L/O/G/O
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN
Khoa Y
Môn: KÝ SINH TRÙNG
CHỦ ĐỀ 8:
SÁN LÁ PHỔI
SÁN LÁ LỚN Ở RUỘT
GVHD: Đoàn Bình Minh
1. HÌNH THỂ
2. CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN
3. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ
SÁN LÁ
4. LÂM SÀNG
5. CHẨN ĐOÁN
6. ĐIỀU TRỊ
7. PHÒNG CHỐNG BỆNH
SÁN (PLATYHELMINTHES)
SÁN LÁ (TREMATODA )
SÁN ĐƠN TÍNH
SÁN DẢI (CESTODA)
SÁN LƯỠNG TÍNH
SÁN LÁ PHỔI
SÁN LÁ LỚN Ở RUỘT
PARAGONIMUS
FASCIOLOPSIS BUSKI
P. WESTERMANI
P. HETEROTREMUS
P. PULMONALIS
P. KELLICOTTI
SÁN LÁ PHỔI
GIỚI THIỆU
•Năm 1878, Kerbert tìm ra đầu tiên trên hổ.
•Năm 1879, Ringer tìm ra ở người chết.
•Năm 1880, Manson tìm thấy ở đờm bệnh nhân.
•Sau đó, nhiều tác giả đã phát hiện và nghiên cứu bệnh ở nhiều quốc
gia.
•Paragonimus có trên 40 loài.
•Hơn 10 loài ký sinh ở người.
•Là bệnh KST truyền qua thức ăn.
SÁN LÁ PHỔI
Hình thể:
Sán trưởng thành
•Thân dày.
•Mặt trên lồi, mặt bụng dẹp.
•Giống như hạt cà phê.
•Màu nâu đỏ.
•0,8 – 1,6mm x 4 – 8mm.
•Có nhiều gai nhỏ.
SÁN LÁ PHỔI
Hình thể:
Sán trưởng thành
•Đĩa hút bụng và đĩa hút miệng bằng
nhau.
•Manh tràng ngoằn ngoèo, không phân
nhánh.
•Tinh hoàn và buồng trứng phân thùy.
•Lỗ sinh dục sau đĩa hút bụng.
SÁN LÁ PHỔI
Hình thể:
Trứng:
•Màu nâu sậm, bầu dục, có nắp.
•80–120mcm x 45-60mcm
•Vỏ dày, nhất lá phía đối diện với
nắp.
•Bên trong chứa phôi bào khi mới
sinh.
Chu trình phát triển:
SÁN LÁ PHỔI
SÁN LÁ PHỔI
Chu trình phát triển:
Trong chu trình phát triển của sán lá phổi
qua các ký chủ
Ốc Melania
Cua
Con người
Đặc diểm dịch tễ:
Đặc điểm dịch tễ bệnh sán lá phổi:
Theo WHO, trên thế giới có khoảng:
-22 triệu người mắc bệnh.
-185 triệu người có nguy cơ nhiễm.
Sự phân bố của sán lá phổi
SÁN LÁ PHỔI
SÁN LÁ PHỔI
Đặc diểm dịch tễ:
Các yếu tố nguy cơ nhiễm:
Tập quán ăn cua, tôm chưa nấu chín
GỎI TÔM
GỎI CUA
CUA NƯỚNG
MẮM CUA
GIÃ TÔM CUA LẤY
NƯỚC CHỮA BỆNH
GẠCH CUA SỐNG
Đặc diểm dịch tễ:
•Bệnh này ở châu Á, châu Phi và châu Mỹ Latinh.
- Châu Á:
+Triều Tiên: dùng nước ép tôm chữa bệnh sởi.
+Philippine: dùng nước ép cua trộn dừa nạo để ăn
-Châu Phi, bệnh gặp ở Cameroon, tỉ lệ xét nghiệm đàm
dương tính là 5,6%.
SÁN LÁ PHỔI
Đặc diểm dịch tễ:
SÁN LÁ PHỔI
•Ở Việt Nam, Paragonimus westermani gặp ở
vùng Sìn Hồ, Lai Châu.
•Người dân tại đây có thói quen ăn tôm cua
sống.
•Cua ở các suối vùng này
nhiễm nang trùng tỉ lệ cao
SÁN LÁ PHỔI
Việt Nam:
•
•
•
•
•
•
•
P. heterotremus
P. vietnamensis
P. proliferus
P. bangkokensis
P. westermani
P. harinasutai
P. skrjabini.
SÁN LÁ PHỔI
1. Lai Châu: 6,4 – 7,4%
2. Lào Cai: 3 – 4,5%
3. Hà Giang: 2,1%
4. Sơn La: 3,4 – 15%
5. Yên Bái: 0,9 – 10,9%
6. Lạng Sơn: 0,3%
7. Hòa Bình: 3,3 – 11,3%
8. Nghệ An: 1 bệnh nhân
9. Phú Thọ: 0,5%
10.Tuyên Quang: 1 bệnh nhân
SÁN LÁ PHỔI
Lâm sàng:
•Thời kỳ ủ bệnh:
-Ho
-Đôi khi đàm có máu
.
•Thời phát bệnh:
-Giai đoạn nhiễm sớm
-Giai đoạn nhiễm muộn
Lâm sàng:
•Giai đoạn nhiễm sớm:
-Từ khi nhiễm đến khi sán đẻ trứng lần đầu, trung bình 2-20
ngày.
-Ấu trùng di trú trong khoang phúc mạc gây đau bụng.
-Ấu trùng di trú trong khoang màng phổi gây đau ngực
-Ấu trùng di trú trong nhu mô phổi, có biểu hiện:
+Ho khan, khạc đàm.
+Đau ngực.
+Sốt nhẹ.
SÁN LÁ PHỔI
Lâm sàng:
•Giai đoạn nhiễm muộn:
-Thời gian sán trưởng thành sống trong phổi
có thể kéo dài đến 10 năm.
-Triệu chứng:
+Ho ra máu
+Không sốt
+Khó chịu
SÁN LÁ PHỔI
Lâm sàng:
•Khi sán đi lạc chỗ, tùy vị trí ký sinh mà triệu
chứng khác nhau.
-Ở não:
+động kinh
+nhức đầu
+rối loạn ý thức.
-Ở gan: áp xe gan
SÁN LÁ PHỔI
Chẩn đoán:
•Dựa vào lâm sàng:
-Triệu chứng giống lao, không tìm thấy vi khuẩn lao.
-Không gầy sút nhanh, không sốt về chiều.
•Chẩn đoán xét nghiệm:
-
Tìm trứng trong đàm, trong phân để xác định.
Có thể dùng phản ứng MD để phát hiện kháng
thể sán.
-
Bạch cầu toan tính tăng.
SÁN LÁ PHỔI
Điều trị:
•Praziquantel
25mg/Kg x 3 lần/ngày trong 5 – 10 ngày.
•Bithionol (Bitin)
20 – 30 mg/ngày x 20 – 30 ngày uống cách nhật.
•Bilevon
2mg/kg liều duy nhất.
•Triclabendazole
10 mg/kg liều duy nhất.
SÁN LÁ PHỔI
Nguyên tắc và biện pháp phòng chống bệnh
•
Tuyên truyền giáo dục sức khoẻ
•
Cắt đứt mắc xích trong chu trình phát triển: diệt ốc trung
gian truyền bệnh.
•
Chống phát tán trứng ra môi trường: Không khạc
nhổ bừa bãi, sử dụng hố xí hợp vệ sinh.
•
Chống vật chủ trung gian truyền bệnh: Không ăn tôm
cua sống.
SÁN LÁ PHỔI
Người phát hiện
Paragonimus westermani
Paragonimus pulmonalis
Paragonimus kellicotti
Paragonimus heterotremus
Kerbert, 1878; Braun,
Baelz, 1880; Miyaazaki,
Ward, 1908
Chen and Hsia, 1964
1899
1978
Phát hiện trứng ở BN Lao
Trên hổ Bengal của vườn
Phổi
thú
Đông Nam Á, Đông Á, Ấn
Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài
Độ, châu Phi, Nam Mỹ
Loan
Trung Quốc, Thái Lan,
Bắc Mỹ, châu Mỹ
Lào, Việt Nam: miền Bắc
như LC, YB
Vùng dịch tễ
Phế nang phổi
Nơi ký sinh
Phổi mèo
Phổi của nhiều động vật
Phế nang phổi chó, mèo,
có vú, có chủ yếu ở chó,
báo, chuột.
chồn
Người: phổi, da
L/O/G/O
SÁN LÁ LỚN Ở RUỘT
( FASCIOLOPSIS BUSKI )
LANKESTER - 1857; ODHNER - 1902
SÁN LÁ LỚN Ở RUỘT
GIỚI THIỆU
•
Năm 1843, George Busk tìm thấy 14 con sán lá trong tá tràng của một thủy thủ
đến từ Ấn Độ. Khám phá này không được công bố.
•
Năm 1852, Lankester đã tham khảo và đặt tên là Distoma Buskii. Nhưng G.Busk từ chối và
đề nghị đặt thành Distoma crassum
•
Năm 1902, Odher đã xem xét những mẫu sán lá từ một cậu bé Trung Quốc, mô
tả kĩ hơn và nhận định chúng thuộc giống Fasciolopsis và đặt tên chúng là
Fasciolopsis buski.