GVHD: TS. ĐỐNG THỊ ANH ĐÀO
SVTH : HỨA THUẬN ANH THƯ
MSSV : 60502871
1
NỘI DUNG
1
Tổng quan về ung thư
2 Quan hệ giữa dinh dưỡng và ung thư
3 Dinh dưỡng và các bệnh ung thư thường
gặp
4
Chế độ dinh dưỡng khuyến cáo
2
TỔNG QUAN VỀ UNG THƯ
Ung thư là gì?
Những khối mô tân tạo, xuất phát từ sự phân chia
không kiểm soát của tế bào
Phát triển rất nhanh
Lan rộng đến các cơ quan và tổ chức khác trong cơ
thể, tồn tại và phát triển ở đó, chèn ép và hủy hoại các
tế bào ở những nơi nó tồn tại dẫn đến sự tử vong cho
người mắc phải.
Hoạt động chức năng của mô ung thư
Tăng sản tế bào
Chuyển hóa tế bào
Chuyển sản tế bào
Biệt hóa tế bào
3
QUÁ TRÌNH TIẾN TRIỂN CỦA UNG THƯ
Quá trình tiến triển của ung thư:
Tiền ung thư
Ung thư tại chỗ
Ung thư xâm nhập
Ung thư lan rộng
Ung thư tái phát
Ung thư di căn: Từ cơ quan xuất phát, phần đông
các ung thư sẽ dần dần lan qua các bộ phận lân cận
và các nơi khác qua hệ thống bạch huyết (lymphatic
system) và máu.
4
5
MƯỜI YẾU TỐ TẠO UNG THƯ PHỔ BIẾN
Khuynh hướng gen học (hay yếu tố bẩm sinh của
mỗi người)
Phơi nhiễm với hormone estrogen (ở phụ nữ)
Bức xạ ion hóa
Bức xạ tia cực tím
Hóa chất gây ung thư
Khói thuốc lá
Rượu
Thực phẩm gây ung thư
Ăn uống không lành mạnh
Những gốc tự do
6
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ
1- Các phương pháp điều trị tại chỗ
Phẫu thuật và Tia xạ
2- Các phương pháp điều trị toàn thân
2-1- Điều trị phẫu thuật
2-2- Điều trị tia xạ
2-3- Điều trị hoá chất
2-4- Điều trị nội tiết
2-5- Điều trị miễn dịch
7
MỐI QUAN HỆ GiỮA DINH DƯỠNG VÀ UNG
THƯ
Theo thống kê dịch tễ học của Doll và Peto:
35% ung thư liên quan tới ăn uống
3% do rượu
Thực phẩm có thể chứa những chất gây đột biến gây
ung thư. Ngược lại cũng có hàng ngàn các chất bảo vệ
cơ thể khỏi những đột biến bất thường trong thực phẩm
mà con người có thể du nhập qua con đường ăn uống.
8
NGUY CƠ UNG THƯ TỪ THỰC PHẨM
Nguy cơ từ thịt đỏ
Nguy cơ từ các thực phẩm mốc
Nguy cơ từ các sản phẩm chiên nướng
Nguy cơ từ các sản phẩm muối, thịt xông khói
Nguy cơ từ sự kết hợp tùy tiện các loại thực phẩm với
nhau trong chế biến
Nguy cơ từ nguồn nước ô nhiễm
Hàm lượng và chất lượng chất béo dung nạp
Phụ gia thực phẩm
Nguy cơ ung thư từ ozone bẩn
Nilon bọc thức ăn gây ung thư
9
Loại bệnh
Chắc chắn
Có tác động cao
Có thể
ảnh hưởng
Các loại rau,
Carotenoid
ảnh hưởng
1.Hoạt động thể lực,
Ung thư phổi
đặc biệt là rau xanh
làm giảm nguy cơ
vitamin C, E,
và các loại carot,
và selen
trái cây tươi
làm giảm nguy cơ
làm giảm nguy cơ
2.Retinol
không có quan hệ
đến khả năng sinh
ung thư
3.Lượng chất béo tổng,
chất béo bão hòa
có nguồn gốc
động vật, cholesterol
và cồn có khả năng
gia tăng nguy cơ
10
Ung thư
1.Rau và trái cây
1.vitamin C
1.Carotenoid,
dạ dày
làm giảm nguy cơ,
giảm nguy cơ
các loại rau
đặc biệt là các xơ thô,
ung thư
thuộc chi hành
rau họ hành và quả
2.Cồn, café,
ngũ cốc nguyên cám
thuộc loại citrus
trà đen và
và trà xanh làm giảm
2.Đông lạnh sản phẩm
nguồn nitrat tự nhiên
nguy cơ ung thư
làm giảm nguy cơ
trong rau xanh
2.Đường, vitamin E,
nhờ vào việc giảm
không ảnh hưởng
retinol không có quan hệ
sử dụng muối bảo quản
3. Muối
3. Ngũ cốc đã tinh luyện
làm tăng nguy cơ
thịt cá nướng
ung thư
bằng nhiệt, nướng than
hay bị cháy đen
đều làm tăng nguy cơ
11
Ung thư ruột
1.Những hoạt động
1.Polysacarit
1.Bột mỳ, cá,
thể lực
chưa tinh luyện
carotenoid
làm giảm nguy cơ
làm giảm nguy cơ
giảm nguy cơ
2.Các loại rau xanh
2.Chất cồn như bia
2.Béo phì
( không phải trái cây) lưàm làm tăng nguy cơ
giảm nguy cơ
3. Salicylat,
kháng sinh tự nhiên
làm tăng nguy cơ
3.Chiều cao quá khổ;
thường sử dụng các sản
có trong tỏi làm giảm nguy phẩm như đường,
cơ
chất béo bão hòa
từ động vật;thịt trứng
qua quá trình xử lý
để bảo quản,
hay thịt cá
qua quá trình nướng
làm gia tăng nguy cơ
12
Ung thư
Năng lượng dung nạp,
tuyến mật
lượng cholesterol,
sự sụt giảm trypsin
chất béo làm tăng nguy cơ
Ung thư
1.Lượng chất béo tổng
1.Các loại rau,
tuyến giáp
và chất béo bão hòa
đặc biệt là
trạng
từ động vật
rau lá xanh và vàng,
làm tăng nguy cơ
đậu nành
2.Lycopen
làm giảm nguy cơ
như ở trong cà chua,
2.Béo phì, cồn,
đậu nành,
vitamin C, cafe
phytoestrogen
và trà không có quan hệ
làm giảm nguy cơ
tới ung thư
3.Thịt, sữa và
các sản phẩm từ sữa
làm gia tăng nguy cơ
13
Ung thư vú
1.cafe
1.Rau xanh,
1.polysacarit,
không ảnh hưởng
cây họ đậu,
chất xơ và carotenoid
2.Dậy thì sớm và
trái cây tươi làm
làm giảm nguy cơ
tăng chiều cao
giảm nguy cơ
2.Retinol, vitamin E,
quá nhanh
2.Cholesterol
thịt gia cầm và trà đen
làm tăng nguy cơ
không ảnh hưởng
không có vai trò
3.Béo phì hoặc
3.Chất béo
tăng trọng lượng
không bão hòa đơn
nhanh trong thời
làm giảm nguy cơ
gian ngắn
trong khi đó, omega-6
làm tăng nguy cơ.
làm tăng nguy cơ
4.Cho con bú có thể
4.Hàm lượng chất béo
làm giảm nguy cơ
tổng, chất béo bão hòa
5.Cồn( >5g/ ngày)
từ động vật
làm tăng nguy cơ
14
Những thành phần trong thực phẩm có khả năng
ngăn ngừa ung thư
Rau và trái cây
Chế độ ăn uống nhiều carbohydrat thô trong ngũ
cốc
Chất lượng chất béo
Omega-3 và omega-6
Năng lượng cân bằng
Bảo quản và chế biến
Pre và probiotic
15
Rau và trái cây
Chất xơ
Vitamin
Selenium
Folate
Ganoderma
lucidum
Phytochemical
Glycoside
16
Chất xơ
Cơ chế:
Chất xơ tạo điều kiện cho ruột đẩy nhanh các phần
thức ăn chưa được tiêu hoá hết, giảm thời gian tiếp
xúc của cơ thể với các chất độc hại có thể gây ung thư.
Ngoài ra các chất gây ung thư có thể gắn vào các sợi
xơ, qua đường ruột và thải ra ngoài cơ thể mà không
bị lưu lại trong ruột.
17
Vitamin
Cơ chế:
Những vitamin thể hiện khả năng chống oxy hoá ở
khả năng trung hoà các gốc tự do bằng cách nhường
một điện tử của mình cho chúng qua đó có thể cắt đứt
phản ứng dây chuyền, ngăn chận tổn thương DNA do
các độc chất gây ra còn có thể khống chế sự phát triển
của tế bào ung thư.
18
Các loại vitamin có khả năng chống ung thư
Vitamin E
Được phân tách từ dầu của phôi hạt lúa mỳ và các
loại hạt quả hạch khác như đậu phộng, hạt lanh và
ngũ cốc
Vitamin E có khả năng ngăn chặn phản ứng của các
gốc tự do bằng cách nhường một nguyên tử hydro của
gốc phenol cho gốc lipoperoxide (LOO) để biến gốc
tự do này thành hydroperoxide (LOOH)
19
Các loại vitamin có khả năng chống ung thư
Vitamin A và betacarotene
Vitamin A và carotene tham gia vào quá trình oxy
hóa khử, chúng có thể đồng thời là chất nhận oxy
cũng như chất nhường oxy.
Khi kết hợp với oxi sẽ tạo nên các peroxide ở các vị
trí nối đôi, sau đó các peroxide lại có khả năng
nhường oxy cho các cơ chất một cách dễ dàng. Do sự
có mặt của hệ nối đôi cách ở trong phân tử bảo đảm
sự hình thành nên các peroxit hữu cơ không bền
vững.
20
Các loại vitamin có khả năng chống ung thư
Vitamin C
Ngăn cản sự hình thành các chất gây ung thư từ nitrat
có trong thức ăn bằng cách ngăn chặn sự hình thành
nitrosamine nhờ giảm sự chuyển đổi nitrate thành
nitrogen oxide, hợp chất này không thể tác dụng với
amine để tạo thành nitrosamine.
21
Các loại vitamin có khả năng chống ung thư
Vitamin D
Có khả năng ức chế sự phát triển của tế bào và những
biến đổi cấu trúc của DNA dẫn đến những biến đổi trên
một vài loại gen đột biến gây ung thư, đồng thời làm
giảm quá trình oxy hóa chất béo dẫn đến giảm sự hình
thành các peroxide.
22
Selenium
Hoạt động như một cofactor của glutathione
peroxidase, một enzyme chống oxy hóa chính để
ngăn cản sự hình thành các hợp chất hydroperoxides.
Nó liên quan đến hoạt động miễn dịch, góp phần ngăn
ngừa ung thư.
23
Folate
Một hợp chất tan trong nước bao gồm một vòng
peridine nối với para-aminobenzoic acid và glutamic
acid.
Nguồn acid folic tự nhiên thường tìm thấy trong các
loại rau xanh và tế bào nấm men có khả năng chống
các khối u gan và cật.
Acid folic là một yếu tố quan trọng trong sự phân
chia và phát triển tế bào mới, trong sự tổng hợp
DNA, sản xuất enzym và sinh ra hồng cầu. Acid
cũng chống lại các vết loét trong giai đoạn tiền ung
thư.
24
Ganoderma lucidum
Hiệu quả chống oxy hóa của G.lucidum liên quan tới
triterpen, polysacharide hoặc những protein miễn
dịch thông qua cơ chế ngăn cản sự polyme hóa các
phân tử DNA, ngăn cản sự biến thể kéo dài về sau
của protein gây ung thư.
Hạn chế sự sinh sôi và xâm lấn của các tế bào ung
thư vú và ung thư tuyến tiền liệt thông qua việc giảm
hoạt động của cyclin-D1 và ngăn chặn sự tiết ra của
enzyme urokinase_một enzyme hoạt hóa
plasminogen, ngăn chặn sự phát triển và thúc đẩy
apoptpsis.
25