Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

ĐỀ và đáp án THI đại học SINH khoi b 2002 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.38 MB, 89 trang )

(

!"#$ %&'
)

ThS. LƯU HUỲNH V N LONG
(0986.616.225)
(Gi ng viên Trư ng ðH Th D u M t – Bình Dương)
----

----

SINH H C
NĂM H C: 2002 - 2013

!

"

LƯU HÀNH N I B
11/2013


bộ giáo dục và đào tạo
đề chính thức

kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2002

1 - Trình bày khái niệm về nhịp sinh học; nêu ví dụ về sự thích nghi theo mùa của
sinh vật đối với môi trờng.
2 - Nhân tố sinh thái nào tạo nên sự khởi động của nhịp sinh học theo mùa? Cho một


ví dụ.
3 - Nêu ví dụ minh họa nhịp sinh học của sinh vật mang tính di truyền.
1 - Trình bày quan niệm của Đacuyn về biến dị.
2 - Vì sao nói các đặc điểm thích nghi của sinh vật chỉ có tính hợp lí tơng đối?
Màu lông của chó chịu sự kiểm soát của 2 cặp gen Bb và Ii nằm trên 2 cặp nhiễm sắc
thể tơng đồng khác nhau. Gen B quy định màu lông đen và gen b quy định màu lông hạt
dẻ. Gen I ức chế sự tạo thành sắc tố đối với các gen B, b nên khi gen này có mặt thì chó sẽ
có màu lông trắng, còn gen i thì không tạo sắc tố và cũng không ức chế sự biểu hiện của các
gen B, b.
Ngời ta cho các con chó đều dị hợp tử về cả hai cặp gen nói trên giao phối với nhau.
Hãy xác định:
1 - Quy luật di truyền về màu sắc lông của chó.
2 - Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình của các cá thể ở thế hệ F1.
3 - Tỉ lệ chó có màu lông trắng đồng hợp tử về cả hai cặp gen ở thế hệ F1.
4 - Tỉ lệ phân li kiểu hình của các cá thể ở F2 nhận đợc do giao phối ngẫu nhiên giữa
một con chó có màu lông đen với một con chó có màu lông hạt dẻ của F1.
ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả
tròn, gen b quy định quả bầu dục.
Tiến hành hai phép lai riêng rẽ giữa hai cây cà chua đều có thân cao-quả tròn với cây
cà chua thân thấp-quả bầu dục. Kết quả phân tích kiểu hình ở thế hệ lai nhận đợc từ hai
phép lai trên cho thấy bên cạnh hai kiểu hình của các cây bố mẹ còn xuất hiện thêm hai kiểu
hình mới là những cây cà chua thân cao- quả bầu dục và những cây cà chua thân thấp-quả
tròn. Mỗi kiểu hình mới đó chiếm tỉ lệ 10% ở phép lai thứ nhất và 40 % ở phép lai thứ hai.
1 - Phép lai này có tên gọi là gì? Trình bày nội dung phép lai đó.
2 - Biện luận để xác định kiểu gen của hai cây cà chua thân cao- quả tròn trong hai
phép lai trên. Viết sơ đồ lai minh họa cho mỗi phép lai.
1 - Thể dị bội là gì?
2 - Trình bày cơ chế phát sinh và hậu quả của những thể dị bội liên quan đến nhiễm
sắc thể giới tính ở ngời.
3 - Trình bày phơng pháp tế bào trong nghiên cứu di truyền ngời.

----------Hết---------Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh: ................................

Số báo danh:.............................


bộ giáo dục và đào tạo

kỳ thi tuyển sinh đh, cđ năm 2002

Đáp án và thang điểm đề chính thức
môn thi: sinh học
Thang điểm

nội dung

ĐH



Môi trờng sống của sinh vật trên trái đất thờng thay đổi có tính chu kì,
0,25 0,25
chủ yếu là chu kì mùa và chu kì ngày đêm.
Khả năng phản ứng của sinh vật một cách nhịp nhàng với những thay đổi
0,25 0,50
có tính chu kì của môi trờng là nhịp sinh học.
Ghi chú: Trong mỗi phần cho điểm, ý của cả 4 cụm từ in nghiêng phải đủ
( chỉ cần thiếu 1 ý là không đợc điểm).
0,25 0,25
a- Dao động mùa về khí hậu lớn, có băng tuyết vào mùa đông.

b- Phần lớn cây xanh rụng lá, sống ở trạng thái chết giả.
c- Động vật thờng ngủ đông, khi đó trao đổi chất của cơ thể con vật giảm
0,25
đến mức thấp nhất chỉ đủ để sống.
d- Phản ứng tích cực để qua mùa đông khác nhau tuỳ nhóm động vật: Sóc
trữ thức ăn để qua đông. Chim có bản năng di trú, rời bỏ nơi xứ lạnh khan
hiếm thức ăn tới nơi khác ấm hơn, nhiều thức ăn hơn, sang mùa xuân
0,25 0,25
chúng lại bay về quê hơng.
Ghi chú:
Đại học: Đối với phần điểm 0,25 thứ hai phải nêu đợc 2 ý gồm (b+d)
hoặc (c+d) mới có điểm; còn nếu là (b+c) thì không đợc điểm.
Cao đẳng: mục a: 0,25 đ; ý mục b hoặc c: 0,25 đ; ý mục d: 0,25đ
Dao động về lợng thức ăn, độ ẩm, nhiệt độ, ánh sáng không quá lớn.
Phần lớn sinh vật không có phản ứng chu kì mùa rõ rệt.
Ví dụ: Một số thực vật (Bàng, Xoan, Sòi) rụng lá vào mùa đông. Một số
côn trùng (nhộng sâu Sòi, bọ Rùa nâu) ngủ đông; số khác (nhộng bớm 0,25 0,25
đêm hại lúa, ngô) ngủ hè vào thời kì khô hạn.
Ghi chú: Có thể nêu một ví dụ khác tơng tự cũng đợc điểm.
Nhân tố sinh thái tạo nên sự khởi động của nhịp sinh học theo mùa chính là 0,25 0,25
sự thay đổi độ dài chiếu sáng trong ngày.

ở Hà nội, sâu Sòi hóa nhộng ngủ đông vào đầu tháng 11 dơng
lịch, nửa đầu tháng 3 mới nở buớm. Ngày ngắn ở tháng 11 đã báo hiệu 0,25 0,25
cho sâu hóa nhộng vào giấc ngủ đông. Ngày dài ở tháng 3 báo hiệu cho
cây Sòi đâm chồi nẩy lộc và nhộng nở bớm.
Ghi chú: Có thể nêu một ví dụ khác tơng tự cũng đợc điểm.

1



Những động vật nh ong, thằn lằn đợc nuôi trong điều kiện có độ dài
chiếu sáng ổn định vẫn giữ nhịp điệu ngày đêm nh khi sống trong thiên 0,25 0,25
nhiên.
Ghi chú: Có thể nêu một ví dụ khác tơng tự, nhng phải chứng tỏ nhịp sinh
học mang tính di truyền.

Đacuyn là ngời đầu tiên dùng khái niệm biến dị cá thể (gọi tắt là biến
dị) để chỉ sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng 0,25 0,25
loài trong quá trình sinh sản.
Biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ và theo
0,50 0,50
.
những hớng
0,25 0,25
Là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa.
Dới tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh hay của tập quán hoạt động ở
động vật chỉ gây ra những biến đổi đồng loạt theo một hớng xác định,
tơng ứng với điều kiện ngoại cảnh.
ít có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa.

là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong một
hoàn cảnh nhất định. Khi hoàn cảnh thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể
trở thành bất lợi và bị thay thế bằng đặc điểm thích nghi hơn.
thì các đột biến vẫn không ngừng phát
sinh, chọn lọc tự nhiên vẫn không ngừng tác động. Vì thế, trong lịch sử tiến
hóa, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lý hơn những
sinh vật xuất hiện trớc.

0,25 0,50

0,25 0,25

0,25 0,25
0,25 0,50

Từ các dữ kiện của đề bài cho thấy, sự di truyền màu lông của chó tuân
theo qui luật di truyền tơng tác ức chế (át chế) của gen trội trên cặp NST
tơng đồng này đối với các gen không alen trên cặp nhiễm sắc thể tơng
0,25
đồng khác.
Vì gen I ức chế biểu hiện của các gen B và b, nên có sự tơng quan giữa
các kiểu gen và kiểu hình nh sau:
- Nhóm kiểu gen cho màu lông trắng : I-B-, I-bb.
- Nhóm kiểu gen cho màu lông đen
: iiB-.
- Kiểu gen cho màu lông hạt dẻ
: iibb.
Ghi chú: Có thể viết cụ thể các kiểu gen từ mỗi nhóm kiểu gen nói trên.
1

2

0,25

0,25


Chó dị hợp tử về cả hai cặp gen có kiểu gen là IiBb, nên có kiểu hình màu
lông trắng.
Sơ đồ lai:

0,25
P
IiBb
x
IiBb
(chó màu lông trắng)
(chó màu lông trắng)
Gt P
IB, Ib, iB, ib
IB, Ib, iB, ib
F1 :
Tỷ lệ phân ly kiểu gen :
0,25
1 IIBB : 2IiBB : 2IIBb : 4IiBb:1IIbb : 2Iibb: 1 iiBB: 2iiBb:1iibb
Tỷ lệ phân ly kiểu hình:
9(I-B-) : 3(I-bb) : 3(iiB-) : 1iibb
0,25
12 trắng
: 3 đen : 1 hạt dẻ

0,25

0,25
0,25

1

Chó màu lông trắng đồng hợp tử về cả hai cặp gen là những cá thể chứa
một trong hai kiểu gen sau đây : IIBB hoặc IIbb. Chúng chiếm tỷ lệ 2/16 hay 0,25
1/8 số cá thể của F1.


0,50

2
1

Chó có màu lông hạt dẻ chỉ có một kiểu gen là iibb, trong khi chó có màu
lông đen thì có thể mang một trong hai kiểu gen iiBb hoặc iiBB. Vì thế, khi 0,25
cho giao phối ngẫu nhiên chó có màu lông hạt dẻ với chó có màu lông đen
thì có thể xảy ra một trong hai khả năng sau đây:
iiBB
x
iibb
(chó màu lông đen)
(chó màu lông hạt dẻ)
iB
ib
gt F1
F2 kiểu gen :
iiBb
kiểu hình:
Tất cả đều có màu lông đen

F1

F1

iiBb
x
iibb

(chó màu lông đen)
(chó màu lông hạt dẻ)
gt F1
iB, ib
ib
1iiBb : 1iibb
F2 kiểu gen :
kiểu hình: 50% chó có màu lông đen : 50% chó có màu lông hạt dẻ
Ghi chú: Thí sinh có thể biện luận đây là tỉ lệ phân li tính theo lí thuyết.

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

Phép lai này có tên gọi là phép lai phân tích. Vì đó là phép lai giữa cơ thể
mang tính trạng trội (thân cao-quả đỏ) với cơ thể mang tính trạng lặn 0,25 0,25
(thân thấp-quả bầu dục).
Nội dung: Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội
0,25 0,25
với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen.

3





Đây là phép lai phân tích và do ở thế hệ lai xuất hiện 4 kiểu hình, nên
mỗi cây cà chua thân cao-quả tròn đem lai phân tích đều phải tạo ra
bốn loại giao tử là AB, Ab, aB, ab. Từ đó suy ra, kiểu gen mỗi cây này
đều dị hợp tử về hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng về kích thớc
cây và hình dạng quả.
Phép lai phân tích thứ nhất
+ Trong tổng số bốn loại kiểu hình ở thế hệ lai, bên cạnh hai loại kiểu
hình giống với các cây bố mẹ đều chiếm tỉ lệ 40%, đã xuất hiện thêm
hai loại kiểu hình mới là sự tổ hợp các tính trạng của các cây bố mẹ; đó
là kiểu hình thân cao quả bầu dục và thân thấp quả tròn đều chiếm tỉ
lệ 10%. Vì thế, đây là kết quả của hiện tợng hoán vị gen xảy ra ở cây
cà chua thân cao - quả tròn.
+ Trong phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu gen của các giao tử sinh ra từ cơ
thể dị hợp tử đem lai phân tích đợc suy ra từ tỉ lệ kiểu hình của các cá
thể ở thế hệ lai và ngợc lại. Vì thế, tỉ lệ 10% của các kiểu hình thân
cao- quả bầu dục và thân thấp -quả tròn sẽ tơng ứng với tỉ lệ 10% của
các giao tử Ab và aB. Đồng thời tỉ lệ 40% của các kiểu hình thân caoquả tròn và thân thấp-quả bầu dục sẽ tơng ứng với tỉ lệ 40% của các
giao tử AB và ab.
Vì tỉ lệ các loại giao tử đợc hình thành do hoán vị gen thờng thấp
hơn so với các loại giao tử đợc hình thành do liên kết gen, nên kiểu
gen của cây thân cao-quả tròn thứ nhất phải là: AB/ab.
Phép lai phân tích thứ hai: Biện luận tơng tự nh trên, suy ra đợc kiểu
gen của cây cà chua thân cao- quả tròn thứ hai là Ab/aB.
Ghi chú: thí sinh có thể biện luận theo một cách khác nhng phải nêu đợc ý
của các đoạn chữ in nghiêng trên.

P
gt P

Fb


P
gt P
Fb

0,25 0,50

0,25 0,25

0,25 0,50
0,25 0,25

AB/ab ( thân cao-quả tròn) x ab/ab (thân thấp- quả bầu dục)
0,25 0,25
AB = ab = 40%
ab = 100%
Ab = aB = 10%
40% AB/ab thân cao- quả tròn
40% ab/ab thân thấp- quả bầu dục
10% Ab/ab thân cao- quả bầu dục
10% aB/ab thân thấp - quả tròn.
Ab/aB ( thân cao-quả tròn)
x
ab/ab (thân thấp- quả bầu dục)
0,25 0,25
ab = 100%
Ab = aB = 40%
AB = ab = 10%

40% Ab/ab thân cao- quả bầu dục
40% aB/ab thân thấp- quả tròn
10% AB/ab thân cao- quả tròn
10% ab/ab thân thấp - quả bầu dục.

4


Trong thể dị bội, ở tế bào sinh dỡng, tại một hoặc một số cặp NST
đáng lẽ chứa 2 NST ở mỗi cặp tơng đồng thì lại chứa 3 NST (thể ba nhiễm) 0,50
hoặc nhiều NST (thể đa nhiễm), hoặc chỉ 1 NST (thể một nhiễm) hoặc thiếu
hẳn NST đó (thể khuyết nhiễm).

Trong quá trình phát sinh giao tử, cặp NST giới tính của bố hoặc mẹ
không phân li sẽ tạo ra một loại giao tử mang cả 2 NST giới tính và một
loại giao tử không chứa nhiễm sắc thể giới tính nào.
Giao tử mang hai nhiễm sắc thể giới tính thụ tinh với một giao tử mang
một nhiễm sắc thể giới tính, sẽ tạo nên hợp tử chứa ba nhiễm sắc thể giới 0,25
tính (thể ba nhiễm).
Giao tử không chứa nhiễm sắc thể giới tính thụ tinh với một giao tử bình
thờng (mang một nhiễm sắc thể giới tính) sẽ tạo nên hợp tử chỉ chứa 0,25
một nhiễm sắc thể giới tính (thể một nhiễm).
P
XX
x
XY
0,25
gtP
XX, O
X, Y

con XXX : XXY : OX : OY
P
XX
x
XY
gtP
X
X Y, O
con
XXY : OX
Ghi chú: Chỉ cần viết 1 trong 2 sơ đồ trên.
Kiểu đột biến ba nhiễm gây ra các hậu quả nghiêm trọng nh sau:
** Hội chứng 3 X ( XXX) nữ, buồng trứng và dạ con không phát triển,
thờng rối loạn kinh nguyệt, khó có con.
** Hội chứng Claiphentơ (XXY) nam, mù màu, thân cao, chân tay dài, tinh 0,25
hoàn nhỏ, si đần, vô sinh.
Ghi chú: Chỉ cần nêu một trong hai hội chứng trên.
Kiểu đột biến một nhiễm cũng gây ra các hậu quả nghiêm trọng nh:
Hội chứng Tớcnơ (OX) nữ, lùn, cổ ngắn, không có kinh nguyệt, vú không 0,25
phát triển, âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ chậm phát triển.


Làm tiêu bản tế bào, nghiên cứu bộ nhiễm sắc thể, cấu trúc hiển vi của
các nhiễm sắc thể trong tế bào cơ thể nhằm phát hiện nhiều dị tật và bệnh
di truyền bẩm sinh liên quan đến các đột biến số lợng, cấu trúc nhiễm 0,25
sắc thể.
Ví dụ cụ thể: Trong tế bào có 3 nhiễm sắc thể số 21 gây hội chứng Đao;
mất đoạn NST số 21 hoặc 22 gây bệnh bạch cầu ác tính; ba NST 16-18
ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé; 3 NST 13-15: sứt môi, thừa
ngón, chết yểu.

Ghi chú: Phải nêu ít nhất một trong các ví dụ trên mới đợc điểm.

5


bộ giáo dục và đào tạo

kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2003

Đề chính thức

Môn thi: sinh học

khối: B

(Thời gian làm bài: 180 phút)
Câu 1 (1 điểm).
1) Hãy giải thích cơ chế gây đột biến gen của chất 5- brôm uraxin.
2) Cho biết tần số đột biến gen phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 2 (1 điểm).
1) Nêu cơ chế biểu hiện của gen đột biến đợc phát sinh trong quá trình giảm phân.
2) Nếu trong quần thể cây giao phấn và quần thể cây tự thụ phấn đều có gen đột biến lặn xuất hiện
ở giao tử với tần số nh nhau, thì thể đột biến đợc phát hiện sớm hơn ở quần thể nào? Giải
thích.
Câu 3 (1 điểm).
ở ruồi giấm, ngời ta đã phân lập đợc một dòng đột biến thuần chủng có thân màu đen (ruồi
bình thờng có thân màu xám). Trình bày phơng pháp lai để xác định qui luật di truyền của tính
trạng này. Cho rằng tính trạng màu thân do một gen qui định.
Câu 4 (1 điểm).
1) Trong chọn giống, ngời ta thờng tạo ra các dòng thuần chủng nhằm mục đích gì?

2) Phơng pháp tạo giống mới bằng kĩ thuật di truyền có u thế gì hơn so với tạo giống mới bằng
các biện pháp thông thờng?
Câu 5 (2 điểm).
1) Hãy cho biết quần thể nào dới đây ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec, quần thể nào không
cân bằng? Giải thích.
- Quần thể 1 gồm toàn cây hoa trắng.
- Quần thể 2 gồm toàn cây hoa đỏ.
Biết rằng màu hoa do một gen qui định và tính trạng hoa đỏ trội so với hoa trắng.
2) Hãy nêu các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể qua các thế hệ và giải thích rõ yếu tố
nào có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 6 (2 điểm).
1) Giải thích tính đa dạng và phong phú của sinh vật dựa theo qui luật Menđen. Sự liên kết gen và
hoán vị gen có làm giảm tính đa dạng và phong phú của sinh vật hay không?
2) Thể song nhị bội trong tự nhiên đợc hình thành nh thế nào? Sự xuất hiện của chúng có ý nghĩa
gì trong quá trình tiến hoá?
Câu 7 (2 điểm).
Trong một thí nghiệm lai giữa ruồi giấm cái cánh dài, mắt đỏ với ruồi giấm đực cánh ngắn, mắt
trắng, ngời ta thu đợc toàn bộ ruồi F1 có cánh dài, mắt đỏ. Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu
nhiên với nhau, ngời ta thu đợc F2 gồm:
-

Ruồi cái F2
Cánh dài, mắt đỏ:
306 con
Cánh ngắn, mắt đỏ: 101 con

-

Ruồi đực F2
Cánh dài, mắt đỏ :

147 con
Cánh dài, mắt trắng:
152 con
Cánh ngắn, mắt đỏ:
50 con
Cánh ngắn, mắt trắng:
51 con

Cho rằng mỗi gen qui định một tính trạng. Hãy giải thích kết quả thu đợc ở thí nghiệm trên và
viết sơ đồ lai.
------- Hết ------

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh

..................................

Số báo danh.......................


bộ giáo dục và đào tạo

kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2003

đáp án thang điểm
Đề chính thức

Môn thi: sinh học

khối: B


nội dung

Câu 1:

điểm
1 điểm

1) Hãy giải thích cơ chế gây đột biến gen của chất 5- brôm uraxin.
+ 5-brôm uraxin (5BU) là một chất hóa học vừa có thể thay T liên kết với A, vừa có thể
thay X liên kết với G nên nó gây ra đột biến thay thế cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X.
0,25
+ Trong quá trình tự nhân đôi ADN, nếu T bị thay bằng 5BU thì sẽ sinh ra đột biến thay thế
0,25
cặp A-T bằng cặp G-X theo sơ đồ sau: A-T A-5BU 5BU- G G- X. ..........
Học sinh có thể trả lời cách khác nh nêu trong Hớng dẫn chấm thi vẫn đợc 0,5 đ
2) Cho biết tần số đột biến gen phụ thuộc vào những yếu tố nào?
+ Loại tác nhân đột biến, cờng độ và liều lợng của tác nhân đột biến. .........................

0,25

+ Đặc điểm cấu trúc của gen: có gen với cấu trúc bền vững ít bị đột biến, có gen dễ bị đột
biến. ................................................................................................................................ 0,25
Câu 2:

1 điểm

1) Nêu cơ chế biểu hiện của gen đột biến đợc phát sinh trong quá trình giảm phân.
+ Nếu gen đột biến là trội, nó có thể đợc biểu hiện ngay ra kiểu hình của cơ thể mang đột
biến đó. ............................................................................................................................... 0,25

+ Nếu gen đột biến là lặn, nó sẽ tồn tại ở trạng thái dị hợp tử nên bị gen trội tơng ứng át
đi. Khi đợc tổ hợp lại ở trạng thái đồng hợp tử, gen đột biến lặn mới đợc biểu hiện ra kiểu
hình . .................................................................................................................................. 0,25
2) Nếu trong quần thể cây giao phấn và quần thể cây tự thụ phấn đều có gen....
Nếu gen đột biến lặn xuất hiện với tần số nh nhau thì:
+ Trong quần thể cây giao phấn chéo, gen lặn tồn tại ở thể dị hợp tử và phải qua nhiều thế
hệ tần số của nó mới đợc tăng dần lên. Khi đó, gen đột biến lặn sẽ có nhiều cơ hội tổ hợp
thành đồng hợp tử. Vì thế, thể đột biến xuất hiện muộn. ..................................................... 0,25
+ Trong quần thể cây tự thụ phấn, gen đột biến lặn thờng tồn tại ở trạng thái dị hợp tử và
khi cây dị hợp tử tự thụ phấn sẽ cho ra ngay thể đột biến. Nh vậy, thể đột biến đợc phát
hiện sớm hơn so với trờng hợp ở quần thể cây giao phấn chéo. ......................................... 0,25
1 điểm
Câu 3:
+ Tiến hành phép lai thuận nghịch giữa ruồi thân đen thuần chủng với ruồi thân xám thuần
chủng, rồi phân tích kiểu hình ở đời con. Phép lai thuận nghịch cụ thể nh sau:
thân đen
X
thân xám
thân xám
X
thân đen
...................................... 0,25
+ Nếu F1 có cùng một kiểu hình giống bố hoặc mẹ, thì tính trạng xuất hiện ở F1 là trội; còn
tính trạng kia là lặn và gen qui định màu thân nằm trên nhiễm sắc thể thờng. Nếu F1 có
cùng kiểu hình nhng khác bố mẹ, thì tính trạng di truyền theo kiểu trung gian . ............. 0,25
+ Nếu F1 của phép lai thuận và nghịch là khác nhau và có sự phân li kiểu hình khác nhau ở
hai giới, thì gen qui định màu thân nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và không có alen
tơng ứng trên Y; tính trạng nào chỉ biểu hiện ở đực F1 sẽ là lặn. .................................... 0,25
+ Nếu F1 có kiểu hình luôn giống mẹ, thì gen qui định tính trạng màu thân nằm ngoài nhân. 0,25


1


Câu 4:
1) Trong chọn giống, ngời ta thờng tạo ra các dòng thuần chủng nhằm ...

1 điểm

+ Dòng thuần chủng có nhiều gen mong muốn ở trạng thái đồng hợp tử. Do vậy, các đặc
điểm tốt của giống đợc củng cố và duy trì ổn định, đồng thời nhà chọn giống có thể dễ
dàng loại bỏ các gen lặn có hại khỏi quần thể. ................................................................... 0,25
+ Khi lai các dòng thuần chủng khác nhau, chúng ta có thể tìm đợc tổ hợp lai cho u thế
lai cao, hoặc tạo ra các giống có đợc các đặc điểm tốt của nhiều dòng khác nhau. ........ 0,25
2) Phơng pháp tạo giống mới bằng kĩ thuật di truyền.....
+ Bằng kĩ thuật di truyền, ta có thể chuyển các gen có lợi từ loài này sang loài khác, tạo ra
những sinh vật chuyển gen mà bằng biện pháp thông thờng không thể tạo ra đợc. ........ 0,25
+ Nhờ kĩ thuật di truyền, giống mới có thể đợc tạo ra nhanh và hiệu quả hơn so với các
phơng pháp chọn giống thông thờng. ............................................................................. 0,25
2 điểm
Câu 5:
1) Hãy cho biết quần thể nào dới đây ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec...
+ Trong quần thể, nếu một gen có 2 alen (A và a) với tần số alen A = p(A), tần số alen a =
q(a) và p(A) + q(a) =1; thì quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi -Vanbec khi thành phần các
kiểu gen thoả mãn điều kiện:
[ p(A) + q(a)] 2 = p2 (AA) + 2pq (Aa) + q2 (aa) = 1 ................................... 0,25
+ Quần thể 1 gồm toàn cây đồng hợp tử lặn hoa trắng, q2 (aa) = 1; do đó q (a) =1, p(A) = 0
và [ p(A) + q(a)] 2 = 1; nên thành phần kiểu gen ở trạng thái cân bằng Hacđi Vanbec. ... 0,25

+ Thành phần kiểu gen của quần thể 2 có thể có 3 khả năng:
- Nếu quần thể gồm toàn cây hoa đỏ đồng hợp tử trội, thì p(A) = 1; [p(A) + q(a)] 2 = 1, do

vậy quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi- Vanbec.
- Nếu quần thể gồm toàn cây hoa đỏ dị hợp tử, thì p(A) = q(a) = 0,5. Với tần số các alen
nh vậy, quần thể ở trạng thái cân bằng phải có tỉ lệ các kiểu gen là: (0,5)2 AA : 2 (0,5
x 0,5)Aa: (0,5)2 aa. Quần thể 2 không có thành phần kiểu gen nh vậy nên không cân
bằng Hacđi- Vanbec. ..................................................................................................... 0,25
-

Nếu quần thể gồm cả hai loại cây hoa đỏ đồng hợp tử và dị hợp tử với tỉ lệ bất kì, thì
quần thể không cân bằng Hacđi Vanbec vì không có thể đồng hợp tử lặn. Nếu quần thể
cân bằng thì [p(A) + q(a)] 2 = p2 (AA) + 2pq (Aa) + q2 (aa) = 1 sẽ cho ra đồng hợp lặn
với tần số q2 (aa) .......................................................................................................... 0,25
Học sinh cũng có thể làm theo cách khác nh trong bản Hớng dẫn chấm thi cũng đợc
điểm tối đa.

2) Hãy nêu các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể qua các thế hệ....
+ Các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể gồm:
- Đột biến gen, chọn lọc tự nhiên.
- Quần thể không đợc cách li với các quần thể lân cận cùng loài (có di nhập gen). ....
+

0,25

Trong số 3 yếu tố nêu trên, thì đột biến gen làm thay đổi tần số alen chậm nhất; vì trong
tự nhiên, đột biến gen xuất hiện với tần số thấp ( từ 10-6 đến 10-4). Hơn nữa, đột biến gen
xẩy ra một cách ngẫu nhiên, không định hớng: alen trội có thể đột biến thành alen lặn
và ngợc lại. .......................... ....................................................................................... 0,25

+

Chọn lọc tự nhiên có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen. Vì khi điều kiện môi

trờng thay đổi mạnh và luôn theo một hớng, số lợng cá thể có kiểu gen thích nghi và
sinh sản tốt, sẽ tăng nhanh; số cá thể có kiểu gen kém thích nghi và sinh sản ít sẽ giảm
mạnh ở các thế hệ sau. Do vậy, tần số các alen sẽ nhanh chóng thay đổi ...................... 0,25
+ Nếu quần thể không đợc cách li với các quần thể cùng loài liền kề, thì sự di chuyển ồ ạt
của các cá thể ra hoặc vào quần thể, sẽ làm tần số alen của quần thể thay đổi nhanh. .... 0,25

2


Câu 6:

2 điểm

1) Giải thích tính đa dạng và phong phú của sinh vật dựa theo qui luật Menđen...
+ Theo qui luật phân li độc lập của Menđen, sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen,
sẽ tạo ra nhiều biến dị tổ hợp làm cho quần thể đa dạng. Cá thể dị hợp tử về n cặp gen
khác nhau, sẽ có khả năng tạo ra 2n kiểu giao tử và hai cá thể nh vậy giao phối với nhau
cho ra 3n kiểu gen với tỉ lệ phân li (1+2+1)n và 2n kiểu hình với tỉ lệ phân li là (3+1)n. 0,25
+ Mỗi cá thể sinh vật đều có số lợng gen rất lớn và quần thể có rất nhiều cá thể dị hợp tử
về các gen khác nhau, nên khi các cá thể giao phối ngẫu nhiên sẽ tạo ra rất nhiều tổ hợp
gen (biến dị tổ hợp) làm cho quần thể đa dạng về thành phần kiểu gen cũng nh kiểu
hình. ................................................................................................................................. 0,25
+ Liên kết gen làm hạn chế biến dị tổ hợp, do đó làm giảm tính đa dạng của sinh vật; vì
các gen trong cùng một nhóm liên kết (một nhiễm sắc thể) thờng di truyền cùng nhau.
0,25
+ Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp, nên nó không làm giảm, mà ngợc lại, còn làm
tăng sự đa dạng của sinh vật. .......................................................................................... 0,25
2) Thể song nhị bội trong tự nhiên đợc hình thành ...
+ Thể song nhị bội là cá thể có bộ nhiễm sắc thể bao gồm 2 bộ nhiễm sắc thể lỡng bội
của hai loài khác nhau. .................................................................................................... 0,25

+ Trong tự nhiên, thể song nhị bội thờng đợc hình thành ở thực vật, do lai khác loài tạo
ra cây lai có hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội khác nhau; tiếp đến, bộ nhiễm sắc thể của cây
lai đợc đa bội hoá cho ra thể song nhị bội. ................................................................... 0,25
+ Lai xa và đa bội hoá là con đờng hình thành loài khá phổ biến ở thực vật. Vì vậy, sự
xuất hiện của các thể song nhị bội trong tự nhiên là một phơng thức hình thành loài
mới. .................................................................................................................................. 0,25
+ Các thể song nhị bội trở thành loài mới vì chúng hữu thụ và cách li sinh sản với hai loài
bố mẹ. Sự cách li sinh sản thể hiện ở chỗ, thể song nhị bội có bộ nhiễm sắc thể khác với
bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ, nên khi giao phấn trở lại với các dạng bố mẹ thì cho
cây lai có bộ nhiễm sắc thể khác thờng nên sẽ bất thụ. ............................................. 0,25
Câu 7:
+ F1 cho toàn kiểu hình cánh dài, mắt đỏ. Do vậy, cả hai tính trạng này đều trội so với tính
trạng cánh ngắn, mắt trắng. .............................................................................................

2 điểm

0,25

+ Xét riêng tính trạng về hình dạng cánh, ở đời F2 cho tỉ lệ phân li 3 cánh dài: 1 cánh ngắn
ở cả hai giới; vậy gen qui định hình dạng cánh nằm trên nhiễm sắc thể thờng. Ta có thể
kí hiệu alen A qui định cánh dài, a qui định cánh ngắn. ................................................. 0,25
+ Xét tính trạng màu mắt, ở đời F2 sự phân li kiểu hình 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, nhng phân
bố khác nhau ở hai giới; chỉ có con đực mắt trắng. Do vậy, gen qui định màu mắt phải
nằm trên nhiễm sắc thể X và trên nhiễm sắc thể Y không có alen tơng ứng. Ta có thể kí
hiệu alen B qui định mắt đỏ, alen b qui định mắt trắng. ................................................. 0,5
+ Từ lập luận trên, ta xác định đợc kiểu gen của ruồi bố mẹ là: ruồi cái AAXBXB (cánh
dài, mắt đỏ), ruồi đực aaXbY (cánh ngắn, mắt trắng)...................................................... 0,25

3



Sơ đồ lai nh sau:
P:
GP
F1:

F2:

GF1:
A XB

A XB
AXb
a XB
a Xb

AAXBXB
cánh dài,
mắt đỏ
AAXBXb
cánh dài,
mắt đỏ
AaXBXB
cánh dài,
mắt đỏ
AaXBXb
cánh dài,
mắt đỏ

AAXBXB

( cánh dài, mắt đỏ)
A XB
Aa XBXb
(cánh dài, mắt đỏ)
A XB, AXb, a XB , a Xb
a XB
AaXBXB
cánh dài,
mắt đỏ
AaXBXb
cánh dài,
mắt đỏ
aaXBXB
cánh ngắn,
mắt đỏ
aaXBXb
cánh ngắn,
mắt đỏ

x

aaXbY
( cánh ngắn, mắt trắng)
a Xb, aY
Aa XB Y
(cánh dài, mắt đỏ)

.................

0,25


A XB, AY, a XB , a Y
AY
AA XB Y
cánh dài
mắt đỏ
AA Xb Y
cánh dài,
mắt trắng
Aa XB Y
cánh dài,
mắt đỏ
Aa Xb Y
cánh dài,
mắt trắng

aY
Aa XB Y
cánh dài,
mắt đỏ
Aa Xb Y
cánh dài,
mắt trắng
aa XB Y
cánh ngắn,
mắt đỏ
aa Xb Y
cánh ngắn,
mắt trắng


Kết luận: tỉ lệ phân li ở F2 : 3 cánh dài, mắt đỏ: 1
cánh ngắn, mắt đỏ; 3
cánh dài, mắt
đỏ : 3
cánh dài mắt trắng : 1 cánh ngắn, mắt đỏ: 1
cánh ngắn, mắt trắng nghiệm
0,5
đúng với điều kiện đã cho.

Điểm toàn bài

10 đ

Ngày....... tháng.......năm 2003
Trởng môn thi

4


Bộ Giáo Dục và Đào Tạo

Đề THI TUYểN SINH ĐạI HọC, CAO ĐẳNG NĂM 2004

Đề CHíNH THứC

Môn: sinh họC, khối B
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
--------------------------------------------------------

Câu I (1,5 điểm)

1. Nêu cơ chế phát sinh hội chứng Đao.
2. Khi lai hai cây lỡng bội có kiểu gen AA và aa, ngời ta thu đợc một số cây lai tam bội
có kiểu gen AAa. Hãy giải thích cơ chế hình thành và nêu đặc điểm của các cây tam bội đó.
Câu II (1,5 điểm)
1. Trình bày những bớc chính trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin ở tế bào chất.
2. Nêu vai trò của các prôtêin trong cơ thể sống.
Câu III (1,5 điểm)
1. Một quần thể ban đầu gồm tất cả cá thể có kiểu gen Aa (trong đó alen A qui định hoa tím
là trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng). Nếu cho tự thụ phấn liên tục thì tỉ lệ kiểu gen và
kiểu hình ở thế hệ thứ ba sẽ nh thế nào? Ngời ta ứng dụng phơng pháp này trong chọn giống
để làm gì?
2. Ưu thế lai là gì? Hiện tợng này đợc giải thích dựa trên các giả thuyết nào?
Câu IV (1,5 điểm)
Có bốn dòng ruồi giấm thu thập đợc từ bốn vùng địa lý khác nhau. Phân tích trật tự gen
trên nhiễm sắc thể số 2, ngời ta thu đợc kết quả sau:
Dòng 1:
ABFEDCGHIK
Dòng 2:
ABCDEFGHIK
Dòng 3:
ABFEHGIDCK
Dòng 4:
ABFEHGCDIK
1. Nếu dòng 3 là dòng gốc, hãy cho biết loại đột biến đã sinh ra ba dòng kia và trật tự phát
sinh các dòng đó.
2. Cơ chế hình thành và hậu quả của loại đột biến nói trên?
Câu V (2,0 điểm)
Thành phần kiểu gen của một quần thể sâu tơ là 0,3 RR : 0,4 Rr : 0,3 rr. Sau hai năm sử
dụng liên tục một loại thuốc trừ sâu để phòng trừ, khi khảo sát lại quần thể này thì thấy thành
phần kiểu gen là 0,5 RR : 0,4 Rr : 0,1 rr. Biết rằng R là gen kháng thuốc, r là gen mẫn cảm với

thuốc ở sâu tơ.
1. Dựa trên đặc trng di truyền của quần thể, hãy cho biết quần thể sâu tơ trên thay đổi theo
hớng nào?
2. Nêu các nhân tố có thể gây ra những thay đổi đó. Nhân tố nào là chủ yếu? Vì sao?
Câu VI (2,0 điểm)
ở ruồi giấm, xét hai gen trên nhiễm sắc thể thờng, gen A là trội hoàn toàn so với a và gen B
là trội hoàn toàn so với b.
1. Lai hai cá thể dị hợp tử về hai gen trên, trong số ruồi thu đợc ở F1 thì số ruồi đồng hợp tử
lặn về cả hai tính trạng chiếm 16%.
2. Một phép lai khác giữa hai cá thể dị hợp tử về hai gen trên, trong số ruồi thu đợc ở F1 thì
số ruồi đồng hợp tử lặn về cả hai tính trạng chiếm 9%.
Giải thích kết quả và viết các sơ đồ lai.
---------------------------------------------------------------------------------------Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: .............................................................Số báo danh: ..................................


bộ giáo dục và đào tạo
-------------------------

đề CHíNH THứC

Câu
I

Đáp án thang điểm
đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2004
---------------------------Môn: Sinh, Khối B
(Đáp án - Thang điểm có 3 trang)

ý


Nội dung

1

Cơ chế phát sinh hội chứng Đao (0,75 điểm)
- Ngời mắc hội chứng Đao là ngời có 3 nhiễm sắc thể (NST) 21 trong tế bào.
- Do rối loạn trong giảm phân ở bố hoặc mẹ (thờng là ở mẹ), cặp NST 21
không phân li, dẫn đến hình thành hai loại giao tử: một loại mang 2 NST 21 và
một loại không có NST 21 .....................................................................................................................................................................
- Qua thụ tinh, giao tử mang 2 NST 21 kết hợp với giao tử bình thờng tạo ra
hợp tử mang 3 NST 21 (hội chứng Đao).............................................................................................................................
Cơ chế hình thành và đặc điểm của cây tam bội (0,75 điểm)
- Cây lỡng bội AA giảm phân không bình thờng (các NST không phân li)
tạo ra giao tử lỡng bội AA..................................................................................................................................................................
- Cây lỡng bội aa giảm phân bình thờng tạo giao tử đơn bội a. Giao tử lỡng
bội AA kết hợp với giao tử đơn bội a tạo ra thể tam bội AAa..........................................................
- Tế bào và cơ quan sinh dỡng to, phát triển mạnh, chống chịu tốt; quả
thờng không có hạt nên không có khả năng sinh sản hữu tính.................................................

2

II
1

2

Những bớc chính trong sinh tổng hợp prôtêin ở tế bào chất (1,00 điểm)
- Hoạt hoá axit amin: các axit amin đợc hoạt hoá bởi enzim và ATP. Sau đó,
các axit amin đã đợc hoạt hoá gắn vào các tARN tơng ứng tạo thành phức

hợp axit amin tARN (aa-tARN)................................................................................................................................................
- Tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
+ Khi ribôxôm tiếp xúc với mARN tại mã mở đầu, thì một tARN mang aa
mở đầu đi vào ribôxôm và khớp đối mã của nó với mã mở đầu theo NTBS................
+ Tiếp theo, aa1-tARN đi vào ribôxôm và đọc mã kế tiếp hình thành một
liên kết peptit giữa aa mở đầu và aa1 ribôxôm chuyển sang một bộ ba kế
tiếp trên mARN, tARN mở đầu rời khỏi ribôxôm. Một phân tử tARN mang aa
mới đi vào và quá trình lặp lại cho đến khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc.........
+ Lúc này, chuỗi pôlipeptit đợc tổng hợp xong và đợc giải phóng khỏi
ribôxôm. Sau đó, chuỗi pôlipeptit đợc hình thành bậc cấu trúc cao hơn để tạo
ra prôtêin hoàn chỉnh.......................................................................................................................................................................................
Vai trò của prôtêin (0,50 điểm)
- Vai trò cấu tạo: các prôtêin tham gia cấu tạo các bộ phận của tế bào (màng,
các bào quan...).
- Vai trò xúc tác: các enzim xúc tác cho các phản ứng sinh hoá.
- Vai trò điều hoà: các hoocmôn có bản chất prôtêin tham gia điều hoà trao
đổi chất của tế bào và cơ thể.
- Vai trò bảo vệ: các kháng thể... giữ nhiệm vụ bảo vệ cơ thể.......................................................

III
1

Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của quần thể ở thế hệ thứ ba và ứng dụng của
phơng pháp tự thụ phấn (0,50 điểm)
- Tỉ lệ kiểu gen : 7/16 AA : 1/8 Aa : 7/16 aa
- Tỉ lệ kiểu hình : 9/16 hoa tím: 7/16 hoa trắng .................................................................................................
- Tạo dòng thuần để củng cố một đặc tính mong muốn nào đó hoặc loại bỏ
những gen xấu bất lợi ra khỏi quần thể.
- Tự thụ phấn bắt buộc là bớc trung gian để tạo dòng thuần, chuẩn bị cho lai
khác dòng để tạo u thế lai......................................................................................................................................................................


Điểm
1,50 điểm
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
1,50 điểm

0,25
0,25

0,25
0,25

0,50
1,50 điểm

0,25

0,25

1


2


Định nghĩa u thế lai và các giả thuyết (1,00 điểm)
- Ưu thế lai là hiện tợng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn hẳn bố mẹ: sinh
trởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao... (Ưu thế lai biểu
hiện trong lai khác thứ, khác dòng, rõ nhất là trong lai khác dòng).........................................
- Giả thuyết về trạng thái dị hợp: Trong cơ thể lai, phần lớn các gen ở trạng
thái dị hợp, trong đó các gen lặn không đợc biểu hiện.
P: AABBCC x aabbcc F1: AaBbCc .......................................................................................
- Giả thuyết về tác dụng cộng gộp của các gen trội có lợi: Thí dụ một dòng
thuần mang hai gen trội có lợi, lai với một dòng thuần mang một gen trội có
lợi khác, sẽ cho con lai mang ba gen trội có lợi.
P: AAbbCC x aaBBcc F1: AaBbCc .....................................................................................
- Giả thuyết siêu trội: Sự tơng tác giữa hai alen khác nhau của cùng một lôcut
dẫn tới hiệu quả bổ trợ, mở rộng phạm vi biểu hiện kiểu hình.
P: AA x aa F1: Aa ; trong đó AA < Aa > aa ............................................................

IV
1

2

Loại đột biến và trật tự phát sinh các dòng đột biến (1,00 điểm)
- Đây là loại đột biến đảo đoạn......................................................................................................................................................
- Các dòng đột biến phát sinh theo trật tự sau:
+ Dòng 3 Dòng 4: -IDCđảo đoạn thành -CDI- ........................................
+ Dòng 4 Dòng 1: -HGCD- đảo đoạn thành -DCGH- ................................
+ Dòng 1 Dòng 2: -FEDC- đảo đoạn thành -CDEF- ...................................
Cơ chế và hậu quả (0,50 điểm)
- Cơ chế: một đoạn của nhiễm sắc thể bị đảo ngợc 180o......................................................................
- Hậu quả: đột biến đảo đoạn có thể ảnh hởng ít hoặc nhiều đến sức sống của
thể đột biến, góp phần tăng cờng sự sai khác giữa các nhiễm sắc thể tơng

ứng trong các nòi (hoặc dòng) thuộc cùng một loài.........................................................................................

V
1

2

Hớng thay đổi của quần thể sâu tơ (1,00 điểm)
- Tần số alen của quần thể sâu tơ trớc khi xử lý thuốc:
f(R) = 0,3 + (0,4)/ 2 = 0,5
f(r) = 0,3 + (0,4)/ 2 = 0,5 hoặc f(r) = 1 0,5 = 0,5...................................................................
- Tần số alen của quần thể sâu tơ sau hai năm xử lý thuốc:
f(R) = 0,5 + (0,4)/ 2 = 0,7
f(r) = 0,1 + (0,4)/ 2 = 0,3 hoặc f(r) = 1 0,7 = 0,3.......................................................................
- Nh vậy quần thể sâu tơ trên thay đổi theo hớng:
+ Tăng tần số alen kháng thuốc (từ 0,5 đến 0,7), giảm tần số alen mẫn cảm
+ Tăng tần số đồng hợp tử kháng thuốc (từ 0,3 đến 0,5), giảm tần số đồng
hợp tử mẫn cảm.........................................................................................................................................................................................................
Các nhân tố gây ra sự biến đổi và nhân tố chủ yếu (1,00 điểm)
- Đột biến
- Chọn lọc
- Cách li không hoàn toàn (hoặc di nhập gen).......................................................................................................
- Nhân tố chủ yếu là chọn lọc........................................................................................................................................................
- Giải thích:
+ Chọn lọc tác động theo một hớng (tăng tần số alen kháng, giảm tần số
alen mẫn cảm dới tác động của thuốc trừ sâu). Vì vậy, nó làm tần số alen của
quần thể thay đổi mạnh................................................................................................................................................................................
+ Đột biến là vô hớng (R r hoặc r R) và xuất hiện với tần số thấp,
nên không thể làm thay đổi lớn tần số alen của quần thể.
+ Sự trao đổi cá thể giữa các quần thể lân cận do cách li không hoàn toàn

cũng là vô hớng, vì vậy ít làm thay đổi tần số alen........................................................................................

0,25

0,25

0,25

0,25
1,50 điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2,00 điểm

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25

0,25

0,25


2


VI

2,00 điểm
1

Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai của trờng hợp 1 (1,25 điểm)
Giải thích kết quả:
- Các cá thể đồng hợp tử lặn về cả hai tính trạng ở F1 chiếm 16%, khác
với 6,25% (1/16) và 25% (1/4) Hai gen A và B liên kết không hoàn toàn......
- Ruồi giấm F1 đồng hợp lặn về hai tính trạng có kiểu gen ab Ruồi
đực và cái P đều cho loại giao tử ab.
ab
- Vì ruồi giấm đực không trao đổi chéo, nên ruồi đực P chỉ sinh hai loại
giao tử AB và ab với tỉ lệ bằng nhau Kiểu gen ruồi đực P: AB ......................................
ab
- Gọi x là tỉ lệ % của loại giao tử ab ở ruồi cái P, ta có:
16% ab = 50% ab . x ab x = 32%
ab
- Vì x = 32% > 25% Giao tử ab là giao tử không trao đổi chéo (liên
kết)
Kiểu gen ruồi cái P: AB ..................................................................................
ab
Tần số hoán vị giữa hai gen A và B = 100% - 2(32%)= 36%
- Sơ đồ lai: P:
cái AB
x đực AB
ab

ab
50% AB : 50% ab
Gt P:
32% AB : 32% ab
18% Ab : 18% aB

.....................

0,25

0,25

0,25
0,25

Lập bảng tổ hợp giao tử P, ta có kết quả F1:
Cái
Đực
50%AB
50% ab

32% AB

32% ab

18% Ab

18% aB

16% AB

AB
16% AB
ab

16% AB
ab
16% ab
ab

9% AB
Ab
9% Ab
ab

9% AB
aB
9% aB
ab

Tỉ lệ kiểu hình F1: 66% (A-B-) : 9% (A-bb) : 9% (aaB-) : 16% (aabb) ................
2

Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai của trờng hợp 2 (0,75 điểm)
Lập luận tơng tự trờng hợp 1:
- Gọi y là tỉ lệ % của loại giao tử ab ở ruồi cái P, ta có:
9% ab = 50% ab . y ab y = 18% ...........................................................
ab
- Vì y = 18% < 25% Giao tử ab là giao tử trao đổi chéo.
Kiểu gen P:
cái Ab và đực AB ....................................................................

aB
ab
- Sơ đồ lai:
P:
cái Ab
x
đực AB
aB
ab
50% AB : 50% ab
Gt P: 32% Ab : 32% aB
18% AB : 18% ab

0,25

0,25

0,25

Lập bảng tổ hợp giao tử P, ta có kết quả F1:
Cái
Đực
50%AB
50% ab

32% Ab

32% aB

18% AB


18% ab

16% AB
Ab
16% Ab
ab

16% AB
aB
16% aB
ab

9% AB
AB
9% AB
ab

9% AB
ab
9% ab
ab

Tỉ lệ kiểu hình F1: 59% (A-B-) : 16% (A-bb) : 16% (aaB-) : 9% (aabb) ................

0,25

3



B

GIÁO D C VÀ ÀO T O
CHÍNH TH C

THI TUY N SINH
I H C, CAO
NG N M 2005
Môn: SINH H C, Kh i B
Th i gian làm bài: 180 phút, không k th i gian phát đ

Câu I (1,5 đi m)
1. So sánh c u trúc c a ADN và ARN.

A+T
= 1,5 và ch a 3x109 c p nuclêôtit. Tính s
G+X
ng t ng lo i nuclêôtit và t ng s liên k t hydrô có trong b gen c a loài đó.
2. Cho bi t b gen c a m t loài đ ng v t có t l

l

Câu II (1,5 đi m)
Prôtêin bình th ng có 90 axit amin. Khi prôtêin này b đ t bi n thì axit amin th 60 c a nó b thay
th b ng m t axit amin m i.
1. Lo i đ t bi n gen nào có th sinh ra prôtêin đ t bi n trên?
2.
t bi n gen là gì? Nêu các tính ch t và vai trò c a đ t bi n gen t nhiên trong quá trình ti n
hoá.
Câu III (1,5 đi m)

H t ph n c a loài th c v t A có 7 nhi m s c th . Các t bào r c a loài th c v t B có 22 nhi m s c
th . Th ph n loài B b ng h t ph n c a loài A, ng i ta thu đ c m t s cây lai b t th nh ng có kh
n ng sinh s n sinh d ng. Sau m t s th h cho cây lai sinh s n sinh d ng, ng i ta thu đ c cây
h u th .
1. Li t kê trình t các s ki n d n đ n s hình thành cây h u th trên và cho bi t đ c đi m b
nhi m s c th c a cây lai b t th .
2. Hi n t ng t ng t có x y ra trong t nhiên không? Cho ví d .
Câu IV (1,5 đi m)
1. Ch ng minh r ng qu n th có t l các ki u gen 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa s đ t t i tr ng thái cân
b ng ch sau m t th h ng u ph i.
2. m t qu n th đ ng v t ng u ph i, trung bình c 10000 cá th có m t cá th b ch t ng (aa).
Hãy tính t l ph n tr m c a các cá th d h p t , bi t r ng qu n th này tr ng thái cân b ng và tính
tr ng do m t gen có hai alen quy đ nh.
Câu V (2,0 đi m)
1. D a trên vai trò c a các nhân t ti n hoá, hãy gi i thích hi n t ng “quen thu c” v i thu c tr
sâu m t loài sâu. Cho r ng tính kháng thu c do tác đ ng b sung c a 3 gen l n a,b và d tr ng thái
đ ng h p.
2. Giá tr thích nghi c a th đ t bi n ph thu c vào nh ng y u t nào?
Câu VI (2,0 đi m)
Khi lai ru i gi m cái thu n ch ng m t đ , cánh bình th ng v i ru i gi m đ c m t tr ng, cánh x
thu đ c F1 g m 100% ru i gi m m t đ , cánh bình th ng. Cho các ru i gi m F1 t p giao v i nhau
nh n đ c F2 nh sau:
Ru i gi m cái:
300 con có m t đ , cánh bình th ng
Ru i gi m đ c:
135 con có m t đ , cánh bình th ng
135 con có m t tr ng, cánh x
14 con có m t đ , cánh x
16 con có m t tr ng, cánh bình th ng.
1. Hãy bi n lu n đ xác đ nh các quy lu t di truy n chi ph i các tính tr ng trên.

2. Vi t s đ lai t P đ n F2.
Bi t r ng m i tính tr ng trên đ u do m t gen quy đ nh.
....................................H t....................................
Cán b coi thi không gi i thích gì thêm.

H và tên thí sinh:...................................................................... S báo danh:...................................


Mang Giao duc Edunet -

B

GIÁO D C VÀ ÀO T O

ÁP ÁN −THANG I M
THI TUY N SINH
I H C, CAO
NG N M 2005

CHÍNH TH C
Câu
I

Ý
1

Môn: SINH H C, Kh i B
( áp án – Thang đi m có 4 trang)
N i dung


So sánh c u trúc c a ADN và ARN
a. Gi ng nhau:
- u có c u trúc đa phân g m nhi u đ n phân là các nuclêôtit; m i nuclêôtit g m
ba thành ph n: axit phôtphoric, đ ng 5 cácbon và baz nitric. ...............................
- Các nuclêôtit n i v i nhau b ng các liên k t hoá tr (phosphodiester) t o thành
chu i polynuclêôtit....... ..............................................................................................
b. Khác nhau:
- Nói chung, ADN g m hai m ch đ n cùng xo n đ u quanh m t tr c theo chi u t
trái sang ph i; còn ARN có c u trúc m t m ch đ n, có th d ng m ch th ng ho c
t o m ch kép m t s đo n. Nói chung, ADN có s l ng nuclêôtit nhi u; còn
ARN có s l ng nuclêôtit ít.....................................................................................
- Các nuclêôtit c a ADN đ c tr ng b ng đ ng đêôxiribô và baz nitric timin; còn
các nuclêôtit c a ARN đ c tr ng b ng đ ng ribô và baz nitric uraxin. ADN có
4 lo i đêôxiribônuclêôtit A, T, G và X; vì các baz
hai m ch đ n liên k t v i
nhau theo nguyên t c b sung (NTBS) nên A = T và G = X và t l (A+T)/(G+X)
đ c tr ng cho m i loài. Còn ARN có 4 b n lo i ribônuclêôtit c b n A, U, G và X,
v i t l đ c tr ng cho t ng lo i ARN. ......................................................................

2

S nuclêôtit m i lo i và t ng s liên k t hydrô
- Theo NTBS, t l (A+T)/(G+X) = A/G = 1,5 ⇒ A = 1,5G (1). M t khác, t ng s
hai lo i nuclêôtit: A + G = 3 x 109 (nuclêôtit) (2). T (1) và (2) ta tính đ c s
l ng t ng lo i nuclêôtit c a ADN:
A = T = 1,8 x 109 nuclêôtit và G = X = 1,2 x 109 nuclêôtit ............................
- T ng s liên k t hyđrô có trong ADN:
2A + 3G = 2 x (1,8 x 109) + 3 x (1,2 x 109) = 7,2 x 109 (liên k t)....................

II

1

2

i m
1,50
1,00

0,25
0,25

0,25

0,25
0,50

0,25
0,25

Lo i đ t bi n gen:

1,50
0,25

- Thay th nuclêôtit ho c đ o v trí nuclêôtit b ba mã hoá axit amin th 60 t o
thành b ba quy đ nh axit amin m i. ..........................................................................

0,25

nh ngh a đ t bi n gen. Nêu các tính ch t và vai trò c a đ t bi n gen

a. nh ngh a:
t bi n gen là nh ng bi n đ i trong c u trúc c a gen, liên quan t i m t ho c
m t s c p nuclêôtit, x y ra t i m t đi m nào đó c a phân t ADN.........................
b. Tính ch t c a đ t bi n gen t nhiên:
- T n s đ t bi n c a t ng gen riêng r th p (kho ng 10-6 đ n 10-4) song c th
sinh v t có hàng v n gen nên t l giao t mang gen đ t bi n khá cao.
- Ng u nhiên, vô h ng và th ng tr ng thái l n.
- Di truy n đ c
- Ph n l n có h i, m t s trung tính, s ít có l i.........................................................
c. Vai trò c a đ t bi n gen trong ti n hoá:
- t bi n gen là nguyên li u ch y u c a quá trình ti n hoá.....................................

-1-

1,25

0,50

0.50
0,25


Mang Giao duc Edunet -

III
1

Trình t các s ki n d n đ n hình thành cây h u th và đ c đi m b nhi m
s c th c a cây b t th
a. Trình t các s ki n d n đ n hình thành cây h u th :

- H t ph n loài A th ph n cho loài B t o cây lai khác loài b t th ...........................
- Trong quá trình sinh s n sinh d ng, cây lai khác loài b t th trên đ c đa b i
hoá t nhiên t o th song nh b i h u th ...................................................................
b. c đi m c a cây b t th :
- Giao t loài A có 7 NST, giao t loài B có 11 NST. V y cây lai có 18 NST..........
- Các NST trong cây lai này không t n t i thành các c p t ng đ ng. ......................

2

IV
1

Hi n t ng t ng t có x y ra trong t nhiên không? Cho ví d
- Hi n t ng t ng t có x y ra trong t nhiên.........................................................
- Ví d : Loài c ch n nuôi n c Anh tên là Spartina có 120 NST đ c xác đ nh là
do lai và đa b i hoá t nhiên gi a loài c châu Âu có 50 NST v i loài c g c M
nh p vào Anh có 70 NST...........................................................................................
Ch ng minh qu n th đ t tr ng thái cân b ng ch sau m t th h ng u ph i
- G i p và q là t n s t
đ c t n s alen:

p = 0,5 + (0,4 : 2) = 0,7 và q = 0,1 + (0,4 : 2) = 0,3......................
c bi u di n

1,00

0,25
0,25
0,25
0,25

0,50
0,25

0,25
1,50
1,00

qu n th ban đ u, ta tính

ng ng c a các alen A và a

- S k t h p t do c a các lo i giao t đ

1,50

b ng d

0,25

i dây:

0,7 A

0,3 a

0,7 A

0,49 AA

0,21 Aa


0,3 a

0,21 Aa

0,09 aa

Nh v y qu n th th h th nh t có thành ph n ki u gen là:
0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa...................................................

0,25

p = 0,49 + (0,42 : 2) = 0,7 và q = 0,09 + (0,42 : 2) = 0,3...............
- Qua ng u ph i thì thành ph n ki u gen c a qu n th th h ti p theo v n là
0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa. i u đó ch ng t qu n th ban đ u s đ t t i tr ng
thái cân b ng ch sau m t th h ng u ph i.................................................................

0,25

T l ph n tr m c a th d h p t khi qu n th

0,50

- Và t n s các alen:

2

tr ng thái cân b ng

- G i p và q là t n s t ng ng c a các alen A và a; p + q = 1. Theo gi thi t, t l

cá th b ch t ng (aa) là q2 = 1/10000 = 0,0001. Ta tính đ c t n s alen a c a qu n
th là q = 0,0001 = 0,01. T n s alen A = p = 1- 0,01 = 0,99. .............................
- V y t n s c a th d h p t là 2pq = 2 x (0,99) x (0,01) = 0,0198 (hay 1,98%). ..

0,25
0,25

Gi i thích hi n t

2,00
1,50

V
1

0,25

ng "quen thu c" v i thu c tr sâu

m t loài sâu

- Qu n th sâu ban đ u g m ch y u nh ng cá th không mang gen kháng thu c và
m t s cá th mang gen kháng thu c, đa s
tr ng thái d h p. Nh ng gen kháng
thu c này đ c t o ra do quá trình đ t bi n t nhiên. ................................................

-2-

0,25



B

GIÁO D C VÀ ÀO T O
CHÍNH TH C
( thi có 2 trang)

THI TUY N SINH
I H C, CAO
NG N M 2006
Môn: SINH H C, kh i B
Th i gian làm bài: 180 phút, không k th i gian phát đ

PH N CHUNG CHO T T C CÁC THÍ SINH

Câu I (1,5 đi m)
1) Cho bi t v t ch t di truy n c a vi khu n và virut.
2) Phân tích thành ph n nuclêôtit c a các axit nuclêic tách chi t t ba ch ng virut, ng
đ c k t qu sau:
- Ch ng A: A = U = G = X = 25%
- Ch ng B: A = T = 25%; G = X = 25%
- Ch ng C: A = G = 20%; X = U = 30%
Hãy xác đ nh lo i axit nuclêic c a ba ch ng virut trên.

i ta thu

Câu II (1,5 đi m)
B nhi m s c th c a m t loài th c v t có hoa g m 5 c p nhi m s c th (kí hi u I, II, III, IV, V).
Khi kh o sát m t qu n th c a loài này, ng i ta phát hi n ba th đ t bi n (kí hi u a, b, c). Phân tích
t bào h c ba th đ t bi n đó, thu đ c k t qu sau:


Th đ t bi n
a
b
c

S l
I
3
5
1

ng nhi m s c th đ m đ
II
III
3
3
5
5
2
2

c

t ng c p
IV
V
3
3
5

5
2
2

1) Xác đ nh tên g i c a các th đ t bi n trên. Cho bi t th đ t bi n a, b khác th l
nh ng đ c đi m c b n nào?
2) Nêu c ch hình thành th đ t bi n c.

ng b i

Câu III (1,5 đi m)
1) Trình bày các b c c a ph ng pháp s n xu t insulin ng
E.coli.
2) Trình bày c ch gây đ t bi n c a cônsixin.

iv is l

ng l n nh vi khu n

Câu IV (1,5 đi m)
B nh máu khó đông do m t gen l n n m trên nhi m s c th gi i tính X quy đ nh. Trong m t gia
đình b m đ u bình th ng, sinh đ c con trai đ u và con gái th hai bình th ng, con trai th ba
v a b máu khó đông v a m c h i ch ng Claiphent .
1) Xác đ nh ki u gen c a t ng ng i trong gia đình trên.
2) Gi i thích c ch hình thành ng i con trai th ba v a b máu khó đông v a m c h i ch ng
Claiphent . Bi t r ng không x y ra đ t bi n gen và đ t bi n c u trúc nhi m s c th .
Câu V (2,0 đi m)
Lai hai cây hoa màu tr ng thu n ch ng v i nhau, thu đ c F1 g m 100% cây có hoa màu tr ng.
Cho F1 lai v i 2 cây khác nhau cùng có hoa màu tr ng, thu đ c đ i con phân li nh sau:
- Phép lai v i cây th nh t: 701 cây hoa tr ng : 102 cây hoa vàng.

- Phép lai v i cây th hai : 262 cây hoa tr ng : 61 cây hoa vàng.
Bi n lu n và vi t s đ lai cho các phép lai.

1/2


PH N T

CH N: Thí sinh ch n câu VI.a ho c câu VI.b

Câu VI.a. Theo ch

ng trình THPT không phân ban (2,0 đi m)

1) Qu n th c b ng s ng bãi b i th ng ch u nh h ng c a l . Qu n th c b ng s ng phía
trong b sông ít ch u nh h ng c a l h n. Hai qu n th này cùng có ngu n g c t m t loài ban
đ u; tuy ít có sai khác v hình thái nh ng l i có đ c tính sinh thái khác nhau. Các cá th trong qu n
th này không giao ph i đ c v i các cá th trong qu n th kia. Hãy gi i thích hi n t ng trên.
2) Qu n th ban đ u c a m t loài th c v t có 301 cây hoa đ , 402 cây hoa h ng, 304 cây hoa
tr ng. Hãy xác đ nh t l ki u gen và t l ki u hình c a qu n th sau m t th h giao ph i ng u
nhiên trong các tr ng h p:
- Tr ng h p 1: Qu n th ban đ u tuân theo đi u ki n c a đ nh lu t Hacđi-Vanbec.
- Tr ng h p 2: Trong quá trình phát sinh giao t , qu n th ban đ u x y ra đ t bi n giao t
mang alen A thành giao t mang alen a v i t n s đ t bi n là 20%. Bi t r ng qu n th không ch u
tác đ ng c a ch n l c, các ki u gen có s c s ng nh nhau và alen A quy đ nh hoa đ tr i không
hoàn toàn so v i alen a quy đ nh hoa tr ng.
Câu VI.b. Theo ch

ng trình THPT phân ban thí đi m (2,0 đi m)


1) Di n th sinh thái là gì? Phân bi t di n th nguyên sinh và di n th th sinh.
2) Trình bày c ch đi u ch nh s l ng cá th trong qu n th .
-------------------------------------H t------------------------------------Cán b coi thi không gi i thích gì thêm.
H và tên thí sinh.................................................................s báo danh................................................

2/2


B

GIÁO D C VÀ ÀO T O

ÁP ÁN - THANG I M
THI TUY N SINH
I H C, CAO
NG N M 2006

CHÍNH TH C

Môn: SINH H C, kh i B
( áp án - Thang đi m có 04 trang)
i m

Câu Ý
N i dung
I
1. V t ch t di truy n c a vi khu n và virut (0,75 đi m)
- Vi khu n: V t ch t di truy n g m m t phân t ADN d ng vòng.
- Virut: V t ch t di truy n có th là ADN ho c ARN.


1,50
0,25
0,50

2. Xác đ nh lo i axit nuclêic c a ba ch ng virut (0,75 đi m)
- Ch ng A: Trong thành ph n nuclêôtit có U
Axit nuclêic là ARN.
- Ch ng B: T l A = T, G = X Axit nuclêic là ADN.
- Ch ng C: Trong thành ph n nuclêôtit có U
Axit nuclêic là ARN.
II

1. Xác đ nh các th đ t bi n và phân bi t th đ t bi n a, b v i th l
- Th đ t bi n a có 3n nhi m s c th
Th tam b i
- Th đ t bi n b có 5n nhi m s c th
Th ng b i
- Th đ t bi n c có 2n -1 nhi m s c th
Th đ n (m t) nhi m
- i m khác bi t gi a th đ t bi n a, b v i th l ng b i:
c đi m phân bi t
- S l ng nhi m s c th trong t
bào sinh d ng
- Hàm l ng ADN trong t bào
- Quá trình t ng h p các ch t h u
c và s n ph m c a gen
- Kích th c t bào và c quan
sinh d ng
- Sinh tr ng và phát tri n
- Kh n ng sinh giao t


III

Th l

ng b i

2n

ng b i (1,00 đi m)

0,25
0,25
0,25
1,50

0,25
Th đ t bi n a, b
3n (th a), 5n (th b)

Bình th
Bình th

ng
ng

T ng
T ng

Bình th


ng

L nh n

0,25

0,25
Bình th ng
Bình th ng, qu có h t,
sinh s n h u tính bình
th ng

Nhanh
Không bình th ng, qu
không h t, m t kh n ng
sinh s n h u tính

0,25

2. C ch hình thành th đ t bi n c (0,50 đi m)
- Trong gi m phân, c p nhi m s c th s I nhân đôi, nh ng không phân li, t o thành 2 lo i
0,25
giao t (n + 1) và (n - 1) nhi m s c th .
- Khi th tinh, giao t (n - 1) k t h p v i giao t n t o thành h p t (2n - 1) nhi m s c th ,
phát tri n thành th đ n (m t) nhi m.
0,25
1,50
1. Các b c c a ph ng pháp s n xu t insulin ng i v i s l ng l n nh E. coli (1,25 đi m)
s n xu t insulin ng i v i s l ng l n nh E. coli, c n ph i s d ng ph ng pháp c y

(chuy n) gen mã hóa insulin ng i sang vi khu n E. coli.
0,25
Các b c c a ph ng pháp c y (chuy n) gen:
- Tách ADN nhi m s c th c a t bào ng i (t bào cho) và tách plasmit kh i t bào vi khu n. 0,25
- C t ADN c a t bào ng i và ADN plasmit nh ng đi m xác đ nh b ng cùng m t lo i
enzym c t (restrictaza).
0,25
- N i đo n ADN c a t bào cho và ADN plasmit nh enzym n i (ligaza) t o nên ADN tái t
h p.
0,25
- Chuy n ADN tái t h p vào t bào E. coli t o đi u ki n đ gen đã ghép đ c bi u hi n t ng
h p insulin.
0,25
1/4


IV

V

2. C ch gây đ t bi n c a cônsixin (0,25 đi m)
Khi th m vào mô đang phân bào, cônsixin c ch s hình thành thoi vô s c, làm cho nhi m
s c th đã nhân đôi không phân li, hình thành t bào đa b i.
0,25
1,50
1. Xác đ nh ki u gen c a t ng ng i trong gia đình (0,50 đi m)
- Quy c gen:
Gen A: quy đ nh tính tr ng máu đông bình th ng
Gen a: quy đ nh tính tr ng máu khó đông
- Ng i m bình th ng, sinh con b b nh máu khó đông nên có ki u gen: XAXa.

0,25
- Ng i b và con trai th nh t bình th ng có ki u gen: XAY.
- Con gái bình th ng có ki u gen: XAXA ho c XAXa.
- Con trai th ba v a m c b nh máu khó đông, v a m c h i ch ng Claiphent nên có ki u
gen XaXaY.
0,25
2. Gi i thích c ch hình thành ng i con trai v a b b nh máu khó đông, v a m c h i
ch ng Claiphent (1,00 đi m)
- Con trai v a b máu khó đông, v a m c h i ch ng Claiphent (ki u gen XaXaY) nh n giao
0,25
t Y t b và giao t XaXa t m .
A a
a a
ng i m có ki u gen X X t o giao t X X thì trong quá trình gi m phân II, nhi m s c
0,50
th Xa tr ng thái kép không phân li.
a a
a a
- Khi th tinh, giao t X X k t h p v i giao t Y hình thành h p t X X Y phát tri n thành
con trai v a b máu khó đông, v a m c h i ch ng Claiphent .
0,25
2,00
Bi n lu n và vi t s đ lai các phép lai (2,00 đi m)
Phép lai F1 v i cây th hai:
- T l hoa tr ng : hoa vàng đ i con = 13 : 3
Tính tr ng màu s c hoa do 2 c p gen t ng
tác át ch quy đ nh.
i con có 16 t h p giao t = 4 lo i giao t x 4 lo i giao t
Cây F1 và
0,5

cây hoa tr ng th hai đ u d h p t v hai c p gen quy đ nh tính tr ng màu s c hoa.
- Quy c:
A-B-: hoa tr ng
A-bb: hoa tr ng
aabb: hoa tr ng
aaB-: hoa vàng
B: hoa vàng, b: hoa tr ng
A át ch B, không át ch b; a không át ch B, b
0,25
- Ki u gen c a F1 và ki u gen cây hoa tr ng th hai: AaBb
- S đ lai c a phép lai F1 v i cây th hai (kí hi u F1-2):
F1:
AaBb (hoa tr ng) x cây th hai AaBb (hoa tr ng)
G:
AB, Ab, aB, ab
AB, Ab, aB, ab
F1-2: T l ki u gen: 1 AABB 2 AABb
1 AAbb
2 AaBB 4 AaBb
2 Aabb
1 aaBB 2 aaBb
1 aabb
0,25
T l ki u hình: 13 hoa tr ng : 3 hoa vàng
Phép lai t P F1:
- F1 100% hoa tr ng có ki u gen AaBb ki u gen c a P:
0,25
AABB (hoa tr ng) x aabb (hoa tr ng)
- S đ lai phép lai t P F1:
P:

AABB (hoa tr ng) x aabb (hoa tr ng)
G:
AB
ab
0,25
F1:
100% AaBb (hoa tr ng)
Phép lai F1 v i cây th nh t:
- T l hoa tr ng : hoa vàng đ i con = 7 : 1 = 8 t h p = 4 lo i giao t x 2 lo i giao t . Cây
0,25
F1 có ki u gen AaBb Cây th nh t có ki u gen Aabb.
- S đ lai c a phép lai F1 v i cây th nh t (kí hi u F1-1):
F1: AaBb ( hoa tr ng )
x
cây th nh t Aabb ( hoa tr ng)
G:
AB, Ab, aB, ab
Ab, ab
F1-1: 2 AaBb, 1 AABb, 2 Aabb 1 AAbb, 1 aabb 7 hoa tr ng
0,25
1 aaBb 1 hoa vàng
2/4


VI.a
1. Gi i thích hi n t

2,00

ng (1,00 đi m)


- Các cá th c a hai qu n th c b ng không giao ph i v i nhau, ch ng t hai qu n th đã
phân hóa thành hai loài m i. Có th gi i thích s hình thành 2 loài m i đó nh sau:
- Loài c b ng kh i đ u phát tán đ n vùng bãi b i và vùng phía trong b sông.
- Qu n th c b ng s ng bãi b i th ng ch u nh h ng b i l và các đi u ki n sinh thái
khác so v i qu n th c b ng s ng phía trong b sông. Do v y hai qu n th đ c ch n l c
theo nh ng h ng thích nghi v i nh ng đi u ki n sinh thái khác nhau và có s cách li sinh
thái t ng đ i.
- S cách li sinh thái di n ra trong th i gian dài d n đ n hình thành 2 nòi sinh thái.
- S khác nhau v đ c đi m sinh thái, chênh l nh v chu k sinh tr ng, sinh s n và phát tri n
d n đ n cách li sinh s n, cách li di truy n và hình thành hai loài m i.

0,25

0,25
0,25
0,25

2. Xác đ nh t l ki u gen và t l ki u hình c a qu n th (1,00 đi m)
- Thành ph n ki u gen c a qu n th ban đ u:
301 cây hoa đ : 402 cây hoa h ng : 304 cây hoa tr ng
= 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa
T l giao t mang alen A:
0,3 + 0,4 : 2 = 0,5
T l giao t mang alen a:
0,3 + 0,4 : 2 = 0,5
- Thành ph n ki u gen c a th h sau trong đi u ki n Hacđi -Vanbec:

0,5 A
0,5 a


0,5 A

0,5 a

0,25 AA
0,25 Aa

0,25 Aa
0,25 aa

T l ki u gen c a qu n th sau giao ph i là:
0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25 aa
Vì alen A tr i không hoàn toàn so v i alen a nên t l ki u hình là:
25% cây hoa đ : 50% cây hoa h ng : 25% cây hoa tr ng
- T l ki u gen c a th h sau trong đi u ki n xu t hi n đ t bi n giao t mang alen A thành
giao t mang alen a v i t n s 20%:
T l giao t mang alen A sau khi b đ t bi n:
0,5 - (0,5 x 20%) = 0,4
T l giao t mang alen a sau khi b đ t bi n:
0,5 + (0,5 x 20%) = 0,6
Sau m t th h giao ph i:

0,4 A
0,6 a

0,4 A

0,6 a


0,16 AA
0,24 Aa

0,24 Aa
0,36 aa

0,25

0,25

0,25

T l ki u gen c a qu n th sau giao ph i là: 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa.
T l ki u hình: 16% cây hoa đ : 48% cây hoa h ng : 36% cây hoa tr ng

3/4

0,25


VI.b

1. Di n th sinh thỏi, phõn bi t di n th nguyờn sinh v di n th th sinh (1,00 i m)
- Di n th sinh thỏi l quỏ trỡnh bi n i tu n t c a qu n xó qua cỏc giai o n t
s bi n i c a mụi tr ng.

2,00

ng ng v i
0,25


- Phõn bi t di n th nguyờn sinh v di n th th sinh:
Di n th nguyờn sinh
- Kh i u t mụi tr

Di n th th sinh
- Kh i u t mụi tr
v t ó t ng s ng

ng tr ng tr n

- Cỏc sinh v t u tiờn phỏt tỏn n hỡnh
thnh qu n xó tiờn phong, ti p theo l cỏc
qu n xó sinh v t bi n i tu n t v thay
th nhau

ng cú qu n xó sinh

0,25

- Do tỏc ng c a nh ng thay i ngoi
t nhiờn ho c do con ng i khai thỏc n
m c h y di t, qu n xó m i hỡnh thnh
thay th qu n xó h y di t. Ti p theo l
cỏc qu n xó bi n i tu n t thay th l n
nhau

0,25

- Giai o n cu i hỡnh thnh qu n xó - Trong i u ki n thu n l i, qua quỏ trỡnh

t ng i n nh
bi n i lõu di, hỡnh thnh qu n xó
t ng i n nh.
2. C ch i u ch nh s l

0,25

ng cỏ th trong qu n th (1,00 i m)

- C nh tranh: Khi m t cỏ th trong qu n th t ng quỏ s c ch u ng c a mụi tr ng, s
c nh tranh gi a cỏc cỏ th xu t hi n, lm t ng m c t vong v gi m m c sinh s n.
- Di c : M t ụng t o ra nh ng thay i ỏng k v m t hỡnh thỏi, sinh lớ v t p tớnh sinh
thỏi, d n n s di c c a c n hay m t b ph n c a n lm kớch th c qu n th gi m.
- V t n th t, v t ký sinh v d ch b nh tỏc ng lờn con m i, v t ch v con b nh ph thu c
m t . Tỏc ng ny t ng khi m t qu n th cao v tỏc ng gi m khi m t qu n th
th p.
- S c nh tranh, di c , quan h v t n th t - con m i, v t kớ sinh - v t ch l c ch quan tr ng
i u ch nh s l ng c a qu n th trờn c s thay i m i quan h gi a sinh s n v t vong.
Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì đợc đủ điểm
từng phần nh đáp án quy định.
---------------- H t ----------------

4/4

0,25
0,25

0,25
0,25



×