Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GIAO AN 2017 2018 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.84 KB, 21 trang )

================================================
========
Ngày soạn: 26/08/2017
Tiết 1 + 2:
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ơn tập, củng cố, hệ thống hố các chương hố học đại cương và vơ cơ (sự điện li, nitơ-photpho,
cacbon-silic).
- Ơn tập, củng cố, hệ thống hố các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ,
hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic).
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại,
dựa vào tính chất của chất để dự đốn cơng thức của chất.
- Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất.
3. Thái độ: Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và
tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và u thích mơn Hố học hơn.
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
- Năng lực tính tốn hóa học;
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi
học tiết ôn tập đầu năm.
- GV lập bảng kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC: Đàm thoại vấn đáp và hướng dẫn tự học
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
1. Hoạt động khởi động/ Tạo tình huống:
Gv: Để chuẩn bị tốt cho việc tiếp thu kiến thức mới, chúng ta cần điểm qua một số kiến thức cơ bản
của chương trình lớp 11.
Hs: Nhắc lại một số nội dung đã học trong chương trình hóa học 11.
Gv: Vào nội dung cụ thể.


2. Hoạt động hình thành (ơn tập) kiến thức:
Mục tiêu: Hệ thống lại kiến thức cơ bản, trọng tâm trong chương trình lớp 11
Hoạt động 1: Sự điện li
Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về sự điện li và chất điện li; axit, bazơ, muối và phản ứng trao đổi ion
trong dung dịch chất điện li.
Phương thức tổ chức hoạt động
Nội dung kiến thức
 GV lưu ý HS:
I – SỰ ĐIỆN LI
1. Sự điện li
- Ở đây chỉ xét dung môi là nước.
- Sự điện li cịn là q trình phân li các chất
thành ion khi nóng chảy.
- Chất điện li là chất khi nóng chảy phân li
thành ion.
- Khơng nói chất điện li mạnh là chất khi tan
vào nước phân li hoàn toàn thành ion.
==============================================
=======


================================================
========
Thí dụ: H2SO4 là chất điện li mạnh, nhưng:
H2SO4 → H+ + HSO-4
+
HSO-4 ↔ H + SO24 HS nhắc lại các khái niệm axit, bazơ, muối, 2. Axit, bazơ và muối
hiđroxit lưỡng tính.
 GV có thể lấy một số thí dụ nếu cần thiết.
 HS nhắc lại điều kiện để xảy ra phản ứng

3. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất
điện li
trao đổi ion.
 GV ?: Bản chất của phản ứng trao đổi ion là
gì ?
Hoạt động 2: Nitơ Photpho
Mục tiêu: Ôn tập kiến thức chương nitơ – photpho
Phương thức tổ chức hoạt động: GV lập bảng sau và yêu cầu HS hoạt động theo nhóm và điền vào.
NITƠ
PHOTPHO
2
2
3
Cấu hình electron: 1s 2s 2p
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3
Độ âm điện: 3,04
Độ âm điện: 2,19
Cấu tạo phân tử: N ≡ N (N2)
Cấu tạo phân tử: P4 (photpho trắng); Pn (photpho
Các số oxi hoá: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5
đỏ)
-3
thu e 0 nhườ
ng e +5
Các số oxi hố: -3, 0, +3, +5
NH
N
HNO
3


+5

Axit HNO3: H O N

2

3

O
O

HNO3 là axit mạnh, có tính oxi hố mạnh.

-3

thu e

0 nhườ
ng e

PH3
P4
H O
+5
Axit H3PO4: H O P O
H O

+5

H3PO4


H3PO4 là axit 3 nấc, độ mạnh trung bình, khơng có
tính oxi hố như HNO3.
Hoạt động 3: Cacbon - silic
Mục tiêu: Ôn tập kiến thức chương cacbon - silic
Phương thức tổ chức hoạt động: GV lập bảng sau và yêu cầu HS hoạt động theo nhóm và điền
vào.
CACBON
SILIC
2
2
2
2
Cấu hình electron: 1s 2s 2p
Cấu hình electron: 1s 2s22p63s23p2
Các dạng thù hình: Kim cương, than chì,
Các dạng tồn tại: Silic tinh thể và silic vơ định
fuleren
hình.
Đơn chất: Cacbon thể hiện tính khử là chủ
Đơn chất: Silic vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện
yếu, ngồi ra cịn thể hiện tính oxi hố.
tính oxi hố.
Hợp chất: CO, CO2, axit cacbonic, muối
Hợp chất: SiO2, H2SiO3, muối silicat.
cacbonat.
 SiO2: Là oxit axit, khơng tan trong nước.
 CO: Là oxit trung tính, có tính khử mạnh.
 H2SiO3: Là axit, ít tan trong nước (kết tủa keo),
 CO2: Là oxit axit, có tính oxi hoá.

yếu hơn cả axit cacbonic
 H2CO3: Là axit rất yếu, không bền, chỉ tồn
tại trong dung dịch.
Hoạt động 4: Đại cương hóa học hữu cơ
Mục tiêu: Tổng quan nội dung kiến thức về hóa học hữu cơ
==============================================
=======


================================================
========
Phương thức tổ chức hoạt động: GV vấn đáp học sinh một số nội dung và hoàn thành bảng
- Đồng đẳng: Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH 2
nhưng có tính chất hố học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.
- Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng CTPT gọi là các chất đồng phân.
ANKAN
ANKEN
ANKIN
ANKAĐIEN ANKYLBEZEN
Công thức
CnH2n+2 (n ≥
CnH2n (n ≥ 2) CnH2n-2 (n ≥ 2) CnH2n-2 (n ≥ 3)
CnH2n-6 (n ≥ 6)
chung
1)

Đặc
Điểm cấu tạo

Tính chất

hố học

- Chỉ có liên
kết đơn chức,
mạch hở
- Có đồng
phân mạch
cacbon

- Có 1 liên
kết đơi, mạch
hở
- Có đp mạch
cacbon, đf vị
trí liên kết đơi
và đồng phân
hình học

- Có 1 liên kết
ba, mạch hở

- Phản ứng
thế halogen.
- Phản ứng
tách hiđro.
- Không làm
mất màu
dung dịch
KMnO4


- Phản ứng
cộng.
- Phản ứng
trùng hợp.

- Phản ứng
cộng.
- Phản ứng thế
H ở cacbon
đầu mạch có
liên kết ba.
- Tác dụng với
chất oxi hố.

Cơng thức chung

Tính chất hố học

Điều chế

- Tác dụng
với chất oxi
hố.

- Có 2 liên kết
đơi, mạch hở

- Có đồng
phân mạch
cacbon và

đồng phân vị
trí liên kết ba.

- Có vịng
benzen

- Có đồng phân
vị trí tương đối
của nhánh ankyl

- Phản ứng
- Phản ứng thế
cộng.
(halogen, nitro).
- Phản ứng
- Phản ứng cộng.
trùng hợp.
- Tác dụng với
chất oxi hoá.

NỘI DUNG TIẾT 2
DẪN XUẤT
ANCOL NO, ĐƠN
HALOGEN
CHỨC,
MẠCH HỞ
CxHyX
CnH2n+1OH (n ≥ 1)
- Phản ứng thế X
- Phản ứng với kim

bằng nhóm OH.
loại kiềm.
- Phản ứng tách
- Phản ứng thế nhóm
hiđrohalogenua.
OH
- Phản ứng tách nước.
- Phản ứng oxi hố
khơng hồn toàn.
- Phản ứng cháy.
- Thế H của
Từ dẫn xuất halogen
hiđrocacbon bằng X. hoặc anken.
- Cộng HX hoặc X2
vào anken, ankin.

PHENOL

C6H5OH
- Phản ứng với kim loại
kiềm.
- Phản ứng với dung dịch
kiềm.
- Phản ứng thế nguyên tử
H của vòng benzen.

Từ benzen hay cumen.

==============================================
=======



================================================
========
ANĐEHIT NO,
XETON NO, ĐƠN
AXIT CACBOXYLIC
ĐƠN CHỨC,
CHỨC, MẠCH HỞ
NO, ĐƠN CHỨC,
MẠCH HỞ
MẠCH HỞ
C
H
C
C
H
n 2n+1
m 2m+1
CnH2n+1−CHO (n ≥ 0)
CnH2n+1−COOH (n ≥ 0)
O
CTCT
(n ≥ 1, m ≥ 1)
- Tính oxi hố
- Tính oxi hố
- Có tính chất chung của
- Tính khử
axit (tác dụng với bazơ,
Tính chất hố học

oxit bazơ, kim loại hoạt
động)
- Tác dụng với ancol
- Oxi hoá ancol bậc I - Oxi hoá ancol bậc II
- Oxi hoá anđehit
- Oxi hoá etilen để
- Oxi hoá cắt mạch
điều chế anđehit
cacbon.
Điều chế
axetic
- Sản xuất CH3COOH
+ Lên men giấm.
+ Từ CH3OH.
3. Hoạt động luyện tập:
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào giải bài tập liên quan
Phương thức tổ chức hoạt động: GV hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập
Câu 1. Phenol và ancol metylic cùng có phản ứng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch brom. B. HNO3 đặc/H2SO4đặc, t0. C. Dung dịch NaOH. D. Kim loại natri.
Câu 2. Nếu chỉ dùng thuốc thử là nước brom (khơng tính liều lượng) thì ta phân biệt được cặp chất
nào sau đây?
A. Toluen và benzen. B. Etilen và but–1–in. C. Toluen và stiren. D. Axetilen và propin.
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức, mạch hở thu được 13,44 lít CO2
(đktc) và 14,85 gam H2O. Giá trị của a là
A. 11,25.
B. 6,225.
C. 12,45.
D. 5,8.
Câu 4. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: metan → X → vinylaxetilen → Y → polibutađien.X, Y lần lượt
là:

A. axetilen, butađien. B. etilen, butađien. C. propin, isopropilen.
D. axetilen, but-2-en.
Câu 5. Để phân biệt glixerol và etanol được chứa trong hai bình mất nhãn riêng biệt, người ta có
thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch thuốc tím.
C. Dung dịch NaCl. D. Đồng (II) hiđroxit.
Câu 6. Ancol CH3-CH(OH)-CH(CH3)-CH3có tên thay thế là
A. 2-metylbutan-3-ol. B. 3-metylbutan-2-ol.
C. pentan-2-ol.
D. 1,1-đimetylpropan-2ol.
Câu 7. Dãy các ancol nào sau đây phản ứng với CuO (t0) đều tạo anđehit:
A. Etanol, 2-metylpropan-1-ol.
B. Etylen glicol, pentan-3-ol.
C. Metanol, butan-2-ol.
D. Propan-2-ol, propan-1-ol.
Câu 8. Cho 117 gam benzen tác dụng với brom lỏng (có mặt bột sắt, tỉ lệ mol 1:1) thu được 141,3
gam brombenzen. Hiệu suất của phản ứng monobrom hóa là
A. 60%.
B. 90%.
C. 70%.
D. 80%.
==============================================
=======


================================================
========
Câu 9. Cho 8,28 gam ancol etylic tác dụng hết với natri. Khối lượng sản phẩm hữu cơ và thể tích
khí H2 (đktc) thu được lần lượt là:
A. 6,12 gam và 2,016 lít. B. 6,12 gam và 4,0326 lít. C. 12,24 gam và 4,0326 lít. D. 12,24 gam và

2,016 lít.
Câu 10. Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT C 3H4O2. X tác dụng với CaCO3 tạo ra CO2. Y
tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag. CTCT thu gọn phù hợp của X, Y lần lượt là
A. CH3CH2COOH, HCOOCH2CH3.
B. HCOOCH=CH2, CH3CH2COOH.
C. CH2=CHCOOH, HOCCH2CHO.
D. HCOOCH=CH2, CH3COOCH3.
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
1. Hướng dẫn học bài cũ
- Xem lại phần Đại cương về hợp chất hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen – ancol – phenol;
anđehit – xeton – axit cacboxylic.
- Xem lại phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol.
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới
HS tìm hiểu trước:
− Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.
− Tính chất hố học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản
ứng xà phịng hố).
− Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.
− Ứng dụng của một số este tiêu biểu.
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………

==============================================
=======


================================================

========
Ngày soạn: 01/09/2017
CHƯƠNG 1: ESTE – LIPIT
Tiết 3:
ESTE
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
Biết được :
- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.
- Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản
ứng xà phịng hố).
- Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.
- Ứng dụng của một số este tiêu biểu.
Hiểu được : Este khơng tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
2. Kĩ năng
- Viết được cơng thức cấu tạo của este có tối đa 4 ngun tử cacbon.
- Viết các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của este no, đơn chức.
- Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hố học.
- Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phịng hố.
3. Thái độ
- u thích và hứng thú với bộ mơn
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học;
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Dụng cụ, hoá chất: Một vài mẫu dầu ăn, mỡ động vật, dung dịch axit H 2SO4, dung dịch
NaOH, ống nghiệm, đèn cồn,…
- HS: Chuẩn bị nội dung đã hướng dẫn
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
1. Hoạt động khởi động/ Tạo tình huống:
Gv: Trình chiếu một số hình ảnh về este trong đời sống. Hỏi học sinh sản phẩm phản ứng giữa axit
và ancol đã học ở lớp 11 là gì?
Hs: HS trả lời và lấy ví dụ phản ứng để minh họa
Gv: Vào bài este
2.
Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
Mục tiêu: Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.
Phương thức tổ chức hoạt động
Nội dung kiến thức
 GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng
I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
H SO ,t
C2 H 5OH + CH 3COOH 
→ CH 3COOC2 H 5 + H 2O
este hoá của axit axetic với ancol etylic và
isoamylic.
Etyl axetat
 GV cho HS biết các sản phẩm tạo thành sau 2
phản ứng trên thuộc loại hợp chất este ? Vậy este
==============================================
=======
2

4

0



================================================
========
là gì ?
Tổng quát:
0

H 2 SO4 ,t
RCOOH + R 'OH 
→ RCOOR '+ H 2O

 HS nghiên cứu SGK để biết cách phân loại
este, vận dụng để phân biệt một vài este no, đơn
chức đơn giản.
 GV giới thiệu cách gọi tên este, gọi 1 este để
minh hoạ, sau đó lấy tiếp thí dụ và yêu cầu HS
gọi tên.

 Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của
axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este.
* CTCT của este đơn chức: RCOOR’
R: gốc hiđrocacbon của axit hoặc H.
R’: gốc hiđrocacbon của ancol (R # H)
* CTPT của este no đơn chức, mạch
hở:CnH2nO2 (n ≥ 2)
* Tên gọi: Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên gốc
axit.
Thí dụ:
CH3COOCH2CH2CH3: propyl axetat
HCOOCH3: metyl fomat


Hoạt động 2: TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Mục tiêu: HS hiểu được Este khơng tan trong nước và có nhiệt độ sơi thấp hơn axit đồng phân.
Phương thức tổ chức hoạt động
Nội dung kiến thức
 HS nghiên cứu SGK để biết một vài tính chất II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ(sgk)
- Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều
vật lí của este.
kiện thường, hầu như khơng tan trong nước.
 GV ?: Vì sao este lại có nhiệt độ sơi thấp hơn - Có nhiệt độ sơi thấp hơn hẳn so với các axit
đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng
hẳn với các axit đồng phân hoặc các ancol có
mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử
cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số
cacbon.
ngun tử cacbon ?
Thí dụ:
 GV dẫn dắt HS trả lời dựa vào kiến thức về
CH3CH2CH2COOH: (M = 88) ts0 =163,50C
liên kết hiđro.
Tan nhiều trong nước
CH3[CH2]3CH2OH: (M = 88), ts0 = 1320C
Tan ít trong nước
CH3COOC2H5: (M = 88), ts0 = 770C
Không tan trong nước
Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este
không tạo được liên kết hiđro với nhau và liên
 GV cho HS ngửi mùi của một số este (etyl
kết hiđro giữa các phân tử este với nước rất
axetat, isoamyl axeta), yêu cầu HS nhận xét về

kém.
mùi của este.
- Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl
 GV giới thiệu thêm một số tính chất vật lí khác axetat có mùi chuối chín, etyl butirat và etyl
của este ?
propionat có mùi dứa; geranyl axetat có mùi
hoa hồng…
Hoạt động 3: TÍNH CHẤT HỐ HỌC
==============================================
=======


================================================
========
Mục tiêu: Tính chất hố học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch
kiềm (phản ứng xà phịng hố).
Phương thức tổ chức hoạt động
Nội dung kiến thức
 GV yêu cầu HS nhận xét về phản ứng este hố 1. Thuỷ phân trong mơi trường axit
H2SO4 đặ
c, t0
ở 2 thí dụ đầu tiên ? Phản ứng este hố có đặc
CH3COOC2H5 +H2O
C2H5OH + CH3COOH
điểm gì ?
* Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và
 GV đặt vấn đề: Trong điều kiện của phản ứng xảy ra chậm.
este hố thì một phần este tạo thành sẽ bị thuỷ
2. Thuỷ phân trong mơi trường bazơ (Phản
phân.

ứng xà phịng hố)
 GV u cầu HS viết phương trình hố học của
t0
CH3COOC2H5 + NaOH
CH3COONa +C2H5OH
phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit.
 GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng * Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra
1 chiều.
thuỷ phân este trong môi trường kiềm.
Hoạt động 4: ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
Mục tiêu: Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá và ứng dụng của một số este tiêu biểu.
Phương thức tổ chức hoạt động
Nội dung kiến thức
 GV ?: Em hãy cho biết phương pháp chung để IV. ĐIỀU CHẾ
Bằng phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic
điều chế este ?
 GV giới thiệu phương pháp riêng để điều chế và ancol.
este của các ancol khơng bền(sgk).

RCOOH + R'OH

H2SO4 đặ
c, t0

RCOOR' +H2O

V. ỨNG DỤNG(sgk)
 HS tìm hiểu SGK để biết một số ứng dụng
- Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu
cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),...

của este.
- Một số polime của este được dùng để sản
 GV ?: Những ứng dụng của este được dựa
xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli
trên những tính chất nào của este ?
(metyl metacrylat),.. hoặc dùng làm keo dán.
- Một số este có mùi thơm, khơng độc, được
dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp
thực phẩm (benzyl fomat, etyl fomat,..), mĩ
phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat,…),…
3.
Hoạt động luyện tập:
Mục tiêu: Củng cố kiến thức bài học
Phương thức tổ chức hoạt động: GV triển khai cho HS vận dụng kiến thức
vào giải quyết một số nội dung bài tập lý thuyết và vận dụng
Câu 1: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất:
A. CH3COOC2H5
B. CH3COOC3H7
C. C3H7COOCH3
D. C2H5COOCH3
Câu 2: Propyl fomat được điều chế từ:
A. axit fomic và ancol metylic.
B. axit fomic và ancol propylic.
C. axit axetic và ancol propylic.
D. axit propionic và ancol metylic.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
thu được 3,6 gam H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 1,12 lít

D. 4,48 lít
==============================================
=======


================================================
========
Câu 4: Thủy phân 3,52 gam este X có CTPT C 4H8O2 bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được 1,28
gam ancol Y . Tính khối lượng muối kali tạo thành:
A. 3,20 gam
B. 3,92 gam
C. 4,48 gam
D. 4,84 gam
4.
Hoạt động vận dụng và mở rộng
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức
Phương thức tổ chức hoạt động: GV hướng dẫn HS làm thêm bài tập
Câu 5: Este E có CTPT là C4H8O2 . Khi E tác dụng với dung dịch KOH sinh ra chất X có cơng thức
C2H3O2K . Cơng thức cấu tạo của E là:
A. C2H5COOCH3
B. HCOOC3H7
C. CH3COOC2H5
D. C2H3COOCH3
Câu 6: Đun 12 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có axit H 2SO4 đặc làm xúc tác). Đến
khi phản ứng dừng lại thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là bao nhiêu?
A. 70%
B. 75%
C. 62,5%
D. 50%
Câu 7: X là một este tạo bởi axit no đơn chức và ancol no đơn chức có tỉ khối hơi đối với CH 4 là

5,5. Nếu đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH dư thu được 2,4 gam muối. Công thức cấu tạo
nào sau đây là của X?
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. HCOOC3H7
D. HCOOCH3
Câu 8: Hai chất hữu cơ đơn chức X và Y đồng phân của nhau có cơng thức phân tử C 3H6O2. Khi cho 7,40
gam X hoặc Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau đó cơ cạn dung dịch thấy: từ X thu được 9,60 gam
chất rắn; từ Y thu được 6,80 gam chất rắn. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. X và Y là hai axit đồng phân của nhau.
B. X và Y là hai este đồng phân của nhau.
C. Y là axit còn X là este đồng phân của Y
D. X là axit còn Y là este đồng phân của X.
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
1. Hướng dẫn học bài cũ
− Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.
− Viết các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của este no, đơn chức.
− Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hố học.
− Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phịng hố.
− Bài tập về nhà: 2,4,6 trang 7 (SGK
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới
− Khái niệm và phân loại lipit.
− Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hố học (tính chất chung của este và phản ứng
hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
− Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi khơng
khí.
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................
...........................
..........................................................................................................................

...........................
..........................................................................................................................
...........................
==============================================
=======


================================================
========
..........................................................................................................................
...........................
..........................................................................................................................
...........................

==============================================
=======


================================================
========
Ngày soạn: 08/09/2017
Tiết 4:
Bài 2: LIPIT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
Biết được :
− Khái niệm và phân loại lipit.
− Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hố học (tính chất chung của este và phản ứng
hiđro hố chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
− Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hố chất béo bởi oxi khơng

khí.
2. Kĩ năng
− Viết được các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của chất béo.
− Phân biệt được dầu ăn và mỡ bơi trơn về thành phần hố học.
− Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an tồn, hiệu quả.
− Tính khối lượng chất béo trong phản ứng.
3. Thái độ
− Ý thức học tập tự giác và vận dụng kiến thức trong thực tiễn.
4. Năng lực hướng tới:
− Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
− Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua mơn hố học;
− Năng lực vận dụng kiến thức hố học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Mỡ dầu ăn hoặc mỡ lợn, cốc, nước, etanol,..để làm thí nghiệm xà phịng hố chất béo.
- HS: Chuẩn bị tư liệu về ứng dụng của chất béo.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
1. Hoạt động khởi động/ Tạo tình huống:
Kiểm tra bài cũ: Ứng với CTPT C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân là este ? Chọn một CTCT của
este và trình bày tính chất hố học của chúng. Minh hoạ bằng phương trình phản ứng.
Bài mới: GV giới thiệu về dầu mỡ trong đời sống sau đó dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: KHÁI NIỆM
Mục tiêu: Khái niệm và phân loại lipit.
Phương thức tổ chức hoạt động
Nội dung kiến thức
 HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của I - KHÁI NIỆM
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào
lipit.

sống, khơng hồ tan trong nước nhưng tan nhiều
 GV giới thiệu thành phần của chất béo.
trong các dung môi hữu cơ không cực.
 GV đặt vấn đề: Lipit là các este phức tạp.
* Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao
Sau đây chúng ta chỉ xét về chất béo.
gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và
photpholipit,…
==============================================
=======


================================================
========
II – CHẤT BÉO
 HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của 1. Khái niệm
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi
chất béo.
chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.
 GV giới thiệu đặc điểm cấu tạo của các axit * Các axit béo hay gặp:
béo hay gặp, nhận xét những điểm giống nhau C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic
C17H33COOH hay cisvề mặt cấu tạo của các axit béo.
CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic
C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit
panmitic
 Axit béo là những axit đơn chức có mạch
 GV giới thiệu CTCT chung của axit béo,
cacbon dài, khơng phân nhánh, có thể no hoặc
giải thích các kí hiệu trong cơng thức.
khơng no.

* CTCT chung của chất béo:
R1COO CH2
R2COO CH
R3COO CH2

R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể
giống hoặc khác nhau.
Thí dụ:
(C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin)
(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein)
(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol
(tripanmitin)
Hoạt động 2: Tính chất vật lí
Mục tiêu: Tính chất vật lí của chất béo
Phương thức tổ chức hoạt động
Nội dung kiến thức
 GV ?: Liên hệ thực tế, em hãy cho biết trong 2. Tính chất vật lí (sgk)
điều kiện thường dầu, mỡ động thực vật có thể * Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn.
- R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì
tồn tại ở trạng thái nào ?
 GV lí giải cho HS biết khi nào thì chất béo chất béo là chất rắn.
- R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không
tồn tại ở trạng thái lỏng, khi nào thì chất béo
no thì chất béo là chất lỏng.
tồn tại ở trạng thái rắn.
 GV ? Em hãy cho biết dầu mỡ động thực vật * Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong
các dung môi hữu cơ không cực: benzen,
có tan trong nước hay khơng ? Nặng hay nhẹ
clorofom,…
hơn nước ? Để tẩy vết dầu mỡ động thực vật

bám lên áo quần, ngồi xà phịng thì ta có thể * Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
 HS lấy một số thí dụ về CTCT của các
trieste của glixerol và một số axit béo mà GV
đã gới thiệu.

sử dụng chất nào để giặt rửa ?
Hoạt động 2: Tính chất hóa học - ứng dụng
Mục tiêu: Tính chất hóa học và của chất béo
Phương thức tổ chức hoạt động
Nội dung kiến thức
==============================================
=======


================================================
========
 GV ?: Trên sở sở đặc điểm cấu tạo của chất 3. Tính chất hố học
béo, em hãy cho biết chất béo có thể tham gia a. Phản ứng thuỷ phân
H ,t
(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H
3CH3[CH2]16COOH +C3H5(OH)3
được những phản ứng hoá học nào ?
2O
tristearin
axit stearic
glixerol
 HS viết PTHH thuỷ phân chất béo trong mơi
b. Phản ứng xà phịng hố
trường axit và phản ứng xà phịng hố.
t

(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH 3CH3[CH2]16COONa +C3H5(OH)3
tristearin
natri stearat
glixerol
 GV biểu diễn thí nghiệm về phản ứng thuỷ
phân và phản ứng xà phịng hố. HS quan sát
hiện tượng.
 GV ?: Đối với chất béo lỏng còn tham gia
c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng
Ni
(C17H33COO)3C3H5 + 3H
(C17H35COO)3C3H5
được phản ứng cộng H2, vì sao ?
2
175 - 190 C
+ 0

0

(lỏ
ng)

0

(rắ
n)

 GV liên hệ đến việc sử dụng chất béo trong 4. Ứng dụng(sgk)
nấu ăn, sử dụng để nấu xà phòng. Từ đó HS
rút ra những ứng dụng của chất béo.

3. Hoạt động luyện tập:
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức, các phương pháp giải bài tập
về chất béo.
Phương thức tổ chức hoạt động: GV và HS làm một số bài tập
Câu 1. Chất béo là gì ? Dầu ăn và mỡ động vật có điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật lí ?
Cho thí dụ minh hoạ.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C. Dầu ăn và mỡ bơi trơn có cùng thành phần ngun tố. 
D. Chất béo là este của glixerol và các axit cacboxylic mạch dài, không phân nhánh.
Câu 3. Trong thành phần của một loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH và
axit linolenic C17H29COOH. Viết CTCT thu gọn của các trieste có thể của hai axit trên với glixerol.
4. Hoạt động vận dụng và mở rộng
HS đọc thêm bài: KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP từ đó viết
những phương trình phản ứng có liên quan đến chất béo.
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
1. Hướng dẫn học bài cũ
− Viết được các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của chất béo.
− Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học.
− Làm bài tập về nhà: 1 → 3 trang 11-12 (SGK).
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới
− Chuẩn bị bài luyện tập este và chất béo.
− Ghi nội dung kiến thức cần nắm vững vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................
...........................
==============================================
=======



================================================
========
Ngày soạn:
11/09/2017
Tiết 5 + 6:
LUYỆN TẬP ESTE VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về este và lipit
2. Kĩ năng: Giải bài tập về este.
3. Thái độ: Rèn cho HS thái độ học tập nghiêm túc, có trọng tâm
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thơng qua mơn hố học;
- Năng lực tính tốn hóa học;
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Các bài tập.
- HS: Theo yêu cầu hướng dẫn về nhà
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC: vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
1. Hoạt động khởi động/ Tạo tình huống:
GV: Luyện tập phần este, chất béo để củng cố nội dung kiến thức
2. Hoạt động luyện tập:
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức, các phương pháp giải bài tập
về este và chất béo
Phương thức tổ chức hoạt động
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
Bài 1: So sánh chất béo và este về: Thành phần

nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất
hố học.
Chất béo
Este
Thành phần ngun tố
Chứa C, H, O
Là hợp chất este
Trieste của glixerol với axit
Là este của ancol và axit
Đặc điểm cấu tạo phân tử
béo.
- Phản ứng thuỷ phân trong mơi trường axit
Tính chất hố học
- Phản ứng xà phịng hố

Hoạt động 2
 GV hướng dẫn HS viết tất cả các CTCT của
este.
 HS viết dưới sự hướng dẫn của GV.

Bài 2: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn
chức với glixerol (xt H2SO4 đặc) có thể thu
được mấy trieste ? Viết CTCT của các chất
này.
Giải
Có thể thu được 6 trieste.

==============================================
=======



================================================
========

Hoạt động 3

RCOO CH2
RCOO CH
R'COO CH2

RCOO CH2
R'COO CH
RCOO CH2

R'COO CH2
R'COO CH
RCOO CH2

R'COO CH2
RCOO CH
R'COO CH2

RCOO CH2
RCOO CH
RCOO CH2

R'COO CH2
R'COO CH
R'COO CH2


Bài 3: Khi thuỷ phân (xt axit) một este thu
được hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và
axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol
2:1.
Este có thể có CTCT nào sau đây ?

 GV ?:
- Em hãy cho biết CTCT của các este ở 4 đáp án
có điểm gì giống nhau ?
- Từ tỉ lệ số mol nC17H35COOH : nC15H31COOH =
A. C17H35COO CH2
2:1, em hãy cho biết số lượng các gốc stearat và
C17H35COO CH
panmitat có trong este ?
C17H35COO CH2
 Một HS chọn đáp án, một HS khác nhận xét về
C17H35COO CH2
kết quả bài làm.
C H COO CH
17 33

C. C15H31COO CH2

Hoạt động 4
 GV ?: Trong số các CTCT của este no, đơn
chức, mạch hở, theo em nên chọn công thức nào
để giải quyết bài toán ngắn gọn ?
 HS xác định Meste, sau đó dựa vào CTCT
chung của este để giải quyết bài toán.
 GV hướng dẫn HS xác định CTCT của este.

HS tự gọi tên este sau khi có CTCT.

B. C17H35COO CH2
C15H31COO CH
C17H35COO CH2
C17H35COO CH2
C15H31COO CH
D. C15H31COO CH2

Bài 4: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn
chức, mạch hở thu được thể tích hơi đúng
bằng thể tích của 3,2g O2 (đo ở cùng điều kiện
t0, p).
a) Xác định CTPT của A.
b) Thực hiện phản ứng xà phịng hố 7,4g A
với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn
toàn thu được 6,8g muối. Xác định CTCT và
tên gọi của A.
Giải
a) CTPT của A
nA = nO2 =

3,2
32

= 0,1 (mol)  MA =

74

= 74


0,1

Đặt công thức của A: CnH2nO2  14n + 32 =
74  n = 3.
CTPT của A: C3H6O2.
b) CTCT và tên của A
Đặt công thức của A: RCOOR’ (R: gốc
hiđrocacbon no hoặc H; R’: gốc hiđrocacbon
no).
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
0,1→
0,1
 mRCOONa = (R + 67).0,1 = 6,8  R = 1
 R là H
CTCT của A: HCOOC2H5: etyl fomat
==============================================
=======


================================================
========
Hoạt động 5
Bài 5: Khi thuỷ phân a gam este X thu được
 GV hướng dẫn HS giải quyết bài toán.
0,92g
glixerol,
3,02g
natri
linoleat

 HS giải quyết bài toán trên cơ sở hướng dẫn C17H31COONa và m gam natri oleat
C17H33COONa. Tính giá trị a, m. Viết CTCT
của GV.
có thể của X.
Giải
nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol); nC17H31COONa =
0,01 (mol)
 nC17H33COONa = 0,02 (mol)  m =
0,02.304 = 6,08g
X là C17H31COO−C3H5(C17H33COO)2
nX = nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol)  a = 0,01.882
= 8,82g
Hoạt động 6
Bài 6: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn,
 HS xác định CTCT của este dựa vào 2 dữ mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M
kiện: khối lượng của este và khối lượng của (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên của
X là
ancol thu được.
A. etyl fomat
B. etyl propionat
 HS khác xác định tên gọi của este.
C. etyl axetat 
D. propyl axetat
Hoạt động 7
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn
 HS xác định nCO2 và nH2O.
chức X thu được 3,36 lít CO2 (đkc) và 2,7g
H2O. CTPT của X là:
 Nhận xét về số mol CO2 và H2O thu được 
A. C2H4O2

B. C3H6O2 
este no đơn chức.
C. C4H8O2
D. C5H8O2
Hoạt động 8
Bài 8: 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và
 GV ?: Với NaOH thì có bao nhiêu phản ứng
etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 g dung
dịch NaOH 4%. % khối lượng của etyl axetat
xảy ra ?
 HS xác định số mol của etyl axetat, từ đó suy trong hỗn hợp là
A. 22% B. 42,3%
C. 57,7%
D.
ra % khối lượng.
88%
3. Hoạt động vận dụng và mở rộng
Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức
Câu 1: Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol
etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là công thức nào sau đây ?
A. CnH2n-4O2 (n ≥ 3)
B. CnH2n+2O2 (n ≥ 3). C. CnH2nO2 (n ≥ 2).
D. CnH2n-2O2 (n ≥ 2)
Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 3: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit
CH3COOH và axit C2H5COOH là

A. 9.
B. 2.
C. 6.
D. 4.
==============================================
=======


================================================
========
Câu 4: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng CTPT C 2H4O2 lần
lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 5: Tên gọi của este có mạch cacbon khơng phân nhánh có cơng thức phân
tử C4H8O2 có thể tham gia phản ứng tráng bạc là
A. metyl propionat.
B. propyl fomat. C. isopropyl fomat. D.
etyl axetat.
Câu 6: Hợp chất Y có cơng thức phân tử C 4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung
dịch NaOH sinh ra chất Z có cơng thức C3H5O2Na. Cơng thức cấu tạo của Y là
A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam CO 2 và 0,45 mol
H2O. Công thức phân tử este là
A. C3H6O2.
B. C2H4O2.
C. C5H10O2.
D. C4H8O2.

Câu 8: Thuỷ phân este X có CTPT C 4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn
hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H 2 là 16. X có cơng
thức là
A. C2H5COOCH3. B. HCOOC3H5.
C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H7.
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
1. Hướng dẫn học bài cũ
Ôn tập nội dung kiến thức chuẩn bị kiểm tra 15 phút
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới
- Khái niệm, phân loại cacbohiđrat.
- Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ
tan), ứng dụng của glucozơ.
- Tính chất hóa học của glucozơ: Tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức; phản ứng lên
men rượu.
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................
...........................
..........................................................................................................................
...........................
..........................................................................................................................
...........................
..........................................................................................................................
...........................
..........................................................................................................................
...........................

==============================================
=======



================================================
========
Ngày soạn: 17/09/2017
Tiết 6:
CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT
Bài 5 : GLUCOZƠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm, phân loại cacbohiđrat.
- Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ
tan), ứng dụng của glucozơ.
Hiểu được:
Tính chất hóa học của glucozơ: Tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức; phản ứng lên
men rượu.
2. Kĩ năng
- Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ.
- Dự đốn được tính chất hóa học.
- Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ.
- Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hố học.
- Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng.
3. Thái độ
- Yêu thích và hứng thú với bộ môn; biết vận dụng kiến thức cho việc chăm sóc sức khỏe.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học;
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thơng qua mơn hố học;
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn.

2. Hoá chất: Glucozơ, các dung dịch AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH.
3. Các mơ hình phân tử glucozơ, fructozơ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
HS: Theo hướng dẫn về nhà
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề + đàm thoại + trực quan + hoạt
động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
1. Hoạt động khởi động/ Tạo tình huống:
HS: Đọc nội dung phần mở đầu
GV và HS: Khái quát lại nội dung
MỞ ĐẦU
I – KHÁI NIỆM: Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chứa và thường có cơng thức
chung là Cn(H2O)m.
Thí dụ:
Tinh bột: (C6H10O5)n hay [C6(H2O)5]n hay C6n(H2O)5n
Glucozơ: C6H12O6 hay C6(H2O)6
II – PHÂN LOẠI
==============================================
=======


================================================
========
* Monosaccarit: Là nhóm cacbohiđrat đơn chức giản nhất, khơng thể thuỷ phân được.
Thí dụ: Glucozơ, fructozơ.
* Đisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit
Thí dụ: Saccarozơ, mantozơ.
* Polisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử đều sinh ra nhiều
phân tử monosaccarit.
Thí dụ: Tinh bột, xenlulzơ

2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: TÍNH CHẤT VẬT LÍ – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Mục tiêu: Tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan của glucozơ.
Phương thức tổ chức hoạt động
Nội dung kiến thức
 GV cho HS quan sát mẫu glucozơ. Nhận xét I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – TRẠNG THÁI
TỰ NHIÊN
về trạng thái màu sắc ?
 HS tham khảo thêm SGK để biết được một - Chất rắn, tinh thể khơng màu, dễ tan trong
số tính chất vật lí khác của glucozơ cũng như nước, có vị ngọt nhưng khơng ngọt bằng đường
mía.
trạng thái thiên nhiên của glucozơ.
- Có trong hầu hết các bộ phận của cơ thể thực
vật như hoa, lá, rễ,… và nhất là trong quả chín
(quả nho), trong máu người (0,1%).
Hoạt động 2: CẤU TẠO PHÂN TỬ
Mục tiêu: Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ.
Phương thức tổ chức hoạt động
Nội dung kiến thức
 HS nghiên cứu SGK và cho biết: Để xác II – CẤU TẠO PHÂN TỬ
định CTCT của glucozơ, người ta căn cứ vào * CTPT: C6H12O6
- Glucozơ có phản ứng tráng bạc, bị oxi hoá
kết quả thực nghiệm nào ?
 Từ các kết quả thí nghiệm trên, HS rút ra bởi nước brom tạo thành axit gluconic → Phân
tử glucozơ có nhóm -CHO.
những đặc điểm cấu tạo của glucozơ.
 HS nên CTCT của glucozơ: cách đánh số - Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch
màu xanh lam → Phân tử glucozơ có nhiều
mạch cacbon.
nhóm -OH kề nhau.

- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO →
Phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH.
- Khử hồn tồn glucozơ thu được hexan →
Trong phân tử glucozơ có 6 nguyên tử C và có
mạch C không phân nhánh.
Kết luận: Glucozơ là hợp chất tạp chứa, ở
dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit
đơn chức và ancol 5 chức.
CTCT:
6

5

4

3

2

1

CH2OH CHOH CHOH CHOH CHOH CH O

Hay CH2OH[CHOH]4CHO
Hoạt động 3: TÍNH CHẤT HỐ HỌC
Mục tiêu: Tính chất hóa học của glucozơ: Tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức;
==============================================
=======



================================================
========
phản ứng lên men rượu.
Phương thức tổ chức hoạt động
Nội dung kiến thức
 GV ?: Từ đặc điểm cấu tạo của glucozơ, em III – TÍNH CHẤT HỐ HỌC
hãy cho biết glucozơ có thể tham gia được 1. Tính chất của ancol đa chức
a) Tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch màu
những phản ứng hoá học nào ?
 GV biểu diễn thí nghiệm dung dịch glucozơ xanh lam.
+ Cu(OH)2. Hs quan sát hiện tượng, giải thích 2C6H12O6 + Cu(OH)2 →(C6H11O6)2Cu + 2H2O
Phức đồng(II) glucozo
và kết luận về phản ứng của glucozơ với
Cu(OH)2.
 HS nghiên cứu SGK và cho biết công thức
este của glucozơ mà phân tử cho chứa 5 gốc
axetat. Từ CTCT này rút ra kết luận gì về
glucozơ ?
 GV biểu diễn thí nghiệm dung dịch glucozơ
+ dd AgNO3/NH3, đun nóng. Hs quan sát hiện
tượng, giải thích và viết PTHH của phản ứng.

b) Phản ứng tạo este
Glucozơ + (CH
3CO)2O

piriđin

Este chứ
a 5 gố

c CH3COO

2. Tính chất của anđehit đơn chức
a) Oxi hoá glucozơ bằng dung dịch
AgNO3/NH3
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO
3 + 3NH
3+ H
2O

t0

CH2OH[CHOH]4COONH4 +2Ag +NH4NO3
amoni gluconat

b) Khử glucozơ bằng hiđro
 HS viết PTTT của phản ứng khử glucozơ
bằng H2.
 GV giới thiệu phản ứng lên men.

CH2OH[CHOH]4CHO + H2

Ni, t0

CH2OH[CHOH]4CH2OH
sobitol

3. Phản ứng lên men
C6H12O6


enzim
30-350C

2C2H5OH +2CO2

Hoạt động 4: ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
Mục tiêu: Ứng dụng của glucozơ.
Phương thức tổ chức hoạt động
Nội dung kiến thức
 HS nghiên cứu SGK và cho biết phương
IV – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
1. Điều chế
pháp điều chế glucozơ trong công nghiệp.
* Thuỷ phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl loãng
hoặc enzim.
* Thuỷ phân xenlulozơ (vỏ bào, mùn cưa) nhờ
xúc tác axit HCl đặc.
 HS nghiên cứu SGK đ biết những ứng dụng 2. Ứng dụng: Dùng làm thuốc tăng lực, tráng
gương ruột phích, là sản phẩm trung gian đ sản
của glucozơ.
xuất etanol từ các nguyên liệu có chứa tinh bột
hoặc xenlulozơ.
Hoạt động 6: ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ – FRUCTOZƠ
Mục tiêu: Công thức cấu tạo dạng mạch hở của fructozơ và tính chất
Phương thức tổ chức hoạt động
Nội dung kiến thức
 HS nghiên cứu SGK và cho biết: CTCT của V – ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ –
FRUCTOZƠ
fructozơ và những đặc điển cấu tạo của nó.
* CTCT dạng mạch hở

==============================================
=======


================================================
========
6

 HS nghiên cứu SGK và cho biết những tính
chất lí học, hố học đặc trưng của fructozơ.
 GV u cầu HS giải thích nguyên nhân
fructozơ tham gia phản ứng oxi hố bới dd
AgNO3/NH3, mặc dù khơng có nhóm chức
anđehit.

5

4

3

2

1

CH2OH CHOH CHOH CHOH CO CH2OH

Hay CH2OH[CHOH]3COCH2OH
* Là chất kết tinh, khơng màu, dễ tan trong
nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong

quả ngọt như dứa, xồi,..Đặc biệt trong mật ong
có tới 40% fructozơ.
* Tính chất hố học:
- Tính chất của ancol đa chức: Tương tự
glucozơ.
- Phản ứng cộng H2
CH2OH[CHOH]3COCH2OH + H
2

Ni, t0

CH2OH[CHOH]4CH2OH
sobitol

Trong môi trường bazơ fructozơ bị oxi hố bởi
dung dịch AgNO3/NH3 do trong mơi trường
bazơ fructozơ chuyển thành glucozơ.
3. Hoạt động luyện tập:
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức, các phương pháp giải bài tập
về glucozơ và fructozơ.
Phương thức tổ chức hoạt động: GV hướng dẫn HS làm bài tập
1. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.
D. Metyl -glicozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.
2.
a) Hãy cho biết công thức dạng mạch hở của glucozơ và nhận xét về các nhóm chức của nó (tên
nhóm chức, số lượng , bậc nếu có). Những thí nghiệm nào chứng minh được glucozơ tồn tại ở dạng
mạch vịng ?

b) Hãy cho biết cơng thức dạng mạch vịng của glucozơ và nhận xét về các nhóm chức của nó
(tên, số lượng, bậc và vị trí tương đối trong khơng gian). Những thí nghiệm nào chứng minh được
glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ?
c) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở những dạng nào (viết công thức và gọi tên) ?
4. Hoạt động vận dụng và mở rộng
GV hướng dẫn HS về nhà tìm hiểu về cơ chế truyền dịch glucozơ khi bị bệnh
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
1. Hướng dẫn học bài cũ
- Viết được các PTHH chứng minh tính chất hố học của glucozơ.
- Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng.
- Bài tập về nhà: 1,3,4,5,6 trang 25 (SGK).
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới

==============================================
=======


================================================
========
- Cơng thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí ( trạng thái, màu, mùi, vị , độ tan), tính
chất hóa học của saccarozơ, (thủy phân trong mơi trường axit), quy trình sản xuất đường trắng
(saccarozơ) trong công nghiệp.
- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, ( trạng thái, màu, độ tan).
- Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng
(phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với axit HNO3); ứng dụng .
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................
...........................
..........................................................................................................................

...........................
..........................................................................................................................
...........................
..........................................................................................................................
...........................
..........................................................................................................................
...........................

==============================================
=======



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×