Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (857.54 KB, 8 trang )


Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2013

Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo)
Bái 1 >, < , = ?
27 469 …
< 27 470
85 100 …
> 85 099
30 000 …
= 29 000 + 1000

70000 + 30000 …
> 99 000
80000 + 10000 …
< 99 000
90000 + 9000 …
= 99 000


Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2013

Ôn tập các số đến 100. 000 (tiếp theo)
Bài 2 Tìm số lớn nhất trong các số sau:
a) 41 590 ; 41 800 ; 42
42360
360; 41 785.
b) 27 898 ; 27 989 ; 27 899 ;27
27 998
998.
- Vì sao lại tìm số 42 360 là số lớn nhất ?


+ Vì bốn số này đều có 5 chữ số, chữ số hàng
chục nghìn đều là 4, chữ số hàng nghìn của 42 360
là 2, của ba số còn lại đều là 1, mà 2>1; vậy 42 360
là số lớn nhất trong bốn số ở phần a).


Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2013

Ôn tập các số đến 100. 000 (tiếp theo)
Bài 3
Viết các số 69 725 ; 70 100 ; 59 825 ; 67 925
theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 59 825 ; 67
925 ; 69 725 ; 70 100.
- Dựa vào đâu em sắp xếp được như vậy ?
+ So sánh hàng chục nghìn ta có 5 < 6 < 7
Ta so sánh hai số 67 925 và 69 725 vì (7 < 9)


Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2013

Ôn tập các số đến 100. 000 (tiếp theo)
Bài 5

Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

Ba số ở dòng nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn ?

A. 2935 ; 3914 ; 2945
B. 6840 ; 8640 ; 4860

C.
C 8763 ; 8843 ; 8853
D. 3689 ; 3699 ; 3690

- Vì sao dòng C là đúng còn các dòng khác là sai ?
+ Vì dòng C được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, 3 nhóm
còn lại không viết theo thứ tự từ bé đến lớn.


Thứ
Thứtưtưngày
ngày 27
24 tháng
tháng 44năm
năm2013
2011

Ôn tập các số đến 100. 000 (tiếp theo)
CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
* Tiết học này em ôn về kiến thức gì ?
- Ôn về so sánh các số trong phạm vi 100 000 ; Biết sắp
xếp một dãy số theo thứ tự nhất định.
- Nhận xét và tuyên dương những HS tích cực xây
dựng bài.
- Bài sau: Ôn tập 4 phép tính.






×