giọt máu cuối cùng, để giữ gìn đất nước.
(Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến)
2. Đặc trưng

bo

ok

.c

+ Tính công khai về quan điểm chính trị: Văn bản chính luận phải thể hiện rõ quan
điểm của người nói/ viết về những vấn đề thời sự trong cuộc sống, không che giấu, úp

mở. Vì vậy, từ ngữ phải được cân nhắc kĩ càng, tránh dùng từ ngữ mơ hồ; câu văn
mạch lạc, tránh viết câu phức tạp, nhiều ý gây những cách hiểu sai.

w

w

w

.fa

ce

+ Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận: Văn bản chính luận có hệ thống luận điểm,
luận cứ, luận chứng rõ ràng, mạch lạc và sử dụng từ ngữ liên kết rất chặt chẽ: vì thế,
bởi vây, do đó, tuy… nhưng…, để, mà…
+ Tính truyền cảm, thuyết phục: Thể hiện ở lí lẽ đưa ra, giọng văn hùng hồn, tha thiết,
bộc lộ nhiệt tình của người viết.

19

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

V. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ HÀNH CHÍNH

01


Là phong cách đuợc dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực hành chính. Ðấy là
giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước, giữa cơ
quan với cơ quan, giữa nước này và nước khác. (Không cần học).

oc

VI. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT

hi

D

ai
H

Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật là phong cách được dùng trong sáng tác văn
chương. Phong cách này là dạng tồn tại toàn vẹn và sáng chói nhất của ngôn ngữ
toàn dân. Phong cách văn chương không có giới hạn về đối tượng giao tiếp, không
gian và thời gian giao tiếp.

nT

Ví dụ:

uO

Lũ chúng tôi

Ta
iL

ie

Bọn người tứ xứ,
Gặp nhau hồi chưa biết chữ
Quen nhau từ buổi "Một hai"

up
s/

Súng bắn chưa quen,

Lột sắt đường tàu,

.c

Rèn thêm đao kiếm,

om
/g

Lòng vẫn cười vui kháng chiến

ro

Quân sự mươi bài

ok

Áo vải chân không,


bo

Đi lùng giặc đánh.

.fa

ce

Ba năm rồi gửi lại quê hương.

w

w

w

Mái lều gianh,
Tiếng mõ đêm trường,
Luống cày đất đỏ
Ít nhiều người vợ trẻ

20

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mòn chân bên cối gạo canh khuya
(Nhớ - Hồng Nguyên - 1948)


01

1. Chức năng

oc

- Chức năng thông tin

ai
H

- Chức năng thẩm mỹ
2. Đặc trưng

uO

nT

hi

D

+ Tính hình tượng: Là khả năng ngôn ngữ có thể tái hiện hiện thực, làm xuất hiện ở
người đọc những hình ảnh, màu sắc, biểu tượng…được nói đến trong văn bản để
người đọc dùng vốn tri tức, vốn sống của mình liên tưởng, suy nghĩ, rút ra bài học
nhân sinh.

Ta
iL

ie

+ Tính truyền cảm: Là làm cho người đọc, người nghe cùng vui, buồn, yêu thích...
như chính người viết; tạo nên sự đồng cảm sâu sắc giữa người đọc và người viết.
+ Tính cá thể hoá: Mỗi nhà văn, nhà thơ đều có khả năng, sở trường, cách thể hiện,
giọng điệu riêng.

w

w

w

.fa

ce

bo

ok

.c

om
/g

ro

up
s/


PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT

21

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

1. Tự sự
Trình bày các sự việc (sự kiện) có quan hệ nhân quả dẫn đến kết quả. Mục đích:
biểu hiện con người, quy luật đời sống, bày tỏ thái độ.

ai
H

oc

01

 Bản tin báo chí
 Bản tường thuật, tường trình
 Tác phẩm văn học nghệ thuật (truyện, tiểu thuyết)
Ví dụ:

uO

nT


hi

D

“Một hôm, mẹ Cám đưa cho Tấm và Cám mỗi đứa một cái giỏ, sai đi bắt tôm, bắt tép
và hứa, đứa nào bắt được đầy giỏ sẽ thưởng cho một cái yếm đỏ. Tấm vốn chăm chỉ,
lại sợ dì mắng nên mải miết suốt buổi bắt đầy một giỏ cả tôm lẫn tép. Còn Cám quen
được nuông chiều, chỉ ham chơi nên mãi đến chiều chẳng bắt được gì.”(Tấm Cám)

Ta
iL
ie

2. Miêu tả

Dùng ngôn ngữ làm cho người nghe, người đọc có thể hình dung được cụ thể
sự vật, sự việc như đang hiện ra trước mắt hoặc nhận biết được thế giới nội tâm của
con người.

om
/g

ro

up
s/

 Tái hiện các tính chất, thuộc tính sự vật, hiện tượng, giúp con người cảm
nhận và hiểu được chúng.
 Văn tả cảnh, tả người, vật...

 Đoạn văn miêu tả trong tác phẩm tự sự.
Ví dụ:

ok

.c

“Trăng đang lên. Mặt sông lấp loáng ánh vàng. Núi Trùm Cát đứng sừng sững bên
bờ sông thành một khối tím sẫm uy nghi, trầm mặc. Dưới ánh trăng, dòng sông sáng
rực lên, những con sóng nhỏ lăn tăn gợn đều mơn man vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát”

bo

(Trong cơn gió lốc, Khuất Quang Thụy)

ce

3. Biểu cảm

 Điện mừng, thăm hỏi, chia buồn
 Tác phẩm văn học: thơ trữ tình, tuỳ bút.

w

w

w

.fa


Biểu cảm bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp tình cảm, cảm xúc của con người
trước những vấn đề tự nhiên, xã hội, sự vật...

Ví dụ:
Nhớ ai bổi hổi bồi hồi
22

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Như đứng đống lửa như ngồi đống than
(Ca dao)

oc

Thuyết minh là trình bày cung cấp, giới thiệu, giảng giải… những tri thức về
một sự vật, hiện tượng nào đó cho những người cần biết nhưng còn chưa biết.

hi

D

ai
H

 Thuyết minh sản phẩm
 Giới thiệu di tích, thắng cảnh, nhân vật
 Trình bày tri thức và phương pháp trong khoa học.


nT

Ví dụ:

up
s/

Ta
iL
ie

uO

“Theo các nhà khoa học, bao bì ni lông lẫn vào đất làm cản trở quá trình sinh trưởng
của các loài thực vật bị nó bao quanh, cản trở sự phát triển của cỏ dẫn đến hiện
tượng xói mòn ở các vùng đồi núi. Bao bì ni lông bị vứt xuống cống làm tắc các
đường dẫn nước thải, làm tăng khả năng ngập lụt của các đô thị về mùa mưa. Sự tắc
nghẽn của hệ thống cống rãnh làm cho muỗi phát sinh, lây truyền dịch bệnh. Bao bì ni
lông trôi ra biển làm chết các sinh vật khi chúng nuốt phải…” (Thông tin về Ngày
Trái Đất năm 2000)
5. Nghị luận

bo

ok

.c

Cáo, hịch, chiếu, biểu.

Xã luận, bình luận, lời kêu gọi.
Sách lí luận.
Tranh luận về một vấn đề trính trị, xã hội, văn hoá.

ce

Ví dụ:

om
/g

ro

Nghị luận là phương thức chủ yếu được dùng để bàn bạc phải trái, đúng sai
nhằm bộc lộ rõ chủ kiến, thái độ của người nói, người viết rồi dẫn dắt, thuyết phục
người khác đồng tình với ý kiến của mình.





“Muốn xây dựng một đất nước giàu mạnh thì phải có nhiều người tài giỏi. Muốn có
nhiều người tài giỏi thì học sinh phải ra sức học tập văn hóa và rèn luyện thân thể,
bởi vì chỉ có học tập và rèn luyện thì các em mới có thể trở thành những người tài giỏi
trong tương lai” (Tài liệu hướng dẫn đội viên)

.fa
w
w
w


01

4. Thuyết minh

6. Văn bản điều hành (Hành chính – công vụ)

23

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Hành chính – công vụ là phương thức dùng để giao tiếp giữa Nhà nước với
nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan, giữa nước
này và nước khác trên cơ sở pháp lí. (Không cần học)

w

w

w

.fa

ce

bo


ok

.c

om
/g

ro

up
s/

Ta
iL
ie

uO

nT

hi

D

ai
H

oc

01


PHƯƠNG THỨC TRẦN THUẬT (Không cần học)

24

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

om
/g

ro

up
s/

Ta
iL
ie

uO

nT

hi

D


ai
H

oc

01

THAO TÁC LẬP LUẬN

1. Thao tác lập luận giải thích:

.c

– Là cắt nghĩa một sự vật, hiện tượng, khái niệm để người khác hiểu rõ, hiểu đúng vấn
đề.

ce

bo

ok

– Giải thích trong văn nghị luận là làm cho người đọc hiểu rõ được tư tưởng, đạo lí,
phẩm chất, quan hệ cần được giải thích nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ, bồi dưỡng
tâm hồn, tình cảm.

w

w


w

.fa

– Cách giải thích: Tìm đủ lí lẽ để giảng giải, cắt nghĩa vấn đề đó. Đặt ra hệ thống câu
hỏi để trả lời.
Ví dụ:
“Cái đẹp vừa ý là xinh, là khéo. Ta không háo hức cái tráng lệ, huy hoàng, không say
mê cái huyền ảo, kì vĩ. Màu sắc chuộng cái dịu dàng, thanh nhã, ghét sặc sỡ.Quy mô
chuộng sự vừa khéo, vừa xinh, phải khoảng. Giao tiếp, ứng xử chuộng hợp tình, hợp lí,
áo quần, trang sức, món ăn đều không chuộng sự cầu kì. Tất cả đều hướng vào cái

25

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


×