Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (829.38 KB, 106 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ

nh


́H

TRƯƠNG HỮU HOÀI PHƯƠNG


́

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

Ki

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY

̣c

TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ

Đ

ại

ho

KIẾN THIẾT QUẢNG TRỊ

Tr



ươ

̀ng

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

Huế, năm 2017


ĐẠI HỌC HUẾ


́H

TRƯƠNG HỮU HOÀI PHƯƠNG


́

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY

nh

TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ

̣c


Ki

KIẾN THIẾT QUẢNG TRỊ

ho

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ

Đ

ại

MÃ SỐ: 60 34 04 10

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN VĂN TOÀN

Tr

ươ

̀ng

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

Huế, năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung chi tiết của bài luận văn này được trình

bày theo kết cấu và dàn ý của tôi với việc nghiên cứu, thu thập và phân tích các tài liệu
liên quan. Tất cả số liệu phân tích mang tích trung thực, đến việc xây dựng giải pháp,
chiến lược nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một
với bất cứ luận văn nào và củng chưa từng được công bố.


́

thành Viên Xổ số Kiến thiết Quảng Trị. Tác giả cam đoan Luận văn này không trùng


́H

Đồng thời tác giả được sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn để hoàn
thành luận văn này.

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm với cam kết trên.

nh

Quảng Trị, năm 2017

ho

̣c

Ki

Người thực hiện


Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

Trương Hữu Hoài Phương

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn Thạc sỹ kinh tế với đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công
ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành viên Xổ số Kiến thiết Quảng Trị” là sự thể hiện
những kiến thức đã thu nhận được của tác giả trong thời gian làm việc tại công ty và
hai năm theo học tại Khoa Sau đại học - Đại học kinh tế Huế, bên cạnh sự tận tình


́

truyền đạt kiến thức của các thầy cô trong trường và đặc biệt là các thầy cô của Khoa
sau Đại học.


́H


Trước tiên, tác giả xin chân thành cảm ơn sâu sắc PGS.TS Nguyễn Văn Toàn,
đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện để tác giả có thể hoàn thành
công việc nghiên cứu khoa học của mình.

nh

Lời cảm ơn tiếp theo xin được gửi tới người thân trong gia đình, các bạn học
viên lớp K16E - Quản Lý kinh tế Quảng Trị khóa 2015 - 2017, xin chân thành cảm ơn

Ki

bạn bè và đồng nghiệp đã luôn động viên, giúp đỡ và sát cánh bên tác giả trong suốt

̣c

thời gian viết luận văn.

ho

Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến Ban Lãnh đạo Công ty Trách
nhiệm Hữu hạn Một thành viên Xổ số Kiến thiết Quảng trị, nơi tác giả đang công tác,

Đ

ại

đã hỗ trợ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn.

̀ng


Quảng Trị, năm 2017

Tr

ươ

Tác giả

TRƯƠNG HỮU HOÀI PHƯƠNG

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên:

TRƯƠNG HỮU HOÀI PHƯƠNG

Chuyên ngành:

Quản lý kinh tế, khóa: 2015 - 2017

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS NGUYỄN VĂN TOÀN

Tên đề tài nghiên cứu khoa học: Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty


́


Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Xổ Số Kiến Thiết Quảng Trị
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu:


́H

Công ty TNHH MTV XSKT Quảng Trị, ngành nghề SXKD chính là: Hoạt động
kinh doanh Xổ số, gồm: Vé xổ số truyền thống; Vé xổ số biết kết quả ngay; Vé xổ số
Lô tô thủ công. Công ty có tư cách pháp nhân, có con dấu, biểu tượng, nhãn hiệu,

nh

thương hiệu riêng; Chủ sở hữu của công ty là: UBND tỉnh Quảng Trị.

Ki

Thị trường kinh doanh XSKT và các dịch vụ vui chơi có thưởng mà nhà nước
cho phép đang ngày một nhân rộng hơn với số lượng các đơn vị tham gia vào thị

̣c

trường càng nhiều. Mỗi đơn vị với những chiến lược phát triển riêng để phát triển thị
trường của doanh nghiệp mình. Đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty

ho

TNHH MTV XSKT tỉnh Quảng Trị ” mục đích tìm được giải pháp phù hợp với tình
hình thị trường hiện nay cùng với các tiềm lực, chính sách của Công ty và yêu cầu của


ại

khách hàng, nhằm phát triển thị Kinh doanh XSKT của Công ty trong thời gian tới.

̀ng

Đ

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Luận văn sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp,

ươ

sơ cấp, phương pháp: tổng hợp và xử lý số liệu, thống kê, phân tích và so sánh.
Phương pháp phân tích Mô hình SWOT, phân tích các yếu tố bên trong, bên ngoài.

Tr

3. Các kết quả nghiên cứu và kết luận
Luận văn đi sâu phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình phát triển thị
trường XSKT trong khu vực MT - TN. Từ đó, đưa ra những định hướng nâng cao
NLCT cho Công ty. Những định hướng này tập trung vào việc tăng cường chất lượng:
Lãnh đạo, chuẩn hóa đội ngũ nhân viên. Đưa ra nhiều các chính sách đối với Đại lý
của Công ty trong tỉnh và toàn khu vực MT – TN, tuyên truyền quảng bá thương hiệu
bằng nhiều hình thức, nhận định thị trường và thị hiếu khách hàng... , phát triển thương
hiệu công ty để đáp ứng công tác khai thác doanh thu, mở rộng thị trường và chiếm
lĩnh thị phần trong khu vực.

iii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
- B.Định : Bình Định
- BTC : Bộ Tài Chính
- D.Thu : Doanh thu
- Đ.Nẵng: Đà Nẵng


́

- Đ.Lăk : Đăk Lăk
- Đ.Nông: Đăk Nông
Gia Lai


́H

- G.Lai:

- XSKT: Xổ số kiến thiết
- KTTT: Kiến thiết truyền thống

nh

- K.Tum: Kon Tum
- K.Hòa: Khánh Hòa

Ki

- MTV : Một Thành viên


ho

- N.Thuận: Ninh Thuận

̣c

- MT - TN: Miền trung và Tây nguyên
- NLCT: Năng lực cạnh tranh

ại

- P.Yên: Phú Yên
- Q.Trị: Quảng Trị

Đ

- Q.Bình: Quảng Bình

̀ng

- Q.Nam: Quảng Nam
- Q.Ngãi: Quảng Ngãi

ươ

- VPĐD: Văn phòng đại diện
- TT.Huế: Thừa Thiên Huế

Tr


- TNHH: Trách nhiệm Hữu hạn

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ............................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ....................................................iv


́

MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................ix


́H

DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ ..........................................................................x
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................................1

nh

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................2

Ki


3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................3

ho

̣c

5. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU ....................................................................4
6. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN .......................................................................................5

ại

CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH
NGHIỆP...........................................................................................................................6

Đ

1.1. Các khái niệm: ..........................................................................................................6

̀ng

1.1.1. Cạnh tranh và phân loại cạnh tranh .......................................................................6
1.1.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp................8

ươ

1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ..................................................9

Tr


1.2. Lý luận cơ bản về xổ số..........................................................................................16
1.2.1. Khái niệm về xổ số ..............................................................................................16
1.2.2. Bản chất của xổ số ...............................................................................................16
1.2.3. Phân loại xổ số.....................................................................................................17
1.2.4. Đặc tính của nhà tổ chức và người chơi xổ số ....................................................17
1.2.5. Tác động kinh tế - xã hội của hoạt động xổ số kiến thiết....................................18
1.2.6. Xu hướng phát triển của ngành xổ số tại Việt Nam ............................................20
1.3. Xây dựng hình ảnh năng lực cạnh tranh.................................................................21
v


1.3.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) .....................................................21
1.3.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE).......................................................22
1.3.3. Ma trận SWOT ....................................................................................................23
1.3.4. Ma trận QSPM.....................................................................................................24
1.4.Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp ................................25
1.4.1. Nhóm chỉ tiêu định lượng....................................................................................25


́

1.4.2. Nhóm chỉ tiêu định tính .......................................................................................27
1.5. Các biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp ...........................27


́H

1.5.1. Môi trường bên ngoài Doanh nghiệp ..................................................................28
1.5.2. Môi trường bên trong Doanh nghiệp ...................................................................29

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY

nh

TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT QUẢNG TRỊ .......................................................31

Ki

2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV XSKT QUẢNG TRỊ .......................31
2.1.1. Giới thiệu chung Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH MTV XSKT

ho

̣c

Quảng Trị.......................................................................................................................31
2.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA KINH DOANH XỔ SỐ VÀ KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG

ại

XỔ SỐ KHU VỰC MIỀN TRUNG - TÂY NGUYÊN ................................................38
2.2.1. Đặc điểm của kinh doanh xổ số...........................................................................38

Đ

2.2.2. Khái quát về thị trường xổ số khu vực miền Trung - Tây nguyên ......................39

̀ng

2.3. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV

XSKT QUẢNG TRỊ TRONG KHU VỰC MIỀN TRUNG VÀ TÂY NGUYÊN........40

ươ

2.3.1. Tình hình kinh doanh của công ty TNHH MTV XSKT Quảng Trị ....................41

Tr

2.3.2. SO SÁNH CÁC NHÂN TỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY...48
2.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
XỔ SỐ ...........................................................................................................................63
2.4.1.Các yếu tố khách quan:.........................................................................................63
2.4.2. Các yếu tố chủ quan : ..........................................................................................65
2.4.3. Phân tích các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của công ty XSKT Q.Trị
trong khu vực MT - TN .................................................................................................66

vi


2.4.4. Phân tích và so sánh đối thủ cạnh tranh cùng phát hành ngày thứ năm trong tuần.
.......................................................................................................................................69
2.4.5. Lựa chọn kết quả XSKT làm kết quả dự thưởng cho xổ số lô tô và lô đề. .........71
2.5. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT, NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VỀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY. NHỮNG HẠN CHẾ, TỒN TẠI VÀ NGUYÊN
NHÂN............................................................................................................................72


́

2.5.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................72

2.5.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ..............................................................72


́H

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG
TY TNHH MTV XSKT TỈNH QUẢNG TRỊ TRONG KHU VỰC MIỀN TRUNG VÀ
TÂY NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020 ................................................................................75

nh

3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN

Ki

THIẾT QUẢNG TRỊ TRONG THỜI GIAN TỚI 2020................................................75
3.2. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH MTV XSKT QUẢNG

ho

̣c

TRỊ ĐẾN NĂM 2020. ...................................................................................................75
3.2.1.Lập ma trận SWOT để hình thành các chiến lược cạnh tranh..............................75

ại

3.2.2. Hình thành chiến lược phát triển của công ty TNHH MTV XSKT Quảng Trị đến
năm 2020. ......................................................................................................................77


Đ

3.3. GIẢI PHÁP CHO CÁC CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHẰM NÂNG CAO

̀ng

NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TYTNHH MTV XSKT QUẢNG TRỊ
TRONG KHU VỰC MIỀN TRUNG VÀ TÂY NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020 .............78

ươ

3.3.1. Giải pháp cho chiến lược phát triển mở rộng thị trường và đa dạng hóa sản phẩm

Tr

xổ số...............................................................................................................................78
3.3.2. Giải pháp đa dạng hóa các loại hình sản phẩm xổ số kiến thiết và chiến lược đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động kinh doanh ..................................82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................88
I. KẾT LUẬN ................................................................................................................88
II. KIẾN NGHỊ ..............................................................................................................89
1. Kiến nghị đối với nhà nước: ......................................................................................89
2. Kiến nghị đối với công ty : ........................................................................................90
vii


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................93
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 + 2
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG

BẢN GIẢI TRÌNH

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

viii



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.

Số lượng nhân viên lao động của công ty XSKT Quảng Trị ..................38

Bảng 2.

Lịch phát hành vé xổ số Truyền thống khu vực thị trường MT-TN .......40

Bảng 3.

Doanh thu tiêu thụ vé xổ số của các tỉnh từ năm 2012-2016 ..................42

Bảng 4:

Doanh thu của các công ty cùng phát hành mở thưởng cùng ngày thứ 5

Bảng5.


́

trong tuần từ năm 2012-2016 ..................................................................43
So sánh thị phần của các công ty cùng phát hành mở thưởng ngày thứ


́H

năm trong khu vực MT – TN từ 2012 - 2016 ..........................................45

Bảng Tăng Trưởng Doanh Thu Của Công Ty Qua Năm 2012-2016......46

Bảng 7.

Doanh thu tiêu thụ các tại thị trường các tỉnh trong khu vực năm 2016 .47

Bảng 8.

Bảng so sánh các chỉ tiêu tổ chức bộ máy của ba Công ty Q.Bình,

nh

Bảng 6:

Bảng 9.

Ki

Q.Trị, B.Định ..........................................................................................53
Tổng hợp đại lý cấp 1, cấp 2 các công ty XSKT Q.Bình, Q.Trị, B.Định

Bảng 10.

ho

̣c

.................................................................................................................54
Bảng so sánh nguồn nhân lực, năng suất lao động của ba Công ty XSKT


Bảng 11.

ại

Q.Bình, Q.Trị và B.Định từ 2014 - 2016.................................................55
Bảng so sánh tỷ lệ phân phối vé XSKTTT trên địa bàn thành phố Đà nẵng

Bảng 13.

Bảng so sánh Nghành nghề kinh doanh của ba Công ty .........................57

̀ng

Bảng 12.

Đ

.................................................................................................................56

Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu kinh doanh của Công ty XSKT Bình Định

ươ

.................................................................................................................58

Tr

Bảng 14.

Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu kinh doanh của Công ty XSKT Quảng Bình

.................................................................................................................59

Bảng 15.

Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu kinh doanh của Công ty XSKT Quảng Trị.60

Bảng 16.

Bảng so sánh các Công ty XSKT hoạt động trong khu vực MT-TN từ
2012 - 2016. .............................................................................................61

ix


DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ
Khung hình thành chiến lược cạnh tranh.................................................21

Hình 2.

Mô hình ma trận SWOT ..........................................................................23

Hình 3.

Mô hình ma trận QSPM...........................................................................24

Hình 4.

Sơ đồ mô hình tổ chức bộ máy công ty XSKT Quảng Trị ......................33

Hình 5.


Sơ đồ bộ máy Tổ chức của công ty XSKT Quảng Bình: ........................50

Hình 6.

Sơ đồ bộ máy Tổ chức của công ty XSKT Bình Định ............................50

Hình 7.

Mô hình phân bố VPĐD trong khu vực MT - TN của Công ty XSKT


́H


́

Hình 1.

Q.Bình, Q.Trị và B.Định .........................................................................52
Sơ đồ kênh phân phối 2 cấp.....................................................................68

Hình 9.

Sơ đồ kênh phân phối 3 cấp.....................................................................69

Hình 10.

Ma trận SWOT để hình thành các chiến lược .........................................76


Ki

nh

Hình 8.

Biểu đồ 01. Doanh thu của các công ty phát hành cùng ngày thứ năm hàng tuần từ

Biểu đồ 2.

ho

̣c

năm 2012 - 2016 ......................................................................................44
So sánh Thị phần của các công ty phát hành và quay số cùng ngày thứ

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

năm trong tuần, theo số liệu bảng 5 từ 2012-2016 ..................................45

x



PHẦN MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Các hình thức hoạt động kinh doanh xổ số đã được phát triển hầu hết ở các
nước phát triển trên thế giới, ngày nay cũng đang được phát triển ở Việt Nam. Hoạt
động xổ số kiến thiết là một hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài chính đem lại


́

nhiều lợi ích cho xã hội.
Xổ số không phải là một ngành kinh tế sản xuất ra của cải vật chất nhưng nó là


́H

một kênh để tạo nguồn thu ngân sách cho Nhà nước, phục vụ cho đầu tư các công trình
phúc lợi xã hội, tạo công ăn việc làm cho người dân và cũng là một trong những biện
pháp thoả mãn nhu cầu vui chơi giải trí lành mạnh cho người dân.

nh

Các công ty xổ số kiến thiết có 100% vốn nhà nước, được Nhà nước giao quản
lý và sử dụng vốn bao gồm vốn cố định và vốn lưu động, các nguồn vốn bổ sung khác

Ki

dựa trên nguyên tắc bảo đảm sử dụng vốn hiệu quả và tôn trọng các nguyên tắc tài


̣c

chính, tín dụng, đặc biệt là tuân thủ pháp luật.

ho

Lịch sử kinh tế thị trường cũng đã cho thấy cạnh tranh là một tất yếu khách
quan, một động lực của tăng trưởng kinh tế. Tham gia cạnh tranh và thắng lợi trong

ại

cạnh tranh, mỗi doanh nghiệp có thể khẳng định vị trí của mình trên thị trường. Do

Đ

vậy, việc nâng cao năng lực cạnh tranh để phát triển tăng doanh thu và chiếm lĩnh thị

̀ng

phần trong quá trình hoạt động của các Công ty xổ số là hai vấn đề không thể tách rời
nhau, đó là sứ mạng của các công ty xổ số trong khu vực nói chung và công ty TNHH

ươ

MTV XSKT Quảng trị nói riêng. Xã hội với ngày càng đa đạng hóa và nhiều ngành
nghề vui chơi giải trí có thưởng gia nhập nhiều vào cuộc sống, cho nên việc bảo đảm

Tr

an toàn bền vững, tăng trưởng nguồn thu lợi nhuận của công ty trong một bối cảnh

cạnh tranh gay gắt là một việc làm hết sức khó khăn. Để thực hiện tốt được những
mong muốn đó thì nâng cao năng lực cạnh tranh là cốt lõi cho sự thành công.
Hiện tại tác giả của luận văn này củng là một cán bộ thị trường của công ty
TNHH MTV XSKT Quảng Trị, xuất phát từ thực tế muốn hiểu rõ hơn về điểm mạnh,
điểm yếu và các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến năng lực cạnh tranh của đơn vị mình
công tác, từ đó mong muốn có thể đóng góp một số ý kiến giúp Công ty nâng cao được

1


năng lực cạnh tranh, vượt qua được khó khăn trước mắt, ngày càng phát triển hơn nữa
để đạt được mục tiêu đã đề ra trong hoàn cảnh mới. Chính vì lý do trên, tác giả đã
chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV XSKT tỉnh
Quảng Trị ” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu đề tài nhằm thực hiện các mục tiêu sau:


́

* Mục tiêu nghiên cứu chung:

(1) Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh,


́H

nâng cao năng lực cạnh tranh của các Doanh nghiệp nói chung và Doanh nghiệp xổ số
nói riêng.


(2) Phân tích, đánh giá thực trạng trong các công tác quản lý, xác định những

nh

yếu kém còn tồn tại để từ đó có biện pháp khắc phục nhằm nâng cao năng lực cạnh

Ki

tranh của Công ty.

(3) Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao năng lực

ho

̣c

cạnh tranh của Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết tỉnh Quảng Trị, đồng thời đáp
ứng được các yêu cầu do nhà nước đặt ra.

ại

Mục tiêu nghiên cứu cụ thể: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu nêu trên các
vấn đề được đặt ra trong quá trình nghiên cứu của đề tài:

Đ

Một là: Nghiên cứu các lý thuyết về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh để tìm ra

̀ng


các yếu tố nào đã tác động đến quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty?
Hai là: Phân tích, đánh giá thực trạng, cơ cấu tổ chức bộ máy, năng suất lao

ươ

động, hiệu quả kinh doanh, lợi nhuận, thị phần trên thị trường của Công ty và các công

Tr

ty XSKT trong khu vực Miền trung - Tây Nguyên trong giai đoạn từ năm 2012-2016
như thế nào?
Ba là: Trên cơ sở đó, khắc phục những vấn đề còn tồn tại, đề xuất các giải pháp nhằm

nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty trong khu vực Miền trung - Tây Nguyên?.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu:
Luận văn chỉ tập trung chủ yếu vào phân tích năng lực cạnh tranh của Công ty

2


TNHH MTV Xổ số kiến thiết Quảng Trị trong lĩnh vực kinh doanh các loại hình vé xổ
số trong khu vực Miền Trung và Tây Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Về không gian: Nghiên cứu tại Thị trường khu vực Miền trung và tây nguyên
(từ Quảng Bình đến Ninh thuận)
* Về thời gian: Tập trung nghiên cứu các yếu tố liên quan đến việc nâng cao



́

năng lực cạnh tranh của công ty TNHH MTV XSKT Quảng Trị trong khu vực Miền
Trung và Tây Nguyên từ năm 2012-2016.


́H

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
* Công cụ đánh giá, phân tích

- Đề tài được thực hiện bằng phương pháp định tính. Sử dụng phương pháp

nh

thống kê, thu thập dữ liệu, nghiên cứu tài liệu, nghiên cứu hệ thống.

Ki

- Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu, trong đó chủ yếu là phương
pháp thu thập kết hợp để phân tích.

ho

̣c

- Sử dụng phương pháp so sánh để phân tích đánh giá mức độ tăng giảm của
các chỉ số;

ại


- Phân tích các yếu tố môi trường bên trong, yếu tố bên ngoài có ảnh hưởng tới
năng lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của công ty.

Đ

- Phương pháp phân tích Mô hình SWOT: Là các điểm mạnh, các cơ hội, Các

̀ng

điểm yếu, Các thách thức.

ươ

- Phương thức xử lý số liệu bằng excel.
- Sử dụng các loại biểu đồ, hình vẽ, bảng biểu để phân tích.

Tr

(1) Phương pháp so sánh:
* So sánh chỉ tiêu về doanh thu, thị phần giữa số thực hiện kỳ này với số thực

hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi. Để đánh giá sự tăng trưởng hay thụt lùi
trong hoạt động kinh doanh để có biện pháp khắc phục trong kỳ tới.
* So sánh giữa số liệu và các chỉ tiêu tăng trưởng của Công ty mình với số liệu
của các Công ty Xổ số khác trong khu vực để đánh giá tình hình tăng trưởng của Công
ty mình tốt hay xấu được hay chưa được.

3



* So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể,
so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự biến đổi cả về số tương đối và
số tuyệt đối của việc tăng trưởng doanh thu qua các năm liên tiếp.
(2) Phương pháp phân tích Mô hình SWOT:
Trên cơ sở phân tích 4 nhân tố trên để tìm ra các điểm mạnh điểm yếu của Công
ty TNHH MTV XSKT Quảng Trị cũng như cơ hội, thách thức đối với Công ty XSKT


́

khác trong khu vực, giúp Công ty không bị động, có phản ứng linh hoạt với sự thay


́H

đổi của môi trường, tận dụng cơ hội, hạn chế thách thức để có thể phát triển bền vững.
Để từ đó các nhà Lãnh đạo Công ty kiểm soát được thị trường ở thời điểm hiện nay và
giúp cho Công ty đề ra được những chiến lược đúng đắn trong giai đoạn trước mắt và

nh

tương lai sau này.
(3) Phân tích bên ngoài:

Ki

Các yếu tố bên ngoài là yếu tố kinh tế, yếu tố chính trị, yếu tố pháp luật, yếu tố

̣c


văn hoá xã hội, yếu tố khoa học công nghệ, yếu tố tự nhiên... Đây là sự phân tích các

ho

yếu tố của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của Công ty, từ
đó giúp Công ty tìm ra các cơ hội cũng như các thách thức.

ại

(4) Phân tích bên trong:

Đ

Đây là sự phân tích các yếu tố bên trong của Công ty hay là các nhân tố nội tại

̀ng

của Công ty, việc phân tích tập trung chủ yếu vào các vấn đề sau: Cơ cấu tổ chức; Đội
ngũ cán bộ quản lý; Khả năng tài chính; khả năng trình độ của cán bộ phát triển thị

ươ

trường, công nghệ thông tin ...
Từ việc phân tích những yếu tố trên, Công ty sẽ tìm ra được những điểm mạnh,

Tr

điểm yếu của mình so với các đối thủ cạnh tranh, khả năng phát triển của doanh
nghiệp trong tương lai.

5. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU
+ Tổng hợp phân tích:
- Thu thập nguồn số liệu và phân tích số liệu trên kết quả kinh doanh của Công
ty TNHH MTV XSKT Quảng Trị trong khoảng thời gian từ năm 2012-2016.

4


- Phân tích biến động thị phần, tỷ trọng doanh thu của Công ty so với tổng thể
doanh thu toàn thị trường của các Công ty Xổ số trong khu vực MT - TN.
- Đánh giá, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến Doanh thu và các công tác quản
lý nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV XSKT Q.Trị.
+ Phương pháp thứ cấp:
* Bên trong Công ty: Là các thông tin nội bộ công ty như: Các báo cáo doanh


́

thu, lợi nhuận, báo cáo tài chính, bảng biểu tổng hợp thống kê… văn bản nội bộ.
* Bên ngoài Công ty:

của Ban xổ số - Bộ Tài chính từ năm 2012 - 2016.


́H

- Từ các báo cáo tổng kết quý, năm của khối xổ số miền Trung và Tây nguyên;

- Từ số liệu báo cáo tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của Chính phủ, các tổ


nh

chức liên quan khác.

Ki

+ Phương pháp sơ cấp:

Là những số liệu thu thập thông qua việc thống kê.

ho

̣c

Từ đó, nêu lên những ý kiến của bản thân mình.
6. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN

chương sau :

ại

Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm 3

Đ

Chương 1 : Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp

̀ng

Chương 2 :Thực trạng về năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV

XSKTQuảng Trị trong khu vực Miền trung và Tây Nguyên

ươ

Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH MTV

Tr

XSKT Quảng Trị trong khu vực Miền Trung và Tây nguyên đến năm 2020

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Các khái niệm:
Trong mục này, người đọc sẽ có được các khái niệm cơ bản về: cạnh trạnh,
năng lực cạnh trạnh của Doanh nghiệp
1.1.1. Cạnh tranh và phân loại cạnh tranh


́

1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh:


́H

Khái niệm cạnh tranh xuất hiện trong quá trình hình thành và phát triển của sản
xuất và trao đổi hàng hoá. Đã có nhiều quan điểm khác nhau về cạnh tranh và cho đến

nay vẫn chưa có một khái niệm thống nhất về cạnh tranh. Ở mỗi lĩnh vực, mỗi thời kỳ

nh

có những quan điểm khác nhau về cạnh tranh.

Theo Từ điển Bách Khoa Việt Nam, cạnh tranh được định nghĩa là hoạt động

Ki

ganh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà kinh
thụ và thị trường có lợi nhất [16].

̣c

doanh bị chi phối bởi quan hệ cung cầu, nhằm giành được các điều kiện sản xuất, tiêu

ho

Theo hai nhà kinh tế Mỹ là PA Samuelson & W. Nordhaus, thì cạnh tranh là sự
kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng hoặc thị

ại

trường. Ngày nay, hầu hết các nước trên thế giới đều thừa nhận cạnh tranh và coi cạnh

Đ

tranh là một trong những đặc trưng cơ bản và là động lực của sự phát triển [11].


̀ng

Theo từ điển kinh tế, thì cạnh tranh được hiểu là quá trình ganh đua hoặc tranh
giành giữa ít nhất hai đối thủ nhằm có được cho mình những nguồn lực hoặc lợi thế về sản

ươ

phẩm hoặc khách hàng, hoặc đạt được những lợi ích tối đa. Trong hoạt động kinh tế, đó là
sự gạnh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm giành lấy những vị thế tương đối trong sản

Tr

xuất, tiêu thụ hay tiêu dùng hàng hóa để thu được cho mình nhiều lợi ích nhất [7].
Theo Michael Porter thì: Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh

trạnh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà
doạnh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh trạnh là sự bình quân hóa lợi nhuận
trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi [9].
Theo tác giả Tôn Thất Nguyễn Thiêm trình bày trong tác phẩm:”Thị trường,
chiến lược, cơ cấu: cạnh tranh về giá trị gia tăng và định vị doanh nghiệp” (NXB TP
HCM - 2004): Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tác động của doanh

6


nghiệp đến các lực lượng cạnh tranh bằng các biện pháp sáng tạo - tạo ra các “khác
biệt” hơn hẵn hãng cạnh tranh. Khác biệt đó có thể là hệ thống phân phối dịch vụ tốt
sản phẩm độc đáo, giá rẽ … những khác biệt này giúp doanh nghiệp xác lập được vị
thế của mình trên thị trường.[14].
Theo PGS Lê Hồng Tiệm: “ Cạnh tranh là sự đấu tranh giữa các chủ thể sản

xuất kinh doanh nhằm dành lấy những điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất ra sản


́

phẩm, trong tiêu thụ hàng hóa, trong hoạt động dịch vụ để đảm bảo thực hiện lợi ích
tốt nhất cho mình”[15].


́H

Như vây, khái niệm cạnh tranh có thể hiểu là quan hệ kinh tế mà ở đó các chủ
thể kinh tế ganh đua nhau, tìm mọi biện pháp cả nghệ thuật lẫn thủ đoạn để đạt mục
tiêu kinh tế của mình, thông thường là chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng

nh

cũng như các điều kiện sản xuất, thị trường có lợi nhất. Mục đích cuối cùng của chủ
thể kinh tế trong quá trình cạnh tranh là tối đa hóa lợi ích. Đối với người sản xuất kinh
1.1.1.2. Phân loại cạnh tranh:

Ki

doanh là lợi nhuận, đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi.

̣c

Có nhiều tiêu thức phân loại cạnh tranh, trong đó cách phân loại cơ bản là: cạnh

ho


tranh trong phạm vi ngành kinh tế bao gồm cạnh tranh trong nội bộ ngành và cạnh
tranh giữa các ngành, cạnh tranh giữa bên mua và cạnh tranh giữa bên bán, cạnh tranh

ại

giá cả và cạnh tranh phi giá cả....

Đ

Cạnh tranh trong nội bộ ngành:Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng sản xuất
kinh doanh một loại hàng hoá, dịch vụ. Cạnh tranh trong nội bộ ngành là cuộc cạnh tranh

̀ng

tất yếu xảy ra, tất cả đều nhằm mục tiêu cao nhất là lợi nhuân của doanh nghiệp.
Cạnh tranh giữa các ngành: Là cạnh tranh giữa các chủ doanh nghiệp sản xuất,

ươ

kinh doanh hàng hóa dịch vụ trong các ngành kinh tế khác nhau nhằm mục tiêu lợi
nhuân, vị thế, an toàn. Cạnh tranh giữa các ngành tạo ra xu hướng di chuyển của vốn

Tr

đầu tư sang các ngành thu được lợi nhuận cao hơn và sẽ dẫn tới hình thành tỷ suất lợi
nhuận bình quân.
Cạnh tranh giữa người sản xuất, doanh nghiệp sản xuất với nhau: Đây là hình thức
phổ biến nhất của cạnh tranh. Theo hình thức này, các Doanh nghiệp đấu tranh với nhau
để giành chỗ đứng trên thị trường (thị phần, kênh phân phối), để có thể đạt được các mục

tiêu ngắn hạn của mình và qua đó đảm bảo sự phát triển ổn định và bền vững.
Cạnh tranh giữa người mua với nhau: Người mua ở đây không chỉ là người tiêu
dùng mà còn bao gồm cả các nhà cung ứng. Theo hình thức này, những người mua,

7


doanh nghiệp sẽ đấu tranh với nhau để có thể tiếp cận được nguồn hàng ổn định về số
lượng và chất lượng với mức giá thấp nhất. Cường độ của hình thức cạnh tranh này
phụ thuộc nhiều vào mối quan hệ cung cầu, thị hiếu khách hàng và sẽ tăng cao khi cầu
lớn hơn cung. Hình thức này phổ biến trong những ngành kinh doanh mang tính mùa
vụ khi vào thời vụ tiêu dùng.
Cạnh tranh giữa người mua/ doanh nghiệp mua với người bán/ doanh nghiệp
bán:Hình thức cạnh tranh này luôn xảy ra trong các hoạt động kinh tế. Theo đó, người


́

mua luôn tìm mọi cách để mua được sản phẩm và dịch vụ tại mức giá thấp nhất với
chất lượng, số lượng chủng loại và điều kiện thuận lợi nhất khi người bán lại mong


́H

muốn ngược lại. Lợi thế cạnh tranh trong trường hợp này phụ thuộc rất nhiều vào mối
quan hệ cung cầu, số lượng các chủ thể tham gia trên giao dịch cũng như mức độ quan
trọng của sản phẩm, dịch vụ đối với người mua.

nh


1.1.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

Ki

1.1.2.1. Năng lực cạnh tranh:
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau đối với năng lực cạnh tranh:
NLCT là năng lực của một doanh nghiệp hoặc một ngành, một quốc gia không bị

̣c

doanh nghiệp khác, ngành khác hoặc nước khác đánh bại về năng lực kinh tế.

ho

Hoặc theo từ điển thuật ngữ kinh tế học, năng lực cạnh tranh là khả năng giành
thắng lợi trong cuộc cạnh tranh của những hàng hóa cùng loại trong cùng một thị

Đ

ại

trường tiêu thụ.
NLCT có bốn cấp độ khác nhạu: cấp quốc gia, cấp ngành, cấp doanh nghiệp và
NLCT của sản phẩm hàng hoá. Giữa chúng có mối tương quan mật thiết với nhau, phụ

̀ng

thuộc lẫn nhau.Do đó, trước khi đề cập đến NLCT của Doanh nghiệp. chúng ta cần đề
cập đến NLCT cấp quốc gia và của ngành.


ươ

Năng lực cạnh tranh cấp quốc gia: Đứng ở góc độ vĩ mô, NLCT của một quốc

Tr

giạ là khả năng nền kinh tế quốc dân đạt được và duy trì mức tăng trưởng cao trên cơ
sở các chính sách, thể chế bền vững tương đối và các đặc trưng kinh tế khác, theo
Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF) (1997).
Năng lực cạnh tranh cấp ngành: theo diễn đàn cao cấp về cạnh tranh công
nghiệp (HLFIC) của tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế OECD, NLCT của ngành là
khả năng của ngành trong việc tạo ra thu nhập cao hơn và mức độ sử dụng lao động
cao hơn, trong khi vẫn phải đối mặt với cạnh tranh quốc tế. Năng lực kinh doanh của
ngành còn thể hiện ở thị phần, cơ cấu và năng lực cạnh tranh nội bộ ngành, các ngành
công nghiệp phụ trợ và sự kết hợp các yếu tố đó với nhau.

8


Năng lực cạnh tranh cấp độ doanh nghiệp: Được thể hiện ở chiến lược kinh
doanh thích hợp và hiệu quả kinh doanh từ khâu nắm bắt thông tin đến khâu tổ chức;
từ đổi mới phương pháp quản lý, phục vụ; từ đổi mới sản phẩm, các loại hình dịch vụ
đến công việc tiếp thị quảng cáo.
1.1.2.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp:
NLCT của Doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp tạo ra được lợi thế canh
tranh, có khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm


́


lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững. Là khả năng tồn tại trong
kinh doanh và đạt được một số kết quả mong muốn dưới dạng lợi nhuận, giá cả, lợi
thị trường hiện tại và làm nảy sinh thị trường mới.


́H

tức hoặc chất lượng các sản phẩm cũng như năng lực của nó để khai thác các cơ hội
NLCT của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với

nh

đối thủ cạnh tranh trong việc thõa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi
nhuận ngày càng cao. Được xác định dựa vào các ưu thế. Ưu thế là thế mạnh bao gồm

Ki

những đặc tính hoặc những thông số của sản phẩm nhờ đó sản phẩm có được sự ưu

̣c

việt vượt trội hơn so với các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh trực tiếp.

ho

Vấn đề cơ bản là doanh nghiệp phải nhận biết được lợi thế, khó khăn để cố gắng
phát huy tốt những điểm mạnh mà mình đang có để đáp ứng tốt nhất những đòi hỏi

ại


của khách hàng.Nâng cao NLCT là vấn đề sống còn của mỗi Doanh nghiệp trong quá

Đ

trình tồn tại và phát triển của mình. Các Doanh nghiệp phải hiểu rõ các yêu cầu của thị
trường, thông qua phương pháp so sánh trực tiếp các yếu tố từ đó đánh giá được hiện

̀ng

trạng của doanh nghiệp và đề ra các giải pháp nâng cao NLCT.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh

ươ

1.1.3.1. Môi trường vĩ mô:
Việc xác định, tìm hiểu thông tin về các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô giúp

Tr

doanh nghiệp tìm ra câu trả lời cho câu hỏi: Doanh nghiệp đang phải đối phó với vấn
đề gì? Trong môi trường vĩ mô có 4 yếu tố quan trọng có tác động tới NLCT của
Doanh nghiệp. Đó là:
(1) Các yếu tố kinh tế:
Yếu tố này rất quan trọng, bao trùm và ảnh hưởng đến mọi mặt hoạt động sản
xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, bao gồm: tỉ lệ tăng trưởng, các chính sách của
nhà nước, thuế, lạm phát, cán cân thanh toán, chính sách tiền tệ... Do đó việc phát hiện

9



và phân tích các yếu tố này giúp các nhà quản lý các doanh nghiệp dự báo được những
xu thế của sự biến đổi của môi trường vĩ mô trong tương lai để có sự điều chỉnh thích
hợp và kịp thời cho các chiến lược sản xuất kinh doanh của mình.
(2) Các yếu tố về chính trị, pháp luật:
Là các chính sách, quy chế, luật lệ, thủ tục hành chính, hệ thống các văn bản
pháp luật, do chính phủ đề ra.


́

(3) Các yếu tố về xã hội:
Đây chính là những nhân tố chính trong việc hình thành thị trường sản phẩm,


́H

dịch vụ.Các yếu tố này có tính biến đổi chậm nên dễ bị các Doanh nghiệp lãng quên
khi xác định các vấn đề chiến lược. Các yếu tố này bao gồm : tỷ lệ gia tăng dân số, cơ
cấu dân cư, độ tuổi, giới tính, đạo đức, phong tục tập quán,…

nh

(4) Các yếu tố về tự nhiên:

Các yếu tố này bao gồm: khí hậu, đất đai, tài nguyên, nguồn năng lượng, môi

Ki

trường tự nhiên của từng vùng, miền, địa phương.
1.1.3.2. Môi trường vi mô:


̣c

Môi trường vi mô có tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh cũng như

ho

NLCT của Doanh nghiệp. Nó quyết định tính chất cũng như mức độ cạnh tranh của
Doanh nghiệp trong một ngành, một lĩnh vực hoạt động. đồng thời là tìm ra cơ hội

ại

cũng như thách thức của môi trường này tới Doanh nghiệp.

Đ

Các yếu tố tác động mà ta cần xác định bao gồm:

̀ng

Số lượng và quy mô nhà cung ứng trên thị trường sẽ quyết định đến áp lực cạnh
tranh, quyền lực đàm phán của họ đối với các kênh phân phối, ảnh hưởng đến toàn bộ

ươ

hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành trong khu vực.
* Áp lực từ nhà cung ứng sẽ tăng lên nếu:

Tr


- Chỉ có một số ít các nhà cung ứng;Khi sản phẩm thay thế không có sẵn;
- Khi sản phầm của nhà cung ứng là yếu tố đầu vào quan trọng đối với hoạt động của
khách hàng;
- Khi sản phẩm của nhà cung ứng có tính khác biệt và được đánh giá cao bởi các đối
thủ của người mua;
- Khi người mua phải gánh chịu một chi phí cao do thay đổi nhà cung ứng;
* Các sản phẩm, dịch vụ thay thế:

10


Sản phẩm và dịch vụ thay thế là những sản phẩm dịch vụ có thể thỏa mãn nhu
cầu tương đương với các sản phẩm dịch vụ trong ngành:
- Những sản phẩm có sự biến đổi theo huớng hoàn thiện chất lượng và giá;
- Những sản phẩm được sản xuất trong ngành có suất lợi nhuận cao;
* Khách hàng (Người mua)
Khách hàng được chia làm 2 nhóm: Khách hàng lẻ và Nhà phân phối.


́

Khách hàng luôn đòi hỏi Doanh nghiệp phải đáp ứng tốt nhất các nhu cầu của
mình cả về sản phẩm lẫn giá cả, vì vậy họ luôn mặc cả với Doanh nghiệp để sao cho


́H

nhận được sản phẩm tốt nhất với chi phí thấp nhất. Áp lực từ khách hàng xuất phát từ
các điều kiện sau:


- Khi số lượng người mua là nhỏ;Khi người mua mua một lượng lớn sản phẩm

nh

và tập trung;Khi người mua chiếm một tỷ trọng lớn trong sản lượng của người bán;Các
sản phẩm không có tính khác biệt và là các sản phẩm cơ bản;Sản phẩm ngành là không

Ki

quan trọng đối với chất lượng sản phẩm của người mua;Khách hàng có đầy đủ thông tin;
* Các đối thủ tiềm ẩn

̣c

Nguy cơ xâm nhập vào ngành của các đối thủ mới phụ thuộc vào các rào cản
thủ mới có thể dự đoán.

ho

xâm nhập thể hiện qua các phản ứng của các đối thủ cạnh tranh hiện thời mà các đối

ại

Theo Michael Porter có 6 nguồn rào cản xâm nhập chủ yếu, đó là lợi thế theo

Đ

quy mô, sự khác biệt của sản phẩm, các đòi hỏi về vốn, chi phí chuyển đổi, khả năng

̀ng


tiếp cận với kênh phân phối và những bất lợi về chi phí không liên quan đến quy mô.
- Quy mô sản xuất lớn : Quy mô giảm giá thành sản phẩm, dẫn đến làm nản lòng

ươ

những người mới nhập ngành.
- Cá biệt hoá sản phẩm : Các Doanh nghiệp hiện tại trong ngành đã thành công

Tr

trong việc tạo ra hình ảnh tốt về thương hiệu các sản phẩm và tạo được lòng tin của
khách hàng.
- Quy mô vốn lớn: tạo nên trở ngại đối với người muốn nhập ngành, đặc biệt đối
với những khoản chi phí có mức rủi ro cao, khó thu hồi (chi phí cho nghiên cứu và
phát triển, chi phí quảng cáo, .. )
- Chi phí chuyển đổi: người mua phải chịu khi chuyển sang mua sản phẩm của người
mới nhập ngành:chi phí này lớn thì người mới nhập ngành cần phải tạo ra sản phẩm có chất
lượng cao hơn hẳn sản phẩm của các Doanh nghiệp cũ đã có mặt trên thị trường.

11


- Khó thâm nhập vào mạng lưới phân phối: Các D.nghiệp hiện tại đã chiếm được
toàn bộ mạng lưới phân phối hoặc duy trì được những mối quan hệ ưu tiên.
* Đối thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành
Trong các ngành kinh doanh luôn tồn tại nhiều Doanh nghiệp cùng kinh
doanh các sản phẩm cùng loại, để tồn tại và phát triển, các Doanh nghiệp luôn tìm
cách tạo lợi thế cho mình để chiếm vị thế giữa các đối thủ cạnh tranh, do đó một



́

doanh nghiệp luôn phải chịu áp lực cạnh tranh từ các đối thủ hiện tại.
Tính chất và cường độ của cuộc cạnh tranh giữa các công ty hiện tại trong


́H

ngành phụ thuộc vào các yếu tố sau:

- Số lượng các đối thủ cạnh tranh đông đúc;Tốc độ tăng trưởng của các công ty
trong ngành;Chi phí cố định và chi phí lưu kho, bảo quản cao;

nh

- Sự nghèo nàn về tính khác biệt của sản phẩm và các chi phí chuyển đổi;
cao;Các rào cản rút lui.

Ki

- Ngành có năng lực dư thừa;Tính đa dạng của ngành;Sự tham gia vào ngành
Cũng theo Michael Porter, khi nghiên cứu về các yếu tố tạo nên NLCT của một

̣c

Doanh nghiệp thì ông cho rằng NLCT của doanh nghiệp gồm bốn yếu tố:

ho


1- Các yếu tố bản thân doanh nghiệp:

Bao gồm các yếu tố về con người như chất lượng, kỹ năng của nhân viên. Các

ại

yếu tố về trình độ: Như là khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm thị trường.Vốn, các yếu tố

̀ng

trình độ cao.

Đ

môi trường tự nhiên, địa lý, lao động; và các yếu tố nâng cao như: thông tin, lao động
2- Nhu cầu của khách hàng:

ươ

Thông qua nhu cầu của khách hàng, doanh nghiệp có thể tận dụng được lợi thế

theo quy mô, từ đó cải thiện các hoạt động kinh doanh và dịch vụ của mình. Nhu cầu

Tr

khách hàng còn có thể gợi mở cho Doanh nghiệp để phát triển các loại hình sản phẩm
và dịch vụ mới. Các loại hình này có thể được phát triển rộng rãi ra thị trưòng bên
ngoài và khi đó doanh nghiệp là người trước tiên có được lợi thế cạnh tranh.
3- Các lĩnh vực có liên quan và phụ trợ:
Sự phát triển của Doanh nghiệp không thể tách rời sự phát triển các lĩnh vực có

liên quan và phụ trợ như: thị trường tài chính, sự phát triển của công nghệ thông tin.
Ngày nay, sự phát triển của công nghệ thông tin, các Doanh nghiệp có thể theo dõi và
tham gia vào thị trường 24/24 giờ trong ngày.

12


4- Chiến lược của doanh nghiệp, cấu trúc ngành và đối thủ cạnh tranh:
Sự phát triển của hoạt động Doanh nghiệp sẽ thành công nếu được quản lý và tổ
chức trong một môi trường phù hợp và kích thích được các lợi thế cạnh tranh của nó.
Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp sẽ là yếu tố thúc đẩy sự cải tiến và thay đổi nhằm
hạ thấp chi phí, nâng cao chất lượng dịch vụ.
Trong bốn yếu tố trên, yếu tố bản thân doanh nghiệp và Chiến lược của doanh


́

nghiệp, cấu trúc ngành và đối thủ cạnh tranh được coi là yếu tố nội tại, yếu tố Nhu
cầu của khách hàng và Các lĩnh vực có liên quan và phụ trợ là những yếu tố có tính


́H

chất tác động và thúc đẩy sự phát triển của chúng. Ngoài ra, còn hai yếu tố mà doanh
nghiệp cần tính đến là những cơ hội và vai trò của Nhà nước.
1.1.3.3. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp:

nh

Các yếu tố chủ yếu bên trong nội bộ mà ta cần phân tích là: Nguồn nhân lực,

Năng lực tài chính, hoạt động quản trị, Marketing, vận chuyển, Công nghệ & Hệ thống

Ki

thông tin, Chất lượng sản phầm, Năng lực lãnh đạo quản lý.

Việc phân tích các nhân tố nội bộ Doanh nghiệp đưa lại cho chúng ta cách nhìn

̣c

tổng quát về những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân Doanh nghiệp so với yêu cầu

ho

nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh doanh và với đối thủ cạnh tranh, đây chính là sức
mạnh nội tại của doanh nghiệp.Phải phân tích kỹ các yếu tố nội bộ nhằm xác định rõ

ại

ưu điểm, nhược điểm của mình. Trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp nhằm giảm bớt

Đ

nhược điểm và phát huy ưu điểm để đạt được lợi thế tối đa.
(1)Nguồn nhân lực:

̀ng

Nhân lực là yếu tố mà các nhà quản trị Doanh nghiệp có định hướng kinh doanh


ươ

lâu dài cần xem xét, phân tích để quyết định nhiệm vụ, mục tiêu và giải pháp cần thực
hiện. Từ tuyển mộ, đào tạo, huấn luyện và trả công cho người lao động.
Chất lượng bộ máy Lãnh đạo và các quản trị viên, trình độ chuyên môn giao tiếp,

Tr

tin thần trách nhiệm, sự nhiệt tình, đạo đức nghề nghiệp của lực lượng nhân viên,
không khí nơi làm việc, chính sách tuyển dụng, kinh nghiệm và tính năng động của
nhân viên là một trong những yếu tố giữ vai trò vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại
và phát triển cuả Doanh nghiệp. Nó được thể hiện qua các mặt sau:
- Hiệu quả của các thủ tục cho việc tuyển mộ, huấn luyện và đề bạt tất cả các
cấp của người lao động.Sự phù hợp của việc khen thưởng và thách thức nhân viên;
- Những quan hệ công đoàn, sự tham gia tích cực của người quản lý và các tổ
chức chuyên môn nhằm thoả mãn và động viên của người lao động.

13


×