Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Tuần 22. MRVT: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 22 trang )

GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ VINH:


Kiểm tra bài cũ
Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc
đơn vào nhóm thích hợp:
-Nhóm 1: Gọi tên theo hình dáng:
-Nhóm 2: Gọi tên tiếng kêu:
-Nhóm 3: Gọi tên theo cách kiếm ăn:
(cú mèo, gõ kiến, cuốc)


( đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu, cò, chào mào, vẹt )


Chào mào


Chim sẻ





Đại bàng


Vẹt


Sáo sậu




Cú mèo


vẹ
t

đại
chào mào bàng
sáo sậu
chim
sẻ


cú mèo

(đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu,cò, chào
mào, vẹt)


Chim sâu

Vàng anh

Chim én






a) Đen như…
b) Hôi như …
c) Nhanh như …
d) Nói như …
e) Hót như …
(vẹt, quạ, khướu, cú,
cắt)




Vẹt

Khướu

Cắt

Quạ


a) Đen như quạ
………
b) Hôi như cú
………
c) Nhanh như cắt
………
d) Nói như vẹt
………
khướu

đ) Hót như
………
( Vẹt, quạ,
khướu,
cú,
cắt )



Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò .
Chúng thường cùng ở , cùng ăn , cùng
làm việc và đi chơi . Hai bạn gắn bó
với nhau như hình với bóng .







×