Tải bản đầy đủ (.pdf) (209 trang)

Hướng dẫn giải, xử lí tối ưu các dạng bài tập trong đề thi THPT quốc gia môn hóa học t1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.95 MB, 209 trang )

"
ĐẶNG VIẾT THẮNG
ĐOÀN VẢN VIỆT - NGƯYỂN XUÂN HÙNG
Mời các -ban tìm -áac:
( O

y

^ m

m

ì

^Iầ f im ử ŨtũIM
các dạngbài tập
trong để thi THPT quốc gia

HỠẮ HỌC
Rèn
èn kĩ năna
năng aiải
giải nhanh các bài tập
tâD trọng
trọna tâm.
Dành cho HS lớp 11,12 ôn luyện thi THPT Quốc gia
và xét tuyển ĐH-C0.
Biên soạn theo nội dung ôn thi mới nhất của Bộ GD&0T.

T Â Ỉ u ậ u ỘM T»H
T H P T @UỠ@ ©lA



<-l*GJỮyÃN

T À I L IỆ U ỘN TH I
T H P T Q U Ố C G IA

M
õf^ SINH HỌC

T Ã I L IỆ U ÕN T H I T H P T Q U Ổ C G IA •


ĐẶNG VIẾT THẮNG
ĐOÀN VẢN VIỆT - NGƯYỂN XUÂN HÙ NG

(Giáo viên chuyên Hoá)

^ ế » f ÌM f k ,ử ỉÌầ l( t i
căc dạng tạp
trong để thi TWT qiức gia

pni

m Ô 4 t

^



Rèn kĩ năng giải nhanh các bầi tập trọng tâm.

Dành cho HS lớp 11,12 ôn luyện thi THPT Quốc gia
và xét tuyển 0H-CĐ.
Biên soạn theo nội dung ôn thi mới nhất của Bộ GD&ĐT.

H à NW

NHÀ XUẤT BÂN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI


LỜ I N Ó I Đ ổ u

Các em học sinh ửiân mến!
Trên cơ sở nghiên cứu kĩ lưỡng câu trúc, đ ề thi THPT Quốc gia á ia bộ
GD-ĐT và cập nhập các dạng bài mới trong đê' thi năm nay như bài tập
thực tiễn, thực tê^ thực hành, liên môn, câu hỏi mở,... Chúng tôi đã biên
soạn tập sách: Hướng dẫn giải và xử lí tối tnt các dạng bài tập trong đề thi
THPT quốc gia môn Hoá học. Tập sách được chia thành 12 chương:
- Xác định châ't (kim loại, phi kim, hợp châ't).
- Xác định lượng châ't (số mol, khối lượng, thê’tích) các châ't tham
gia p h ản ứng.
- Xác định lượng châ't (sô' mol, khô'i lượng, th ể tích) các châ't sản
phẩm .
- Xác định thành p h ần % các châ't trong hỗn hợp.
- Tính hiệu suâ't p h ản ứng.
- Tuyển chọn m ột sô'bài tập vận dụng cao.
- Phản ứ ng hoá học.
- Phân biệt, điều chế, tinh chê'các chất.
- Các vân đê' vê' hoá học đại cương.
- Các dạng câu hỏi lí thuyết.
- M ột sô' dạng bài tập mới trong đê' thi THPT Quốc gia (bài tập vê'

đô' thị, thực hành,...).
- Rèn luyện kĩ năng giải nhanh đê' thi THPT Quốc gia.
Trong mỗi chương được trìn h bày:
- Phương p h áp giải
- Các dạng bài tập (trong m ỗi dạng có bài tập m ẫu, bài tập tự luyện
và hư ớng dẫn giải bài tập tự luyện).
Đ ể cuốn sách hoàn thiện hơn, râ't m ong nhận được sự đóng góp ý
kiến chân thành của các b ạn đổng nghiệp và của các em học sinh.
Chúc các em đạt được n hiều thành tích cao trong các kỳ thi sắp tới.
Xin trân trọng cảm ơn !
Mọi ý kiến đóng góp xin liên hệ:
- Trung tâm Sách giáo dục Alpha.
- Công ty An Pha VN: 50 N guyễn Văn Săng, Q, Tân Phú, Tp HCM.
ĐT: 08. 62676463; 38547464. Email:
Xin chân thành cảm ơn!
CÁC TÁC GIẢ


CHƯƠNG 1. XÁC ĐỊNH CHẤT
(KIM LOẠI, PHI KIM, HỌP CHẨT)
A. PHươNG PHÁP GIẢI
Đé giãi các bài tập dạng này cớ thé sử dụng các phuơog pháp giái nhanh:
Phương pháp xác định chất dựa vào công thức tính phân tử khối: Giả sử cố
chất cho electron là A. Ta có;
ke
m.
m.
.k = n e(cho)
Vậy:
M.

^ e (c h o )
+ Dựa vào các dữ kiện bài ra cho, xác định được các đại lượng niA, k, ne(,ho)+ Tính giá trị nguyên tử khối Ma.
+ Từ nguyên tử khối xác định được kim loại cần tìm.
- Phương pháp trung bình: Công thức tính nguyên tử khối trung bình của hai kim
— m*hh
loại liên tiếp trong cùng một nhóm A:
M=
n hh
+ Tính các lượng chất đã cho trong bài ra.
+ Viết phương trình hoá học (sơ đồ hoá học) sử dụng kí hiệu trung bình.
+ Tính nguyên tử khối trung bình, suy ra hai kim loại cần tìm.
- Phương pháp bảo toàn electron: Trong phản ứng oxi hoá khử, tổng số mol
elecừon do chất khử cho phải đúng bằng tổng sớ mol elecUon do chất oxi hoá
nhận:
s e (cho) = s e (nhận) => n,h„.N, ,h„ = n„hân.N, nhân
+ Viết các quá trình oxi hoá, quá trình khử (không cần viết phương trình phản
ứng oxi hoá - khử).
+ Đặt ẩn, dựa vào định luật bảo toàn electron lập được phương ưình đại số.
+ Giải hệ phương trình, xác định được nguyên tử khối M => Kim loại cần tìm.
- Phương pháp bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hoấ học, tổng khối lượng
của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Áp dụng: Trong một phản ứng, có n chất (kể cả chất phản ứng và sản phẩm), nếu
biết khối lượng của (n - 1) chất thì túứi được khối lượng của chất còn lại.
- Phương pháp hoá trị trung bình: Trong những trường hợp hỗn hợp có hai giá trị
hoá ưị (hoặc trạng thái sô' oxi hoá) ưở lên ta có thể sử dụng phương pháp hoá trị
trung bình để giải quyết các yêu cầu của bài toán.
Thí dụ: Khi hỗn hợp Mg, AI tác dụng với axit HCl thì ta cũng có 2 < hoá trị trung
bình < 3.

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP

DẠNG 1: XÁC ĐỊNH KIM LÕẠĨ

1. Các bài tập mẫu
Cáu 1: Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO, (M là
kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2%, thu được


1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ
39,41%. Kim loại M là
A Zn
B. Ca
c. Mg
D. Cu
(Trích đê thi TỈIPT Quốc gia)
Hướng dẫn giải
100.39,2 .
= 0,4(m ol)
Số mol axit sunluric: n.
H2SO4
100.98
Khí sinh ra là co^: nco2 = 1,12/22,4 = 0,05 (mol)
Vì dung dịch Y chỉ chứa một chất tan => II2SO4 phản írng vừa đủ, chất tan là MSOị.
Sơ đồ phản ứng:
X + II2SO4 (dung dịch) —> Y (dung dịch) + CO2 1
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có (tính khối lượng dung dịch sau phản
ứng (mjj ,,„)):
mx + mjj tixii ^ ddKiiu *^C02
■=> mjjsa„ = 24 + 100 - 0,05. 44 = 121,8 (gam)
- Vì bảo toàn SỐ mol ion so^^nên: ni^sod “ *^HiS04 - 0,4(m ol)
0,4(M + 96).100

= 39,41
121,8
=> M = 24 (M là kim loại Mg)
Đáp án đúng là C.
Càu 2: Cho 1,67 gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA
(phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672
lít khí II2 (ở dktc). Hai kim loại đó là
A. Mg và Ca.
B. Ca và Sr.
c. Be và Mg.
D. Sr và Ba.
(Trích để thi TIIPT Quốc gia)
lỉướng dẫn giải
Theo bài ra:

Sô' mol khí H,:

ĨIịt —'

22,4

= 0 ,0 3 (m o l)

Đặt công thức chung của hai kim loại liên tiếp nhóm IIA là M .
PTPƯ:
M + 2IIC1-------M CI2 + I l i t
0,03 (mol)
0,03 (mol)
Suy ra:
M

= ^ ^ ^ = 55,67
^

0,03
Suy ra, hai kim loại kiềm thổ đó là Ca (40 < 55,67) và Sr (88 > 55,67).
Đáp án đúng là B.
Câu 3: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hê't trong dung dịch HNO, loãng, thu
được 940,8 ml khí N,Oy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với II2
bằng 22. Khí N,Oy và kim loại M là
A. NO và Mg.
B. N2O và Al.
c . N2O và Fe.
D. NO2 và Al.
(Trích đề thi TIIPT Quốc gia)
Hướng dẩn giải
Xác định khí N,Oy;
/H2 = 22


M NvOy

= 22 => Mn

= 4 4 (N ,0 )

Vậy khí N,Oy là khí N^o.
Số mol N2O:

Hn „
" ^


940,8
= 0,042 (moi)
22400

Ta có:

2N + 2 .4 e ------>N2Ơ
0,042. 8
0,042
^ Sn, („„Ị„) = 0,336 (mol) = Zn,(,h„)
Áp dụng công thức tính nguyên tử khối ta có:
mM
MM
n„
‘e(cho)
0,336

Do đó, giá trị thỏa mãn là k = 3 => M = 27 (Al)
Đáp án đúng là B.
Cảu 4: Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X bằng dung dịch
HCl, thu được 1,064 lít khí II2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp
trên bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử
duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là:
A. Zn
B. Cr
c. AI
D. Mg ’
(Trích đề thi TIỈPT Quốc gia)
Hướng dẫn giải

Cách l: Số mol các chất: n^2 = 0,0475 (mol); nNo = 0,04 (mol)
Các quá trình nhường electron:
+ Trong quá trình hoà tan vào dung dịch IICl (sắt tạo ra hợp chất hoá trị II, X
tạo ra hợp chất hoá trị n):
Fe - 2e ^ Fe""
X -> 2x
X - ne ^ X""
y^ny
+ Trong quá trình hoà tan vào dung dịch HNO, (sắt tạo hợp chất hoá trị III, X
tạo hợp chất hoá trị m):
F e - 3 e ^ F e ’"
X —>• 3x
X - me
X™"
y -> my
[56x -t- x .y = 1,805
Ta có: ■2x + ny = 0,0475.2 = 0,095
3x + my = 0,04.3 = 0,12
* Giả sử n = m => X = 0,025; ny = 0,045
=> X. y = 1,805 - 56. 0,025 = 0,405
X 0,405
Do đó:
=9
n
0,045
ny


n
M

Kết luận

1
9
Loại

2
18
Loại

3
27
AI

Cặp nghiệm hợp lí n = 3; X = 27 (Al)
Đáp án đúng là c.
* Nếu ní«í:m=>n = 2;m = 3= > H ệvô nghiệm.
Vậy loại trường hcíp này.
Cách 2: Số mol các khí:
nj^2 = 0,0475 (mol); nN,j = 0,04 (mol)
Áp dụng công thức tính nguyên tử khối ta có;
_ m^
1 ,8 0 5 -( 0 ,0 4 .3 -0 ,0 4 7 5 .2 ).5 6 y
MM
0 ,0 4 .3 - ( 0 ,0 4 .3 - 0 ,0 4 7 5 .2 ) .3
n e(cho)
2
3
n
1

27
18
M
9
Loại
AI
Loại
Kết luận
Cập nghiệm hợp lí là k = 3, Mm = 27 (Al)
Đáp án đúng là c.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp kim loại M và oxit của nó vào nước, thu
được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí Hi
(ở đktc). Kim loại M là:
À. Ba.
B. K.
c. Ca.
D. Na.
Hướng dẩn giải
_
0 224
Theo bài ra: Oh - = ’
= 0,01 (mol); n^Miian = 0,5. 0,04 = 0,02(mol).
^
22,4
+ Trường hợp 1: Kim loại M là kim loại kiềm => oxit là M2O.

M + H2O -------- > MOH + - II2 1
2
X
X

0,5 X (mol)
M2O + H2O ------ > 2MOH
y
2y (mol)
Theo bài ra ta có: r 0,5. X = 0,01
■Ị X + 2y = 0,02
[ m . X + (2M + 16). y = 2,9
Giải ra ta được: X = 0,02; y = 0 => loại.
+ Trường họp 2: M là kim loại kiềm thổ => oxit là MO.
M + 2H2O -------^ M(OH)2 + H j t
X
X
X
MO + H 2O -------- > M(0 H )2

y
Theo bài ra ta có:
x = 0,01
X = 0,01
y = 0,01
X + y = 0,02
M = 137 (Ba)
M. X + (M + 16). y = 2,9


Vậy kim loại M là Ba.
Đáp án đúng là A.
Câu 6: X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam
hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra
0,672 lít khí H ị (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lưọmg dư

dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích klií hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc).
Kim loại X là:
A. Mg.
B. Sr.
c. Ba.
D. Ca.
Hướng dẫn giải
< 0,05 (mol).
Số mol khí ỈI2 trong hai thí nghiệm: Hh 2 = 0,03 (mol);
PTHH:

E(X,Zn) + 2I1C1 ------ ECI2
0,03 mol
Suy ra: M E = 1,7/ 0,03 = 56,67

My„ = 65 > 56,67
Mx < 56,67

H2
0,03 mol
( 1)

PTHH: X + H2SO4 (loãng) — - > XSO4 + B 2
nx < 0,05 (mol)
% - < 0,05 (mol)
Suy ra:
Mx > 1,9/ 0,05 = 38
( 2)
iU (1, 2) ta
la 1có:

^1/.
JO <^ Mx
Avix/,
Từ
38
Trong các kim loại nhóm IIA chỉ có kim loại canxi (M = 40) thoả mãn.
Vậy X là Ca
Đáp án đúng là D.
Cảu 7: Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml
dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol
bằng nhau. Hai kirh loại trong X là;
A. Mg và Ca
B. Be và Ca
C. Be và Mg
D. Mg và Sr.
Hướng dẩn giải
Cần chú ý với bài này các chất tan trong dung dịch Y, ngoài muối clorua của hai
kim loại kiềm thổ còn có axit HCl còn dư.
Từ các dữ kiện bài ra ta xác định được tổng nguyên tử khối của hai kim loại
2,45
= 49
kiềm thổ: M KL KT 1 + M k
(1,25. 0 ,2 )/5
Vậy hai kim loại kiềm thổ là Be (M = 9) và Ca (M = 40).
Đáp án đúng là B.
Cảu 8: Cho hỗn hợp Y gồm Fe và kim loại M có hóa trị k duy nhất. Hòa tan hoàn
toàn 3,61 gam hỗn hợp Y bằng dung dịch HCl thu được 2,128 lít H2, còn khi
hòa tan 3,61 gam hỗn hợp Y bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 1,792
lít khí NO duy nhất. Biết các thể tích khí đo ở đktc và hiệu suất các phản ứng là

100%. Kim loại M là:
A. Mg.
B. Ca.
c. Al.
D. Zn.
Hướng dẫn giải
Sô' mol các chất: rij^ = 0,095 (mol); rij,jo = 0,8 (mol)
Số mol sắt có trong 3,61 gam hỗn hợp Y:
nx,o -3 - nj, .2 = 0 ,05(mol) = n Fe
Khối lượng kim loại M có trong 3,61 gam hỗn hợp:


iĩIm = my - niF^= 3,61 - 0,05. 56 = 0,8l(gam)
Áp đụng công thức tính nguyên tử khối ta có:



,
-,k =

_ ntM
-,k=ne(cho)

0,81.k
= 9k
0 ,0 9 5 .2 -0 ,0 5 .2

|k = 3
M = 2 7 : AI


Đáp án đúng là c.
Cáu 9: Có 2 bình A, B dung tích như nhau và đều ở 0"c. Bình A chứa 1 mol O2, bình B
chứa 1 mol CI2, trong mỗi bình đều chứa 10,8 gam kim loại M hóa trị k duy nhất.
Nung nóng các bình cho tới phản ứng hoàn toàn, sau đó làm lạnh bình tới 0"c.
Người ta nhận thấy tỉ lệ áp suất trong hai bình bây giờ là 7/4. Thể tích các chất
rắn không đáng kể.
Kim loại M là
A. Zn.
B. Mg.
c. Al.
D. Cu
Hướng dẫn giải
Xác định số mol mỗi khí phản ứng với kim loại M:
1-x
= ^ - > x = 0,3no.
l - 2x
Xác định nguyên tử khối của kim loại M:

G ọino (pư) = x => n CI2 (p ư ) :2 x ^

M m =- j ị ^ . k = i 2: « . k = 9 k - . í " = ^
0,3.4
1M = 27 : AI
^ e (c h o )
Đáp án đúng là c.
Câu 10: Cho 20 gam kim loại R (ở nhóm A) tác dụng với Nj đun nóng thu được
chất rắn X. Cho X vào nước dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí khô có tỉ
khối so với với II2 bằng 4,75. Kim loại R là:
A. Na
B. Ca

c. Ba
D. K
Hướng dẫn giải
Theo bài ra, chất rắn X tác dụng với nước sinh ra hỗn hợp khí => trong X có
còn dư kim loại R và R tác dụng được với nước sinh ra H2.
Sơ đồ các phàn ứng xảy ra:
R(OH),
[R3N . +H,0
N H 3(xm ol)
R + No

R

H 2(ym ol)
j x + y = 0,4

”^ |l 7 x + 2y = 0,4.2.4,75
Sử dụng công thức tính nguyên tử khối ta có:
M

,= i.k = ^ e (c h o )

Đáp án đúng là B.

10

20

k = 2
-,k -2 0 k


nNH3-3 + nH2-2

[M r - 40 : Ca


Câu 11: Hoà tan 1,44 gam một kim loại hoá trị II trong 150 ml dung dịch H2SO4
0,5M. Để trung hoà axit dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30 ml dung
mDH IM.
i m Kim 1
o >; ri/i
dịch M
NaOH
loại
đó lilà:
A. Ba
B. Ca
,c. Mg
D. Be
Hướng dấn giải
M + H 2SO,
M SO,
( 1)
'4 ^ H
^ ^ 2, t

H SO +2NaOH->Na,SO, + 2H,0
'^NaOH “ 0,03.1 —0,03 (mol)
^H2S04 = 0,15.0,5 = 0,075 (mol)
2


4

( 2)

nn^so^ o, = 0 ,0 7 5 - - ° ^ = 0,06(m ol)
1,44
T h e o (l)c ó ĩI m =n„,^so4 = 0 ,0 6 (m o l) =^M kl = ; ^ ^ = 24

Mg

Đáp án đúng là c.
Câu 12: Iloà tan hoàn toàn 0,5 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II trong
dung dịch HCl thu được 1,12 lít H2 ở đktc. Kim loại hoá trị II đó là:
A. Mg
B. Ca
c. Zn
D. Be.
Hướng dẩn giải
VI các kim loại đều hoá trị II nên đặt công thức chung của Fe và kim loại cần
tìm là M.
->M Cl2 + H 2 T
PTHH:
M + 2HC11,12

0,05 (mol)

22,4

■ 0,05(m ol)


_ Q5
Nguvên tử khối trung bình của hai kim loại; M = _ ’ = 10
^ ^
0,05
Vì Mp,; = 56 > 10 ^ Kim loại còn lại có NTK < 10 => kim loại hoá trị II là Be
(M = 9 < 1 0 )
Đáp án đúng là D.
Câu 13: Cho 16,2 gam kim loại M có hoá trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn
thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch IICl dư thấy thoát ra 13,44 lít
ở II2 ở đktc. Kim loại M là:
A^Pe
B. AI
c. Ca
D. Mg
Hướng dẫn giải
C/ich 1: Sử dụng công thức tính nguyên tử khối để xác định kim loại
16,2
.n = 9n
M m =
0,15.4 +
.2
22,4
Cặp nghiệm thoả mãn là n = 3, M m = 27 (M là kim loại Al).
Đáp án đúng là B.
Cách 2: Phương pháp thông thường
4M + nO^

-4. 2M 2ơ „


11


0,6

<—0,15 (mol)

M 20„ + 2nH C l
M

+ nH C l

^ ( m o l)
n

2MC1„ + nH^O
MCI n +

2

2

t

13,44
= 0,6(mol)
22,4

- 0.6 . 1,2 1,8 (mol)
n

n
16,2
Suy ra M^J =
-9 n
1,8 / n
+ n = l= > M = 9 (loại vì không có kiựi loại nào)
+ n = 2 = > M = 1 8 (loại)
+ n = 3= > M = 27 (Al)
Đáp án đúng là B.
Cảu 14: Cho 9,6 gam bột kim loại M vào 500 ml dung dịch HCl IM, khi phản ứng
kết thúc thu được 5,376 lít H2 (đktc). Kim loại M là:
A. Mg
B. Ca
C .Fe
D.Ba.
Hướng dẫn giải
Cách 1: Sử dụng công thức tính nguyên tử khối:
|k = 2
9,6
.k = 20k =>
5,376
M - 4 0 (Ca)
22,4
Đáp án đúng là B.
Cách 2: Dựa vào các đáp án đã cho thì các kim loại đều có hoá trị II
M + 2HC1
-> M CI2 + H2
r,

= 0,24(m ol)

22,4
,,
m
9,6
M là Ca
V ậyM M = — = ’ = 40
n
0,24
Đáp án đúng là B.
Câu 15: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. ở catot thu được 6 gam
kim loại và ở anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là:
A. NaCl
B. KCl
c. BaCli
D. CaCl^
Hướng dẫn giải
PTĐP:
2MC1„ ------ )■ 2M + nClg
0,3
0,15 (mol)
n
3.36
,,
_ 0,15. 2 _ 0,3 ,
,,
_
= ^ (m o l)
^Ci2 - ^ ^ = 0,15(m ol) =>H m =
22,4
n

n

12


0,3.M
>M = 20n
= 6
n
Cặp giá trị thoả mãn là n = 2 => M = 40 (Ca)
Vậy muối clonia đó là CaCl^
Đáp án đúng là D.
Câu 16: Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy, thu đuợc 0,896
lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Hãy xác định công thức phân
tử của muối kim loại kiềm đó.
Ilướng dẫn giải
2MC1 ...2M + CL
0,896
= 0,04(m ol)
0,08 (mol)
22,4
3,12
= 39 => M là kim loại K.
Mm =
0,08
Cáu 17: Cho 3,1 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kỳ kế tiếp nhau
trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít
ở đktc và dung
địch kiềm.
a) Xác định tên hai kim loại đó và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi

kim loại.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để trung hoà dung dịch kiềm và
khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được.
Hướng dẫn giải
a) Đặt công thức chung của 2 kim loại kiềm là M .
Ta có:

M + H ,0
0,1

-> MOH + - H o t
2 ^
1,12
0,1
= 0,05 (mol)
22,4

M =-^ -3 1
0,1
Suy ra 2 kim loại kiềm là Na (M = 23 < 31) và K (M = 39 > 31)
Gọi X là số mol kim loại Na, ta có;
23x + 39. (0,1 - x) = 3,1 => X = 0,05 (mol)
Vậy thành phần % khối lượng mỗi kim loại:
2 3 .0 ,05.100%
-3 7 ,1 %
%mN3 =
3,1
%m^ - 1 0 0 - 3 7 ,1 =62,9%
b)


H C l + MOH -------)• MCI + II2O

nnci =nMOH
= 0 ,1 (mol)
Vậy: Thể tích dung dịch HCl cần dùng:
V d d H c i= -^ = 0,05 (lít) = 50(ml)

13


Khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được:
= (31 + 35,5). 0,1 = 6,65 (gam)
Câu 18: Cho 2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl
tạo ra 5,55 gam muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây?
A. Be;
B. Mg;
c. Ca;
D. Ba
Hướng dẫn giải
Đặt công thức kim loại hoá trị II là M.
M + 2IIC1 — ^ MCỈ2 + H 2 t
^Mcio

‘ CI,

71

= 0 ,05(mol)

M =


= 40 (Ca)
0,05
Đáp án đúng là c .
Cảu 19: Khi lấy 14,25 gam muối clorua của một kim loại chỉ có hoá trị II và một
lượng muối nitrat của kim loại dó có sô' mol bằng số mol muối clorua thì thấy
khác nhau 7,95 gam. Xác định tên kim loại.
Hướng dản giải
Gọi số mol của muối MCI2 là X, ta có:
(M + 124).x - (M + 71).x = 7,95 => X = 0,15(m ol)
c..
Suy ra:

AT
M MCI2

14,25

95

M = 9 5 - 7 1 = 24

M là kim loại Mg.
Câu 20: Đốt cháy hết 1,08 g kim loại hóa trị III trong khí CI2 thu được 5,34 g muối
clorua của kim loại đó. Xác định kim loại.
Hướng dẫn giải
Gọi M là kim loại cần tìm.
PTHH:

2M + 3C1,


2MC1,

Số mol CI2 đã phản ứng là =

( 1)

= 0,06 (mol)

Theo (1) số mol kim loại phản ứng là: n,vi = Q’06.2 _
khối lượng mol của kim loại là : M m =

(mol)

1 08
_ = 27 (g/mol)
0,04

Kim loại là Al.
Câu 21: Cho 3 g hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm M tác dụng với nước. Để trung
hòa dung dịch thu được cần 800 ml dung dịch HCl 0,25M. Kim loại M là
A. Li
B. Cs.
c k.
D. Rb '
Hướng dẫn giải
Gọi M là công thức chung của hai kim loại kiềm, ta có:
nua = 0,8.0,25 = 0,2 (mol)
ĩv ĩ+ H 2O -> M O H + Ỉ H 2T


14

(1)


M O H + HCl ^ MCI + H2O
(2)
Từ (1) và (2): n,.h = n„ci = 0,2 (mol)
3
M = — = 15
0^2
Nguyên tử khối trung bình là 15 thì phải có một kim loại có nguyên tử khối < 15
và một kim loại có nguyên tử khối > 15. Vậy chỉ có Li (M = 7) và Na (M = 23)
là phù hợp. Vậy kim loại kiềm M là Li.
Đáp án À.
Câu 22: Cho 17 g hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm đứng kế tiếp nhau trong nhóm
lA tác dụng với nước thu được 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch Y.
a) Hỗn hợp X gồm
A. Li và Na
B. Na và K
c. K và Rb
D. Rb và Cs
b) Thể tích dung dịch IICl 2M cần để trung hòa dung dịch Y là
Á. 200 ml
’ B. 250 ml
c. 300 ml
D. 350 ml
Hướng dẫn giải
a) Gọi M là công thức chung của hai kim loại kiềm:
2 M + 2II2O ------ >2 M O H + H2t

0,6 (mol)

<------


17
M = — = 28,33
0,6
Na(23) và K(39)
Đáp án B.
b) Trung hòa Y

^HCl

22,4

= 0,3 (mol)

2 kim loại kiềm đứng kế nhau trong nhóm lA thõa mãn là

M O II + HCl MCI + H ,0
0,6mol
0,6mol
0,6
= 0,3(lít) = 300 (ml)
~

Đáp án c .
Câu 23: Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại kiềm thu được 0,896 lít
khí (đktc) ở anot và 1,84 g kim loại ở catot. Công thức hóa học của muối là

A. LiCl
B. N a b
c. KCl
D. RbCl
Hướng dẫn giải
Đặt kim loại kiềm là M
2MC1

đpnc

4- 2M
0,08

Cl2t
22,4

=0,04

1,84
= 23 => M là Na. Muối là NaCl.
Mm —
0,08
Đáp án đúng là B.
Câu 24: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại M hóa trị II thành oxit phải dùng một
lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là

15


c. Ca

Hướng dẫn giải
Gọi oxit kim loại hóa trị II đó là MO
A. Zn

B. Mg

D. Ba.

khối lưcmg oxi bằng 40% khối lưcmg của M nên — . 100 = 40
M
=> M = 40 (Ca). Kim loại là Ca.
Đáp án C.
Câu 25: Nung hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA
tới khối lượng không đổi thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 4,64 g hỗn hợp hai
oxit. Hai kim loại đó là
A. Mg và Ca
B. Be và Mg
c. Ca và Sr
D. Sr và Ba
Hướng dẫn giải
2 24
’ = 0,1 (mol)
*C02 22,4
Gọi công thức chung của hai muối cacbonat đó là M CO3;
M CO3 —!— > M O + CO2
0,1
0,1
0,1 (mol)
= 4 6 ,4 -1 6 = 30,4 (g/mol)
(g/mol)

0,1
Mị < 30,4 => Mị là Mg (M = 24 g/mol)
MÌ > 30,4 => Ù 2 là Ca (M = 40 ^m ol)
Đáp án A.
Càu 26: Cho 8 gam hỗn họfp gồm một kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng
vừa đủ với 1 lít dung dịch HCl 0,5M. Xác định kim loại kiềm thổ.
Hướng dẫn giải
Gọi kim loại kiềm thổ là X (có khối lượng mol và M), oxit của nó là x o .
' X + 2HC1 ^ XCI2 + H2
(1)
XO + 2HC1 -> XCI2 + H2O
(2)
Gọi X, y là số mol của kim loại kiềm thổ và oxit của nó.
Số mol HCl tham gia phản ứng (1) và (2) là 0,5 mol.
ÍMx + (M + 16)y = 8
Ta có hệ phương trình: (
[2x + 2y = 0,5
^MO "

Giải hệ phương trình ta được : X =

M -1 6
64

Biết 0 < X < 0,25, ta có : 0 < — — < 0,25
64
=>0 < M - 4 6 < 16 => 16 < M < 32
Vậy kim loại kiềm thổ có nguyên tử khối bằng 24, đó là Mg.
Càu 27: Khi lấy 11,1 g muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một lượng
muối sunfat của kim loại đó có cùng số mol, thấy khác nhau 2,5 g. Xác định

công thức hóa học của hai muối.
Hướng dản giải
Gọi công thức của các muối là MCI2, MSO4, và X là số mol của mỗi muối.

16


Theo bài ra ta có :
(M + 96)x-(M + 71)x = 2,5
X = 0,1 (mol)
11,1
Khối lượng mol của MCI2 =
= 111 (g/mol)
0,1

Nguyên tử khối của M là 1 1 1 - 7 1 = 40 => M làC a
Công thức các muối là CaCl2 và CaSƠ4
Câu 28: Cho 16,2 g kim loại X (có hóa trị n duy nhất) tác dụng với 3,36 lít O2
(đktc), phản ứng xong thu được chất rắn A. Cho A tác dụng hết với dung dịch
HCl thấy có 1,2 g khí H2 thoát ra. Kim loại X là
A. Mg
B.Zn
C. A1
D. Ca.
Hướng dẫn giải
4X + nƠ2-----)-2X20„
n
22,4
A tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có khí Hj thoát ra =>Kim loại X dư:
2X + 2nHCl ------> 2XC1„ + nHi

1,2
•<-----¥ = 0,6
n
2
XX
X mol1V
^+-—
0,6 _= 1,8
Tong số
X I'
là:

n
n
n
. . _ 16,2
Mv = — ^ .n = 9n
n = 3; Mx = 27 thỏa mãn. Vậy X là AI
1,8
Đáp án c .
Cảu 29: Điện phàn nóng chảy 4,25 g muối clorua của một kim loại kiềm thu được
1,568 lít khí tại anot (đo ở 109,2'C và 1 atm). Kim loại kiềm đó là
A. Li
B. Na
c. K
d ! Rb
Hướng dẩn giải
Muối clorua có dạng XCl
2XC1 — ‘IP-— >2X + Cl2t
Khí thu được ở anot là khí CI2

PV _
1.1,568
^C1 “ RT “ 0,082.(273 + 109,2) = 0,05 (mol);
ttxa = 2.0,05 = 0,1 (mol)
. 4,25
.. Mxa = —
= 42,5 >Mx + 35,5 = 42,5 => Mx = 7. Vậy X là Li
0,1
Đáp án A.
Cáu 30: Cho 21,6 g kim loại chưa biết hóa trị tác dụng hết với dung dịch HNO3
loãng thu được 6,72 lít N2O duy nhất (đktc). Kim loại đó là
A. Na
B. Zn
c. Mg
D. AI
Hướng dẩn giải
Cách 1: Sử dụng công thức tính nguyên tử khối

17


21,6
.k = 9k
6,72
.8
2 2 ,4 '
Cách 2;

M -


Ịk -3

Đáp án D.

[M - 2 7 (A 1)'

Sô' mol N2O = ẾÍĨ2l = 0,3 (mol)
22,4
Quá trình thu electron:
+5
+I
2 N + 8e ------ > N 2O
2,4 <0,3

Quá trình cho electron:
X -

x"+ + ne

M
n

2,4

21,6
.n = 9n => n = 3; Mx = 27. Vậy X là Al.
Đáp án D.
2,4
Câu 31: Một bình kín có dung tích 5 lít chứa khí O2 ở áp suất 1,4 atm và 2TC. Đốt
cháy 12 g kim loại kiềm thổ trong bình kín trên. Sau phản ứng, nhiột độ và áp

suất trong bình là 136,5"C và 0,903 atm. Biết thể tích bình không đổi, thể tích
chất rắn không đáng kể. Xác định kim loại kiềm thổ đem đốt.
Hướng dẩn giải
Gọi kim loại kiềm thổ cần tìm là M.

M.

2M + O2 ------ > 22MO
Số mol khí O2 có trong bình trước phản ứng :
_
T„
PV _
273.1,4.5

= 0,284 (mol).
p „.2 2 ,4 ' T " 1.22,4.(273 + 27)
Sô' mol khí O2 còn lại trong bính sau phản ứng :
273.0,903.5
0,134 (mol)
Hr
0.2cò„iại 1 2 2 , 4.(273 + 136 , 5 )
Sô' mol khí O2 tham gia phản ứng :
no2PhÁn ứng -0,284 - 0,134 = 0,15 (mol)

=> Sô' mol kim loại M tham gia phản ứng là 0,3 mol.
12
= 40 (g/mol)
M là canxi (Ca).
Mm =
0,3

Câu 32: Hòa tan 1,04 g muối clorua của kim loại kiềm thổ trong nước thu được
dung địch A. 'Thêm Na2COn dư vào dung dịch A được một kết tủa. Hòa tan kết
tủa này trong dung dịch HNO, được dung dịch B. Thêm H2SO4 dư vào dung
dịch B được kết tủa mới có khối lượng 1,165 g. Xác định công thức hóa học của
muối clorua kim loại kiềm thổ.
Ilướng dẩn giải
Gọi kim loại kiềm thổ cần tìm là M và khối lượng mol nguyên tử của nó là X.
Ta có sơ đồ sau:
M cụ

>m c 03

HNO,

Theo sơ dồ phản ứng : 1 mol MCI2
18

■^M(N033 /2
)

+H..S04

-----> 1 mol MSO4

-+M SO ,


(X + 71)gMCl2

(X + 96) g MSO4


1,04 gMCU
1,165 gM SƠ4
=> 1,165.(X+71) = 1,04.(X + 96)
Giải ra được X = 137. Vậy M là Ba, muối là BaCl2.
Cáu 33: Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hoá trị không đổi trong một hợp chất.
Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp A là 1 ; 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan
hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác
dụng hết với khí CI2 thì cần dùng 12,32 lít khí CI2.
Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A.
Các thể tích khí đo ở đktc.
Hướng dẫn giải
Đặt số mol của M là X => Số mol của Fe là 3x.
2M + 2nH C l — > 2MC1„
n ll, T
x(mol)

— >

Fe + 2HC1

-> FeC L +

0,5nx(m ol)

3x(m ol)

T
3x(mol)


Theo số mol H2 ta có:
2M + nC L

8,96
= 0.4
22,4

(1)

12,32
= 0,55
22,4

(2)

0,5nx + 3x
-> 2MC1„

> 0,5nx (mol)
2Fe + SCl^
3x

-> 4,5x

------> 2FeCL
(mol)

Theo số mol CI2 ta có: 0,5nx + 4,5x =

Giải (1) và (2) được: X = 0,1; n = 2

Suyra:
mp^ = 3.0,1.56 = 16,8(g); m ^ = 1 9 ,2 - 1 6 ,8 = 2,4(g)
2,4
Mf,j = 24.
0,1
Vậy M là kim loại Mg.
Phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp:
=

= 12,5%; % m p ,= 8 7 ,5 %
16,8 + 2,4
Cáu 34: Hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất,
M đứng trước hidro trong dãy điện hóa. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp
A là 1: 2. Cho 13,9 hỗn hợp A tác dụng với khí CI2 thì cần dùng 10,08 lít CI2.
Cho 13,9 g hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl thì thu được 7,84 lít H2. Các
thể tích khí đều đo ở (đktc). Xác định kim loại M.
A. Mg.
B. Al.
C. Zn.
D. Ca.
Hướng dẫn giải
Gọi số mol M là X=> số mol Fe là 2x.

19


2M + 2nHCl -> 2MC1„ + 11II2
X
0,5nx (mol)
Fe + 2HCl->FeCl2 + H2

2x
2x (mol)
7 84
0,5nx + 2 x =
= 0,35
(1)
22,4
2M + nCU
2MC1„
X
0,5nx (mol)
2Fe + 3CI2
2FeCl,
2x
3x (mol)
10,08
0,5nx + 3x =
= 0,45
( 2)
22,4
Giải hệ gồm phương trình (1) và (2) được n = 3; X = 0,1
mp, = 2. 0,1. 56 = 11,2 (g); mM = 13,9 - 11,2 = 2,7 (g)
2 7
Khối lương mol của M là =
= 27 (g/mol) => M là Al.
Đáp án đúng là B.
0,1
Câu 35: Hoà tan 13,68 gam muối MS0 4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X
(với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y
gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian

điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245
mol. Giá trị của y là:
A. 4,480. '
B. 3,920.
c. 1,680.
D. 4,788.
(Trích đề thi TIIPT Quốc gia)
Hướng dẫn giải
* Khi t (giây);
M SO4 + H ^O ------ M ị +H 2SO4 + 0 ,5O2 t
0,07
* Khi 2t (giây):
MSO 4+ H 2O

H 2O

>M

<- 0,035(m ol)

+ H 2SO 4+ 0, 5O2 T

>H 2 T + 0,502 ^
anot
Catot

Anot(+): H 2ơ - ^ 2H " + 0,5 ơ 2 t

+ 2e


(0 ,0 3 5 .2 )-> 0 ,2 8 (m o l)
Catot(-):

+ 2e - > M ị
a <- 2a <- a(mol)
2II2O + 2e -> 2 0 H “ + H 2 ị

2b
Ta có:

20

^

[2a + 2b = 0,28
b + 0,035.2 = 0,1245

b(mol)


=>a = 0,085; b = 0,0545
Xác định M; a = 13,68 /(M + 96)
^ 0 ,0 8 5 5 = 13,68/(M + 96)
=>M + 96 = 160 => M = 64(C u)
Vậy y = 0,07.64 = 4,480 ( g ) .
Đáp án đúng là A.

2. C ác bài tập tự luyện
Câu 1: Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hoá trị hai trong hợp chất) có khối lượng
50 gam vào 200 ml dung dịch AgNO, IM cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn

toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 18,8 gam muối khan. Kim loại M là:
A. Mg
B. Cu
c . Fe
D. Zn
Cáu 2: Hai lá kim loại cùng chất, có khối lượng bằng nhau: Một được ngâm vào
đung dịch Cd(NO,)2; một được ngâm vào dung dịch Pb(NO,)2- Khi phản ứng,
kim loại đều bị oxi hoá thành ion kim loại 2+. Sau một thời gian, lấy các lá kim
loại ra khỏi dung dịch thì thấy khối lượng lá kim loại được ngâm trong muối
cađimi tãng thêm 0,47%; còn khối lượng lá kim loại kia tăng thêm 1,42%. Giả
thiết rằng, trong hai phản ứng trên khối lượng kim loại tham gia phản ứng là như
nhau. Kim loại đã dùng là
A. Zn.
B. Fe.
C. Cu.
D. Mg.
Câu 3: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối suníat của một kim loại hoá trị II
với dòng điện cưòmg độ 3A. Sau 1930 giây điện phân thấy khối lượng catot tăng
1,92 gam. Xác định tên kim loại?
A. Cu.
B. Zn.
C. Pb.
D. Fe.
Cáu 4: Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO, và MCI (M là kim loại kiềm). Cho 32,65
gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y và có 17,6 gam
CO2 thoát ra. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO, dư được 100,45 gam
kết tủa. Kim loại M là:
A. Rb
B. Na
C. Li

D. K
Câu 5: Oxi hoá hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2. X là
kim loại nào sau đây?
A. c:a.’
B. Al.
c. Cu.
D. Fe.
Cảu 6: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp
chất) trong hỗn hợp khí CI2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và
thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là
A. Mg
'
B. Cu
C Be
' D. Ca
Cáu 7: Khi hoà tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
20% thu được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là:
A. Mg.
B. Cu.
c. Zn.
D. Fe.
Câu 8: Để phản ứng hết a mol kim loại M cần l,25a mol H2SO4 và sinh ra khí X
(sản phẩm khử duy nhất). Hòa tan hết 19,2 gam kim loại M vào dung dịch
H2S0 4 tạo ra 4,48 lít khí X (sản phẩm khửduy nhất, đktc). Kim loại M là
a ! cu
B. Mg
c. AI
D. Fe.

21



Câu 9 : Hoà tan hết một oxit kim loại kiềm thổ vào dung dịch H2SO4 có nồng độ
24,4% (vừa đủ), thì thu được dung dịch muối có nồng độ 27,17%. Kim loại
kiềm thổ là:
A. Sr
B. Ca
c. Ba
D. Mg
Cáu 10: Hòa tan 12,8 g kim loại hóa trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO3
60,0 % (D = 1,365 g/ml), thu dược 8,96 lít (đktc) một khí duy nhất màu nâu đỏ.
Tên của kim loại và thể tích dung dịch HNO3 đã phản ứng là
A. Đổng; 61,5 ml
C. Thủy ngân; 125,6 ml
B. Chì; 65,1 ml
D. sắt; 82^3 ml
Cảu 11: Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hóa trị 3. Chia 38,6 gam X thành 2 phần
bằng nhau. Phần 1 cho tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được
các sản phẩm khử chỉ có NO, N2O (hỗn hợp Y) với tổng thể tích 6,72 lít, tỉ khối
của Y so với H2 là 17,8. Phần 2 cho vào dung dịch kiềm sau một thời gian thấy
lượng II2 thoát ra vượt quá 6,72 lít. Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Xác định tên kim loại M và % khối lượng của kim loại trong X.
b) Tính khối lưọTig HNO3 dã phản ứng.
Câu 12: Chia 16,68 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R (hóa trị không đổi) thành
ba phần bằng nhau.
Phần 1 cho vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được
dung dịch và 3,136 lít II2.
Phần 2 cho vào đung dịch UNO, loãng, dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được 2,688 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Các thể tích khí đo ở đktc.
a. Xác định kim loại R và tính thành phần phần trăm khối lưcmg mỗi kim loại

trong hỗn hợp ban đầu.
b. Cho phần 3 vào V lít dung dịch CUSO4 IM, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 8,64 gam chất rắn. Tính V.
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam nhôm vào 280 ml dung dịch HNO3 IM được
dung dịch A và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Mặt kliác, cho 7,35 gam hai
kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiê'p vào 500 ml dung dịch HCl, được dung
dịch B và 2,8 lít khí II2 (dktc). Khi trộn dung dịch A vào đung dịch B thấy tạo
thành 1,56 gam kết tủa.
a) Xác định tên hai kim loại kiềm.
b) Tính nồng độ mol/1 của dung dịch HCl đã dùng.

3. Hưóng dẫn giải bài tập tự luyện
Câu 1: Theo bài ra:

= 0,2.1 = 0,2(m ol)
M + 2AgN03 ^ M ( N Ơ 3) j, + 2Ag i

0,1 « - 0,2 ^
0,1
Giả sử M là kim loại Zn (kim loại có phân tử khối lớn nhất => có số mol nhỏ
nhất) thì n^j = 5 0 /6 5 = 0,77(m ol) > 0,1 => Kim loại M còn dư, AgNŨ3 phản
ứng hết.
Theo PTHH =>n M(N03>2 = 0,l(m ol)
-M M (N03)2 = 1 8 ,8 /0 ,1 = 188
>M M

22

1 8 8 - 6 2 .2 = 64(Cu)



Vậy M là kim loại Cu.
Câu 2: Kí hiệu kim loại đó là M, số mol M phản ứng là
m (g).
PTPƯ:
M + Cd(NO,)2 ------ > Cd ị + M(NOj)2
X
X
(112
M).x
0,47
Ta có:
m
1 00
-> P b ị +M(N0,)2
M + Pb(NO,)2
X
X
( 2 0 7 -M ).x
1.42
Ta có:
100
m
Lấy (2): (1) ta được:
207-M
1.42
= 3
112-M
0,47
= > 2 0 7 -M = 3 3 6 -3 M

=> 2M = 129 =>M »65(Zn)
Đáp án đúng là A.
Câu 3: Tại catot (-):
+ 2e -> M ị
Tại anot (+): 2I I 2O —>• 4 IL + O2 + 4e
PTHH của phản ứng điện phân:
-> 2M ị + O2 T
2MSO4
O4 + 2IĨ2O
Từ

A.I.t
m=n.F

A =

‘ Thay số vào, ta tính được:

Đáp án đúng là B.
x; khối lượng M ban đầu là

(1)

( 2)

+ 2H2SO4

m.n.F
Lt
1,92.2.96500

- 64(Cu)
3.1930

Vậy kim loại hoá trị II là đồng.
Câu 4: Số mol khí CO2:
Hqq = 1 7 ,6 /4 4 = 0,4 (mol)
Số mol kết tủa AgCl;

Đáp án đúng là A.

^AgCi = 1 0 0 ,4 5 /1 4 3 ,5 = 0,7(m ol)

Gọi X, y, z lần lượt là số mol M2CO3, MHCO,, MCI trong 32,65 gam X.
Bảo toàn cacbon ta có:
X + y = 0,4
Bảo toàn clo ta có;
2x + y + z = 0,7
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
^ x

'^ H C l ~ *^M C1(Y)

*^C 02

^H aO

=> 32,65 + 3 6 ,5(2x + y) = (M + 35,5).(2x + y + z) + 1 7 ,6 + 0,4.18
=> 36 ,5(x + y) + 36 ,5x = (M + 35,5)(2x + y + z) = 7,85
Thay X + y = 0,4; 2x + y + z = 0,7 vào, ta được:
0 ,7(M + 35,5) - 36,5 = 22,45

^ 0 , 7 M - 3 6 , 5 x = -2 ,4
2,4 + 0,7M
=> x = 36,5

23


Vì 0 < x < 0 , 4 = > M < 1 7 ,4
M = 7(< 1 7 ,4 ). Vậy kim loại kiềm là Li.
Đáp án đúng là c .
Càu 5: PTHH: 4X + nO
2X , 0 „
4
n
m
0,25m
X
32
m.n
m
-x = 32n
X
32
n
1
2
3
M
32
64

96
Kết luận
Loại
Cu
Loại
Vậy x là kim loại Cu.
Đáp án đúng là c
Câu 6: Số mol hỗn hợp khí đã phản ứng; nj,ị, = 5 ,6 /2 2 ,4 = 0,25(m ol)
Sơ đồ phàn ứng:
M + O2, CI2 —> MO, MCI2
Theo định luật bảo toàn khối lượng: m;^ + mj,j,(Q
J = m^
‘(r)
^ ’^hh02,ci2 “ ™(r) “

~ 23,0 - 7,2 = 15,8(g)

Gọi X, y lần lượt là số mol CI2, O2.
[x + y = 0,25
Ta có:
[71x + 32y = 15,8
Giải ra ta được:
X = 0,2; y = 0,05
Các quá trình oxi hoá khử xảy ra:
0
M -----)■ M"^ + ne
7,2
M
CI2 +


7,2n
M
2e -------+ 2 c r

0,2 -)■ 0,4
+ 4e ---- -> 20 ^
O2
0,05 -> 0,2
Theo định luật bảo toàn electron, ta có:
=>7,2n = 0,6M =>M = 12n
n
1
M
12
Kết luân
Loại
Vậy kim loại M là Mg.
Câu 7: Gọi X là số mol M(OH)2.
Phương trình phản ứng: M(OH)2 + H2SO4
X
X

24

7,2n
M
2
24
Mg


0,4 + 0,2 = 0,6

3
36
Loại
Đáp án đúng là A.

-> MSO4 + H , 0


=> m (dd H2SO4) = 98x. 100/ 20 = 490x (gam).
Khối lượng đung dịch muối thu được:
mjj = m (M(0 'H)2) + m (dd H2SO4)
n\u = (M + 34).x + 490x = M.x + 524. X (g)
Theo bài ra ta có:
(M + 96).x / [(M + 524).x ] = 0,2721
=ỉ> (M + 96) / (M + 524) = 0,2721
=> M = 64 (Cu).
Đáp án dúng là B.
Câu 8: Theo bài ra: nx = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
Ta có các quá trình:
0
+n
M
M -n e
a —> na —> a
+6

+ (6 - m )


S(H„S 04 ) + m e - > s
na
-na
(Bảo toàn electron)
m
n s o r +2M"^ •M 2(SO4)„ (Bảo toàn điện tích)
an/ 2 <— a
Vì nguyên tố lưu huỳnh được bảo toàn nên ta có:
na an
— -1--— = l,2 5 a
m
2
=> — -(-^ = l,25= > 2n-t-nm = 2,5m
m 2
Suy ra cặp giá trị phù hợp: n = 2, m = 8 (H2S)
PTTƯ: 4M + 5H2S04- 4M SO4+H2S + 4H2O
19,2
0,2
M
19 9
= ^ - ^ = 0, 2 . 4 - 0 ,8 • M = ^ - 2 4 ( M g )
M
u, 0
Vậy M là kim loại Mg.
Đáp án đúng là B.
Chú ý; - Sản phẩm khử X (khí) có thể là SO2, H2S.
- Trường hợp M là Fe có thể tạo ra sự khác biệt về cách giải.
Cáu 9: Oxit kim loại là MO (x mol).
PTPƯ: MO -t- ÌI2SO4
MSO4 + H2O

X X
X
Giả sử phản ứng đã dùng hết 401,64 gam dung dịch H2SO4 24,4%.
.....

..4 0 1 .6 4 .2 4 ,4
Suyra;
« 11.8 0 = —
^ -----= l ( m o l) = x
100.98
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
I«SÌ.U - 401, 64-1- 1. (M -t- 16) (gam)

25


27,17 =

Theo bài ra:

(M + 96).100
401,64+ M + 16

M = 24 (Mg)

Đáp án đúng là D.
Chú ý: Vì các kim loại Ca, Sr và Ba đổu tạo kết tủa với axit sunluric nên chỉ có
Mg tạo được dung dịch muối sunfat (chọn ngay đáp án D).
Câu 10: Gọi M là kim loại hóa trị II cần tìm đồng thời cũng là khối lượng mol
nguyên tử của nó. Phản ứng:

M + 4 HNƠ 3 M(N0,)2 + 2NO jt + 2II2O
(màu màu đỏ)
8,96
Số mol khí NO, =
= 0,40 (mol). Theo phương trình hóa học:
22,4
0,40.4
Um =
= 0,20 mol và n„No = — 77— = 0,80 (mol)
Khối lượng mol nguyên tử của kim loại M; M =

12,8

= 64,0 (g/mol).

=> Kim loại là Cu (đồng).
Khối lượng IINO, tham gia phản ứng = 0,80.63 = 50,40 (gam)
Khối lương dung dich UNO, 60,0% đã dùng =

60,0
84,0

_ 34 (gam)

Thể tích đung dich HNO, cần dùng là V = — =
= 6 1 ,5 (m l).
D 1,365
Đáp án đúng là A.
Câu 11: a. Do UNO, dư nên Fe sẽ tạo muối Fe^^


Coi Fe và M có công thức

chung M .
=> ny =0,3 mol
=> Khối lượng trung bình của Y: 35,6 g/mol.
Hỗn hợp Y là 0,3 mol; a là số mol của NO
3 0 a+ (0 ,3 -a).4 4
= 35,6 => a = 0,18 mol
0,3
=> Tỉ lệ mol NO/N2O = 3/2
Phương trình hóa học cùa phần 1:
25M + 96HNO, —^ 2 5 M ( N O ,) 3 + 9NO + 6N2O + 48H2O
^ 0 7M
7=-

0,18.25

(1)

: 0,5 m ol.

X tác dụng với kiềm có khí thoát ra nên M sẽ phản ứng.
Phương trình hóa học của phần 2:
M

+

3H20 + 0 i r - + [ M ( 0 I I ) 4 r + 3 / 2 I l 2

> 2.0,3/3 = 0,2

Gọi X là số mol của M

26

> 0,3 mol
số mol Fe: 0,5 - X mol

(2)


×