Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

BCTKT dự án kinh doanh xăng dầu trên đường thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.23 KB, 14 trang )

Báo cáo tiền khả thi
thủy

Dự án kinh doanh d ầu diezel trên đ ường

BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI

DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH
DẦU DIEZEL TRÊN TUYẾN
ĐƯỜNG THỦY

Page 1


Báo cáo tiền khả thi
thủy

Dự án kinh doanh d ầu diezel trên đ ường

MỤC LỤC:
I. Cở sở pháp lý, mục đích dự án

4

1. Căn cứ lập báo cáo

4

2. Tình hình, bối cảnh thị trường xăng dầu:

4



3. Mục tiêu của dự án:

5

4. Mục đích dự án:

5

5. Năng lực đầu tư:

5

II. Sản phẩm kinh doanh

6

1. Đặc điểm chủ yếu của mặt hàng xăng dầu:

6

2. Tính năng, công dụng của xăng dầu:

6

3. Khả năng phát triển của kinh doanh xăng dầu:

6

4. Thị trường kinh doanh xăng dầu:


7

4.1 Nhu cầu thị trường hiện tại:

7

4.2 Nhu cầu thị trường trong tương lai:

7

4.3 Đối thủ cạnh tranh:

7

4.4 Khối lượng và thời gian thực hiện:

7

4.5 Giải pháp về thị trường:

7

III. Địa điểm thực hiện dự án

8

IV. Quy mô, công suất của dự án:

8


V. Quy mô công nghệ và trang thiết bị:

8

1. Các thông số kỹ thuật phao dầu:

8

2. Cấu tạo phao dầu (tàu dầu):

8

3. Trang thiết bị chính phục vụ sản xuất và sinh hoạt:

8

VI. Tiến độ thực hiện công trình:

8

VII. Hình thức thi công, thực hiện dự án:

9

VIII. Tổng mức đầu tư

9
Page 2



Báo cáo tiền khả thi
thủy

Dự án kinh doanh d ầu diezel trên đ ường

IX. Đánh giá hiệu quả kinh tế dự án:

9

1. Các thông số giả định dùng để tính toán:

9

2. Tính toán chi phí, lợi nhuận thu được

10

3. Đánh giá hiệu quả kinh tế dự án:

10

X. Kết luận, kiến nghị:

11

XI. Phụ lục: Tính toán các phương án tài chính

12


Page 3


Báo cáo tiền khả thi
thủy

Dự án kinh doanh d ầu diezel trên đ ường

I. Cở sở pháp lý, mục đích dự án
1. Căn cứ lập báo cáo
Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về
kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và
khí dầu mỏ hóa lỏng.
Nghị định 83/2014/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 03/9/2014 về việc
kinh doanh xăng dầu và điều kiện kinh doanh xăng dầu tại thị trường Việt
Nam.
2. Tình hình, bối cảnh thị trường xăng dầu:
Bối cảnh hình thành dự án đầu tư: Công ty Cổ Phần QLBT Đường
thủy nội địa số 4 tiền thân là Đoạn Quản lý đường thủy nội địa số 4 đã cổ
phần hóa theo chủ trương của Nhà nước từ năm 2015 và bắt đầu hoạt động
theo cơ chế thị trường. Trước đây, Công ty thực hiện các dịch vụ công ích
trong công tác quản lý bảo trì đường thủy nội địa do Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam giao cho. Do đó hoạt động duy tu, bảo trì đường thủy nội địa
hiện tại đang là lĩnh vực hoạt động chính của Công ty. Trước xu thế chung
của xã hội, công tác Quản lý đường thủy nội địa được giao cho các Chi cục
và Cảng vụ khu vực quản lý; công tác duy tu bảo trì đường thủy nội địa hiện
nay được đấu thầu để lựa chọn đơn vị thực hiện, đồng thời sẽ dần áp dụng
khoa học kỹ thuật hiện đại (sử dụng đèn năng lượng mặt trời, thiết bị đọc

mực nước tự động…) để giám bớt chi phí thực hiện. Việc ứng dụng khoa
học kỹ thuật vào công tác duy tu, bảo trì đường thủy nội địa làm cho một
lượng không nhỏ công nhân dư thừa do không còn nhân công thực hiện
công tác bảo trì đèn báo hiệu (do sử dụng đèn NLMT thay thế cho đèn ắc
quy), công tác đọc mực nước cũng dần thay thế bằng thiết bị tự động.. Do
vậy, trong bối cảnh hiện nay, nếu chỉ phụ thuộc vào công tác duy tu, bảo trì
đường thủy nội địa mà không có chiến lược kinh doanh, đầu tư vào các lĩnh
vực mới sẽ không đảm bảo sản lượng, doanh thu của Công ty cũng như nhu
cầu công việc và thu nhập của người lao động.
Kinh nghiệm thu thập được từ quá trình thực hiện công tác quản
lý, bảo trì đường thủy nội địa nhận thấy việc kinh doanh dầu diezen cung
cấp cho các bến bãi, phương tiện thủy lưu thông trên các tuyến đường thủy
nội địa quốc gia đem lại lợi nhuận ổn định và đáng kể cho đơn vị kinh
Page 4


Báo cáo tiền khả thi
thủy

Dự án kinh doanh d ầu diezel trên đ ường

doanh. Hiện nay Công ty đã hoạt động theo cơ chế thị trường, đủ điều kiện
để tham gia kinh doanh các mặt hàng theo quy định trong đó có kinh doanh
xăng dầu. Việc Công ty thực hiện kinh doanh xăng dầu trên các tuyến đường
thủy nội địa quốc gia sẽ phát huy được lợi thế là đơn vị có kinh nghiệm
trong lĩnh vực đường thủy nội địa, phát huy được nguồn nhân lực sẵn có, có
mối quan hệ từ lâu đối với chủ các bến bãi, phương tiện thủy...hứa hẹn sẽ
giải quyết được một lượng lớn công nhân dư thừa, tạo doanh thu cũng như
lợi nhuận ổn định cho Công ty.
3. Mục tiêu của dự án:

Hình thành các cơ sở kinh doanh dầu diezen: Sử dụng phao dầu để
bán lưu động cho các đối tượng có nhu cầu trên các tuyến đường thủy nội
địa quốc gia; xây dựng các cây dầu cố định trên các bến, bãi có nhu cầu
cung cấp dầu thường xuyên với số lượng lớn.
Sử dụng nguồn nhân công hiện đang dư thừa của Công ty để hoạt
động kinh doanh dầu diezen.
4. Mục đích dự án:
- Giải quyết được cho nguồn lực của Công ty có công việc ổn định
trong bối cảnh hiện nay công tác duy tu, bảo trì đường thủy nội địa của
Công ty đang bị cắt giảm và gặp nhiều khó khăn;
-

Thúc đẩy tăng trưởng về doanh thu cũng như lợi nhuận về Công

ty;
- Dần chiếm được thị phần và tạo được thương hiệu có uy tín, chất
lượng trong kinh doanh dầu diezen trên khu vực, tạo tiền đề kinh doanh các
dịch vụ khác hiệu quả.
5. Năng lực đầu tư:
Với nguồn vốn tự có hoặc huy động của Công ty để đầu tư kinh
doanh, Công ty đủ năng lực để hoạt động trong lĩnh vực cung cấp xăng dầu
trên đường thủy đảm bảo khối lượng và nguồn vốn luôn đảm bảo yêu cầu
thực tế.
Đồng thời với nhiều năm kinh nghiệm trong hoạt động quản lý,
bảo trì đường thủy nội địa, nên trong hoạt động maketting, chăm sóc khách
hàng và phát triển kinh doanh của Công ty là rất khả quan.

Page 5



Báo cáo tiền khả thi
thủy

Dự án kinh doanh d ầu diezel trên đ ường

II. Sản phẩm kinh doanh
Xăng dầu là sản phẩm có vai trò quan trọng trong tất cả các lĩnh vực
sản xuất và đời sống xã hội. Trên phương diện kinh tế, giá trị của mọi sản
phẩm hàng hoá dịch vụ ít nhiều đều chứa đựng giá trị của xăng dầu.
1. Đặc điểm chủ yếu của mặt hàng xăng dầu:
Xăng dầu là sản phẩm từ dầu mỏ với thành phần cơ bản là các loại
cacbuahydro. Đặc điểm chung của nhóm sản phẩm này là : dễ cháy, đặc biệt
khi nén ở áp suất cao chuyển thành thể khí. Khi cháy chúng phát sáng, thể
tích tăng đột ngột và sinh nhiệt.
Xăng dầu là loại hàng hoá có tính đặc thù, vì vậy ngoài việc tuân thủ
các quy luật của thị trường như: Quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh, quy
luật giá cả … như các loại hàng hoá khác thì thị trường xăng dầu còn có
những đặc điểm riêng:
Khi kinh doanh xăng dầu trên thị trường đòi hỏi việc đảm bảo tuyệt
đối an toàn; công tác phòng chống cháy nổ là hoạt động rất quan trọng, có ý
nghĩa sống còn. Mặt hàng xăng dầu có những tính chất lý hóa riêng, trong
thành phần của Xăng dầu có nhiều hoá chất độc hại cho cơ thể con người
như: Lưu huỳnh, chì, Octan; mùi của xăng dầu rất độc, ảnh hưởng lớn đến
môi trường, nếu như xăng dầu bị rơi vãi có thể phá huỷ môi trường sinh thái
do đó cần đặc biệt lưu ý đến các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng ngừa
độc hại cho con người khi tham gia kinh doanh xăng dầu.
2. Tính năng, công dụng của xăng dầu:
Xăng dầu là một loại hàng hoá được sử dụng rất rộng rãi trong cuộc
sống và trong các ngành công nghiệp. Đặc biệt xăng dầu được sử dụng làm
nhiên liệu cho động cơ đốt trong.

Nhu cầu sử dụng:
3. Khả năng phát triển của kinh doanh xăng dầu:
Do nhu cầu tiêu dùng xăng dầu ở Việt Nam có xu hướng tăng cao bởi
các sản phẩm xăng, dầu là nhiên liệu thiết yếu mang tính chiến lược và có
tác động trực tiếp tới hoạt động của hầu hết các lĩnh vực trong nền kinh tế
quốc dân (chủ yếu tập trung ở lĩnh vực giao thông vận tải). Đặc biệt đối với
các phương tiện thủy nội địa hoạt động chủ yếu sử dụng nhiên liệu là dầu
diezel nên khả năng phát triển trong kinh doanh xăng dầu là rất khả quan khi
Công ty hoạt động kinh doanh lĩnh vực này.
Page 6


Báo cáo tiền khả thi
thủy

Dự án kinh doanh d ầu diezel trên đ ường

4. Thị trường kinh doanh xăng dầu:
4.1 Nhu cầu thị trường hiện tại: Theo số liệu thống kê thu thập
được, trên các tuyến đường thủy nội địa chính, mật độ phương tiện thủy lưu
thông khoảng 300 đến 400 lượt phương tiện trên ngày; đối với tuyến khác có
mật độ từ 100 đến 200 lượt phương tiện. Các phương tiện thủy nội địa hoạt
động đều sử dụng nhiên liệu dầu diezel. Do đó nhu cầu sử dụng dầu diezen
của các phương tiện thủy là rất lớn.
4.2 Nhu cầu thị trường trong tương lai: Hoạt động vận tải thủy nội
địa đang được nhà nước khuyến khích và tạo các ưu đãi nhằm phát triển,
giảm tải cho hoạt động vận tải đường bộ. Đồng thời đây cũng là hình thức
vận tải giá rẻ nên hứa hẹn trong tương lai sẽ còn phát triển mạnh. Các
phương tiện vận tải thủy xu hướng ngày càng tăng về số lượng và quy mô.
Trong khi đó nhiên liệu sử dụng cho các phương tiện thủy vẫn chủ yếu là

dầu diezel, chưa có nhiên liệu thay thế. Với thực trạng và xu hướng phát
triển như trên thì nhu cầu cung cấp dầu diezel cho các phương tiện thủy nội
địa là vô cùng lớn trong tương lai.
4.3 Đối thủ cạnh tranh: Hiện tại trên các tuyến đường thủy nội địa
đều có các tổ chức, cá nhân cung cấp dầu diezel cho các phương tiện thủy
hoạt động. Tuy nhiên, đa phần các cây dầu hoạt động trên một địa bàn nhất
định. Về giá thành sản phẩm bán ra theo giá công bố của Nhà nước, tuy
nhiên mức độ chiết khấu của các đơn vị kinh doanh có sự khác nhau, nhìn
trung dao động trong khoảng từ 500đ÷1000đ/lít dầu diezel. Chất lượng dầu
cũng không đồng nhất. Do đó để cạnh tranh được trong thị trường cung cấp
dầu cho các phương tiện thủy nội địa thì mức chiết khấu và chất lượng sản
phẩm là yếu tố quyết định để đạt được mục tiêu về doanh thu và lợi nhuận.
4.4 Khối lượng và thời gian thực hiện: Về khối lượng sản phẩm ước
tính mỗi tháng mỗi phao dầu sẽ bán được 100m 3. Bước đầu chiếm lĩnh 20%
thị phần cung cấp dầu cho các phương tiện thủy hoạt động trên tuyến đường
thủy nội địa sông Đuống, sông Cầu; cung cấp 30% dầu cho các phương tiện
ra vào các bến, bãi trên các tuyến sông Đuống, Cầu, Thái Bình.
4.5 Giải pháp về thị trường: Để sản phẩm dầu của Công ty kinh
doanh hiệu quả, đạt được mục tiêu đề ra, Công ty sẽ có những phương án
tuyên truyền, quảng bá sản phẩm dầu diezel của công ty cho các tổ chức, cá
nhân có liên quan đến hoạt động vật tải thủy trên cơ sở cam kết cung cấp sản
phẩm đảm bảo đúng số lượng, chủng loại, chất lượng; đồng thời sẽ có mức
Page 7


Báo cáo tiền khả thi
thủy

Dự án kinh doanh d ầu diezel trên đ ường


chiết khấu phù hợp và các chương trình khuyến mãi kèm theo khi mua sản
phẩm của Công ty. Ngoài ra, sẽ hỗ trợ, tư vấn cho các chủ phương tiện, bến
bãi khi có những khó khăn,vướng mắc về lĩnh vực đường thủy nội địa trong
phạm vi xử lý được của Công ty.
III. Địa điểm thực hiện dự án
Dự án kinh doanh xăng dầu của Công ty Cổ phần QLBT Đường thủy
nội địa số 4 sẽ thực hiện trên các tuyến đường thủy nội địa quốc gia thuộc
địa phận các tỉnh Miền Bắc.
IV. Quy mô, công suất của dự án:
Đầu tư sản xuất mới 01 phao dầu với dung tích mỗi bồn chứa dầu là
60m3. Đảm bảo duy trì lượng dầu cung cấp cho 20 lượt phương tiện
thủy/ngày trong thời gian 5 ngày. Các phao dầu đảm bảo có thể di chuyển
đến các vị trí có nhu cầu sử dụng dầu.
Ngoài ra trên phao dầu còn có thể cung cấp được các sản phẩm dịch
vụ khác phục vụ nhu cầu sinh hoạt của các hộ gia đình.
V. Quy mô công nghệ và trang thiết bị:
1. Các thông số kỹ thuật phao dầu:
Kích thước phao:
-

Dung tích bể chứa dầu của phao: 60m3

-

Tốc độ di chuyển phao (bình quân: 10km/h)

2. Cấu tạo phao: Phao được đóng mới có kết cấu chính bằng thép.
Trên phao ngoài khoang máy và téc dầu có dung tích thiết kế 60m 3 còn có:
01 buồn cabin điều kiển có diện tích đủ rộng cho việc điều khiển và làm chỗ
nghỉ ngơi, sinh hoạt của 5 người; 01 buồng bếp; 01 buồn vệ sinh.

3. Trang thiết bị chính phục vụ sản xuất và sinh hoạt:
- Hệ thống điện, điều hòa không phí: Đầu tư kéo đường dây cấp
điện sinh hoạt cho phao dầu tại 2 vị trí cố định phục vụ nhu cầu cấp điện
kinh doanh và sinh hoạt cho cán bộ làm việc trên phao. Ngoài ra lắp đặt
thêm 01 máy điều hòa không khí công suất 9000BTU trong buồng cabin
phao cùng các trang thiết bị sinh hoạt thiết yếu khác.
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy: Ngoài thiết bị phòng cháy chữa
cháy theo quy định trên phương tiện thủy, còn phải trang bị thiết bị theo quy
định về phòng cháy chữa cháy trong hoạt đông kinh doanh xăng, dầu.
Page 8


Báo cáo tiền khả thi
thủy

Dự án kinh doanh d ầu diezel trên đ ường

VI. Tiến độ thực hiện công trình:
Tổng thời gian thực hiện sản xuất, lắp đặt trang thiết bị để phao dầu
hoạt động là 4 tháng kể từ ngày ký quyết định đầu tư thực hiện.
VII. Hình thức thi công, thực hiện dự án:
Các phao dầu được đặt hàng tại các đơn vị chuyên sản xuất, chế tạo
phương tiện thủy được lựa chọn trên cơ sở đánh giá về năng lực của nhà
cung cấp.
Sau khi được sản xuất, nghiệm thu, bàn giao phao dầu cho Công ty từ
đơn vị sản xuất, Công ty sẽ tự triển khai mua sắm, lắp đặt các hệ thống,
trang thiết bị (hệ thống điện, điều hòa, PCCC..) cho phao dầu để phục vụ
cho kinh doanh dầu.
VIII. Tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư: 1.795.000.000đ (Một tỷ, bảy trăm chín lăm triệu

đồng), trong đó:
- Chi phí sản xuất đóng mới phao dầu:

900.000.000đ

- Chi phí thiết kế, thẩm định, đăng ký, đăng kiểm:

30.000.000đ

- Chi phí xây dựng nhà ở

25.000.000đ

- Chi phí lắp đường dây diện phục vụ kinh doanh:

120.000.000đ

- Chi phí trang thiết bị phụ vụ cây dầu

550.000.000đ

- Chí phí trang thiết bị Phòng cháy, chữa cháy:

20.000.000đ

- Chi phí mua sắm, lắp đặt thiết bị phục vụ kinh doanh khác (máy
điều hòa, quạt điện, tủ hồ sơ, quần áo, BHLĐ…)
50.000.000đ
- Chi phí dự phòng:


100.000.000đ

IX. Đánh giá hiệu quả kinh tế dự án:
1. Các thông số giả định dùng để tính toán:
- Thời gian hoạt động của dự án 15năm tính từ lúc bắt đầu kinh
doanh, bắt đầu từ quý II/2015.
- Doanh thu của dự án được tính trên giá thành sản phẩm thời điểm
tính toán.
- Chí phí vận hành, kinh doanh và bảo dưỡng: bao gồm chi phí nhân
công, chi phí nhiên liệu, chi phí bảo trì, tiền điện và các chi phí khác.

Page 9


Báo cáo tiền khả thi
thủy

Dự án kinh doanh d ầu diezel trên đ ường

- Lãi suất vay đối với nội tệ: 8%/năm;
- Chi phí sửa chữa, bảo trì hàng năm 1,0%/năm;
- Nhân công phục vụ kinh doanh 08 người với mức lương bình quân
3.000.000đ/người/tháng.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp 25%
2. Tính toán chi phí, lợi nhuận thu được
-

Chi phí sản xuất:

-


Chi phí đầu tư ban đầu: 1.795 triệu đồng;

- Chi phí sửa chữa, bảo trì thường xuyên: 35.900.000đ/năm; Sửa
chữa lớn 35% giá trị đầu tư vào năm thứ 10.
- Chi phí trả lương cho CBCNV: 4trđ/tháng/người*08 người*12
tháng= 384 triệu đồng/năm.
- Chi phí vận hành, hoạt động của phao (tính tiêu hao 20l
dầu/ngày):87,6 triệu đồng/năm;
- Chi phí tiền điện (tạm tính 100kwh/tháng):
1200đ/kw*12tháng/năm=1.440.000.đ/năm.
-

100kw*

Thuế thu nhập doanh nghiệp: 360 tr đồng/năm;

Lợi nhuận thu được: Tám tính mỗi lít dầu lợi nhuận thu về là
400đ, mỗi tháng bán được 400.000 lít dầu, lợi nhuận thu được sẽ là
400.000l*300đ/l*12 tháng/năm=1.440 triệu đồng/năm.
- Giá trị thu hồi sau dự án: 100 triệu đồng.
3. Đánh giá hiệu quả kinh tế dự án:
Dự án kinh doanh dầu bán cho các phương tiện thủy trên tuyến đường
thủy nội địa quốc gia đem lại lợi nhuận cho Công ty, giải quyết được công
việc cho lao động dư thừa trong công tác quản lý bảo trì đường thủy nội địa.
Thông số cụ thể của dự án theo tính toán như sau:
- Giá trị hiện tại thuần NPV= 3.124.000.000đ;
- Suất sinh lời nội bộ IRR= 31,3%;

Page

10


Báo cáo tiền khả thi
thủy

Dự án kinh doanh d ầu diezel trên đ ường

X. Kết luận, kiến nghị:
- Dự án đầu tư bán dầu cho các phương tiện thủy nội địa sẽ đem lại lợi
nhuận cho Công ty, giải quyết được cho nguồn lực của Công ty có công việc
ổn định trong bối cảnh hiện nay công tác duy tu, bảo trì đường thủy nội địa
của Công ty đang bị cắt giảm và gặp nhiều khó khăn.
- Theo nhu cầu và xu thế phát triển của ngành giao thông đường thủy
nội địa, dự án này có tính khả thi cao. Dự án khi thực thi sẽ đem lại lợi
nhuận cũng như các mục đích phát triển khác trong chiến lược phát triển của
Công ty. Do vậy kính đề nghị Ban lãnh đạo Công ty xem xét, quyết định phê
duyệt đầu tư thực hiện dự án để làm cơ sở thực hiện các bước tiếp theo.

Page
11


Báo cáo tiền khả thi
thủy

Dự án kinh doanh d ầu diezel trên đ ường

XI. PHỤ LỤC


Page
12


Báo cáo tiền khả thi

Dự án kinh doanh dầu diezel trên đ ường th ủy

PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH

Khấu hao, sửa
chữa

Chi phí nhân
công

Chi phí
nhiên liệu
tính
20l/ngày

Chi phí
tiền điện

TT

Năm

1


0

1.795.000.000

2

1

35.900.000

384.000.000

87.600.000

1.440.000

3

2

35.900.000

384.000.000

87.600.000

4

3


35.900.000

384.000.000

5

4

35.900.000

6

5

7

thuế thu
nhập doanh
nghiệp

Tổng chi phí

Lợi nhuận thu
được hàng
năm

Giá trị còn
lại

Hệ số

quy
đổi

Chi phí đưa
về hiện tại

Lợi nhuận về
hiện tại

GIÁ TRỊ HIỆN
TẠI

1.795.000.000

0

1,000

1.795.000.000

0

1.795.000.000

360.000.000

868.940.000

1.440.000.000


0,926

804.574.074

1.333.333.333

528.759.259

1.440.000

360.000.000

868.940.000

1.440.000.000

0,857

744.975.995

1.234.567.901

489.591.907

87.600.000

1.440.000

360.000.000


868.940.000

1.440.000.000

0,794

689.792.588

1.143.118.427

453.325.840

384.000.000

87.600.000

1.440.000

360.000.000

868.940.000

1.440.000.000

0,735

638.696.840

1.058.442.988


419.746.148

35.900.000

384.000.000

87.600.000

1.440.000

360.000.000

868.940.000

1.440.000.000

0,681

591.385.963

980.039.804

388.653.840

6

35.900.000

384.000.000


87.600.000

1.440.000

360.000.000

868.940.000

1.440.000.000

0,630

547.579.596

907.444.263

359.864.667

8

7

35.900.000

384.000.000

87.600.000

1.440.000


360.000.000

868.940.000

1.440.000.000

0,583

507.018.144

840.226.169

333.208.025

9

8

35.900.000

384.000.000

87.600.000

1.440.000

360.000.000

868.940.000


1.440.000.000

0,540

469.461.244

777.987.194

308.525.949

10

9

35.900.000

384.000.000

87.600.000

1.440.000

360.000.000

868.940.000

1.440.000.000

0,500


434.686.337

720.358.513

285.672.175

11

10

35.900.000

384.000.000

87.600.000

1.440.000

360.000.000

868.940.000

1.440.000.000

0,463

402.487.350

666.998.623


264.511.273

12

11

35.900.000

384.000.000

87.600.000

1.440.000

360.000.000

868.940.000

1.440.000.000

0,429

372.673.472

617.591.317

244.917.846

Page
13



Báo cáo tiền khả thi

Dự án kinh doanh dầu diezel trên đ ường th ủy

13

12

35.900.000

384.000.000

87.600.000

1.440.000

360.000.000

868.940.000

1.440.000.000

0,397

345.068.029

571.843.812


226.775.783

14

13

35.900.000

384.000.000

87.600.000

1.440.000

360.000.000

868.940.000

1.440.000.000

0,368

319.507.435

529.485.012

209.977.577

15


14

35.900.000

384.000.000

87.600.000

1.440.000

360.000.000

868.940.000

1.440.000.000

0,340

295.840.217

490.263.900

194.423.682

16

15

35.900.000


384.000.000

87.600.000

1.440.000

360.000.000

868.940.000

1.440.000.000

0,315

273.926.127

453.948.055

211.546.099

14.829.100.000

21.600.000.000

9.232.673.411

12.325.649.311

3.124.500.070


NPV

3.124.500.070

0,08

NPV

0

0,31

IRR

100.000.00
0

r

r

0,313

Page
14

0,08




×