Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đầu tư phát triển chè nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 162 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI




NGUYỄN THỊ MINH HUỆ


NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN ðẦU TƯ
PHÁT TRIỂN CHÈ NGHỆ AN



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số : 60 31 10



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN HỮU NGOAN




HÀ NỘI - 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………




i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan công trình nghiên cứu của tôi. Toàn bộ số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng ñược
công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào.
Tôi xin cam ñoan, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2012
Tác giả



Nguyễn Thị Minh Huệ















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


ii

LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, ñến nay luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ “Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH MỘT TV ðTPT
Chè Nghệ An” ñã ñược hoàn thành.
ðể tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình trước hết cho cá nhân tôi ñược
gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới toàn thể các thầy, các cô ñang công tác,
giảng dạy tại Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, Viện ðào tạo Sau ñại
học, ñặc biệt là các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn,
bộ môn Phân tích ñịnh lượng ñã dạy cho tôi những kiến thức quý báu, ñó
không chỉ là những kiến thức về chuyên ngành kinh tế mà tôi ñang theo học
mà còn cả những kiến thức thực tế từ xã hội.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới giảng viên hướng dẫn khoa
học PGS.TS. Nguyễn Hữu Ngoan, Bộ môn Phân tích ñịnh lượng, thầy ñã giành
nhiều thời gian trực tiếp chỉ bảo tận tình, hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn
một cách tốt nhất.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Hiệp hội Chè Việt Nam, Sở
Nông nghiệp Nghệ An, lãnh ñạo cơ quan, các ñồng nghiệp trong công ty ñã
tạo mọi ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, bạn bè ñã ñộng viên tạo
niềm tin, ñộng lực giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập, ñặc biệt là thời
gian thực hiện luận văn ñể tôi ñạt ñược kết quả như ngày hôm nay.
Xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày 31 tháng10 năm 2012
Tác giả


Nguyễn Thị Minh Huệ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


iii

MỤC LỤC
Trang
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục bảng v
Danh mục ñồ thị vii
Danh mục sơ ñồ vii
Danh mục các chữ viết tắt viii
PHẦN I. MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 2
1.2.1 Mục tiêu chung
2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ñề tài
3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ñề tài

3
1.4 Câu hỏi nghiên cứu 3
PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN 5
2.1 Cơ sở lý luận 5
2.1.1 Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
5
2.1.2 Sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh
17
2.1.3 Các công cụ cạnh tranh và nhân tố ảnh hưởng ñến nâng cao
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
19
2.1.4 Chủ trương chính sách phát triển sản xuất kinh doanh chè của
ðảng và nhà nước
30
2.2 Cơ sở thực tiễn 32
2.2.1 Tình hình sản xuất, kinh doanh chè trên thế giới
32
2.2.2 Sản xuất kinh doanh chè ở Việt Nam và thị trường xuất khẩu
chè Việt Nam
39
2.3 Các nghiên cứu liên quan ñến ñề tài 46
PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 49
3.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tỉnh Nghệ An 49
3.2 ðặc ñiểm Công ty TNHH 1 TV ðTPT Chè Nghệ An 50
3.2.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty
50
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


iv


3.2.2 Cơ cấu tổ chức và tình hình lao ñộng của Công ty
51
3.2.3 Tình hình tài sản và vốn kinh doanh của Công ty
55
3.2.4 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty
57
3.2.5 Mục tiêu
60
3.3 Phương pháp nghiên cứu 61
3.3.1 Cách tiếp cận vấn ñề
61
3.3.2 Phương pháp thu thập thông tin
63
3.3.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
64
3.4 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu năng lực cạnh tranh của công ty 66
PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 70
4.1 Tình hình chung về sản xuất kinh doanh chè của công ty TNHH
một thành viên ñầu tư và phát triển chè Nghệ An 70
4.1.1 Sản phẩm chè và quy trình sản xuất, chế biến của công ty
TNHH một thành viên ñầu tư và phát triển chè Nghệ An
70
4.1.2 Tình hình sản xuất chè nguyên liệu, chế biến và tiêu thụ chè
của TNHH một thành viên ñầu tư và phát triển chè Nghệ An
71
4.1.3 Kết quả kinh doanh chè của Công ty
85
4.2 Thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty TNHH một thành viên
ñầu tư và phát triển chè Nghệ An 87

4.2.1 Năng lực cạnh tranh về tài chính
87
4.2.2 Năng lực cạnh tranh về nhân lực
93
4.2.3 Năng lực cạnh tranh về công nghệ
105
4.2.4 Năng lực cạnh tranh về sản phẩm
106
4.2.5 Các hoạt ñộng hỗ trợ ñể nâng cao năng lực cạnh tranh của
công ty
115
4.2.6 Các ñối thủ cạnh tranh của công ty trong và ngoài tỉnh
Nghệ An
118
4.3 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty 125
4.3.1 Phân tích ma trận SWOT
121
4.3.2 ðịnh hướng và giải pháp phát triển
125
4.3.3 Giải pháp chủ yếu
127
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 140
Kết luận 140
Kiến nghị 141
TÀI LIỆU THAM KHẢO 143
PHỤ LỤC 146
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


v


DANH MỤC BẢNG
Trang

Bảng 2.1 Sản lượng và giá trị sản xuất chè một số nước trên thế giới
năm 2010 39
Bảng 2.2 Diện tích và sản lượng chè cả nước năm 2000 - 2010 40
Bảng 2.3 Thị trường xuất khẩu nông sản thế giới và Việt Nam giai
ñoạn 2007 – 2011 42
Bảng 2.4 Lượng chè xuất khẩu Việt Nam theo thị trường, 2008 – 2011 44
Bảng 2.5 Kim ngạch xuất khẩu chè Việt Nam theo thị trường,
2007 – 2011 45
Bảng 3.1 Tình hình lao ñộng của Công ty qua 3 năm 53
Bảng 3.2 Tình hình tài sản và vốn của Công ty qua 3 năm 56
Bảng 3.3 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 58
Bảng 4.1 Cơ cấu giống chè của các xí nghiệp năm 2011 72
Bảng 4.2 Diện tích trồng chè phân theo vùng qua 3 năm 73
Bảng 4.3 Chất lượng nguyên liệu chè búp tươi tự sản xuất qua 03 năm
của công ty 76
Bảng 4.4 Diện tích, năng suất, sản lượng chè của công ty qua 3 năm 77
Bảng 4.5 Lượng nguyên liệu tại các xí nghiệp của Công ty năm 2011 78
Bảng 4.6 Tình hình sản xuất chè của Công ty qua 3 năm 79
Bảng 4.7 Tình hình tiêu thụ các loại chè của Công ty qua 3 năm 81
Bảng 4.8 Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ của Công ty qua 3 năm 84
Bảng 4.9 Tình hình xuất nhập tồn của Công ty qua 3 năm 85
Bảng 4.10 Doanh thu tiêu thụ chè của Công ty qua 3 năm 86
Bảng 4.11 Tài sản và nguồn vốn của công ty 87
Bảng 4.12 Bảng cơ cấu nguồn vốn của công ty qua 3 năm 89
Bảng 4.13 Tài sản nguồn vốn của công ty 90
Bảng 4.14 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh qua 3 năm 91

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


vi

Bảng 4.15 Công tác ñào tạo tại Công ty qua 3 năm 2009 – 2011 94
Bảng 4.16 Các phương pháp ñào tạo nguồn nhân lực của Công ty 97
Bảng 4.17 Số lượng ñào tạo NNL theo các phương pháp ñào tạo 98
Bảng 4.18 Các hình thức ñào tạo NNL tại Công ty ðầu tư và phát triển
Chè Nghệ An qua 3 năm 2009 – 2011 100
Bảng 4.19 Chi phí ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty ðầu
tư và phát triển Chè Nghệ An 101
Bảng 4.20 Nguồn quỹ ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty 102
Bảng 4.21 Kết quả ñào tạo NNL qua 3 năm 103
Bảng 4.22 Số dây chuyền và công suất của các cơ sở chế biến 105
Bảng 4.23 ðánh giá của khách hàng về bao bì, mẫu mã các sản phẩm 108
Bảng 4.24 Tiêu chuẩn chất lượng của chè ñen CTC 111
Bảng 4.25 Tiêu chuẩn chất lượng của chè xanh 112
Bảng 4.26 Tổng hợp ý kiến khách hàng về chất lượng sản phẩm chủ yếu
của công ty 113
Bảng 4.27 Biến ñộng giá cả sản phẩm của công ty qua 3 năm 116
Bảng 4.28. Ý kiến của khách hàng về giá cả các sản phẩm 117
Bảng 4.29 So sánh thị phần một số công ty chủ yếu trên thị trường 119
Bảng 4.30 Giá bán một số SP của công ty và các ñối thủ cạnh tranh 120
Bảng 4.31 ðánh giá của khách hàng về chất lượng sản phẩm của công ty
và ñối thủ cạnh tranh 121
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


vii


DANH MỤC ðỒ THỊ
Trang
ðồ thị 2.1. Diện tích và sản lượng chè thế giới giai ñoạn 2000 – 2010 33
ðồ thị 2.2. Năng suất chè thế giới năm 2000 – 2010 34
ðồ thị 2.3. Cơ cấu diện tích và sản lượng chè thế giới theo nước năm 2010 35
ðồ thị 2.4. Diện tích và sản lượng chè của Trung Quốc năm 2000 – 2010 36
ðồ thị 2.5. Diện tích và sản lượng chè của Ấn ðộ năm 2000 – 2010 36
ðồ thị 2.6. Sản lượng chè của Sri Lanka, Kenya, Việt Nam và Indonesia
năm 2000 – 2010 (ngàn tấn) 37
ðồ thị 4.1. Sản lượng tiêu thụ chè của Công ty qua 3 năm 83
ðồ thị 4.2. Thị phần một số công ty chè 119


DANH MỤC SƠ ðỒ
Trang

Sơ ñồ 2.1. Mô hình lý thuyết năm yếu tố cạnh tranh của Micheal Poter 11
Sơ ñồ 2.2. ðối thủ cạnh tranh của Michael Poter 15
Sơ ñồ 3.1. Tổ chức bộ máy của Công ty 52
Sơ ñồ 3.2. Các yếu tố xác ñịnh năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 61
Sơ ñồ 3.3. Phương pháp tiếp cận ñịnh tính và ñịnh lượng 62
Sơ ñồ 3.4. Khung phân tích của ñề tài 63
Sơ ñồ 4.1. Quy trình công nghệ sản xuất chè xanh của Công ty 1
Sơ ñồ 4.2. Quy trình công nghệ sản xuất chè ñen của Công ty 71
Sơ ñồ 4.3. Chuỗi giá trị chè ñen xuất khẩu 84

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt Diễn giải
BQ Bình quân
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CBDV Chế biến dịch vụ
CC Cơ cấu
CSH Chủ sở hữu
XK
Xuất khẩu
CSHT Cơ sở hạ tầng
ðT ðầu tư
ðVT ðơn vị tính
KD Kinh doanh
KDXNK Kinh doanh xuất nhập khẩu
KHKT Khoa học kỹ thuật
KTCB Kỹ thuật chế biến
NLCT Năng lực cạnh tranh
NNL Nguồn nhân lực
NS Năng suất
SL Sản lượng
SP Sản phẩm
SWOT Strengths, weaknesses, opportunities, Threads
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNHH 1 TV
ðTPT
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
ñầu tư phát triển

TT Thị trường
XN
LN
M
Xí nghiệp
Lợi nhuận
Doanh thu thuần

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


1

PHẦN I. MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế khu
vực và thế giới. Do vậy, các Doanh nghiệp nước ta phải ñối diện với môi
trường kinh doanh biến ñộng không ngừng và gặp rủi ro, áp lực. Cạnh tranh
trở nên ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp trong nước không chỉ cạnh tranh
với nhau mà còn phải cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài. ðối với
các doanh nghiệp, cạnh tranh luôn là con dao hai lưỡi. Quá trình cạnh tranh sẽ
ñào thải các doanh nghiệp không ñủ năng lực cạnh tranh ñể ñứng vững trên
thị trường. Mặt khác, cạnh tranh là một thuộc tính vốn có của nền kinh tế thị
trường, khi nền kinh tế càng phát triển thì cạnh tranh càng gay gắt quyết liệt.
Các công ty không ngừng củng cố vị thế của mình bằng nhiều cách nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh của bản thân. Qua ñó tạo ra những khác biệt hẳn
so với ñối thủ cạnh tranh, giúp doanh nghiệp dành lấy thị phần. Như vậy,
nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ñược coi như là một trong
những giải pháp giúp doanh nghiệp cũng cố và vươn ñến một vị thế mà tại ñó

doanh nghiệp có thể năng lực cạnh tranh một cách hiệu quả và thắng lợi.
Nâng cao năng lực cạnh tranh là một ñòi hỏi khách quan, nếu không làm ñược
ñiều này thì doanh nghiệp không chỉ thất bại mà còn dẫn ñến phá sản vì vậy
buộc các doanh nghiệp phải cố gắng không ngừng trong hoạt ñộng tổ chức
sản xuất kinh doanh của mình ñể tồn tại và phát triển. ðặc biệt trong giai ñoạn
hiện nay, cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật, công nghệ ñang phát triển
nhanh, nhiều công trình khoa học công nghệ tiên tiến ra ñời tạo ra các sản
phẩm tốt, ñòi hỏi phải nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Muốn vậy, các doanh nghiệp phải ñi sâu nghiên cứu thị trường, phát
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


2

hiện ra những nhu cầu mới của khách hàng ñể qua ñó có thể lựa chọn
phương án phù hợp với năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Trong cuộc
cạnh tranh này doanh nghiệp nào nhạy bén phát huy tối ña lợi thế cạnh
tranh hơn thì doanh nghiệp ñó sẽ thành công. Có thể nói, việc nâng cao
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong ñiều kiện hội nhập là vấn ñề
sống còn của doanh nghiệp.
Nghệ An ñược ñánh giá là tỉnh có tiềm năng ñể phát triển cây chè.
Hiện nay, trên ñịa bàn tỉnh Công ty TNHH 1 TV ðTPT Chè Nghệ An có
rất nhiều xí nghiệp sản xuất chế biến chè. ðể tồn tại và tiếp tục phát triển
theo nền kinh tế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta trước xu
thế hội nhập quốc tế thế giới, công ty phải không ngừng nâng cao năng lực
cạnh tranh lĩnh vực sản xuất và chế biến chè. ðể góp phần giải quyết
những vấn ñề lý luận và những thực tiễn về năng lực cạnh tranh chúng tôi
lựa chọn ñề tài là: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH 1 TV
ðTPT Chè Nghệ An”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài

1.2.1 Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng về năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH 1 TV
ðầu tư Phát Triển chè Nghệ An, từ ñó ñề xuất giải pháp phù hợp nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh và
nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
 ðánh giá thực trạng về năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH 1TV
ðTPT Chè Nghệ An.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


3

 ðề xuất ñịnh hướng và giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
của Công ty TNHH 1TV ðTPT Chè Nghệ An.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ñề tài
 Nâng cao năng lực canh tranh của công ty TNHH 1 TV ðTPT chè Nghệ
An
 Tác nhân tham gia trong các khâu: Sản xuất ñến tiêu dùng.
 Các nhân tố chủ yếu có liên quan ñến thị trường chè: Cơ chế chính
sách, giá cả, chủng loại, công tác Marketing, mạng lưới tiêu thụ sản
phẩm.
 ðối tượng nghiên cứu khác: Một số công ty sản xuất chè khác trên ñịa
bàn ñể so sánh với công ty TNHH 1 TV ðTPT Chè Nghệ An.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ñề tài
 Phạm vi về nội dung: Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty
TNHH 1TV ðTPT chè Nghệ An
 Phạm vi về không gian: ðề tài ñược thực hiện tại Công ty TNHH 1

TV ðTPT chè Nghệ An.
 Phạm vi về thời gian:
+ Thời gian thực hiện ñề tài từ tháng 8/2011 ñến tháng 10/2012.
+ Các số liệu thông tin ñược thu thập của công ty từ năm 2009 ñến 2011.
+ ðề xuất ñịnh hướng giải pháp ñến năm 2020.
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
 Cơ sở lý luận làm căn cứ khoa học cho công cụ năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp?
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


4

 Phương pháp và hệ thống chỉ tiêu nào phản ánh về năng lực cạnh tranh
của công ty?
 Thực trạng năng lực canh tranh của Doanh nghiệp chè nghệ An trong
thời gian qua như thế nào?
 Những thuận lợi và khó khăn trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh
của công ty? Những giải pháp nào là chủ yếu ñể nâng cao năng lực
cạnh tranh cho Công ty TNHH 1 TV ðTPT Chè Nghệ An?
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


5

PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN

2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
2.1.1.1 Một số khái niệm về cạnh tranh

Theo từ ñiển trực tuyến ñịnh nghĩa
“Cạnh tranh là hành ñộng ganh ñua, ñấu tranh chống lại các cá nhân
hay các nhóm, các loài vì mục ñích giành ñược sự tồn tại, sống còn, giành
ñược lợi nhuận, ñịa vị, sự kiêu hãnh, các phần thưởng hay những thứ khác.
Thuật ngữ cạnh tranh ñược sử dụng cho nhiều lĩnh vực khác nhau như lĩnh
vực kinh tế, thương mại, luật, chính trị, sinh thái, thể thao. Cạnh tranh có thể
là giữa hai hay nhiều lực lượng, hệ thống, cá nhân, nhóm, loài, tùy theo nội
dung mà thuật ngữ này ñược sử dụng. Cạnh tranh có thể dẫn ñến các kết quả
khác nhau. Một vài kết quả, ví dụ như trong cạnh tranh về tài nguyên, nguồn
sống hay lãnh thổ, có thể thúc ñẩy sự phát triển về mặt sinh học, tiến hoá, vì
chúng có cơ hội, ñược cung cấp lợi thế cho sự sống sót, tồn tại”.
Theo quan ñiểm triết học
Cạnh tranh là hiện tượng tự nhiên, là mâu thuẫn quan hệ giữa các cá
thể có chung một môi trường sống ñối với ñiều kiện nào ñó mà các cá thể
cùng quan tâm. Trong hoạt ñộng kinh tế, ñó là sự ganh ñua giữa các chủ thể
kinh tế (nhà sản xuất, người tiêu dùng) nhằm giành lấy những vị thế tương ñối
trong sản xuất, tiêu thụ hay tiêu dùng hàng hóa ñể thu ñược nhiều lợi ích nhất
cho mình. Cạnh tranh có thể xảy ra giữa những nhà sản xuất với nhau hoặc có
thể xảy ra giữa người sản xuất với người tiêu dùng khi người sản xuất muốn
bán hàng hóa với giá cao, người tiêu dùng lại muốn mua ñược với giá thấp.
Theo quan ñiểm kinh tế chính trị
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


6

Cạnh tranh là sự ganh ñua về kinh tế giữa những chủ thể trong nền sản
xuất hàng hoá nhằm giành giật những ñiều kiện thuận lợi trong sản xuất, tiêu
thụ hoặc tiêu dùng hàng hoá ñể từ ñó thu ñược nhiều lợi ích nhất cho mình.
Cạnh tranh có thể xảy ra giữa người sản xuất với người tiêu dùng (Người sản

xuất muốn bán ñắt, người tiêu dùng muốn mua rẻ); giữa người tiêu dùng với
nhau ñể mua ñược hàng rẻ hơn, tốt hơn; giữa những người sản xuất ñể có
những ñiều kiện tốt hơn trong sản xuất và tiêu thụ. Có các biện pháp cạnh
tranh chủ yếu: cạnh tranh giá cả (giảm giá ) hoặc phi giá cả (quảng cáo ).
Tóm lại, Có nhiều quan ñiểm khác nhau về cạnh tranh, nó phụ thuộc
vào phạm vi, ñối tượng, và cách tiếp cận khái niệm: từ phạm vi vĩ mô ñến
phạm vi từng yếu tố, từ lĩnh vực kinh doanh ñến lĩnh vực chính trị, xã hội, tự
nhiên.
Tuy nhiên ở ñây chúng ta chỉ chú trọng ñến khái niệm cạnh tranh trong
lĩnh vực kinh tế.
Trong lĩnh vực kinh tế thì cạnh tranh có vai trò rất quan trọng và là một
trong những ñộng lực mạnh mẽ nhất thúc ñẩy sản xuất phát triển. Nó buộc
người sản xuất phải năng ñộng, nhạy bén, tích cực nâng cao tay nghề, cải tiến
kỹ thuật, áp dụng khoa học kỹ thuật, hoàn thiện tổ chức quản lý ñể nâng cao
năng suất lao ñộng, hiệu quả kinh tế. ðó chính là cạnh tranh lành mạnh. Ở
ñâu thiếu cạnh tranh hoặc có biểu hiện ñộc quyền thì thường trì trệ, kém phát
triển.
Từ những nhận ñịnh trên, khái niệm cạnh tranh trong kinh doanh có thể
hiểu như sau: Cạnh tranh là quan hệ kinh tế mà ở ñó các chủ thể kinh tế ganh
ñua nhau tìm mọi biện pháp, cả nghệ thuật lẫn thủ ñoạn ñể ñạt ñược mục tiêu
kinh tế của mình, thông thường là chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng,
cũng như các ñiều kiện sản xuất, thị trường có lợi nhất. Mục ñích cuối cùng là
của các chủ thể kinh tế trong quá trình cạnh tranh là tối ña hoá lợi ích. ðối với
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


7

người sản xuất kinh doanh là lợi nhuận, ñối với người tiêu dùng là lợi ích là lợi
ích tiêu dùng và sự tiện lợi.

2.1.1.2 Năng lực cạnh tranh doanh nghiệp
Năng lực cạnh tranh là một trong những tồn tại nhiều quan ñiểm khác
nhau về năng lực cạnh tranh hay còn gọi là sức cạnh tranh, khả năng cạnh
tranh, tính cạnh tranh của doanh nghiệp. Có quan niệm gắn năng lực cạnh
tranh với ưu thế của sản phẩm mà doanh nghiệp ñưa ra thị trường. Có quan
ñiểm lại gắn sức cạnh tranh của doanh nghiệp với thị phần thu lợi nhuận của
Doanh nghiệp. ðây là cách quan niệm khá phổ biến hiện nay, theo ñó năng
lực cạnh tranh là khả năng tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ so với ñối thủ và khả
năng “thu lợi” của các doanh nghiệp. Cách quan niệm này có thể gặp trong
các công trình nghiên cứu của Mehra (1998), Ramasamy (1995), Buckley
(1991), Schealbach (1989) hay ở trong nước như của CIEM (Ủy ban Quốc gia
về Hợp tác Kinh tế Quốc tế). Cách quan niệm như vậy tương ñồng với cách
tiếp cận thương mại truyền thống ñã nêu trên. Hạn chế trong cách quan niệm
này là chưa bao hàm các phương thức, chưa phản ánh một cách bao quát năng
lực kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Nguyễn Thế Nghĩa (2009): Năng lực cạnh tranh là sức mạnh của
doanh nghiệp ñược thể hiện trên thương trường. Sự tồn tại và sức sồng của
một doanh nghiệp thể hiện trước năng lực cạnh tranh. ðể từng bước vươn
lên giành thế chủ ñộng trong quá trình hội nhập, nâng cao năng lực cạnh
tranh chính là tiêu chí phấn ñấu của doanh nghiệp.
+ Vũ Văn Phúc (2008): Nâng cao năng lực cạnh tranh là thuộc tính
kinh tế của thị trường. Theo các nhà kinh tế, môi trường cạnh tranh có tác
dụng tạo sức mạnh hướng hành vi của các chủ thể kinh tế tới năng suất,
chất lượng và hiệu quả từ mục tiêu thắng trong cạnh tranh sẽ thu lợi nhuận.
Trong môi trường cạnh tranh, sức mạnh của các tổ chức kinh tế không chỉ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


8


ño ñược bằng năng lực nội tại của từng chủ thể, mà ñiều quan trọng hơn, là
trong sự so sánh tương quan giữa các chủ thể với nhau. Do ñó ñạt vị thế
cạnh tranh mạnh trên thị trường là yêu cầu sống còn của doanh nghiệp.
+ Vũ Trọng Lâm (2006) cho rằng: Năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp thể hiện ở khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng và sáng tạo mới các
lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp nhằm ñáp ứng tốt các nhu cầu khách
hàng và ñạt ñược các mục tiêu của doanh nghiệp trong môi trường cạnh
tranh trong nước và quốc tế. Quan niệm này cho thấy nếu doanh nghiệp
khả năng duy trì và sáng tạo liên tục các lợi thế cạnh tranh của mình, doanh
nghiệp sẽ luôn ñi trước các ñối thủ và giành phần thắng trong cuộc cạnh
tranh ñể ñạt ñược mục ñích duy trì và mở rộng thị trường tăng lợi nhuận.
+ Theo Nguyễn Hữu Thắng (2006), năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp là khả năng duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh trong việc tiêu
thụ sản phẩm, mở rộng mạnh lưới tiêu thụ, thu hút và sử dụng có hiệu quả
các yếu tố sản xuất nhằm ñạt lợi ích kinh tế cao và bền vững. Quan niệm
này ñã phần nào bao quát ñược mục ñích và chiến lược trong quá trình
hình thành và phát triển doanh nghiệp.
Hiện nay, vẫn còn tồn tại nhiều quan ñiểm khác nhau về năng lực
cạnh tranh. Có quan ñiểm gắn với năng lực cạnh tranh với ưu thế sản phẩm
mà doanh nghiệp ñưa ra thị trường. Có quan niệm lại gắn năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp theo thị phần mà nó chiếm giữ,có người lại ñồng
nghĩa năng lực cạnh tranh với hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Tuy nhiên nếu năng lực cạnh tranh chỉ là thực lực và lợi thế của
bản thân doanh nghiệp thì chưa ñủ bởi vì doanh nghiệp cạnh tranh có thắng
lợi hay không lại bị tác ñộng của nhiều nhân tố, trong ñó có sự tác ñộng
của ngoại lực, của sự vay mượn tạm thời ñể duy trì vị trí của nó trên thị
trường bằng rất nhiều cách khác nhau.Trong thực tế nhiều doanh nghiệp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



9

thực lực rất nhỏ nhưng vẫn duy trì ñược vị trí của nó trên thị trường so với
các ñối thủ cạnh tranh khác. Do vậy, nếu chỉ hiểu năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp là thực lực và lợi thế của doanh nghiệp sẽ làm giảm suy nghĩ
sáng tạo,dám nghĩ, dám làm, dám huy ñộng thực lực.
Theo quan niệm chúng tôi: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là
khả năng dành chiến thắng nằm trong quy mô, trình ñộ và chất lượng,
nguồn lực về kinh tế, kỹ thuật, quản lý, thương mại của doanh nghiệp so
với ñối thủ trên thị trường nhằm thu ñược lợi ích ngày càng cao cho doanh
nghiệp.
2.1.1.3 Vai trò của năng lực cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp
+ Doanh nghiệp sản xuất khi tham gia vào thị trường thì buộc phải
chấp nhận sự cạnh tranh. ðó có thể coi là cuộc chạy ñua khốc liệt mà
doanh nghiệp sẽ góp phần thúc ñẩy phát triển nền kinh tế, chiếm lĩnh ñược
thị trường trong nước, nâng cao ñược vị thế của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh sẽ ñảm bảo cho chính doanh
nghiệp có thể phát triển và tồn tại trong thị trường, nâng cao kết quả và
hiệu quả kinh doanh. Doanh nghiệp chè có năng lực cạnh tranh thể hiện ở
chất lượng, mẫu mã, bao bì, giá thành hạ , sẽ kích thích doanh nghiệp
khác nổ lực hơn trong sản xuất, kinh doanh ñể có thể tồn tại và ñứng vững
trên thị trường, từ ñó góp phần thúc ñẩy nền kinh tế phát triển.
- Về phía người tiêu dùng thì doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh sẽ
ñem ñến cho người tiêu dùng những sản phẩm chất lượng ngày càng cao,
giá thành hạ, dịch vụ ngày càng thuận lợi. ðiều ñó có nghĩa ngày càng
ñược cải thiện hơn.
- ðối với quốc tế, doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh sẽ góp phần
mở rộng quan hệ quốc tế, chính sức ép cạnh tranh ñòi hỏi doanh nghiệp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



10

phải nâng cao năng lực cạnh tranh như mở rộng thị trường, tìm kiếm khách
hàng mới, và có chính sách với khách hàng truyền thống và ñầu tư máy
móc thiết bị mới công nghệ cao và có sự khác biệt các vùng chè. ðây là cơ
sở ñể phát huy lợi thế so sánh với các doanh nghiệp chè.
Sức cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp ñể có thể
sản xuất sản phẩm với chi phí biến ñổi trung bình thấp hơn giá của nó trên thị
trường, có nghĩa là doanh nghiệp nào có khả năng sản xuất ra sản phẩm có
chất lượng tương tự như sản phẩm của doanh nghiệp khác, nhưng chi phí thấp
hơn thì ñược coi là cạnh tranh cao (Nguyễn Vĩnh Thanh, 2005).
Sức cạnh tranh của một công ty trong một lĩnh vực ñược xác ñịnh
bằng những thế mạnh mà công ty ñó có hoặc huy ñộng ñược có thể cạnh
tranh thắng lợi.
Năng lực cạnh tranh trong kinh doanh của doanh nghiệp là tổng hợp
các yếu tố ñể xác lập vị thế so sánh tương ñối hay tuyệt ñối, tốc ñộ tăng
trưởng và phát triển bền vững, ổn ñịnh của doanh nghiệp trong mối quan hệ
so sánh với tập hợp các ñối thủ cạnh tranh trên cùng một môi trường và thị
trường cạnh tranh xác ñịnh trong một khoảng thời gian và thời ñiểm nhất
ñịnh. Thoả mãn tốt nhất ñòi hỏi của khách hàng ñể thu ñược lợi ích ngày
càng cao cho doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh trong nước và
ngoài nước.
+ Nâng cao năng lực cạnh tranh là ñánh giá thực tế năng lực cạnh
tranh của quốc gia, doanh nghiệp, sản phẩm dịch vụ ñó thông qua các tiêu
chí ñể có những nhận ñịnh, biện pháp, chiến lược nhằm ñưa doanh nghiệp
có ñủ sức cạnh tranh trên thị trường. Hay nâng cao năng lực cạnh tranh là
thay ñổi mối tương quan giữa thế và lực doanh nghiệp về mọi mặt của quá
trình sản xuất kinh doanh.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


11

- Mục tiêu của hầu hết các loại doanh nghiệp là ñạt vị thế cao trong
thị trường ñể sau ñó tận dụng vị thế có lợi này khai thác tối ña lợi nhuận
trong một thời gian dài.
Năng lực cạnh tranh doanh nghiệp ñược xác ñịnh trên các nhóm yếu tố
chủ yếu ñược biểu hiện qua sơ ñồ 2.1











Sơ ñồ 2.1. Mô hình lý thuyết năm yếu tố cạnh tranh của Micheal Poter
2.1.1.4 Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Trên thương trường, cạnh tranh không phải là diệt trừ các ñối thủ cạnh
tranh mà mang lại cho khách hàng những giá trị cao hơn. Doanh nghiệp nào
hài lòng với những gì ñang có sẽ sớm rơi vào tình trạng tụt hậu và bị ñào thải
ra khỏi thị trường. ðể có thể tồn tại và nâng cao vị thế trên thị trường các
doanh nghiệp phải nỗ lực vươn lên. Xuất phát từ ñặc ñiểm, nội dung hoạt
ñộng kinh doanh của doanh nghiệp có thể tổng hợp nên một số yếu tố cấu

thành NLCT của doanh nghiệp:
- Thứ nhất: Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
Uy tín, thương
hiệu sản phẩm
Công nghệ và
dịch vụ trợ giúp
Năng lực cạnh
tranh của
doanh nghiệp
Nhu cầu của
khách hàng ñối
với sản phẩm
Chất lượng,

khả năng cung
ứng các ñầu vào


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


12

Chiến lược kinh doanh ñề cập ñến những vấn ñề quan trọng bao trùm
nhất và có ý nghĩa quyết ñịnh ñến sự sống còn của doanh nghiệp như: phương
thức kinh doanh, chủng loại hàng hoá, dịch vụ lựa chọn sản xuất kinh doanh,
thị trường tiêu thụ, các mục tiêu, tài chính và các chỉ tiêu tăng trưởng.
Một số chiến lược quan trọng trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp:
+ Chiến lược phát triển thị trường mục tiêu.
+ Chiến lược giữ vững và phát triển thị trường hiện tại

+ Chiến lược tiếp cận và xâm nhập thị trường mới
+ Chiến lược marketing hỗn hợp
- Thứ hai: Quy mô của doanh nghiệp
Khi quy mô về vốn lớn nó sẽ là cơ sở, là nền tảng ñể doanh nghiệp tiến
hành các hoạt ñộng của mình nhằm hướng tới lợi nhuận cao nhất có thể.
Trong nền kinh tế hội nhập yếu tố vốn ñối với doanh nghiệp càng trở nên
quan trọng, là cơ sở ñể doanh nghiệp mở rộng quy mô tạo thế cạnh tranh với
các doanh nghiệp khác. Còn nếu quy mô nhỏ thì phải chấp nhận bất lợi về chi
phí, do ñó rất khó có thể cạnh tranh với các ñối thủ cạnh tranh.
- Thứ ba: Năng lực quản lý và ñiều hành
Do môi trường kinh doanh luôn ở trạng thái không ổn ñịnh, thay ñổi
một cách chóng mặt, ñòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì
phải linh ñộng, thích ứng với các biến ñộng ñó, nếu không doanh nghiệp sẽ
lạc hậu và bị loại bỏ khỏi cuộc. Sự linh hoạt của doanh nghiệp trong quản lý
sẽ giảm ñược tỷ lệ chi phí quản lý trong giá thành sản phẩm, qua ñó nâng cao
năng lực cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp.
- Thứ tư: Khả năng nắm bắt thông tin
Ngày nay tin học ñang và sẽ rất phát triển. Các thông tin về thị trường
mua bán, thông tin về nhu cầu thị hiếu của khách hàng, thông tin về giá cả, có
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


13

ý nghĩa rất quan trọng trong việc ra quyết ñịnh kinh doanh của doanh nghiệp.
Nắm bắt thông tin giúp doanh nghiệp hạn chế rủi ro trong kinh doanh, giúp
doanh nghiệp tìm và tạo ra “lợi thế so sánh” của doanh nghiệp.
- Thứ năm: ðảm bảo chữ tín
Bên cạnh các yếu tố trên thì uy tín cũng là một yếu tố quan trọng,
doanh nghiệp nào mà ñảm bảo ñược chữ tín trên thị trường, các ñối tác thì sẽ

tạo dựng ñược chỗ ñứng của mình trên thị trường.
- Thứ sáu: Trình ñộ công nghệ
Trình ñộ máy móc trang thiết bị và công nghệ có ảnh hưởng lớn tới
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, nó là yếu tố vật chất quan trọng bậc
nhất thể hiện năng lực sản xuất của doanh nghiệp và tác ñộng trực tiếp ñến
chất lượng sản phẩm. Ngoài ra, công nghệ sản xuất, thiết bị máy móc cũng
ảnh hưởng ñến giá thành và giá bán sản phẩm, một doanh nghiệp có trang
thiết bị hiện ñại thì sản phẩm của doanh nghiệp ñó nhất ñịnh sẽ có chất lượng
cao.
- Thứ bảy: Chất lượng cán bộ quản lý, ñội ngũ lao ñộng
Yếu tố này quyết ñịnh ñến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, qua ñó nó cũng ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Trình ñộ, năng lực của các cán bộ quản lý ảnh hưởng lớn ñến kết quả sản xuất
kinh doanh. Nếu ñội ngũ lao ñộng này có trình ñộ có kinh nghiệm, khả năng
ñánh giá, năng ñộng, có mối quan hệ tốt với bên ngoài thì họ sẽ ñem lại lợi
ích cho doanh nghiệp. Trình ñộ tay nghề, chuyên môn nghiệp vụ của người
lao ñộng và lòng hăng say làm việc là một yếu tố tác ñộng mạnh mẽ ñến năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Thứ tám: Chi phí kinh doanh
Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm chi phí nghiên cứu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


14

và phát triển sản phẩm mới (R&D); các chi phí tiện ích; chi phí vận tải;
chi phí mặt bằng sản xuất, là những nhân tố ảnh hưởng ñến cạnh tranh
của doanh nghiệp.
Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới là chi phí quan trọng
trong nền kinh tế hiện ñại bởi các doanh nghiệp muốn tồn tại, có năng lực

cạnh tranh thì cần phải có sự ñổi mới mình, do ñó ñối với hầu hết các doanh
nghiệp trên thế giới hiện nay, nhất là các nước ñang phát triển, chi phí nghiên
cứu sản phẩm mới chiếm tỷ trọng khá lớn trong cơ cấu chi phí nhằm ñầu tư
nghiên cứu các công nghệ kỹ thuật mới, ñộc ñáo, hiện ñại, ñáp ứng tốt yêu
cầu của khách hàng, qua ñó tạo một vị thế tốt trên thị trường.
- Thứ chín: Tổ chức hệ thống của doanh nghiệp
Các doanh nghiệp cho dù có các yếu tố mặt hàng sản xuất kinh doanh,
nhân sự, tài chính, trang thiết bị hay máy móc, công nghệ như nhau nhưng do
trật tự tổ chức hệ thống với hiệu lực khác nhau thì sức cạnh tranh của nó cũng
có những ñiểm khác nhau.
- Thị phần của doanh nghiệp là tỷ trọng của tổng số hàng hóa bán trên
thị trường của doanh nghiệp trong một thời gian nhất ñịnh. Doanh nghiệp có
năng lực cạnh tranh cao thể hiện ở thị phần cao và ngược lại.
- Ngoài chỉ tiêu thị phần, tỷ suất lợi nhuận cũng ñược dùng ñể ñánh giá
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Tuy nhiên chỉ tiêu này phản ánh chưa
chính xác. Thật vậy, một doanh nghiệp có tỷ suất lợi nhuận thấp chưa hẳn năng
lực cạnh tranh kém vì nó còn phụ thuộc vào chu kỳ kinh doanh và chiến lược ñầu
tư phát triển của doanh nghiệp. Bởi vậy, chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận sẽ không ñược
ñề cập nhiều ñến trong nghiên cứu này.
2.1.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh
Doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh cao sẽ sản xuất ra sản phẩm có
sức cạnh tranh mạnh và ngược lại. Vì vậy quyết ñịnh ñến sức cạnh tranh của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


15

sản phẩm chính là các yếu tố ảnh hưởng ñến khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp. Bao gồm các yếu tố sau:
Nhóm các yếu tố bên ngoài

* Nhóm yếu tố thuộc môi trường vĩ mô: ðiều kiện các yếu tố ñầu vào; ñiều
kiện về cầu; những ngành hỗ trợ liên quan; chính sách của nhà nước và thời cơ
thị trường.
* Nhóm yếu tố thuộc môi trường ngành
Trong nền kinh tế thị trường, bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt ñộng
trên thị trường cũng ñều phải chịu một áp lực cạnh tranh nhất ñịnh mà hiện
trạng cuộc cạnh tranh phụ thuộc vào 5 lực lượng cạnh tranh cơ bản ñược biểu
diễn bởi mô hình sau:
Một doanh nghiệp ít khi là người bán duy nhất trên thị trường, họ
thường xuyên phải ñối phó với các áp lực cạnh tranh và sự ñòi hỏi của khách
hàng. Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp ñối với sản phẩm sẽ không ñạt
hiệu quả tối ưu nêu như môi trường cạnh tranh không hấp dẫn. Sức hấp dẫn từ
thị trường ngành ñược ñánh giá bởi các ñe dọa từ các lực lượng cạnh tranh
trong ngành bao gồm: các ñối thủ cạnh tranh hiện có, các ñối thủ cạnh tranh
tiềm ẩn, các nhà cung ứng, khách hàng và sản phẩm thay thế.







Sơ ñồ 2.2. ðối thủ cạnh tranh của Michael Poter
(Nguồn: Michael Poter, 1985)
Khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp
Các ñối thủ cạnh
tranh tiềm ẩn
Nhà cung ứng
Các ñối thủ cạnh

tranh hiện tại
Khách hàng Sản phẩm thay thế
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


16

Mỗi lực lượng trong số 5 lực lượng trên càng mạnh thì càng hạn chế khả
năng cho doanh nghiệp tăng giá và kiếm lợi nhuận.
Nhóm yếu tố bên trong
a) Năng lực tài chính của doanh nghiệp
Năng lực tài chính của doanh nghiệp thể hiện ở quy mô vốn, khả năng
huy ñộng vốn và khả năng thanh toán, là cơ sở cho bất kỳ hoạt ñộng ñầu tư
mua sắm hay phân phối nào. Nó thể hiện năng lực của doanh nghiệp trong
việc ñáp ứng nhu cầu về vốn dài hạn và ngắn hạn ñể phục vụ cho quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. ðó là các yếu tố tác ñộng tới khả năng
nắm bắt cơ hội, duy trì và ổn ñịnh kinh doanh trong các tình huống bất ổn
cũng như tạo cho doanh nghiệp có khả năng sử dụng các công cụ cạnh tranh
ưu thế so với ñối thủ cạnh tranh của mình.
b) Năng lực con người
Lao ñộng là yếu tố quan trọng nhất trong các yếu tố sản xuất, nếu
không có lao ñộng thì mọi hoạt ñộng ngừng trệ. Tuy nhiên muốn cho hoạt
ñộng tối ưu, tức là khi lao ñộng ñảm bảo số lượng, chất lượng, ngành nghề,
ñồng thời phải phân ñịnh rõ chức năng, nhiệm vụ quyền hạn, mối quan hệ
giữa các cá nhân, bộ phận với nhau ñảm bảo cho quá trình sản xuất cân ñối
nhịp nhàng và liên tục.
Sức mạnh nguồn nhân lực của doanh nghiệp thể hiện ở năng lực quản lý
và nề nếp hoạt ñộng của doanh nghiệp. Sự linh hoạt, nhạy bén của ban lãnh ñạo
sẽ giúp doanh nghiệp chớp ñược những cơ hội kinh doanh và có những quyết
ñịnh sáng suốt, ñẩy lùi sự xâm lấn của ñối thủ trên thị trường mà doanh nghiệp

tham gia. Bầu không khí trong nội bộ doanh nghiệp, mối quan hệ bên trong và
bên ngoài doanh nghiệp, ý thức trách nhiệm của người lao ñộng cũng là tài sản
vô cùng quan trọng quyết ñịnh tương lai của doanh nghiệp, ñồng thời cũng là
một trong những yếu tố quyết ñịnh lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.

×