Tải bản đầy đủ (.pdf) (158 trang)

Hướng dẫn giải, xử lí tối ưu các dạng bài tập trong đề thi THPT quốc gia môn hóa học t2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.73 MB, 158 trang )

Câu 13: Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức,
mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai
ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít
khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là;
A. 17,8.
B. 24,8.
c . 8 ,8 .
D. 10,5.
Hướng dẫn giải
Theo bài ra: n<, =
= 0,8 (mol).
^
22,4
Đặt công thức chung của hai anđehit là C -H -O (anđehit no, mach hở, đơn chức).
* X + H2:
C - H ,- 0 + H2 -

C n-H 2n+2
- 0
(m + 1) (gam)

m (g)
Ta có: m + mn- = m + l

niH 2 = 1 (g) => Uh 2 = 0,5 (mol) = n^dehi,
* X + o ,:
C n- H2n- 0 + '"3n - 1 "' o .
nC02 + 11H 2O
^ 3n - 1 ^ (mol)

1 (mol)



2

0,5 (mol)

0,8 (mol)
Ta có: 0,8.1 = 0,5. ^ 3 n - l ^

=> 3n - 1 = 3,2 => n =1,4

V ậym = 0,5 (14. n + 16) = 0,5.(14.1,4 + 16) = 17,8 (gam). Đáp án đúng là A.
Cảu 14: Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol (CgHsOH) và axit axetic
tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa
2,4,6-tribromphenol. Trung hòa hoàn toàn X cần vừa đủ 500 ml dung dịch
NaOH IM. Giá trị của m là;
A.21,4.
B. 33,4.
c. 39,4.
D. 24,8.
Hướng dẫn giải
Theo bài ra: nj,j30p| = 0 ,5 (m o l);n ị = 3 3 ,1 /3 3 1 = 0,1 (mol)
C6H 2 (OH)Br3 ị +3H B r

CgHg (OH) + 3Br2
->

X

X


-> 3x

=> X = 0,1
Dung dịch X gồm HBr (0,3 mol) và CH3COOH (y mol)
H B r + N aO H -> N aB r + H 2O
0,3 -> 0,3
C H 3COOH + N aO H ^ CHgCOONa + H 2O

y

^

y

211


=>0,3 + y = 0,5 =>y = 0,2
Vậy m = 0 ,1.94 + 0,2.60 = 2 1 ,4 (g ).

Đáp án đúng là A.

Câu 15: Cho Na dư tác dụng với a gam dung dịch CH3COOH. Kết thúc phản ứng,
lla



thấy khối lương IỈ 2 sinh ra là —— . Vây nồng đô c% dung dich axit là;
A. 10 %


B. 25%

c. 4,58%
Hướng dẫn giải

Khối lượng CH3COOH có trong dung dịch:
a.c% _ a .c % ,
=> ncH3C00H - ;loo.60 ~ 6000
^
Khối lượng H2O có trong dung dịch:
a.c%
*’^H20 ~ ^ ^^CHaCOOH “ ^

1 0

nricỊị

0

100

COOH

a - a .c %
100

D. 36%


100


(g)

(g)

a -a .c %
a(
- c % ) ,_
^HaO - ------r r— r— = ---- - r --------- (mol)
100.18
1800
1 0

0

1 0

0

CH3COOH + N a-+ C H 3 C O O N a + - H 2 1

2
a.c%
a.c%
(mol)
12000
6000
H O
3


+

Na->NaOH + - H , t

a ( 1 0 0 -C % )
a ( 100-c % )
(mol)
3600
1800
^
. a.c% a (
-C% )
lla
Theo bài ra, ta có: —-----+
240.2
1200
3600
11
c%
100-c %
■+
=>3C% + 10 ( 1 0 0 - c % ) = 11.75
1200
3600
240.2
7C% = 175 => c% = 25.
Đáp án đúng là B.
Chứ ý: Cả nước và axit (trong dung dịch axit) đểu tác dụng với natri sinh ra khí
hiđro.
Cảu 16: Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2 = CH - COOH, CH3COOH và CH2

= CH - CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để
trung hòa 0,04 mol X cẩn dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối
lượng của CH2 = CH - COOH trong X là;
A. 0/72 gam.
B. 2,88 gam.
c . 0,56 gam.
D. 1,44 gam.
Hướng dẩn giải
6,4
Theo bài ra: nRr =
= 0,04 (mol); nNauH = 0,04.0,75 = 0,03 (mol)
^ 160
Gọi X, y, z lần lượt là số mol của CH2 = CH - COOH; CH3COOH và CH2=CHCHO trong hỗn hợp X.
1 0

212

0


Theo bài ra, ta có:
x + y + z = 0,04
(1)
* X + dd Br^:
CH2= a ỉ - C O O H + BĨ2
> CHiBr-CHBr-COOH
X
X
CH2= C H -C H 0 + 2Br2+H2Ơ ---->• CH2Br-CHBr-COOH+ 2HBr
z

2z
Ta có:
X + 2z = 0,04
( 2)
* X + NaOH:
CH2=CH-C00H + N aO H ---- > CH2=CH-COONa + H2O
X
X
CH3COOH + N aO H ------ ►CH^COONa + H2O

_

y

y

Ta có;
X + y = 0,03
(3)
Từ (1), (2) và (3) ta giải ra được: X = 0,02 ; y = 0,01; z = 0,01.
Vậy
rricH2 = c H -a )O H = 72.X = 72.0,02 = 1,44 (gam).
Đáp án đúng là D.
Càu 17: Hỗn hợp M gồm 3 chất hữu cơ cùng một loại nhóm chức với công thức phân
tử là CH2O2, C2H4O2, QiHịOi. Lấy m gam M tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch
NaOH IM. Cũng m gam M làm mất màu vừa dủ 200 ml nước brom 0,5M và có
1,12 lít khí duy nhất thoát ra (ở đktc). Giá ưị của m là:
Á. 23,8
B. 8,9
c. 11,9

D. 12,5
Hướng dẫn giải
Theo bài ra;
^NaOH —0, 2.1 —0,2 (m o l);
rig^ = 0 ,2 .0 ,5 = 0,1 (mol); nkh(= 1,12/22,4 = 0,05 (mol).
CH2O2 chỉ có cấu tạo HCOOH => Cả 3 chất cùng loại nhóm chức axit COOH:

CH3 COOH; CH, = CH - COOH
H C O O H + N aO H
CHgCOOH + N aO H

H C 0 0 N a + H 20
C H 3C0 0 N a + H 20

C H 2 = C H C O O H + N aO H

=>x + y + z = 0,2

C H 2 = C H C 0 0 N a + H 20
( 1)

H CO O H + Br, ^ CO2 t+ 2 H B r
C H 2 = C H CO O H + Br2
z

C H 2B r - C H B r - COOH

z

=> Khí thoát ra là CO2: X = 0,05

(2)
X + Z = 0,1
ò)
T ừ (1,2, 3) =í>x = 0 ,0 5 ;y = 0 ,l;z = 0,05
Vậy m = 0 ,0 5 .4 6 + 0 ,1 .6 0 + 0,05.72 = 11,9(g).

Đáp án đúng là c .
213


Chú ý: Axit fomic bị oxi hoá bởi nước brom.
Câu 18: Oxi hoá m gam etanol thu được hỗn hợp X gồm axetanđehit, axit axetic,
nước và etanol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaHCƠỊ (dư), thu
được 0,56 lít khí CO2 (ở đktc). Khối lượng etanol đã bị oxi hoá tạo ra axit là:
A. 2,30gam
B. 4,60 gam
C. 5,75 gam
D. l,15gam
Hướng dẫn giải
Theo bài ra: ỉico = 0,56 / 22,4 = 0,025 (mol)
CH 3COOH + NaHCOg

CHgCOONa + CO2 t + H 2O

0,025
CH 3CH 2O H + O2

0,025
CH 3CO O H + H2O


0,025
0,025
Vậy khối lượng etanol đã bị oxi hoá tạo ra axit:
Đáp án đúng là D.
mc2H20H(Iaxit) = 0,025.46 = l,1 5 ( g a m ) .
Câu 19: Axeton được điều chế bằng cách oxi hoá cumen nhờ oxi, sau đó thuỷ phân
trong dung dịch H2SO4 loãng. Để thu được 145 gam axeton thì lượng cumen cần
dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều chế đạt 75%) là:
A. 400 gam
B. 300 gam
c . 600 gam
D. 500 gam
Hướng dẫn giải
PTPƯ: CeH5CH(CH3
\
-3/2

^XX

-CHaCOCHa + CeHsOH

120 gam
m

58 gam
145 gam

xx^xx -x.xv _ _
145.120.100
,

Vì H = 75% => m = ----------- ------ = 4 0 0 (g a m ).
58 .75

Đáp án dứng là A.

Câu 20: Cho m gam hỗn hợp hơi X gồm hai ancol (đơn chức, bậc I, là đồng đẳng kế
tiếp) phản ứng với CuO dư, thu được hỗn hợp hơi Y gồm nước và anđehit. Tỉ khối
hơi của Y so với khí hiđro bằng 14,5. Cho toàn bộ Y phản ứng hoàn toàn với
lưcmg dư dung dịch AgNƠ3 ưong NH3, thu được 97,2 gam Ag. Giá trị của m là
a ! i 4,0.
B. 18,9.
c .1 4 ,7 .
D. 10,1.
Hướng dẫn giải
Theo bài ra: n^g = 0,9 (mol)
Đặt công thức chung của ancol là RCH2OH (x mol)
RCH2O H + CUO
RC H O + H2O + CU
X

RCHO- jdẠgN0^mH3^2Ag ị
X

T a c ó :2 x = 0,9

->

X

=> x = 0,45


(R + 29).x + 18x = 14,5.2.2x
=> R = 11 => Loại.

214


Do đó hai ancol là C H 3 O H và C2H5O H
Ta có:
4x + 2y = 0,9
30x + 44 y + 18.(x + y) = 29.(2x + 2y) =>10x = 4y
Từ (1,2) =>y = 0 ,2 5 ;x = 0 ,l
Vậy m = 0 ,1 .3 2 + 0,25.46 = 14,7 (g)
Đáp án đúng là c.
Chú ý: +) CH3OH không được định nghĩa là ancol bậc I.
+) CH 3O H
H CH O ^ 4Ag ị .

(1)
(2)

2. Các bài tập tự luyện
Câu 1: Cho m gam hỗn họp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư
dung dịch AgNƠ3 trong NH3 thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5
gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là
A. 10,2
B. 10,9
c. 14,3
D. 9,5
Câu 2: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm CH3CHO, CH2 = CHCOOH và CH s c COOH phản ứng hết với dung dịch AgNOj trong NH3 (dư) thu được 41 gam hỗn

hợp kết tủa. Mặt khác, khi cho 0,3 mol X tác dụng với NaHCO, dư thì thu được
4,48 lít khí CO2 (ở đktc). Khối lượng của CH = C - COOH trong X là
A. 14 gam
B. 10,5 gam
c . 7 gam
D. 3,5 gam.
Câu 3: Cho 0,5 mol hỗn hợp X gồm ancol benzylic, anđehit fomic, axit íomic phản ứng
với Na dư, thu được 4,48 lít H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 0,5 mol X tác dụng với
lượng dư AgNO, Uong dung dịch NH3 thì thu được 64,8 gam bạc. Khối lượng của
ancol benzylic trong X là
A. 4,6 gam
B. 32,4 gam
c. 3,0 gam
D. 28,2 gam
Câu 4: Cho 50,0 gam dung dịch anđehit axetic tác dụng vói dung dịch AgNO, trong
NH3 (đủ) thu được 21,6 gam Ag kết tủa. Tính nồng độ % của anđehit axetic
trong dung dịch đã dùng.
Câu 5: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức.
Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi
cho m gam X tác dụng với đung dịch NaOH (dư) thì lưcmg NaOH đã phản ứng
là 10 gam. Giá trị của m là
A. 14^5.
B. 17,5.
c. 15,5.
D. 16,5.
(Trích đề thi THPT Quốc gia)
Câu : Đun nóng m gam một hợp chất hữu cơ có chứa c , H, o mạch hở với 100 ml
dung dịch KOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được dung dịch
X. Để trung hoà vừa hết lượng KOH dư cần dùng 80 ml dung dịch HCl 0,5M.
Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hoà một cách cẩn thận thu được 7,36 gam

hỗn hợp hai ancol đơn chức và 18,34 gam hỗn hợp hai muối. Vậy m bằng
A. 2 U 2
B, 12,68
c . 13,76
D. 13,42
Cảu 7: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kế n
nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các
thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml
dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất
rắn khan. Giá trị của m là
A. 10,56
' B. 6,66
c. 7,20
D. 8,88
6

215


Càu 8: Hỗn họrp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic z và este T. Đốt cháy hoàn toàn
0,2 mol X cấn dùng vừa đủ 0,625 mol O2 thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol
H2O. Sô' mol của anđehit Y chứa trong 0,2 mol X là
A. 0,025 mol
B. 0,075 mol
c . 0,100 mol
D. 0,050 mol
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X|, X2 là đồng phân của
nhau, cấn dùng 19,6 gam O2 thu được 11,76 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O.
Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với 200 ml dung dịch
NaOH IM rồi cô cạn dung dịch thu được sản phản ứng thì còn lại 13,95 gam

chất rắn khan. Biết gốc axit cùa X2 có sô' nguyên tử cacbon lớn hcm gốc axit của
X|. Tỉ lệ mol của XjVà X2 trong hỗn hợp trên lần lưọrt là
A .4 : 3 '
B. 3 : 4
c. 2 : 3
' D. 3 : 2
Câu 10: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở được tạo thành từ một
ancol và 2 axit đồng đẳng kê' tiếp. Để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X cần
0,55 mol O2. Vậy khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong 0,2 mol hỗn
hợp X là:
A. 7,4 gam
B. 9,0 gam
c . 6,0 gam
D. 3,7 gam.
Câu 11: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m
gam X cần 40 ml dung dịch NaOH IM. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m
gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Sô' mol của axit
linoleic ttong m gam hỗn hợp là
A. 0,005
B. 0,010
c . 0,015
D. 0,020
Câu 12: Cho m gam hỗn hợp X gồm HCOOQl = CH2, CH,COO và OHC-CH2-CHO
phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO, trong NH, đun nóng, thu được 54 gam
Ag. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng với Na (dư) thu được 0,28 lít H2
(đktc). Giá trị của m là;
A. 19,5
B. 9,6
c . 10,5
D. 6,9

3. Hưổng dẫn giải bài tập tự luyện
Câu 1: Theo bài ra:

n^g = 0,4 (m o l).

PTPƯ:CH 3CH 0 + Ag2Ơ + NH, -)• 2 A g ị + CH,COONH4
X
-> 2x
X
CH3CH2CHO +Ag20 + N H 3-> CH3CH2COONH4+2Agị
y
-)•
y
^
2y
Tacó: 2x + 2y = 0,4 => x + y = 0,2
(1)
77x + 91y = 17,5
(2)
T ừ (l), (2) => X = 0 ,0 5 ;y = 0,15
Vậy m = 44x + 58y = 44.0,05 + 58.0,15 = 10,9 (g a m ) . Đáp án đúng là B.
Câu 2: Theo bài ra: rigQ = 0 ,2 (m o l).
Gọi X, y, z lần lượt là số mol của CH3CH0 , CH2 = CHCOOH, CH = c - COOH.
'Hieobàira:
x + y + z = 0,3
(1)
PTPƯ: X + AgN0 .3/NH3 dư (Ag20/NH,):
CH3CHO + Ag20
ai3CO O H + 2Ag i
X

->
2x
2CH = c- COOH + Ag2Ơ+ N H ,-)• 2AgCsC-CO O N H4 + H2O
z
_>
z

216


Ta có:
108.2X+ 194z =41
(2)
PTPƯ: X + NaHCO, dư:
CH2= CH-(X)OH + NaHC03
CH2= C H -C 00N a + C02t +H 2O
y
->■
y
CH = c - COOH + NaHCO, -> CH = C- COONa + COj t + H2O
z
—>
z
Ta có:
y + z = 0,2
(3)
T ừ ( l , 2 , 3): X = 0,1; y = 0 ,l; Z = 0,1
Vậy lĩicH =c-axjH = 0,1.70 = 7 (gam).
Đáp án đúng là c .
Câu 3: Gọi X, y, z lần lượt là số mol của ancol benzylic (CsHsCHiOH), anđehit

fomic (HCHO) và axit fomic (HCOOH).
Theo bài ra:
X + y + z = 0,5
(1)
PTPƯ: X + Na (dư)
CsHịCH^OH + Na ^ CsHsCHiONa + I/2H2
X
0,5x
HCOOH + Na -> HCOONa + I/2H2
z
0,5z
Ta có: 0,5x + 0,5z = 4,48/22,4 = 0,2
=> X + z = 0,4
(2)
X + AgNO, (Ag20)/NH3 (dư):
HCHO +2A g20 ■ ^ í í í ^ 4 A g ị + C O' 2, +
^ H
^ ^ 2,0
'
—>
HCOOH + 2Ag2Ơ

4y

2A g ị +CO2 + H2O

------ > 2z
Ta có: 4y + 2z = 64,8/108 = 0,6
2y + z = 0,3
Từ (1,2,3) => X = 0 ,3 ;y = 0,l; z = 0,l.

Vậy
=0,3.108 = 32,4 (g a m ).
Câu 4: Số mol Ag:

(3)
Đáp án đúng là B.

= 2 1 ,6 /1 0 8 = 0,2(m ol)

PTHH xảy ra:
CH3 CHO + 2 AgNƠ3 + 3 NH3 + H2 O----- >CH3 COONH4 + 2Ag ị + 2 NH4 NO3
1 mol

------ ►

0,1 mol
■<-----=>mcH3CHO =0,1 .44 = 4 ,4 (g )
Vậy: C%oh cho
3

Câu 5: Theo bài ra:

2 mol
0,2 mol

= . %.
8

8


ĩtNaOH = 10 / 40 = 0,25 (mol)

Este X có dạng Cj,HịjCOOCH2 - C H 2OOC - C,jHy
Ta có:
=>

a +l +2+l +x = 4+l
a+X
=1

217


Do đó este X là H C O O C H 2 C H 2 O O C C H 3 ( a = 0, X = 1 ) .
H C O O C H 2C H 2O O C C H 3 + 2 N a O H ^ H C O O N a + H O C H 2C H 2 O H + C H g C O O N a
0 ,125

<-

0 ,2 5 (m o l)

Vậy m = 0 , 1 2 5 . 1 3 2 = 1 6 , 5 (g).

Đáp án đúng là D.

Chú ý: Etylen glicol; H O - C H 2 - C H 2 - O H .
Càu 6: Theo bài ra: Okoh = 0,1 . 2 = 0,2 (mol); Hho = 0 ,0 8 .0 ,5 = 0,04 (mol)
PTPƯ trung hoà:
KOH + HCl
KCl + H2O

0,04 <- 0,04 -> 0,04 (mol)
=> Hkoh (p/tt với hợp chất hữu cơ) = 0,2 - 0,04 = 0,16 (mol)
Sơ đồ phản ứng: (HCHC) + KOH -> 2 ancol + muối
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
“í"
triancnl tUnìurti hữucơ
^ m + 0,16.56 = 7,36 + (18,34-0,04.74,5)
hữucơ tri|,(^|, 2muối tĩlị^Q)
=> m = 13,76 (gam).
Đáp án đúng là c.
Chú ý: * Hợp chất hữu cơ trên là este của ancol dạng R 1OOCRCOOR2
Câu 7: Đặt este mạch hở, đơn chức X là C„H2n.2k02.
Sô' liên kết Jĩ trong phân tử X bằng k + 1.
Theo b à i r a k + l < 3 = > k < 2 = > k = 0 hoặc k = 1.
3n - k - 2

PTPƯ; C„H 2n-2k^2

2

O2 -> nCƠ2 + (n - k)H2Ơ

3n - k - 2

Theo bài ra:

n,co'2
Hr

n


n

6

(3 n -k -2 )/2

7

_

=> 14n = 6 . (3n - k - 2) ^ 4n = 6k +12 => 2n = 3k + 6
+ Nếu: k = 1 => n = 4,5 => loại.
+ Nếu: k = 0 = > n = 3. X là C3H6O2
X có các cấu tạo HCO O CH2CH3; CH3COOCH3.
Theo bài ra: Okoh = 0.14 (mol).
* Trường hợp / : X là HCOOCH2CH3 (x mol <0,14 mol):
PTPƯ: H CO O CH 2CH 3 + K O H -^H C 0 0 K + C H 3C H 2 0 H
X

->

X

->

X

Ta có:
8 4 x + 5 6 .(0 ,1 4 - x ) = 12,88

=> X = 0,18 > 0,14 => Loại.
* Trường hợp 2: X là CH3COOCH3 (y mol < 0,14 mol):
PTPƯ: CH3CO O CH3 + K O H -+CH 3CO O K + CH 3O H
y
^
y
^
Ta có:
98y + 56. ( 0 ,1 4 - y) = 12,88
=> y = 0,12 < 0,14 (thoả mãn).

218


Vậy m = 74y = 74.0,12 = 8,88 (gam).
Đáp án đúng là D.
Càu 8: Vì
= ĩ1co^ =>Y ,Z,T đều là hợp chất no, mạch hở, đơn chức.
Đặt anđehit Y là C„H2„0 (x mol)
axit z và este T là Cn,H2„,02 (y mol)
Theo bài ra: X + y = 0,2
Vi nguyên tô' oxi được bảo toàn nên:
^ O (Y ) + ^ 0 (Z ,T )

^ 0 ( 0 2 ) ~ ” o(C 02)

'
(1)



o (H20)

l.x + 2.y + 2.0,625 = 2.0,525 + 1.0,525
=> X + 2y = 0,325
(2)
T ừ (l), (2) =>x = 0 ,0 7 5 ;y = 0,125
Vậy trong X có 0,075 mol Y.
Đáp án đúng là B.
Câu 9: Theo bài ra:
tio^ =0,6125(mol);nNaOH = 0, 2 (mol)
^002 =0,525(mol);riH^o = 0 ,5 2 5 (m o l).

*^CƠ2 “ ^HaO
hoặc RCOOR').
PTPƯ:

X j, X2 là các este no, mạch hở và đơn chức (dạng C „ĩỈ2n02

^ n„ H 2n^2.

^3 n -2 ^
0,
2

n C 02 + 11H 2O

1
( l,5 n -l)
X
0,6125

Suy ra:
n = 3; X = 0,175 (mol)
Do đó x „ X2 là CgHgOa (0,175 mol).
x „ X2 có cấu tạo: HCOOCH2CH3
a(m o l)
Ta có:

0,525 (mol)

(X i);

CH3COOCH3 (X2)
b(m ol)

ía + b = 0,175

Ị e s a + 82b + (0 ,2 -0 ,1 7 5 ).4 0 = 13,95
0 ,1 ; b = 0,075
= > a : b = 0 ,1 : 0,075 = 4 : 3 .
Đáp án đúng là A.
Câu 10: Hai este này có dạng RCOOR’ và RCH2COOR’. Đây là 2 este no, đơn chức,
mạch hở nên đặt công thức chung là CnH2„02.
3 n -2
o . >nC02 + n H 20
PTPƯ: QH2„02 +
V 2
1 (mol)

3 n -2


(mol)

0,2 (mol) 0,55 (mol)
3 n -2 '
Ta có; 0,2.
= 1.0,55
=> 0,3n - 0,2 = 0,55 => 0,3n = 0,55 + 0,2 = 0,75 => n = 0,75 / 0,3 = 2,5
Vậy hai este đó là HCOOCH3 (n = 2 < 2,5) và CH3COOCH3 (n = 3 > 2,5)
Gọi X, y lần lượt là số mol HCOOCH,, CH3COOCH3 trong X. Ta có:

219


x + y = 0 ,2
2x + 3y
x+y

= 2,5

V ậ y khối lượng của este C H 3C O O C H , trong X là:
mcHaCoocHs = 0, 1.74 = 7,4 (gam ).

Đáp án đúng là A.

C à u 11: Theo bài ra: njggOH ~ 0,04 (m o l);
^002 = 0,68 (m o l); riH^o = 0,65 (m o l).
Sơ đồ các phản ứng:

RCO O H + N aO H —
0,04


-> R C 0 0 N a + H 2 0

0,04

C 17 H 3 5 C O O H -

•^02 ->►16002 + I 6 H 2 O
fO.
W 18C02 + I 8H2O

C Ì7 H 3 1 C O O H -

+0.;
^ 1 8 0 0 2 -1-I6 H 2 O

C ,5H3i COOH-

V ì khi đốt axit parưnitic, axit stearic thì ri(,Q = rijị o , do đó:
naxi,i.noicic =(nco2 -

^ = ( 0, 6 8 - 0, 65)/2 = 0, 01 5(m o l)

V ậ y số mol axit linoleic trong m gam X là 0,015 mol.
C â u 12: Theo bài ra:
= 0,5 (m o l);n jj = 0,0125 (m o l)

Đáp án đúng là c .

H C O O C H = C H 2 -I- 2 A g 2 0 —— ^ - > 4A g + C H 3 C O O H + C O 2

X

CH3C0 0 H + A g2 0 -

4x (m o l)
NH,

> Không tạo ra Ag.
NH,
O H C - C H 2 - C H O + 2A g 2Ơ
4A g + H O O C - C H 2 - C O O H
z

4z (m ol)

Ta có: 4x + 4z = 0,5 => X-HZ = 0,125
CH3CO O H + N a-

-y C H 3 C O O N a + 0, 5H 2 t
0, 5y

T a c ó : 0, 5y = 0, 0125= > y = 0,025
Vậy:

m = 72.X -I- 60.y -I- 72.z = 72(x -I- z) -I- 60y
Đáp án đúng là c .

=> m = 72.0,125 + 60.0,025 = 10, 5 ( g ) .

C hú v: P T H II:

H C 0 0 C H = CH 2 +Ag20-

NH,

->2Ag + CH2 =CH(HC0 3 )
vin yl hiđrocacbonat

C H 2 =CH(HC0 3 )C H 2 =CHOH-

->CH2 =CH0H + C02

-í-C H g C H O
NH,
-> C H 3 C O O H + 2 A g ị .
CH 3CH 0 + A g2 0 -

220


CHƯONG 3. XÁC ĐỊNH LƯỢNG CHẤT
(SÔ MOL, KHỐI LƯỢNG, TH Ế TÍCH ) CÁC CHẤT SẢN PHẨM
A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
* Các phưcmg pháp giải nhanh được sử dụng:
- Phương pháp bảo toàn electron: Trong phản ứng oxi hoá khử, tổng số mol electron
do chất khử cho phải đúng bằng tổng số mol electron do chất oxi hoá nhận:
s e (chõ) = s e (nhận)
n,|,„. N, = n„hà„. N, „h,„
+ Viết các quá trình oxi hoá, quá trình khử (không cần viết phưcmg trình phản
ứng oxi hòá - khử).
+ Đặt ẩn, dựa vào định luật bảo toàn electron lập được phương trình đại số.

+ Giải hệ phương trình, xác định các đại lượng theo yêu cầu của bài toán.
- Phương pháp bảo toàn khôi lượng: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng
của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Áp dụng: Trong một phản ứng, có n chất (kể cả chất phản ứng và sản phẩm), nếu
biết khối lượng của (n - 1) chất thì tírứi được khối lượng của chất còn lại.
- Phương pháp quy đổi:
+ Quy đổi là phương pháp biến đổi nhằm đưa hỗn hợp nhiều chất phức tạp thành
một hay hai chất đơn giản, qua đó làm đơn giản hoá bài toán cả về mặt hoá học
lẫn toán học.
+ Khi áp dụng phương pháp quy đổi cần tuân thủ sự bảo toàn nguyên tố và bảo
toàn SỐ oxi hoá.
+ Có nhiều cách quy đổi cần lựa chọn cách quy đổi đơn giản nhất để giải bài tập
một cách chính xác và nhanh nhất.
+ Chọn hướng quy đổi thích hợp.
+ Đặt ẩn, lập hệ phương trình đại Số.
+ Giải hệ, tính các đại lượng theo yêu cầu của bài toán.
- Phương pháp phương trình ion rút gọn:
+ Các bước viết phương trình ion rút gọn;
Bước 1: Viết phương trình phản ứng mà các chất tham gia và sản phẩm dưới dạng
phân tử (nhớ cân bằng phản ứng).
Bước 2: Các chất điện li mạnh được viết dưới dạng ion; các chất không tan, khí
điện li yếu được viết dưới dạng phân tử => phương trình ion đáy đủ.
Bước 3: Lược bỏ các ion giống nhau ở hai vế => phương trình ion rút gọn
+ Khi bài toán có sự tham gia của hỗn hợp nhiều chất tác dụng với nhau nhưng
có cùng phương trình ion rút gọn, để giải nhanh có thể sử dụng phương trình ioii
rút gọn để tính các yêu cầu của bài ra.
+ Hỗn hợp nhiều axit, bazơ tác dụng với nhau, phải sử dụng phương ưình ion rút gọn
+ O H "------ > H2O để giải
- Phương pháp bảo toàn nguyên tố: Trong phản ứng hoá học, các nguyên tô' được
bảo toàn. Điều này có nghĩa là tổng số mol nguyên tử của các nguyên tô' trước

và sau phản ứng luôn bằng nhau.

221


+ K h i sử dụng địiứi luật bảo ta không cần viết PTH H mà thay vào đó viết sơ đồ
phản ứng (có hệ số) để biểu diễn các biến đổi cơ bản của các nguyên tố quan tâm.
+ Viết sơ đồ phản ứng biểu diễn sự biến đổi cơ bản của các nguyên tố quan tâm.
+ Đặt ẩn, dựa vào đinh luật bảo toàn nguyên tố lập được phương ữình đại số.
+ G iải hê, xác đinh các đại lượng theo yêu cầu của bài toán.
- Phương pháp sử dụng các cồng thức giải nhanh:
+ Công thức tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim
loại bằng dung dịch H C l:
m^iorua = mh.s„ h,T. + 7
i + Công thức tính khối lưcmg muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit
kim loại bằng dung dịch H C l:
m,|,„„„ = mhAn h,,p + 27, 5n„c,
+ Công thức tính khối lượng muối suníat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim
loại bằng H2SO4 loãng:
m,„„,„ = m,.ft„ I,.,p + 96nH^
+ Công thức tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit
kim loại bằng H2SO4 loãng:
m,„„r„ = mh,s„ hựp +
+ Công thức tính khối lượng muối suníat thu được khi cho hỗn hợp các kim loại
tác dụng với H2SO4 đặc, nóng giải phóng khí SO2:

mmVi ” rn 1(1,n|„ạj + 96.ngQ^
+ Công thức tính số mol H2SO4 đặc, nóng cần dùng để hoà tan một hỗn hợp kim
loại dựa theo sản phẩm khử SO2 duy nhất:
n jị go = 2ngo

+ Công thức tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe,
FeO, P ổìO ị , F c 304 bằng H2SO4 đặc, nóng, dư giải phóng khí SO2:
_ 400
^

murti

^

h(^n h(íp

160

^

- Công thức tmh khối lượng muôi nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim
loại tác dụng với H N O , (sản phẩm khử không có NH4NO3):
mn,u& = mki„,j(,„i + 62.(3.nN0 +
+ S.riN^o +
^
+ Công thức tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt
tác dụng với H N O , dư, giải phóng khí NO;
m

242
muO'i

80

^


(mtónhcT, + 2 4 .0 ^0 )

+ Công thức tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO,
F c203, Fe,04 bằng HNO3 đặc, nóng dư giải phóng khí NO2:
_ 242
^

muííi

80

hiNn hợp

^ *^N O o ^

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
DẠNG 1: XÁC ĐỊNH LƯỢNG MUỒI SINH RA

1. Các bài tập mẫu
C âu 1: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiểm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn
toàn 1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H j (đktc).

222


Dung dịch z gồm H2SO4 và n c i, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol
của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch z tạo ra m gam hỗn họfp
muối. Giá trị của m là:
A. 4,460

B. 4,656
c. 3,792
D. 2,790
(Trích đề thi TỈIPT Quốc gia)
Ilướng dấn giải
Theo bài ra: n^2 = 0,024 (mol)
A + H ,0 ^ A" + OIT + - Í I ,

B + 2H ,0 ^ B'" + 20H- + H,

= 2n

2.0,024 = 0,048(mol)
^2
+ OH' ^ I l 2 0
0,048 <- 0,048 (moi)
=> n . = 0,048 (mol)
OH"

Gọi số mol H2SO4 là X => số mol HCl là 2x
Ta có;
2x + 2x = 0,048 => X = 0,012
Khối lượng muối = mki„,|.,,ị +
lĩtmurti = 1,788 + 0,012.96 + 2.0,012.35,5 = 3,792 (gam).
Đáp án đúng là c.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO3 60% thu
được dung dịch X (không có ion NH4 ). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml
dung dịch KOH IM, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được
chất rắn z. Nung z đôn khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn.
Nồng độ phần trăm của Cu(N03)2 trong X là

A. 28,66%
B. 29,69%
c. 30j38%
D. 27,09%
(Trích đề thi TIIPT Quốc gia)
Hướng dẫn giải
Số mol Cu, HNO3 và KOH lần lượt là: ncu = 1,28/64 = 0,02 (mol);
HHN03 =

= 0.12 (mol); Hkoh = 0,105.1 = 0,105 (mol)

Sơ đồ các phản ứng xảy ra:
Cu + H N O 3 % Cu (N03)2 + ...
H N O 3 + K OH ^ K NO 3 + H 2O
C u (N 03)2 + 2 KOH

Cu(O H ) 2 ị + 2 K NO 3

2K N O 3 2 K N 02 + 0 2 t
Chất rắn thu được sau khi nung là KNO2 (x mol) và KOH dư (y mol).
Ta có:
85x + 56y = 8,78 (theo đề bài)
Bảo toàn nguyên tố kali:
X + y = 0,105 (= ttKOH)
Giải ra được:
X = 0,1; y = 0,005
Từ sự bảo toàn nguyên tố nitơ => số mol HNO3 bị khử (tạo sản phẩm khử) bằng:
0,12 - X = 0,12 - 0,1 = 0,02 (mol)
Quá trình nhường - nhận electron:
g

J
Cu - 2e -^ C u ^ ^
N + ne -> (N)
0 ,0 2 -> 0 ,0 4
0,02 ^ 0,02n

223


Theo định luật bảo toàn electron ta có:
0,02n = 0,04 => n = 2 (N2O3 = NO + NO2)
=> Sô' mol N2O3 = 0,02/2 = 0,01 (mol)
Sơ đồ phản ứng:
Cu + HNO3 (dư) -> dung dịch X + N20, t
Khối lượng dung dịch X: mjjx = 1,28 + 12,6 - 0,01.76 = 13,12 (g)
Vậy nồng độ phần trăm của Cu(NOj)2 trong đung dịch sau phản ứng:
C% (C u (N 0 3 \)2)\ =

r-r-o/
rx '
'
A'
A
------ ——------ = 28,66%

Đáp
án
đúng
là1 ' A.
13,12

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ
dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch
X. Khối lượng muối trong dung dịch X là :
A. 7,33 gam.
B. 5,83 gam.
c. 7,23 gam.
D. 4,83 gam.
(Trích đề thi THPT Quốc gia)
Hướng dẫn giải
Theo bài ra:
= 0,05 (mol)
no/ I n

0 ,0 2 .1 8 8 .1 0 0 %

Mg + H 2SO4 ^ MgSO^ + H 2
X

->

X

->

Zn + H 2SO4

Z nS 04 + H 2

X


Ta có:

x + y = 0,05
24x + 65y = 2,43
= > X = 0,02; y = 0,03
Vậy
= 0,02.120 + 0,03.161 = 7,23 (g).
Chú v: Ta biết n „ - n = 0,05 (mol)
'
S0|

Đáp án đúng là c .

ntniuAi = ntA(ị,z„ + nig^2- => rnmurti = 2,43 + 0 , 0 5 .9 6 = 7,23 (g).

Câu 4: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fc203 và Fej04 tác dụng với dung dịch
HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y, cô cạn Y
thu được 7,62 gam FeCỈ2 và m gam PeCla. Giá trị của m là:
A. 9,75.
B. 8,75.
c . 7,80. ’
D. 6,50.
(Trích đề thi THPT Quốc gia)
Hướng dẫn giải
Sô' mol P cCIị :

rir, n, =
FeCl2

127


- 0,06 (mol)

Vì Fc304 = Fe0.Fe20,, nên có thể coi hỗn hợp gồm FeO (x mol) và Fc203 (y mol).
Theo bài ra, ta có:
72x + 160y = 9,12
(1)
PTPƯ:
FeO + 2HC1------ >■ FeCl2 + H2O
X

X

F c203 + 6HC1----- > 2FeCl3 + 3H2O
y
2y
*^FeCl2
=
^2)
Từ (1, 2) ta có; X = 0,06; y = 0,03 (mol)
Vây
m = m ,,^,
1*eCl3 = 2. ý. 162,5 = 2. 0,03. 162,5 = 9,75 (gam).
Đáp án đúng là A.

224


Câu 5: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hcfp bột Mg, AI bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp
HCl IM và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô

cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 77,86 gam.
B. 25,95 gam.
c . 103,85 gam. D. 38,93 gam.
Hướng dẫn giải
Theo bài ra: nna = 0,5.1 = 0,5 (mol);
njj gQ = 0,5.0,28 = 0,14 (mol); njj = 8,736/ 22,4 = 0,39 (mol).
Ta thấy njj = Ujj gQ +
Sơ đồ:

/ 2 => Axit phản ứng vừa hết với kim loại.

Kim loại + Axit ------ > muối + H2
^ ^

murti

tnỊ^ini loại

^axil

2

=> m
= 7,74 + 0,5.36,5 + 0,14. 98 - 0,39.2 = 38,93 (gam).
Đáp án đúng là D.
Câu 6: Để hoà tan hết hỗn hợp X gồm Cr20j, CuO, Fc304 cần vừa đủ 550 ml dung
dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Một nửa dung dịch Y thấy
hoà tan hết tối đa 2,9 gam bột Ni. Cô cạn nửa dung dịch Y còn lại thì thu được
bao nhiêu gam muối khan?

A. 30,525 gam
B. 30,8 gam
c. 61,6 gam
D. 61,05 gam
Hướng dẫn giải
Theo bài ra: Hhq = 1,1 (mol); Hní = 0,05 (mol)
Gọi X, y, z lần lượt là số mol của Cr20j, CuO, Fc304 có trong hỗn hợp X.
PTPƯ: Cr2 0 3 + 6H C 1 - 2C rC l3+ 3H 20
X —> 6x
2x
C u O + 2 H C l-> CUCI2 + H2O
y -> 2y
;
F o304 + 8 HC 1- •2 F e C l 3 + F e C l2 +4H 2O
z -> 8z
2z
z
Dung dịch Y gồm: 2x mol CrCl,; y mol CuQi và 2z mol PeCla; z mol FeCỈ2.
Y + Ni:
N i + 2 F e C l 3 ► 2 F e C l 2 + N iC l 2
z/ 2 <- z
-> C u + N ÌC L
N i + C u C la
y / 2 <- y / 2
Theo bài ra, ta có: 6x + 12y + 87 = 1,1 => 3x + y + 4z = 0,55
z/2 + y/2 = 0,05 => z + y = 0,1
Cần tính: m = mc,ci3 +mcuci2 +mpeci3 +^FeCì^

(1)
(2)


=>m = 158,5 + 1 3 5 . - + 162,5.z + 1 2 7 .2
2
=>m = 158,5x + 6 7 ,5 y + 226z.
=>m = 6 7 ,5 (y + z) + 158,5(x + z)
Từ (1, 2) vào (3) được:
Đáp án đúng là A.

(3)

m = 6 7 ,5.0,1 + 158,5.0,15 = 3 0 ,525(gam ).

225


Câu 7: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Ba, K vào nước thu được X gam
khí H ị . Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với đung dịch HCl dư, rồi cô cạn
dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là
A. (m -i- 17x) gam B. (m + 35,5x) garn c. (m + 142x) gam D. (m + 17,75x) gam
Hướng dẫn giải
Kí hiệu chung ba kim loại là M (hoá trị chung là n).
M + n H C l ^ MCI. + - H 2 t
2 '
Lượng II2 sinh ra trong 2 phản ứng này bằng nhau.
2.X
n .cr = 2n^ = —^ = x(m ol)
2
Vậy khối lượng muối thu được: m.‘kim loại + mciorna = m + 35,5x (g)
Đáp án đúng là B.
M + nH 20


T

2. Các bài tập tự luyện

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng
thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô
cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là
A. 54.0.
B. 52,2.
_
c. 48,4.
’ D. 58,0.
Càu 2: Hoà tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe,Mg và Zn bằngmột lượng
vừa đù dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch
chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 10,27.
B. 7,25.
c. 8,98.
D. 9,52.
Cảu 3: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al,
Cr, Fe tácdụng với lượng dưd
dịch H2SO4 loãng, nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung
dịch X và 7,84 lít khí
(ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có
không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là
A,45,5.
B.42,6.
’ c . 48,8.
D.47,1.

Câu 4: Chia 30,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho
tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 6,72 lít SO2 (sản
phẩm khử duy nhất, đktc). Hoà tan phần 2 trong 550 ml dung dịch AgNO, IM,
kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y. Nồng độ mol của Fe(NO,)2 trong dung
dịch Y (coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình phản ứng) là
A.0,181M
B.0,363M
C.0,182M
D.0,091M
Cảu 5: Cho 19,2 gam Cu tan hết trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng toàn bộ
khí SO2 sinh ra hấp thụ trong 500 ml dung dịch NaOH IM thu được dung dịch
X. Tổng khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X là
A. 31,5 gam
B. 35,6 gam
c . 31,2 gam
D. 33,4 gam
Cáu 6: Hòa tan hết 31 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại là sắt, đồng và bạc bằng
dung dịch HNO3 vừa đủ, thấy có 5,6 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất thoát
ra (ở đktc) và thu được dung dịch Y. Đem cô cạn dung dịch Y thu được m gam
hỗn hợp ba muối khan. Giá trị của m là:
A. 8 5 ’
B. 70
c. 77,5
D. 51,32
Cáu 7; Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 kim loại bằng dung dịch HNO, thu
được V lít hỗn hợp khí D (đktc) gồm NO và NO2. Tỉ khối của D so với H2 là
18,2. Giả thiết không có phản ứng tạo NH4NO,. Tổng khối lượng muối trong
dung dịch thu được tính theo m và V là (cho H =l, N=14, 0=16)

226



A. (m + 8,749 V) gam
B. (m + 4,48 V) gam
c. (m + 8,96 V) gam
D. (m + 6,089 V) gam.
Càu 8: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Ạl, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung
dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí
X (đktc) gồm NO và N2O. T ỉ khối của X so với II2 là 16,4. Giá trị của m là
A. 98,20.
B. 97,20.
c. 98,75.
D. 91,00.
(Trích đề thi THPT Quốc gia)
Càu 9: Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500
ml dung dịch HNO3 IM. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí
N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 34 10.
B. 31,22. '
C. 33 J 0 .
D. 34,32.
Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO, loãng, dư thu được
dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượngmuối trong dung dịch X là
A. 37,80 gam
B. 18,90 gam
c. 28,35 gam
D. 39,80 gam
Cáu 11: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam AI bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu
được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và Nj.
Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí Hj là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m

gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98.
B. 106,38.
c . 38,34.
D. 34,08.
Câu 12: Cho hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 7,8 gam Zn vào dung dịch HNO, loãng
dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít NO duy nhất (ở
đktc) và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 47,78
'
B. 46,88
c.4 1 ,3
D. 41,58.
Câu 13: Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ
X tác dụng với dung dịch HNO, loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử
duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 18 0.
B.22,4.
c. 15,6. '
D. 24,2.
(Trích đề thi THPT Quốc gia)
Cảu 14: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, FC203 và Fej04 phản ứng hết với
dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,
ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là
A. 38,72.
B. 49,09.
c. 35,50.
D. 34,36.
Câu 15: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fc304 tác dụng với dung dịch HNO3

loãng, đun nóng và khuấy đểu. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4
gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 108,9.
B. 151,5.'
C .'l37,l.
D. 97,5.
Câu 16: Cho 3,2 gam Cu tác dụng vói 100 ml dung dịch hỗn hợp HNO, 0,8M và H2SO4
0,2M, sản phẩm khử duy nhất là klú NO. Số gam muối khan thu được là:
A.7,90
B.8,84
C5,64
D. 10,08
Cảu 17: Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO30,6M và H2SO40,5M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn
cẩn thận toàn bộ đung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là

227


A. 20,16 gam.

B. 19,76 gam.

c. 19,20 gam.
D. 22,56 gam.
(Trích đề thi THPT Quốc gia)
Câu 18: Hoà tan hết 5,36 gam hỗn hợp FeO, F^203 và Fc304 trong dung dịch chứa
0,03 mol HNO3 và 0,18 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và
0,01 mol khí NO. Cho 0,02 mol bột Cu tác dụng hết với — dung dịch X, thu

2
được dung dịch Y. Khối lượng Fe2(S04)j chứa trong dung dịch Y là (Biết NO là
sản phẩm khử duy nhất).
A. 20 gam
B. 10 gam
c. 24 gam
D. 5 gam
Câu 19: .Cho a mol Cu tác dụng với 120 ml dung dịch A gồm HNO3 IM và H2SO4
0,5M (loãng), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc).
a) Tính V, biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b) Giả sử khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu kim loại không tan hết thì
lượng muối khan thu được là bao nhiêu gam?
Cảu 20: Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và AI vào bình đựng 300 ml dung dịch
H2S04 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn
và có 448 ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNOs, khi các
phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành
và khối lượng muối trong dung dịch là
A. 0,224 lít và 3,750 gam.
B. 0,112 lít và 3,750 gam.
c. 0,112 lít và 3,865 gam.
D. 0,224 lít và 3,865 gam.
(Trích đề thi THPT Quốc gia)
Câu 21: Oxi hóa hoàn toàn 3,1 gam photpho trong khí oxi dư. Cho toàn bộ sản
phẩm vào 200 ml dung dịch NaOH IM đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được dung dịch X. Khối lượng muối trong X là
Ã. 16,4 gam
B. 14,2 gam
c. 12,0 gam
D. 11,1 gam
(Trích đề thi THPT Quốc gia)

Câu 22: Hoà tan hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp Cu, Fe có tỉ lệ mol tưomg ứng là 1:2
bằng dung dịch HNO3 thì thu được 0,3 mol NO (sàn phẩm khử duy nhất) và
dung dịch X. Khối lượng muối sắt có trong X là
A. 54 gam
B. 72,6 gam
c . 32 gam
D. 16 gam
Cảu 23: Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm P cCIị và CuCIị . Khối lượng
chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban
đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối
khan. Tổng khối lượng các muối trong X là:
A. 13,1 gam.
B. 17,0 gam.
c . 19,5 gam.
D. 14,1 gam.

3. Hướng dẫn giải bài tập tự luyện
Câu 1: Thèo bài ra:

0 248
n.s(5, =

22,4

= 0,145 (mol)

Có quá trình nhận electron;
2e
0,29 <0,145 (mol)
+ Trường hợp I : Giả sử oxit sắt là FeO:


228


Fe'

le

Fe^

0,29(mol)<-0,29
•lĩipco = 0,29.72 = 20,88 (gam).
Suy ra:

-> 0,29 (mol)

0,29

= mp^^(S04)3 = - ^ . 4 0 0 = 58 (gam)

+ Trường hợp 2: Giả sử oxit sắt là Fe,04:
3Fe’*^’
3. 1/ 3e

-

-> 3Fe^='

3. 0,29 <------ 0,29 (mol)
Suy ra: rripg Q =


.232 = 67,28 (gam) ^ 20,88 (gam)

3

=> loại trường hợp này.

Đáp án đúng là D.

Câu 2: Theo bài ra:

=0,06(m ol)
22,4

Sơ đồ phản ứng:

M( Fe, Mg, Zn) + H2SO4 MSO4 + Hi
0,006
0,06
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
niM + mH,s04 = m + m„^
=í> m = 3,22 + 0,06. 98 - 0,06. 2 = 8,98 (gam).
Đáp án đúng là c.
Cáu 3: Theo bài ra:

= 0,35 (mol)

n,, =
22,4


Mặt khác;

+ nig^2m„,urti = 13,5 + 0,35.96 = 47,1 (gam)
( ĩtlh^ = ngg2- = 0,35m ol).

Đáp án đúng là D.

Câu 4: Trong mỗi phần có 30,4/2 = 15,2 (g) kim loại.
* Phần I: rigQ = 0 ,3 (mol)
2Fe + 6H2SO4 —> F o2 (804)3
X

y
Ta có h

l,5 x

->

C u + 2H2SO4

3SO2 + 6H2O

CUSO4 + SO2 + 2H2O

^

y

Í56x + 64y = 15,2

ê
:
=> X = 0 ,l;y = 0,15
• [l,5 x + y = 0,3

* Phần II: n^pjo = 0,55.1 = 0,55(m ol)
Fe + 2A gNƠ 3 -> F e (N 03)2 + 2Ag ị
0, 1 ^

0,2

-)•

0,l(m o l)

C u + 2AgNƠ3 -> C u (N 03>2 + 2Ag ị
0,15 -> 0,3

229


Fe(N03)2 + AgNOg ^Fe(N03>3 + Ag ị
0,05

<- ( 0 ,5 5 - 0 , 2 - 0 ,3 ) = 0,05(m ol)

Vậy C f^(j40 )2 = 0 ,0 5 /0 ,5 5 = 0,09 IM .

Đáp án đúng là D.


Câu 5: Theo bài ra: n^u = 1 9 ,2 /6 4 = 0,3 (m o l) ; nfjaOH = 0,5.1 = 0,5 (mol)

CUSO4 + SO2 t +2H2O

C u + 2H 2SO 4

0,3

0,3

Vì 1 < nj4aOH ^ ^so < 2 => tạo ra 2 muối:
SO2 + N aO H

NaHCOg

SO2 + 2N aO H -> NaaCOg + H 2O

y - ►2y

->

y

|'x + y = 0,3

x = 0 ,l;y = 0,2
[x + 2y = 0,5
Tổng khối lượng muối tạo thành trong dung dịch:
m = 0 ,1 .1 0 4 + 0,2.126 = 35,6 (g).
Cảu 6: Theo bài ra: Hno = 0,25 (mol)

Ta có hệ:

Sơ đồ phản ứng: Fe —
Cu

F e'"

Đáp án đúng là B.

Fe(NOg >3

>C u'^ . ..±ĨỈỈ9L ^ C u (N Ơ 33/2
)
+1 NOĨ

Ag- - ^ A g ^ ----------- >A gN Ơ 3
Ta thấy: S n , ( F e , c u , A g cho)
(muối)
N + 3e -> N(NO)
0,75
+ - 0,25 (mol)
Ta lại có:
= 0,75 (mol)
"NOĨ

Ma mn,y0'ị

+ m^^_ (I,,uỏ'i)

=> m„,urti = 31 + 0,75.62 = 77,5 (gam).

Câu 7: Gọi X, y lần lượt là số mol NO, NO2 trong hỗn hợp D.
=
2.2=36,4
x+y
X = l,5y
=> 30x + 46y= 36,4x + 36,4y
V
Mặt khác: x + y = —-—
22,4
V
T ừ (l,2 ) =>2,5y =
22,4
56
Quá trình cho - nhận electron:

Đáp án đúng

Theo bài ra ta có:

230

( 1)
(2)

là c.


+5

+2


N + 3 e -> N ;
3x <—X

+5

+4

N + le ^ N

■y
5,5V
Số electron trao đổi: 3 x + y = 5 ,5 y =
56
+nNOa

-^ M (N Ơ 3)„
5 ,5 .v
Số mol N O ^Ị tao
muối nitrat: n,,NO,_ =

56
Vậy khối lượng muối bằng:
55 V
m = m KL + m.N O i =>m + —56^ .6 2 = : ( m + 6 ,0 8 9 V )g a m .
Đáp án đúng là D.
Câu 8: Đặt số mol HNO3 là X.
+ Số mol NO ị' tạo muối với ion kim loại:
nCNO," tạo muối với ion kim loại) = 3n(NO) + 8n(N20) + 8n(NH4NOi)
' = 3.0,2 + 8.0,05 + 8x = 1 + 8x

+ Vì nguyên tố nitơ được bảo toàn nên:
1,425.1 = 2.0,05 + 1.0,2 + (1 + 8x) + 2x
Suy ra X = 0,0125 (mol).
, Vậy khối lượng muối khan thu được:
m = m(kim loại) + m(NO,‘ tạo muối với ion kim loại) + m(NH4NOj)
m = 29 + (1 +'8.0,0125).62 + 0,0125.80 = 98,20 (gam).
Đáp án đúng là A.
Câu 9: Nhận thấy Mg, Zn là các kim loại mạnh phản ứng với dung dịch HNO3
loãng; đề bài không nói rõ ngoài N2O không có sản phẩm khử nào khác nên
chúng ta dự đoán trong sản phẩm khử có NH4NOV
Theo bài ra:
= 0 ,5 (mol);nj,j Q = 0,045 (mol)
Sơ đồ tạo muối: M -

Gọi X, y, z lân lượt là số mol M g (N 0 3 )2;Z n (N 0 3 )2,N H 4N 0 3 Ta có:
24x + 65y = 8,9
(1)
Vì nguyên tố nitơ được bảo toàn nên ta có:
2x + 2y + 2z + 0,045.2 = 0,5.1
=>x + y + z = 0 ,205 (2)
Theo nguyên tắc bảo toàn electron, ta có:
2x + 2y = 0,045.8 + 8z
2x + 2 y - 8 z = 0,36
(3)
T ừ (l,2 , 3) =>x = 0 ,l;y = 0 ,l;z = 0,005
Vậy

- >^Mg(N03)2 + *^Zn(N03)2 ”^NH4N03
=> m = 0,1.148 + 0,1.189 + 0,005.80 = 3 4 ,1 0 (g ).
Đáp án đúng là A.

Càu 10: Nhận thấy Zn là một kim loại mạnh phản ứng với dung dịch HNO3 loãng;
đề bài không nói rõ ngoài N2 không có sản phẩm khử nào khác nên chúng ta dự
đoán trong sản phẩm khử có NH4NO3.
Theo bài ra: ri2„ = 1 3 /6 5 = 0,2 (m o l);
= 0 ,4 4 8 /2 2 ,4 = 0,02 (mol)

231


Các quá ưình xảy ra:
Zn —> Zn

+ 2e

.

2 N + lOe —> Ng

0,2 -> 0,2 -> 0 ,4(m ol)
Vì 0,4 > 0,2 => có quá trình sau xảy ra:
N

+

8e

0,2 <- 0,02 (mol)

N (N H 4NO3)


( 0 , 4 - 0, 2)
0, 2 /8 = 0,025(m ol)
Trong X có muối Z n (N 03)2 (0,2 m o l); N H 4N O 3 (0,025 mol)
Vậy m = 0,2.189 + 0,025.80 = 39,8 (g a m ).
Đáp án đúng là D.
Càu 11: Nhận thấy AI là một kim loại mạnh phản ứng với dung dịch HNO3 loãng;
đề bài không nói rõ ngoài Nj, N2O không có sản phẩm khử nào khác nên chúng
ta dự đoán trong sản phẩm khử có NH4NO3.
1,344
12,42
= 0,06 (mol)
= 0,46 (mol);
Theo bài ra: nii =
nv =
22,4
27
Gọi X, y lần lượt là số mol N2O, N2.
X + y = 0,06
Ta có:
4 4 .X + 28y
= 18.2
x+y
Các quá ưình cho - nhận electron:
Âl
3e
------ >• Al^^
0,46 -------> 1,38 mol
X Ik(cho) = 1.38 (mol)
2N^-' + lOe ------ >
0,3

+5
2 N + 8e ------ >■ 2 N
0,24 <- — 0 ,0 3 .2 (mol)
,3 ++ 0,24
= 00,54
<1,38
=> 2 .ik(„hạ„, =
= 0 ,3
U.2 4 =
,6 4 <
1,38
Suy ra, có quá trình: N + 8e

------ > N (NH4NO3)

(1,38 - 0 ,5 4 )------ > 0,105 (mol)
Chất rắn gồm có AKNO,), (0,46 mol) và NH4NO3 ( 0,105 mol)
Vậy m = 0,46.213 + 0,10^80 = 106,38 (gam).
Đáp án đúng là B.
Cảu 12: Số mol các chất: ripg = 0 ,l(m o l); n 2„ =0,12(m ol); nj4Q = 0,15(m ol)
Quá trình nhường - nhận electron xảy ra;
Fe - 3e ^
;
Zn - 2e -> Zn""
0,1-4-0,3
0 ,1 2 ^ 0 ,2 4
=> X Ug (cho) = 0,3 + 0,24 = 0,54 (mol)
N"^ + 3e ^
0,45 < -0 ,1 5


232


Vì 0,45 < 0,54
còn có sản phẩm khử là NH4NO, (dung dịch):
8e
N-'
(0 ,5 4 -0 ,4 5 ) ->■ 0,09/8
Hỗn hợp muối thu được gồm:
0,i mol Fe(N0 ,)3; 0,12 mol Zn(NO,)2 và 0,09/8 mol NH4NO3.
0 ,0 9 .8 0
-= 4 7 ,7 8 (g ).
Vậy m = 0,1.242 + 0,12.189 +
Đáp án đúng là A.
8

Câu 13: Sô' mol sắt:
Sơ đồ:
Sa
dồ:

Hpg = 0 ,1 (mol)

Fe

>Fe203, PegO^, FeO, Fe

>Fe (NO3 )g

0,1

------ y
0,1
Bảo toàn nguyên tố sắt: np^(Fe) = npe(Fe(N03)3) =>npe(N03)3 = «Fe = 0.1 (mol)
Vậy m = 0,1.242 = 24,2 (g).

Đáp án dúng là D.

1,344
= 0 ,0 6 (m o l)
22,4
Ta có thể hình dung theo sơ đồ như sau;
0
+3
Fe - 3 e ------ Fe
X
3x(mol) X
Fe __________ ^___________ > Fe(N 03)3
Fe, FeO, Fc304, Fc203
Ạ^P

to o
+
t
ụ 0
h>
cn
o\ a\
+

3p. I O m


Câu 14: Theo bài ra: nNo =

,,

,

,

_ 2 .(1 1 ,3 6 -5 6 .X )

T a có; 3x = --------------- -------------------- 1-0 ,06 .3

16

= > 2 4 x = 1 1 , 3 6 -5 6 X -I- 1,44
=> 80x = 12,8 => X = 0 ,16 (mol)
V ậ y ’^Fe(NOa)3 = Up, = X = Ọ, 16 (mol)

^

*^Fe(N0 3 )3 “ 0,16.242 = 38,72 (g).

Đáp án đúng là A.

3,36
= 0,15 (mol)
22,4
Gọi X, y lần lượt là số mol Fej04 và Cu phản ứng.
Theo bài ra, ta có: 232x-I-64y-I-2,4 = 61,2

=> 232x-I-64y = 58,8
(1)
\T Cu (kim loại) còn dư nên ưong dung dịch Y có hai loại muối là Cu(NƠ3)2 và
Fe(N0 3 )2.
Do đó có các quá trình cho - nhận electron xảy ra là;
Cu - 2 e -------> Cu^^

Câu 15: Theo bài ra: Ono =

233


y 2y
+8/3 9
Fe + - e
3
3x

-> Fe^
3x

3. —X
3

+5
+2
N + 3 e -------> N
0,45
0,15 (mol)
= Z "e(n h ) "ên: 2y = 2x + 0,45

Từ (1, 2) ta có: X = 0,15; y = 0,375.

(2 )

V ậy:m = mcu(No,),
***Ui(mi 2) 2 + niF,(N03)2
= 188.y
+ 180.3X
Đáp án đúng là B.
= 188.0,375 + 180.3. 0,15 = 15 1,5 (gam).
Câu 16: Để giải bài này bắt buộc phải sử dụng phương trình ion rút gọn. Muối trong
dung dịch thu được gồm có muối sunfat và muối nitrat (dựa vào sự bảo toàn
nguyên tố nitơ ta xác định được số mol ion nitrat tạo muối)
Sô'mol các chất;
= 3 ,2 /6 4 = 0,05 (mol);njjfjo = 0,1.0,8 = 0,08 (mol)
ỉ^H2S04

= 0, 1.0,2 = 0,0 2 (mol)

=>n , = 0 ,0 8 + 0,02.2 = 0, 12(mol)
no;

3Cu

= 0, 0 8 (m ol);ng^2_ = 0, 0 2 (mol)
+ ' 8H^ + 2 N O ã - + 3 Cu"^ + 2NO + 4H 2O

0,045 < -0,12 ^ 0,03

-> 0,045


0,12
8
Suy ra: n

0,05 0,08
nên
phản ứng hết.
3
2
(tạo muối) = 0,08 - 0,03 = 0,02 (mol)
NOÍ
Vậy khối lượng muối khan thu được:



C u (N 0 3 )2

C u504

C u^

N O 3 (sa u )

SO4

=> m = 0,045.64 + 0,05.62 + 0,02.96 = 7 ,9 0 (g ) .
Cảu 17: Số mol các chất;

Đáp án đúng là A.


= 7 ,6 8 /6 4 = 0 ,1 2 (m o l);

i^HNOs =0>2-0>6 = 0, 1 2 (mol);nH^so4 = 0,2.0,5 = 0,l(m o l)
=> n , = 0,12 + 0,1.2 = 0,32(m ol)
H
^ no3 - 0. 1 2 (m ol);n ^^2 = 0,1 (mol)
3Cu

+

8H^

+

2N O : - 3Cu^^ + 2NO + 4 H 2O

Phản ứng: 0,12 ->0,32 -> 0,08 -> 0,12
Còn:
0
0
0,04
0,12
Khối lượng muối thu được: m = m^ 2+ + N O 3 ( s a u ) + m S O 4o_

234


=> m = 7,68 + 0,04.62 + 0,1.96 = 1 9 ,7 6 (g a m ).
Cảu 18: Khi giải bài này cần chú ý một số nội dung sau:

- Quy đổi Fej04
PCiOa.PeO
- lon N O 3 /
có tính oxi hoá mạnh hom

Đáp án đúng là B.

- Dung dịch Y hết ion NO3 (bị khử thành NO) nên trong Y có Pe2(S04)3, PeS04 và
H2SO4.
Sốm olcác ion: N O 3 = 0 ,0 3 (m o l); n„^
= 0 ,0 3 + 0,18.2 = 0,39 (mol)
H
Vì Fe,04 s Fe20j . PeO nên có thể coi hỗn hợp PeO, PCiO, và Fe,04 là hỗn hợp
PeO (x mol) va Pe203 (y mol)
PTPƯ;
3FeO + N O ; + 1OH^ -> 3Fe^^ + NO + 5H 2O
X ^
x/3
lOx/3
X
-> x/3
F e 203 + 6H ^ ------->^2Fe "^ + 3 H 2 0
y ^ 6y
—> 2 y
Theo bài ra, ta có: 72x + 160y = 5,36
x/3 = 0,01
=> X = 0,03; y = 0,02
Trong dung dịch X có; 0,07 mol Fe^; 0,02 mol NO^ và 0,27 mol
=> 1/2 dung dịch X có: 0,035 mol Fe^; 0,01 mol NO^ và 0,135 mol
PTPƯ:

3Cu + 2N O ; + 8H"
3C ư 2+ + 2NO + 4H 2O
Ban đầu:
0,02
0,01
0,135
Phản ứng: 0,015 <—0,01
0,04
Còn:
0,005
0
0,095
Cu + 2F e'^
+ 2Fe^^
Ban đầu;
0,005 0,035
Phản ứng: 0,005
0,01
Còn:
0
0,025 (mol)
=>nFe2(S04)3 = 0 ,0 2 5 (mol)
=>”^Fe2(so4) = 0 ,025.400 = 10(gam ).
Câu 19: a) Tính V n o Theo bài ra ta có: njggQpj = 0,12(m ol);nH gQ = 0,06(m ol)
=> Số mol
= 0,24; số mol N O ; =0,12; số mol 504“ = 0,06
Phương trình phản ứng;
3C u + 8 H ^ + 2 N O ;
3Cu 2+ + 2NO + 4H2O
Ban đầu:

a 0,24
0,12
(mol)
0,24 0,12
Nhận xét;
-------> Bài toán có 2 trường hợp xảy ra:
8
2
* Trường hop 1: C!u hết,

dư (tức là a < 0,09)

í
n N o—= ^ ( m
o l)

235


×