Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tiết 48 luyện tập 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.32 KB, 3 trang )

Ngày giảng: 28/02/2017
Tiết 48: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố các định lý về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
2. Kĩ năng:
- HS TB, yếu: Vận dụng các định lý đó để chứng minh các tam giác đồng dạng, để
tính các đoạn thẳng hoặc chứng minh các tỉ lệ thức, đẳng thức trong các bài tập đơn
giản.
- HS khá, giỏi: Vận dụng các định lý đó để chứng minh các tam giác đồng dạng, để
tính các đoạn thẳng hoặc chứng minh các tỉ lệ thức, đẳng thức trong các bài tập một
cách thành thạo.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức chuyên cần ở HS.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, thước thẳng, compa, êke.
2. Học sinh: Thước kẻ , compa, thước đo góc
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Chữa bài 36 SGK trang 79
GV giới thiệu bài 36
HS nghe
Bài 36 (SGK-79)
Gọi hs đọc bài toán
Hs đọc


? Bài toán cho biết gì? y/c Hs trả lời
gì.
Gv vẽ hình lên bảng
Hs vẽ hình vào vở
? Để tìm được x ta cần xét Hs trả lời
hai tam giác nào.
GT Ht ABCD (AB//CD)
? Ta đã có điều gì.
Hs trả lời
AB = 12,5 cm
Gv y/c hs lên bảng c/m.
HS lên bảng c/m
CD = 2805 cm
·
·
DAB
= DBC
Gv nhận xét, chữa

HS chữa vào vở

KL x = ?
∆ABD
∆BDC (gg) nên
AB BD
12,5
x
=
hay
=

BD DC
x
28,5
⇒ x 2 = 12,5.28,5
⇒ x = 12,5.28,5 = 18,9(cm)


HĐ2: Chữa bài 38 SGK trang 79
GV giới tiệu bài 38
HS nghiên cứu
Bài 38 ( SGK – 79
Cho hs quan sát H45 SGK HS quan sát hình vẽ
? Bài toán cho biết gì? Y/c HS trả lời
gì.
3

A

B

2

C

3 ,5

6

GV hướng dẫn hs cách tìm HS nghe GV hướng
Chứng minh:

x, y trên hình vẽ.
dẫn
∆ABC
∆EDC (g.g)
D

CA

CB

E

AB

GV y/c hs lên bảng thực HS lên bảng thực hiện ⇒ CE = CD = ED
hiện
2
x
3 1
= =
⇒ =
y

GV nhận xét chốt

3,5

6

2


HS chữa bài vào vở
⇒ y = 4 ; x = 1,75
HĐ3: Chữa bài 39 SGK trang 79
Gv giới thiệu bài toán y/c HS : Đọc đề bài
Bài 39 (SGK-79)
A
H
B
hs đọc
GV yêu cầu HS vẽ hình HS : Cả lớp vẽ hình
0
vào vở
vào vở
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ
1 HS lên bảng vẽ
a) C/m : OA.OD = OB.OC HS : (khá giỏi)
C
D
K
Hỏi : Hãy phân tích
OA.OD = OB.OC
Chứng minh:
OA.OD = OB.OC như thế

a) Vì AB // DC (gt)
nào để tìm hướng chứng
OA OC
⇒ ∆OAB
∆OCD (gg)

=
minh ? Hỏi : Tại sao ∆OAB
OB OD
OA
OB
lại đồng dạng với ∆OCD ?
=

⇒ OA.OD =
⇒ ∆OAB
∆OCD
OC
OD
GV gọi 1HS lên bảng trình
HS : Do AB // DC OB.OC
bày
(gt)
b) ∆ OAH và ∆OCK có
Hỏi : Để chứng minh
ˆ = Cˆ (cmt)
HS : Chứng minh
ˆ =K
ˆ =1v ; A
H
OH AB
=
ta chứng minh OH = AB
⇒∆ OAH
∆OCK (gg)
OK CD

OK CD
điều gì ?
OH OA
=

OH OA
OK OC
=
Hỏi : Để có
ta HS : chứng minh
OK OC
OA AB
=

∆OAH
∆OCK
Chứng minh 2 ∆ nào đồng
OC CD
dạng ?
vì ∆OAB
∆OCD
GV gọi 1HS lên bảng
Giải câu b
OH OA
=

GV ghi bảng
OK OC
HS : ghi bài
4. Củng cố:

- Giáo viên củng cố định về hai tam giác đồng dạng.
- Nêu lại cách giải các bài tập đã chữa trong giờ.
5. Dặn dò:
−Xem lại các bài đã giải. Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.


− Bài tập về nhà : 41 ; 42 ; 43 ; 44 trang 80 SGK.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×