Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

ĐỀ và đáp án THI đại học SU 2002 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.33 MB, 54 trang )

(

!"#$ %&'
)

ThS. LƯU HUỲNH V N LONG
(0986.616.225)
(Gi ng viên Trư ng ðH Th D u M t – Bình Dương)
----

----

L CH S
NĂM H C: 2002 - 2013

!

"

LƯU HÀNH N I B
11/2013


bộ giáo dục và đào tạo

Kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2002

Đề chính thức

Môn thi:
Thời gian làm bài: 180 phút.



Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của ấ n Độ (1945-1950)?

Bằng những sự kiện lịch sử, hãy chứng minh phong trào "Đồng khởi"
(1959-1960) đã chuyển cách mạng miền Nam nớc ta từ thế giữ gìn lực lợng
sang thế tiến công.

Diễn biến và ý nghĩa lịch sử của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân
dân miền Nam tết Mậu thân (1968)?
Thí sinh chỉ thi cao đẳng không làm câu này.
Hoàn cảnh lịch sử dẫn đến việc ký kết Hiệp định Pari về chấm dứt chiến
tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam (27 - 1 - 1973). Nội dung cơ bản và ý nghĩa
lịch sử của Hiệp định đó?

------------------------ Hết --------------------Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh: .

Số báo danh..


Bộ giáo dục và đào tạo

Kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2002

----------------Đáp án v thang điểm
Đề thi chính thức môn: Lịch sử
(ĐH: 2 điểm; CĐ: 3 điểm):

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong tro đấu tranh chống thực dân
Anh, ginh độc lập của ấ n độ phát triển mạnh mẽ.

1.1- Ngy 19/2/1946, 2 vạn thuỷ quân trên 20 chiến hạm ở cảng Bom Bay
khởi nghĩa với khẩu hiệu: Đả đảo đế quốc Anh!, Cách mạng muôn
năm!.
- 20 vạn công nhân, sinh viên v nhân dân Bombay bãi công, bãi
khoá, bãi thị v tiến hnh khởi nghĩa vũ trang (từ 21 đến 23/4/1946). Công
nhân v nhân dân Cancutta, Carasi, Mađơrat đấu tranh hởng ứng.
- Nông dân đấu tranh đòi chỉ nộp 1/3 thu hoạch cho địa chủ (Phong
tro Tephaga). Có nơi nông dân tớc đoạt ti sản của địa chủ.
1.2- Thực dân Anh phải đm phán với Đảng Quốc đại v Liên đon Hồi
giáo về tơng lai của ấ n độ, thoả thuận theo Kế hoạch Maobattơn: ấ n độ
của những ngời theo ấ n độ giáo v Pakixtan của những ngời theo Hồi
giáo. Ngy 15/8/1947, 2 quốc gia: ấn Độ v Pakixtan đợc hởng quy chế
tự trị, có chính phủ dân tộc riêng.
- Đảng Quốc đại ấ n Độ tiếp tục lãnh đạo nhân dân đấu tranh buộc
thực dân Anh phải công nhận nền độc lập hon ton. Ngy 26 tháng 1 năm
1950, ấn độ tuyên bố độc lập v nớc Cộng ho ấn độ chính thức thnh
lập.
: (ĐH: 2 điểm; CĐ: 3 điểm):

2.1. Mỹ xâm lợc miền Nam Việt Nam, dựng lên chính quyền Ngô Đình
Diệm, âm mu chia cắt lâu di đất nớc ta, biến miền Nam thnh thuộc địa
kiểu mới v căn cứ quân sự của Mỹ. Thực hiện chính sách tố cộng, diệt
cộng, "luật 10-59", cải cách điền địa, lập khu dinh điền, khu trù
1


mậtMỹ Diệm đã kìm kẹp, bóc lột v đn áp khốc liệt, phong tro cách
mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.
Cách mạng miền Nam chuyển từ cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp
sang đấu tranh chính trị chống Mỹ Diệm để củng cố ho bình, giữ gìn lực

lợng cách mạng. Phong tro đấu tranh của quần chúng chống tố cộng,
diệt cộng, đòi thi hnh Hiệp định Giơnevơ, đòi ho bình, dân chủ, đã đi
từ đấu tranh chính trị đến kết hợp với đấu tranh vũ trang tự vệ.
2.2- Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hnh Trung ơng Đảng xác định con
đờng phát triển cơ bản của cách mạng miền Nam l khởi nghĩa ginh
chính quyền bằng lực lợng chính trị của quần chúng l chủ yếu, kết hợp
với lực lợng vũ trang.
- Phong tro Đồng khởi rộng lớn, tiêu biểu l khởi nghĩa Tr Bồng
v nổi dậy ở Bến Tre. Đến năm 1960 ở hng trăm xã thôn chính quyền địch
tan rã, chính quyền cách mạng đợc hình thnh.
- Phong tro Đồng khởi đã đa tới sự ra đời của Mặt trận dân tộc
giải phóng miền Nam Việt Nam (20/1/1960), thành lập Trung ơng cục
miền Nam, Quân giải phóng miền Nam. Đồng khởi đã lm lung lay chính
quyền Ngô Đình Diệm v giáng một đòn nặng nề vo chính sách thực dân
kiểu mới của Mỹ.
2.3. Nh vậy, cách mạng miền Nam đã từ đấu tranh chính trị giữ gìn lực
lợng tiến dần lên đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang, khởi
nghĩa ginh quyền lm chủ, phát triển thnh chiến tranh cách mạng.
(ĐH: 3 điểm; CĐ: 4 điểm):

3.1. Diễn biến:
- Sau 2 mùa khô 1965-1966 v 1966-1967, tơng quan lực lợng trên
chiến trờng miền Nam thay đổi có lợi cho ta, đồng thời lợi dụng năm bầu
cử tổng thống Mỹ (1968), ta chủ trơng mở cuộc Tổng tiến công v nổi dậy
trên ton miền Nam, chủ yếu vo các đô thị, nhằm tiêu diệt một bộ phận
quan trọng quân Mỹ, đánh sập nguỵ quân, nguỵ quyền v buộc Mỹ phải
đm phán, rút quân về nớc.
- Quân ta đã tập kích chiến lợc vo hầu hết các đô thị trong đêm 30
rạng ngy 31/1/1968 (giao thừa tết Mậu thân). Qua 3 đợt (đợt 1 trong tháng
1 v tháng 2, đợt 2 trong tháng 5 v tháng 6, đợt 3 trong tháng 8 v tháng 9

n m 1968) ta đã tiến công v nổi dậy ở 37 trong số 44 thị xã, 5 trên 6 thnh
phố, hng trăm thị trấn, quận lỵ v nhiều vùng nông thôn; ở Si Gòn ta đã
đánh thẳng vo nhiều vị trí trung tâm đầu não của đối phơng.

2


- Trong đợt thứ nhất, ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 150.000 tên địch
(trong đó có 43.000 tên Mỹ), phá huỷ nhiều phơng tiện chiến tranh của
chúng. Nhng do lực lợng địch vẫn còn đông, cơ sở của chúng ở thnh thị
còn mạnh nên chúng đã nhanh chóng phản công ở cả thnh thị v nông
thôn.
3.2. ý nghĩa:
- Cuộc Tổng tiến công v nổi dậy tết Mậu thân (1968) đã mở ra bớc
ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nớc của nhân dân ta; đã
đánh bại chiến tranh cục bộ v lm lung lay ý chí xâm lợc của Mỹ;
buộc Mỹ phải tuyên bố phi Mỹ hoá chiến tranh ở miền Nam, ngừng ném
bom bắn phá miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra (tháng 3/1968) v trên ton bộ
miền Bắc (tháng 11/1968)).
- Cùng với thắng lợi của quân dân miền Bắc chống chiến tranh phá
hoại của Mỹ, cuộc Tổng tiến công v nổi dậy tết Mậu thân (1968) đã buộc
Mỹ phải đm phán với ta ở Pari (tháng 5/1968) để bn việc chấm dứt chiến
tranh xâm lợc của Mỹ ởViệt Nam.
(ĐH: 3 điểm):

4.1. Hon cảnh:
- Bị thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam Bắc, Mỹ buộc phải đm phán
với ta ở Hội nghị Pari từ 13/5/1968 để bn về việc chấm dứt chiến tranh, lập
lại hoà bình ở Việt Nam. Đến 25/1/1969, bắt đầu hội nghị bốn bên (Việt
Nam dân chủ cộng hoà, Hoa kỳ, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam

Việt Nam và Việt Nam cộng hoà)
- Hội nghị Pari diễn ra trong bối cảnh Mỹ liên tiếp thất bại trong
chiến lợc Việt Nam hoá chiến tranh, đặc biệt là trong cuộc tiến công
chiến lợc của ta mùa hè 1972. Ta cũng đã đánh bại cuộc chiến tranh phá
hoại trở lại của Mỹ ở miền Bắc. Phong trào đòi chấm dứt chiến tranh xâm
lợc của Mỹ tiếp tục diễn ra trên thế giới và cả ở Mỹ.
- Tháng 10/1972, khi nớc Mỹ chuẩn bị bớc vào cuộc bầu cử tổng
thống, bản dự thảo Hiệp định Pari đợc hoàn tất và hai bên đã thoả thuận
ngày ký chính thức. Mỹ trở mặt, gây sức ép buộc ta phải nhân nhợng bằng
cách mở cuộc tập kích bằng máy bay chiến lợc B52 vào Hà Nội và Hải
Phòng cuối năm 1972. Nhng chúng đã bị đánh bại, buộc phải ký Hiệp
định Pari ngày 27/1/ 1973.
4.2. Nội dung cơ bản của Hiệp định Pari:

3


- Mỹ và các nớc cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất
và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
- Mỹ phải rút hết quân Mỹ và quân của các nớc thân Mỹ, phá hết
các căn cứ quân sự, cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào
công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
- Các bên để cho nhân dân miền Nam tự quyết định tơng lai của
mình thông qua tổng tuyển cử tự do.
- Các bên công nhận thực tế ở miền Nam Việt Nam có hai chính
quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lợng chính trị.
- Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thờng bị bắt.
4.3. ý nghĩa của Hiệp định:
- Hiệp định Pari đã ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ; Mỹ và các nớc

khác không đợc dính líu quân sự hoặc can thiệp vào nội bộ của Việt Nam.
- Hiệp định Pari mở ra bớc ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống
Mỹ, cứu nớc. Quân Mỹ và quân đội nớc ngoài phải rút toàn bộ ra khỏi
miền Nam, tạo điều kiện để tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống
nhất đất nớc.
----------Hết----------

4


: 10 ®iÓm
C©u 1 (§H: 2 ®iÓm; C§: 3 ®iÓm)
1.1.

§H: 1,0 ®iÓm

;

C§: 1,5 ®iÓm

1.2.

§H: 1,0 ®iÓm

;

C§: 1,5 ®iÓm

C©u 2 (§H: 2 ®iÓm; C§: 3 ®iÓm)
2.1.


§H: 0,5 ®iÓm

;

C§: 1,0 ®iÓm

2.2.

§H: 1,0 ®iÓm

;

C§: 1,5 ®iÓm

2.3.

§H: 0,5 ®iÓm

;

C§: 0,5 ®iÓm

C©u 3 (§H: 3 ®iÓm; C§: 4 ®iÓm)
3.1.

§H: 2,0®iÓm

;


C§: 2,5 ®iÓm

3.2.

§H: 1,0 ®iÓm

;

C§: 1,5 ®iÓm

C©u 4 (§H: 3 ®iÓm; C§ kh«ng lµm c©u nµy)
4.1.

1,5 ®iÓm

4.2.

1,0 ®iÓm

4.3.

0,5 ®iÓm

5


Bộ giáo dục và đào tạo

Kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2002


Hớng dẫn chấm thi
Môn thi: Lịch sử
1. Nội dung đề thi và đáp án đợc soạn theo sách "Lịch sử 12 tập1 và tập2",
tái bản lần thứ 10, NXB Giáo dục, Hà nội, 2002. Cụ thể nh sau:
Câu 1 thuộc Bài 2: "Các nớc á, Phi, Mỹ La tinh sau Chiến tranh thế giới
thứ hai", sách Lịch sử 12 tập 1.
Câu 2 thuộc Bài 13: "Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam (1954-1965)", sách Lịch sử
12, tập 2.
Câu 3 thuộc Bài 14: "Nhân dân hai miền Nam Bắc trực tiếp đơng đầu với
đế quốc Mỹ xâm lợc (1965-1973)", sách Lịch sử 12 tập 2.
Câu 4 thuộc Bài 14: "Nhân dân hai miền Nam Bắc trực tiếp đơng đầu với
đế quốc Mỹ xâm lợc (1965-1973)", sách Lịch sử 12 tập 2.
Thí sinh thi vào Cao đẳng không làm câu 4.
2. yêu cầu về đánh giá bài làm của thí sinh .
- Trình bày đủ nội dung cơ bản của các câu đợc nêu thành các ý cụ
thể in chữ nghiêng trong đáp án.
- Các bài của thí sinh mới chỉ nêu đủ ý có tính chất nh tóm tắt hoặc
nh đề cơng chi tiết thì đạt điểm trung bình, trung bình khá.
- Các bài làm trình bày đủ nội dung cơ bản, lập luận chặt chẽ, lôgíc,
văn phong sáng sủa thì đạt điểm khá, giỏi.
- Câu 2 của đề thi, ngoài cách trình bày theo đáp án, thí sinh cũng có
thể trình bày theo phơng pháp so sánh 2 giai đoạn trớc và sau đồng khởi
để rút ra kết luận.
- Các bài làm của thí sinh thuộc loại xuất sắc, sáng tạo thì đợc điểm
tối đa, song phải ghi rõ những điểm sáng tạo, xuất sắc của bài làm đó vào
phiếu chấm thi.
3. Quy trình chấm thi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các điểm
của từng câu, từng ý nhỏ đã đợc ghi trong đáp án. Ngời chấm lần thứ nhất
không quy tròn các phần điểm lẻ của từng câu và của toàn bài.


6


Bộ Giáo Dục và Đào Tạo

Kỳ thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2003

Môn thi: Lịch sử

Đề chính thức

Khối C

( Thời gian làm bài : 180 phút)
--------------------------------------------------------------------------

Câu 1 (2 điểm).
Hãy nêu những sự kiện chính của Chiến tranh thế giới thứ hai từ tháng 9 năm
1939 đến tháng 6 năm 1941 và tác động của chúng đối với Việt Nam trong thời gian
đó.
Câu 2 (2 điểm).
Chủ trơng tập hợp rộng rãi lực lợng dân tộc, xây dựng mặt trận thống nhất do
Hội nghị lần thứ 6 (tháng11 năm 1939) và Hội nghị lần thứ 8 (tháng 5 năm 1941)
Ban chấp hành Trung ơng Đảng Cộng sản Đông Dơng đề ra nh thế nào?
Câu 3 (3 điểm).
Tại sao Tởng và Pháp ký với nhau Hiệp ớc Hoa - Pháp ngày 28 tháng 2 năm
1946? Đảng và Chính phủ ta thực hiện sách lợc gì trớc tình thế do Hiệp ớc đó đặt
ra?
Câu 4 (3 điểm).

Trình bày những thành tựu và hạn chế trong bớc đầu thực hiện đờng lối đổi
mới của Đảng và Nhà nớc ta từ năm 1986 đến năm 1991?

------------------- Hết------------------Ghi chú : Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh.....................................

Số báo danh.........................


Bộ giáo dục và đào tạo

Kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2003

đáp án Thang điểm
Đề chính thức

Câu 1

Môn thi: Lịch sử

Khối C

nội dung

điểm

Hãy nêu những sự kiện chính của Chiến tranh thế giới thứ hai
từ tháng 9 năm 1939 đến tháng 6 năm 1941 và tác động của
chúng đối với Việt Nam trong thời gian đó.


2 điểm

1/ + Ngày 1- 9-1939, Đức xâm chiếm Ba Lan; ngày 3-9-1939 Anh và
Pháp tuyên chiến với Đức. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Đức
nhanh chóng đánh chiếm các nớc Tây Âu, trong đó có nớc Pháp.
Tháng 6-1940, chính phủ Pháp đầu hàng Đức. Cuối năm 1940 đầu
năm 1941 Đức mở rộng chiếm đóng các nớc Đông và Nam Âu
cùng bán đảo Ban Căng. Tháng 6-1941 phát-xít Đức tấn công Liên
Xô.

0,50

+ ở Viễn Đông, quân phiệt Nhật mở rộng xâm lợc Trung Quốc.
Mùa thu 1940, phát-xít Nhật vào Đông Dơng, từng bớc biến Đông
Dơng thành căn cứ chiến tranh và thuộc địa của chúng.

0,50

2/ + Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp ở
Đông Dơng đã thi hành chính sách thời chiến, phát-xít hóa bộ máy
thống trị, thẳng tay đàn áp Đảng Cộng sản Đông Dơng và phong
trào cách mạng của nhân dân ta, thực hiện chính sách kinh tế chỉ
huy, vơ vét của cải, huy động sức ngời phục vụ cho chiến tranh đế
quốc.

0,50

+Thực dân Pháp đã nhanh chóng câu kết với Nhật áp bức nhân dân
các nớc Đông Dơng. Mâu thuẫn giữa các dân tộc ở Đông Dơng
với đế quốc phát xít Pháp-Nhật là mâu thuẫn chủ yếu, gay gắt nhất.

Giải phóng các dân tộc Đông Dơng khỏi ách thống trị của PhápNhật trở thành nhiệm vụ hàng đầu, cấp bách nhất.

0,50

Câu 2 Chủ trơng tập hợp rộng rãi lực lợng dân tộc, xây dựng mặt
trận thống nhất do Hội nghị lần thứ 6 ( tháng11 năm 1939) và
Hội nghị lần thứ 8 (tháng 5 năm 1941) Ban chấp hành Trung
ơng Đảng Cộng sản Đông Dơng đề ra nh thế nào ?
1/ + Để giành độc lập, phải tập hợp rộng rãi lực lợng dân tộc, xây
dựng mặt trận dân tộc thống nhất, Hội nghị lần thứ 6 (11-1939) của
Ban chấp hànhTrung ơng Đảng Cộng sản Đông Dơng chủ trơng
thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dơng.
1

2 điểm

0,50


+ Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dơng đoàn kết rộng
rãi các tầng lớp, các giai cấp, các dân tộc, kể cả các cá nhân yêu
nớc ở Đông Dơng, chĩa mũi nhọn vào kẻ thù chủ yếu trớc mắt là
chủ nghĩa đế quốc phátxít, giành lại độc lập dân tộc hoàn toàn cho
các dân tộc ở Đông Dơng.

0,50

2/ + Hội nghị lần thứ 8 (5-1941) của Ban chấp hành Trung ơng Đảng
Cộng sản Đông Dơng dới sự chủ trì của Nguyễn ái Quốc chủ
trơng giải quyết vấn đề dân tộc, tập hợp lực lợng, xây dựng mặt

trận dân tộc thống nhất cho từng nớc ở Đông Dơng. Ơ Việt Nam,
Đảng ta thành lập Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Mặt trận
Việt Minh).

0,50

+ Mặt trận Việt Minh liên hiệp hết thảy các giới đồng bào yêu
nớc, không phân biệt giàu nghèo, già trẻ, gái trai, không phân biệt
tôn giáo và xu hớng chính trị, đặng cùng nhau mu cuộc dân tộc
giải phóng và sinh tồn.

0,50

Câu 3 Tại sao Tởng và Pháp ký với nhau Hiệp ớc Hoa-Pháp ngày 3 điểm
28-2-1946 ? Đảng và Chính phủ ta thực hiện sách lợc gì trớc
tình thế do Hiệp ớc đó đặt ra ?
1/ + Sau khi chiếm đóng các đô thị ở Nam Bộ và cực nam Trung Bộ,
thực dân Pháp chuẩn bị tiến quân ra Bắc để thôn tính cả nớc ta. Để
thực hiện mục đích đó, chắc chắn Pháp sẽ vấp phải lực lợng kháng
chiến của quân dân Việt Nam và cả sự có mặt của quân Tởng ở
miền Bắc. Vì thế, Pháp dùng thủ đoạn điều đình với chính phủ
Tởng để ra Bắc thay thế quân Tởng giải giáp quân Nhật. Trong khi
đó, Tởng thấy cần phải rút về nớc, tập trung đối phó với phong
trào cách mạng do Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo.

0,50

Tởng và Pháp đã thỏa hiệp với nhau, ký kết bản Hiệp ớc HoaPháp ngày 28-2-1946. Theo đó, Pháp đợc đa quân ra Bắc thay thế
quân Tởng làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật. Đổi lại Tởng đợc
Pháp trả lại một số quyền lợi trên đất Trung Quốc, đợc vận chuyển

hàng hóa qua cảng Hải Phòng vào Hoa Nam không phải đóng thuế.
+ Hiệp ớc Hoa- Pháp buộc nhân dân ta phải chọn một trong hai con
đờng: hoặc là cầm vũ khí chống lại thực dân Pháp khi chúng ra
miền Bắc; hoặc là cùng hòa hoãn với Pháp để nhanh chóng gạt 20
vạn quân Tởng ra khỏi miền Bắc, tranh thủ thời gian hòa hoãn, xây
dựng đất nớc, chuẩn bị lực lợng để đối phó với cuộc chiến tranh
của Pháp về sau.

0,50

2/ + Trớc tình thế mà Hiệp ớc đó đặt ra, Đảng và Chính phủ ta đã
thực hiện sách lợc hoà với Pháp. Hồ Chủ Tịch đã ký với Xanhtơni
(Sainteny), đại diện chính phủ Pháp bản Hiệp định sơ bộ 6-3-1946.

0,50

2


Theo đó, chính phủ Pháp công nhận nớc Việt Nam dân chủ cộng
hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài
chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp; Chính phủ Việt Nam
thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp ra miền Bắc thay quân Tởng làm
nhiệm vụ giải giáp quân Nhật, số quân này sẽ rút dần trong thời hạn
5 năm; hai bên thực hiện ngừng bắn, tạo không khí thuận lợi cho việc
mở cuộc đàm phán chính thức.
+ Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 có ý nghĩa rất lớn. Nó đã đập tan âm
mu câu kết giữa Pháp và Tởng, loại bỏ đợc một kẻ thù nguy hiểm
là Tởng và tay sai; tránh đợc một cuộc chiến tranh chống nhiều kẻ
thù khi lực lợng của ta còn yếu; tranh thủ thời gian hòa hoãn để

chuẩn bị lực lợng cho cuộc chiến đấu sau này.

0,50

+ Sau Hiệp định sơ bộ, ta tiếp tục đấu tranh ngoại giao, đàm phán
chính thức với Pháp tại Phôngtennơblô, nhng do Pháp ngoan cố cuối
cùng hội nghị thất bại. Để tiếp tục kéo dài thời gian hòa hoãn, Chủ
tịch Hồ Chí Minh đã ký với đại diện chính phủ Pháp bản Tạm ớc 149-1946, nhân nhợng thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế văn
hóa ở Việt Nam.

0,50

+ Tranh thủ thời gian hòa hoãn, chúng ta đã củng cố và xây dựng
lực lợng về mọi mặt ( về chính trị, kinh tế, quân sự,...). Pháp cố ý
gây chiến tranh (khiêu khích, tăng quân, đánh chiếm Lạng Sơn, Hải
Phòng, gây xung đột ở Hà Nội), gửi tối hậu th ngày 18-12-1946 đòi
chính phủ ta giải tán lực lợng tự vệ chiến đấu và giao quyền kiểm
soát thủ đô Hà Nội cho chúng, thực chất là Pháp bắt ta đầu hàng.Ta
không thể nhân nhợng đợc nữa, cuộc kháng chiến toàn quốc bắt
đầu (19-12-1946).

0,50

Câu 4 Trình bày những thành tựu và hạn chế trong bớc đầu thực hiện
đờng lối đổi mới của Đảng và Nhà nớc ta từ năm 1986 đến
năm 1991 ?

3 điểm

1/Thành tựu :

+ Thực hiện đờng lối đổi mới, nhân dân ta đã đạt đợc nhiều thành
tựu, trớc hết là trong việc thực hiện Ba chơng trình kinh tế.

0,25

+ Về lơng thực-thực phẩm, từ chỗ thiếu ăn triền miên, năm 1988
còn phải nhập gạo ( hơn 45 vạn tấn), đến năm 1990 ta đã đáp ứng
nhu cầu trong nớc, có dự trữ và xuất khẩu, góp phần quan trọng ổn
định đời sống nhân dân và thay đổi cán cân xuất-nhập khẩu.

0,25

+ Hàng hóa, nhất là hàng tiêu dùng trên thị trờng dồi dào, đa dạng
và lu thông tơng đối thuận lợi, tiến bộ về mẫu mã và chất lợng.
Các cơ sở sản xuất gắn chặt với nhu cầu thị trờng.

0,25

3


+ Kinh tế đối ngoại phát triển mạnh, mở rộng hơn trớc về quy mô,
hình thức và góp phần quan trọng vào việc thực hiện các mục tiêu
kinh tế-xã hội. Nhập khẩu giảm đáng kể, tiến gần đến mức cân bằng
giữa xuất và nhập.

0,25

+ Bớc đầu kiềm chế đợc đợc đà lạm phát. Chỉ số tăng giá bình
quân hàng tháng trên thị trờng năm 1986 là 20% đến năm 1991 là

4,4%. Các cơ sở kinh tế có điều kiện thuận lợi hơn để hạch toán kinh
doanh, đời sống nhân dân giảm bớt khó khăn.

0,50

+ Thắng lợi cơ bản có ý nghĩa chiến lợc lâu dài là bớc đầu khẳng
định chính sách phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận
hành theo cơ chế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc.

0,50

Điều đó đã đi vào cuộc sống, phát huy quyền làm chủ kinh tế của
nhân dân, khơi dậy đợc tiềm năng và sức sáng tạo của quần chúng
để phát triển sản xuất, tạo thêm việc làm, tăng sản phẩm cho xã hội.
Những thành tựu và u điểm nói trên là rất quan trọng. Nó chứng
tỏ đờng lối đổi mới của Đảng là đúng, bớc đi của công cuộc đổi
mới về cơ bản là phù hợp.
2/ Hạn chế :
+ Nền kinh tế còn mất cân đối lớn, lạm phát ở mức cao, lao động
thiếu việc làm tăng, hiệu qủa kinh tế thấp, cha có tích lũy từ nội bộ
nền kinh tế.

0,25

+ Chế độ tiền lơng bất hợp lý, đời sống của ngời ăn lơng, một bộ
phận nông dân giảm sút, tỉ lệ tăng dân số còn cao.

0,25

+ Sự nghiệp văn hóa có những mặt tiếp tục xuống cấp; tình trạng

tham nhũng, mất dân chủ, bất công xã hội, vi phạm pháp luật và
nhiều hiện tợng tiêu cực khác còn nặng nề và phổ biến.

0,25

+ Thành tựu và u điểm là rất quan trọng, nhng khó khăn, yếu kém
là rất lớn. Đất nớc ta vẫn cha ra khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội.

0,25

Điểm toàn bài: 10 điểm

Ngày ..tháng năm 2003
Trởng môn thi

4


bộ giáo dục và đào tạo

đề chính thức

đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2004

Môn: Lịch Sử, Khối C
Thời gian làm bài:180 phút, không kể thời gian phát đề
-----------------------------------------

Câu I (2 điểm)
Anh (chị) hãy phân tích những bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng

Tám (1945).
Câu II (5 điểm)
Dựa vào ba sự kiện quan trọng sau đây: Chiến thắng Việt Bắc (1947), chiến
thắng Biên giới (1950) và chiến thắng Điện Biên Phủ (1954), anh (chị) hãy làm
sáng tỏ các bớc phát triển của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân
dân ta.
Câu III (3 điểm)
Anh (chị) hãy trình bày những thành tựu (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
đến năm 1991) của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai của nhân loại.
----------------------------------------------------------------

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:........................................................................................... Số báo danh:...........................


bộ giáo dục và đào tạo
------------------------đề chính thức

Câu
I

ý

1

2

3

II


1

Đáp án thang điểm
đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2004
---------------------------Môn: Lịch sử, Khối C
(Đáp án - Thang điểm có 4 trang)

Nội dung
Điểm
Những bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám 2,0 điểm
(1945).
Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, kết hợp
0,75
đúng đắn, sáng tạo nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, đa nhiệm vụ
chống đế quốc và tay sai lên hàng đầu, nhằm tập trung lực lợng
để thực hiện cho kì đợc yêu cầu cấp bách của cách mạng là giải
phóng dân tộc, giành độc lập, tự do cho Tổ quốc.
Đánh giá đúng và biết tập hợp, tổ chức lực lợng các giai cấp
0,75
cách mạng, trong đó công nông là đội quân chủ lực. Trên cơ sở
khối liên minh công nông, biết khơi dậy tinh thần dân tộc trong
mọi tầng lớp nhân dân, tập hợp mọi lực lợng yêu nớc và tiến bộ
trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi, phân hoá và cô lập cao
độ kẻ thù rồi tiến lên đánh bại chúng.
0,50
Nắm vững và vận dụng sáng tạo quan điểm bạo lực cách mạng và
khởi nghĩa vũ trang, kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh
chính trị; kết hợp chiến tranh du kích, đấu tranh chính trị và khởi
nghĩa từng phần ở nông thôn với đấu tranh chính trị và khởi nghĩa

ở đô thị để khi có thời cơ thì phát động toàn dân khởi nghĩa giành
chính quyền.
Dựa vào ba sự kiện quan trọng sau đây: Chiến thắng Việt Bắc 5,0 điểm
(1947), chiến thắng Biên giới (1950) và chiến thắng Điện Biên
Phủ (1954), anh (chị) hãy làm sáng tỏ các bớc phát triển của
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta.
Chiến thắng Việt Bắc 1947(1,50 điểm)
0,25
a. Sau khi quân ta rút khỏi các đô thị, thực dân Pháp, tuy đã kiểm
soát đợc nhiều địa bàn quan trọng, nhng vẫn cha thực hiện
đợc âm mu đánh nhanh thắng nhanh. Cuộc chiến tranh có nguy
cơ kéo dài. Thu - đông 1947, thực dân Pháp tiến công lên Việt
Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến và phần
lớn bộ đội chủ lực của ta, từ đó thúc đẩy việc thành lập chính
quyền bù nhìn và nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
0,50
b. Từ ngày 7 tháng 10 năm1947, địch huy động 12.000 quân chia
thành nhiều mũi (đờng thuỷ, đờng bộ, nhảy dù) tiến công lên
Việt Bắc.
Thực hiện chỉ thị của Thờng vụ Trung ơng Đảng "Phải phá
tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp", sau 75 ngày chiến
1


2

đấu (từ ngày 7 tháng 10 năm 1947 đến ngày 19 tháng 12 năm
1947) chiến dịch Việt Bắc toàn thắng. Đại bộ phận quân địch đã
rút khỏi địa bàn này. Trong chiến dịch, ta đã tiêu diệt một lực
lợng lớn quân địch và phá huỷ nhiều phơng tiện chiến tranh

(hơn 6.000 tên bị loại khỏi vòng chiến đấu, 16 máy bay bị bắn rơi,
11 tàu chiến, ca nô bị đánh chìm...).
c. Với chiến thắng Việt Bắc, cơ quan đầu não kháng chiến của ta
đợc bảo vệ an toàn.
Quân đội ta không những không bị tiêu diệt mà đã trởng thành
và đợc trang bị thêm nhiều vũ khí. Sau chiến thắng, so sánh lực
lợng giữa ta và địch bắt đầu thay đổi theo chiều hớng có lợi cho
ta.
Với chiến thắng Việt Bắc, quân dân ta đã đánh bại hoàn toàn
chiến lợc đánh nhanh thắng nhanh của địch, buộc chúng phải
chuyển sang đánh lâu dài với ta.
Chiến thắng Biên Giới 1950 (1,50 điểm)
a. Qua mấy năm kháng chiến, quân dân ta đã thu đợc nhiều
thắng lợi to lớn trên tất cả các mặt trận. Từ cuối năm 1949 đến
giữa năm 1950, tình hình thế giới có nhiều chuyển biến quan
trọng có lợi cho cuộc kháng chiến của ta. Để tranh thủ những điều
kiện thuận lợi, phá thế bị bao vây bên trong và bên ngoài, đa
cuộc kháng chiến bớc sang giai đoạn phát triển mới, Trung ơng
Đảng chủ trơng mở chiến dịch Biên giới nhằm khai thông biên
giới Việt - Trung để mở rộng đờng liên lạc với các nớc xã hội
chủ nghĩa; củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc; tiêu diệt một
bộ phận quan trọng sinh lực địch.
b. Đây là chiến dịch lớn nhất của quân dân ta kể từ ngày đầu
kháng chiến chống Pháp đến lúc đó. Gần 3 vạn bộ đội và hơn 12
vạn dân công tham gia chiến dịch.
Sau hơn 1 tháng chiến đấu (từ ngày 16 tháng 9 năm1950 đến
ngày 22 tháng 10 năm 1950), chiến dịch Biên giới đã giành đợc
thắng lợi to lớn: Diệt và bắt sống 8.300 tên địch, thu hàng ngàn
tấn vũ khí; giải phóng tuyến biên giới dài 750 km với 35 vạn dân.
c. Trong chiến dịch Biên giới, lần đầu tiên nhiều đơn vị bộ đội

phối hợp tác chiến, đánh địch trên một chiến trờng rộng, diệt gọn
nhiều tiểu đoàn cơ động tinh nhuệ của địch.
Tuyến biên giới Việt - Trung từ Cao Bằng đến Đình Lập đợc
khai thông; "Hành lang Đông - Tây" của địch bị chọc thủng; thế
bao vây của địch cả trong và ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc bị
phá vỡ. Từ đó, cách mạng Việt Nam có điều kiện mở rộng liên lạc
quốc tế.
Với chiến thắng Biên giới, ta đã giành đợc quyền chủ động về
chiến lợc trên chiến trờng chính (Bắc Bộ). Từ đó về sau, quân
dân ta mở nhiều chiến dịch tiến công, đánh tiêu diệt địch với quy
mô ngày càng lớn.
2

0,75

0,25

0,50

0,75


3

Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 (2,0 điểm)
a. Sau 8 năm chiến đấu, ta đã lớn mạnh về mọi mặt và có đủ điều
kiện đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn. Ngợc
lại, Pháp đang sa lầy trong cuộc chiến tranh Đông Dơng. Cuộc
chiến tranh lâu dài, tốn kém đã làm cho thực dân Pháp gặp nhiều
khó khăn và ngày càng phụ thuộc vào Mĩ. Trớc tình hình đó,

đợc sự thoả thuận của Mĩ, Pháp đã đề ra kế hoạch Nava với hi
vọng "chuyển bại thành thắng" trong vòng 18 tháng.
Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh
nhất Đông Dơng, một pháo đài "bất khả xâm phạm", sẵn sàng
"nghiền nát" bộ đội chủ lực ta. Điện Biên Phủ trở thành tâm điểm
của kế hoạch Nava.
b. Thực hiện chủ trơng của Trung ơng Đảng và Chủ tịch Hồ Chí
Minh, quân dân ta khẩn trơng vào chiến dịch với tinh thần "Tất
cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng!". Hầu hết các đại đoàn bộ
đội chủ lực và hơn 26 vạn dân công đã đợc huy động cho chiến
dịch.
Điện Biên Phủ là một chiến dịch tiến công địch liên tục gồm 3
đợt:
Đợt 1 (từ ngày 13 đến ngày 17 tháng 3 năm 1954): Ta tiêu diệt
cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu phía Bắc.
Đợt 2 (từ ngày 30 tháng 3 đến ngày 26 tháng 4 năm 1954): Ta
tấn công các cứ điểm phía đông của phân khu trung tâm, khép
chặt vòng vây quanh khu trung tâm Mờng Thanh.
Đợt 3 (từ ngày 1 đến ngày 7 tháng 5 năm 1954): Ta đánh chiếm
các cao điểm còn lại phía đông và tổng công kích vào khu trung
tâm. Bộ tham mu tập đoàn cứ điểm bị bắt, gần một vạn quân địch
ra hàng.
c. Sau 56 ngày đêm chiến đấu, ta đã giành đợc thắng lợi to lớn:
Tiêu diệt và bắt sống toàn bộ lực lợng địch ở tập đoàn cứ điểm
gồm 16.200 tên, bắn rơi và phá huỷ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ
khí, phơng tiện chiến tranh.
Chiến thắng Điện Biên Phủ đã đập tan kế hoạch Nava, nỗ lực
cuối cùng của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ ở Đông Dơng.
Chiến thắng Điện Biên Phủ đã đi vào lịch sử dân tộc nh một Bạch
Đằng, Chi Lăng, Đống Đa của thế kỉ XX.

Thắng lợi quân sự quyết định ở Điện Biên Phủ đã đa phái đoàn
chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hoà đến hội nghị Giơnevơ với
t thế đại biểu cho một dân tộc chiến thắng. Hiệp định Giơnevơ
đợc kí kết; các nớc tham dự đã cam kết tôn trọng các quyền dân
tộc cơ bản của Việt Nam, Lào, Campuchia.
Chiến thắng Điện Biên Phủ cùng với hiệp định Giơnevơ, đã chấm
dứt cuộc chiến tranh xâm lợc của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ
ở Đông Dơng. Cách mạng Việt Nam bớc sang thời kì mới.
Miền Bắc đợc hoàn toàn giải phóng và chuyển sang giai đoạn
cách mạng xã hội chủ nghĩa, làm hậu phơng vững chắc cho cuộc
3

0,50

0,50

1,00


III

1

2

3

4

5


6

7

kháng chiến chống Mĩ cứu nớc.
Anh (chị) hãy trình bày những thành tựu (từ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai đến năm 1991) của cuộc cách mạng khoa học- 3,0 điểm
kĩ thuật lần thứ hai của nhân loại.
Trớc hết, trong lĩnh vực khoa học cơ bản, con ngời đã thu đợc
0,50
những thành tựu hết sức to lớn, đánh dấu những bớc nhảy vọt
cha từng có trong lịch sử toán học, vật lý học, hóa học, sinh vật
học, tiêu biểu nh phát minh ra sóng điện từ, tia rơnghen và hiện
tợng phóng xạ, khởi thảo thuyết lợng tử và thuyết tơng đối
học,...
Thứ hai, các nhà khoa học đã có những phát minh lớn về công cụ
0,50
sản xuất mới, đặc biệt là sự ra đời của máy tính, máy tự động và
hệ thống máy tự động, ngời máy (rôbôt). Ngày nay rôbôt đã
đảm nhiệm những công việc mà con ngời không thể hoặc không
nên làm.
Thứ ba, con ngời đã tìm ra những nguồn năng lợng mới hết sức
0,50
phong phú và vô tận nh năng lợng nguyên tử, năng lợng nhiệt
hạch, năng lợng mặt trời,...Năng lợng nguyên tử và năng lợng
mặt trời đang đợc con ngời sử dụng ngày càng phổ biến, và
trong một tơng lai không xa, nó sẽ thay thế dần nhiệt điện và
thủy điện.
Thứ t, sáng chế ra những vật liệu mới trong tình hình vật liệu tự

0,25
nhiên đang cạn kiệt dần trong thiên nhiên, tiêu biểu nh chất
pôlime (chất dẻo) đang có một vị trí rất quan trọng trong đời sống
và sản xuất công nghiệp.
Thứ năm, là cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp. Nhờ tác
0,50
động tổng hợp của các ngành khoa học, nhất là sinh vật học, hóa
học, nông nghiệp đang tiến những bớc nhảy vọt. Nhờ cuộc cách
mạng xanh này, con ngời đã tìm ra những phơng hớng để có
thể khắc phục đợc nạn đói ăn, thiếu thực phẩm kéo dài nhiều thế
kỉ.
Thứ sáu, con ngời đã đạt những tiến bộ thần kì trong các lĩnh
0,50
vực giao thông vận tải và thông tin liên lạc (máy bay siêu âm
khổng lồ, tàu hỏa chạy tới 300km/giờ, tàu chở dầu 1 triệu tấn, vệ
tinh nhân tạo, những phơng tiện thông tin liên lạc và phát sóng
truyền hình hiện đại,...).
Ngoài ra, con ngời còn có thành tựu kì diệu trong chinh phục vũ
0,25
trụ, phục vụ cuộc sống con ngời (thám hiểm mặt trăng, tàu con
thoi, nhận những thông tin về Sao Kim, Sao Hỏa ,...).

4


Mang Giao duc Edunet -

B

GIÁO D C VÀ ÀO T O


---------------------

CHÍNH TH C

THI TUY N SINH
I H C, CAO
NG N M 2005
Môn: L CH S , Kh i C

Th i gian làm bài: 180 phút, không k th i gian phát đ
--------------------------------------

Câu I (5,0 đi m)
1. Hoàn c nh l ch s và s phát tri n c a cao trào kháng Nh t c u n c. Ý
ngh a c a cao trào cách m ng đó đ i v i T ng kh i ngh a tháng Tám 1945?
2. H Chí Minh, Trung ng ng và T ng b Vi t Minh đã th c hi n nh ng
ch tr ng gì đ Vi t Nam v i t cách là n c đ c l p đón ti p quân
ng minh
vào gi i giáp quân đ i Nh t?
Câu II (3,0 đi m)
l

Nh ng th ng l i l n c a quân dân mi n Nam trong cu c đ u tranh ch ng chi n
c "Chi n tranh đ c bi t" c a M t 1961 đ n 1965?

Câu III (2,0 đi m)
Nêu nh ng s ki n l ch s tiêu bi u th hi n tình đoàn k t chi n đ u gi a hai dân
t c Vi t Nam và Lào trong th i k ch ng Pháp và ch ng M (1945 - 1975).
............................H


T............................

Cán b coi thi không gi i thích gì thêm.
H và tên thí sinh : ................................................... S báo danh : ......................


Mang Giao duc Edunet -

B

GIÁO D C VÀ ÀO T O

ÁP ÁN −THANG I M
THI TUY N SINH
I H C, CAO
NG N M 2005

CHÍNH TH C

Môn: L CH S , Kh i C

( áp án – Thang đi m có 4 trang)

Câu

Ý

I


1

N i dung

i m

1. Hoàn c nh l ch s và s phát tri n c a cao trào kháng Nh t
c u n c. Ý ngh a c a cao trào cách m ng đó đ i v i T ng kh i
ngh a tháng Tám 1945?
2. H Chí Minh, Trung ng ng và T ng b Vi t Minh đã th c
hi n nh ng ch tr ng gì đ Vi t Nam v i t cách là n c đ c l p
đón ti p quân ng minh vào gi i giáp quân đ i Nh t?
Hoàn c nh l ch s và s phát tri n c a cao trào kháng Nh t c u
n c. Ý ngh a c a cao trào đó đ i v i T ng kh i ngh a tháng Tám
1945?
a) Hoàn c nh l ch s c a cao trào kháng Nh t c u n c

5,00

- T sau H i ngh Trung ng l n th 8 (5-1941), M t tr n Vi t Minh
phát tri n m nh, các đ i C u qu c quân, Vi t Nam tuyên truy n gi i
phóng quân ra đ i.
u n m 1945, Chi n tranh th gi i th hai s p k t thúc, phe phát
xít đ ng tr c nguy c th t b i g n k .
- êm 9-3-1945 Nh t đ o chính Pháp đ đ c chi m ông D ng
nh m r nh tay đ i phó v i quân ng minh.
S ki n này đã thúc đ y cách m ng ông D ng b c sang th i k
m i - th i k ti n kh i ngh a.
- Tr c tình hình đó, Th ng v Trung ng ng h p h i ngh m
r ng, đ ra ch tr ng m i (Ch th "Nh t - Pháp b n nhau và hành

đ ng c a chúng ta" ngày 12-3-1945) và phát đ ng cao trào "Kháng
Nh t c u n c".
b) S phát tri n c a cao trào kháng Nh t c u n c

0,25

- Cao trào kháng Nh t c u n c di n ra v i quy mô l n và nhi u hình
th c đ u tranh phong phú, quy t li t, thích ng v i th i k ti n kh i
ngh a.
- Phong trào đ u tranh v trang và kh i ngh a t ng ph n liên t c di n
ra, chính quy n nhân dân đ c thành l p nhi u đ a ph ng (c n c
đ a Cao - B c - L ng, Ba T ).
- H i ngh quân s cách m ng B c K (4-1945) quy t đ nh th ng nh t
các l c l ng v trang thành Vi t Nam gi i phóng quân và phát tri n
h n n a l c l ng v trang, bán v trang, xây d ng c n c đ a kháng
Nh t...

-1 -

3,50

1,00

0,25

0,50

2,00
0,25


0,50

0,50


Mang Giao duc Edunet -

- Tháng 6 -1945 Khu gi i phóng Vi t B c ra đ i, y ban lâm th i khu
gi i phóng th c hi n 10 chính sách c a Vi t Minh. Khu gi i phóng tr
thành c n c đ a chính c a c n c và là hình nh thu nh c a n c
Vi t Nam m i.
- Phong trào phá kho thóc c a Nh t đ gi i quy t n n đói đã đáp ng
đ c yêu c u b c thi t c a qu n chúng, thu hút hàng tri u ng i tham
gia, báo tr c gi hành đ ng quy t đ nh s p t i.
c) Ý ngh a c a cao trào kháng Nh t c u n c

2

II

- Qua cao trào kháng Nh t c u n c, l c l ng chính tr , l c l ng v
trang đ c c ng c , phát tri n v t b c; k thù hoang mang, suy y u.
- Cao trào kháng Nh t c u n c đã t p d t cho qu n chúng đ u
tranh, s n sàng kh i ngh a giành chính quy n khi th i c đ n.
H Chí Minh, Trung
ng
ng và T ng b Vi t Minh đã th c
hi n nh ng ch tr ng gì đ Vi t Nam v i t cách là n c đ c l p
đón ti p quân ng minh vào gi i giáp quân đ i Nh t?
- T ch c H i ngh toàn qu c ng c ng s n ông D ng (13 đ n

15-8-1945), quy t đ nh T ng kh i ngh a giành chính quy n tr c khi
quân
ng minh vào gi i giáp quân đ i Nh t; t ch c
i h i qu c
dân (16 đ n 17-8-1945) thông qua l nh T ng kh i ngh a, quy t đ nh
qu c k , qu c ca, b u y ban dân t c gi i phóng (t c Chính ph lâm
th i sau này) do H Chí Minh làm Ch t ch.
- Ch t ch H Chí Minh,
ng và Vi t Minh đã lãnh đ o nhân dân
giành chính quy n th ng l i trên toàn qu c ch trong 15 ngày (14 đ n
28-8-1945)
- C i t y ban dân t c gi i phóng thành Chính ph lâm th i.
Ch t ch H Chí Minh so n th o Tuyên ngôn đ c l p và ngày 2-91945 thay m t Chính ph lâm th i đ c Tuyên ngôn đ c l p, tuyên b
tr c qu c dân và th gi i v s ra đ i c a n c Vi t Nam dân ch
c ng hòa.
Nh ng th ng l i l n c a quân dân mi n Nam trong cu c đ u
tranh ch ng chi n l c "Chi n tranh đ c bi t" c a M t 1961
đ n 1965?
- Sau th ng l i c a phong trào
ng kh i, cách m ng mi n Nam
chuy n sang th ti n công.
T n m 1961, M tri n khai chi n l c "Chi n tranh đ c bi t"
mi n Nam.
- D i ng n c đoàn k t c u n c c a M t tr n dân t c gi i phóng
mi n Nam Vi t Nam do ng lãnh đ o, Quân gi i phóng mi n Nam
cùng v i nhân dân đ y m nh đ u tranh ch ng M và tay sai, k t h p
đ u tranh chính tr v i đ u tranh v trang, n i d y v i ti n công trên
c ba vùng chi n l c, ti n công đ ch b ng c ba m i chính tr , quân
s và binh v n.
- N m 1962 quân dân mi n Nam đánh b i nhi u cu c hành quân càn

quét c a đ ch vào chi n khu D, các c n c U Minh, Tây Ninh...

-2 -

0,25

0,50

0,50
0.25
0,25
1,50

0,75

0,25

0,50

3,00

0,25

0,50

0,25


B


GIÁO D C VÀ ÀO T O

THI TUY N SINH

I H C, CAO

NG N M 2006

Môn: L CH S , kh i C

CHÍNH TH C

Th i gian làm bài: 180 phút, không k th i gian phát đ

PH N CHUNG CHO T T C CÁC THÍ SINH

Câu I (2 đi m)
Nh ng th ng l i c a quân

ng minh trong vi c tiêu di t phát xít Nh t và tác đ ng

c a nh ng th ng l i đó đ i v i Vi t Nam n m 1945?
Câu II (2,5 đi m)
Trình bày nh ng thu n l i c b n c a Vi t Nam sau Cách m ng tháng Tám 1945.
Nhi m v c ng c chính quy n dân ch nhân dân đ

c th c hi n nh th nào trong n m

1946?
Câu III (2,5 đi m)

Ch t ch H Chí Minh v i vi c gi i quy t m i quan h Vi t - Pháp b ng con đ
hòa bình t ngày 6-3-1946 đ n tr
PH N T

c ngày 19-12-1946?

CH N: Thí sinh ch n câu IV.a ho c câu IV.b

ng trình THPT không phân ban (3 đi m)

Câu IV.a. Theo ch

Hoàn c nh ký k t, n i dung và ý ngh a l ch s c a Hi p đ nh Gi -ne-v v
D

ng

ông

ng ngày 21-7-1954?
ng trình THPT phân ban thí đi m (3 đi m)

Câu IV.b. Theo ch

Khái quát tình hình hai mi n B c, Nam Vi t Nam t khi Hi p đ nh Pa-ri đ
(tháng 1-1973) đ n tr

c ký k t

c cu c T ng ti n công và n i d y n m 1975?


------------------------------H t-----------------------------Cán b coi thi không gi i thích gì thêm.
H và tên thí sinh............................................................s báo danh........................................


B

GIÁO D C VÀ ÀO T O

ÁP ÁN - THANG I M
THI TUY N SINH
I H C, CAO
NG N M 2006

CHÍNH TH C

Môn: L CH S , kh i C
( áp án - Thang đi m có 03 trang)

CÂU

N I DUNG

I

Nh ng th ng l i c a quân ng minh trong vi c tiêu di t phát xít Nh t và tác đ ng c a
nh ng th ng l i đó v i Vi t Nam n m 1945?

2,00


+ Cu i n m 1944 đ u n m 1945, quân ng minh ph n công th ng l i: Anh vào Mi n i n,
M chi m Phi-lip-pin và ném bom Nh t, c t đ t đ ng bi n c a Nh t...

0,50

+ Tình th đó bu c Nh t đ o chính Pháp (9-3-1945) đ c chi m ông D ng, thi hành chính
sách cai tr m i; mâu thu n gi a dân t c ta v i Nh t tr nên gay g t. ng C ng s n ông
D ng phát đ ng cao trào kháng Nh t c u n c.

0,50

+ Sau khi tiêu di t phát xít c, Liên Xô tuyên chi n và tiêu di t đ i quân Quan ông c a
Nh t. M ném bom nguyên t xu ng đ t Nh t. Nh t tuyên b đ u hàng ng minh không
đi u ki n (14-8-1945).

0,50

+ Chính quy n và quân đ i Nh t
ông D ng b tê li t, chính ph tay sai do Tr n Tr ng
Kim c m đ u hoang mang c c đ . Quân ng minh chu n b vào ông D ng gi i giáp
Nh t. Ta ch p th i c quy t đ nh T ng kh i ngh a giành chính quy n trong c n c.

0,50

Trình bày nh ng thu n l i c b n c a Vi t Nam sau Cách m ng tháng Tám. Nhi m v
c ng c chính quy n dân ch nhân dân đ c th c hi n nh th nào trong n m 1946?

2,50

II


I M

+ Nh ng thu n l i c b n c a n c Vi t Nam dân ch c ng hòa sau Cách m ng tháng Tám
(1,00 đi m):


Có chính quy n cách m ng c a nhân dân.

0,25



Nhân dân làm ch v n m nh c a mình, ph n kh i, tin t ng, quy t tâm b o v ch đ
m i.

0,25



Có s lãnh đ o sáng su t, dày d n kinh nghi m c a
Lãnh t H Chí Minh.

0,25



Phong trào cách m ng trên th gi i phát tri n m nh.

ng C ng s n ông D ng và


0,25

+ Nhi m v c ng c chính quy n dân ch nhân dân là nhi m v c p bách tr c m t (1,50
đi m):


Ngày 6-1-1946, T ng tuy n c b u Qu c h i chung c n c, h n 90% c tri đi b u,
333 đ i bi u trúng c ...

0,25



Ngày 2-3-1946, k h p th nh t c a Qu c h i, thành l p Chính ph chính th c do H
Chí Minh đ ng đ u, l p Ban d th o Hi n pháp.

0,25



Các đ a ph ng b u c H i đ ng nhân dân, thành l p y ban hành chính các c p; b
máy chính quy n dân ch nhân dân b c đ u đ c c ng c , ki n toàn.

0,25



Tháng 11-1946, k h p th hai c a Qu c h i thông qua Hi n pháp đ u tiên n c Vi t
Nam dân ch c ng hòa.


0,25

Xây d ng Tòa án cách m ng và l c l ng v trang cách m ng (dân quân t v , b đ i
t p trung, chuy n V qu c quân thành Quân đ i qu c gia Vi t Nam 5-1946...), Chính
ph ra m t s s c l nh nh m tr n áp b n ph n cách m ng.

0,25



1/3


III

IV.a

K t lu n: Th c hi n nhi m v c ng c chính quy n đã nâng cao uy tín n c Vi t Nam dân
ch c ng hòa trên tr ng qu c t , kh i d y và phát huy tinh th n làm ch , ý chí s t đá c a kh i
đoàn k t toàn dân, t o c s pháp lý v ng ch c cho n c Vi t Nam dân ch c ng hòa.

0,25

Ch t ch H Chí Minh gi i quy t m i quan h Vi t - Pháp b ng con đ
ngày 6-3-1946 đ n tr c ngày 19-12-1946?

2,50

ng hòa bình t


+ N c Vi t Nam dân ch c ng hòa ra đ i mong mu n đ c công nh n quy n t do đ c l p.
Pháp âm m u chia c t và thôn tính Vi t Nam m t l n n a.

0,25

+ Pháp ký hi p c v i T ng (28-2-1946) đ t Vi t Nam tr c m t cu c chi n tranh v i Pháp
trên quy mô c n c. Ch t ch H Chí Minh khai thác m i kh n ng, ch đ ng đàm phán đ
đ y lùi nguy c chi n tranh, ti p t c phát tri n th c l c cách m ng m i m t làm c s cho đ u
tranh ngo i giao.

0,50

+ Ngày 6-3-1946, Ch t ch H Chí Minh ký v i Pháp Hi p đ nh S b . Theo đó, Chính ph
Pháp công nh n Vi t Nam là m t qu c gia t do có chính ph , ngh vi n, quân đ i và tài chính
riêng n m trong kh i Liên hi p Pháp; Chính ph Vi t Nam th a thu n cho 15.000 quân Pháp
vào mi n B c thay quân T ng; hai bên ng ng b n, t o không khí thu n l i cho vi c m cu c
đàm phán chính th c Pa-ri.

0,50

+ Ti p t c hòa hoãn, Chính ph do Ch t ch H Chí Minh đ ng đ u c đoàn đ i bi u tham gia
đàm phán Vi t-Pháp t i Phông-ten-n -blô; do Pháp ngoan c nên đàm phán th t b i. Quan h
Vi t-Pháp tr nên c ng th ng, chi n tranh có th x y ra.

0,25

+ Tr c tình hình đó, Ch t ch H Chí Minh đang th m n c Pháp, đàm phán và ký v i đ i
di n chính ph Pháp T m c 14-9-1946, ti p t c nhân nh ng Pháp m t s quy n l i kinh
t -v n hóa, nh m kéo dài th i gian hòa hoãn.


0,25

+ Sau khi ký k t các Hi p đ nh và T m c nhân nh ng cho Pháp m t s quy n l i, th m chí
ch p nh n tham gia kh i Liên hi p Pháp, Ch t ch H Chí Minh cùng Chính ph ti p t c lãnh
đ o nhân dân kiên trì đ u tranh, tích c c chu n b l c l ng, đ phòng tình th b t tr c do Pháp
gây ra.

0,25

+ Kiên trì gi i quy t quan h Vi t-Pháp b ng bi n pháp đàm phán, th ng l ng c a Ch t ch
H Chí Minh th hi n thi n chí hòa bình c a Chính ph và nhân dân Vi t Nam; đ y nhanh
quân T ng v n c và phá tan âm m u Pháp c u k t v i T ng ch ng l i nhân dân ta; kéo
dài th i gian hòa bình đ c ng c xây d ng l c l ng chu n b cho cu c kháng chi n mà ta
bi t tr c là không th nào tránh kh i.

0,50

Hoàn c nh ký k t, n i dung và ý ngh a l ch s c a Hi p đ nh Gi -ne-v v
ngày 21-7-1954?

ng

3,00

L p tr ng tr c sau nh m t c a ta là s n sàng th ng l ng đ gi i quy t hòa bình
v n đ Vi t Nam trên c s tôn tr ng đ c l p, ch quy n, th ng nh t và toàn v n lãnh
th .

0,25


n cu i n m 1953 đ u n m 1954, do th t b i n ng n trên chi n tr ng và g p nhi u
khó kh n, Pháp m i thay đ i thái đ , ch p nh n đàm phán v i ta.

0,25

Tháng 1-1954, H i ngh ngo i tr ng các n c Liên Xô, Anh, M , Pháp th a
thu n m H i ngh t i Gi -ne-v (Th y S ) đ gi i quy t tình hình bán đ o
Tri u Tiên, l p l i hòa bình
ông D ng.

0,25

Ngày 26-4-1954, gi a lúc ta đang chu n b m t n công đ t 3
i n Biên Ph , H i
ngh Gi -ne-v khai m c. Ngày 8-5-1954, H i ngh bàn v ông D ng, phái đoàn
Vi t Nam dân ch c ng hòa do Phó Th t ng Ph m V n ng d n đ u tham gia h i
ngh . Ngày 21-7-1954, Hi p đ nh Gi -ne-v đ c ký k t.

0,25

ông D

+ Hoàn c nh ký k t Hi p đ nh Gi -ne-v (1,00 đi m):








2/3


+ N i dung c b n c a Hi p đ nh Gi -ne-v (1,25 đi m):
Các n c tham d h i ngh cam k t tôn tr ng các quy n dân t c c b n là đ c l p, ch
quy n, th ng nh t và toàn v n lãnh th c a nhân dân Vi t Nam, Lào, Campuchia,
không can thi p vào công vi c n i b c a ba n c đó.

0,50

Ng ng b n và ch m d t chi n tranh, l p l i hòa bình. Vi t Nam l y v tuy n 17 làm
gi i tuy n quân s t m th i đ chuy n quân t p k t... Các n c ông D ng không
tham gia b t c liên minh quân s nào và các n c ngoài không đ c đ t c n c quân
s
ông D ng.

0,25



Vi t Nam s th c hi n th ng nh t đ t n c b ng cu c t ng tuy n c t do trong c
n c vào tháng 7-1956.

0,25



Trách nhi m thi hành Hi p đ nh thu c v nh ng ng i ký k t và nh ng ng i k ti p
nhi m v c a h .


0,25





+ Ý ngh a l ch s c a Hi p đ nh Gi -ne-v (0,75 đi m):

IV.b



Là v n b n pháp lý qu c t ghi nh n quy n dân t c c b n c a Vi t Nam, Lào và
Campuchia.

0,25



Cùng v i chi n th ng i n Biên Ph k t thúc cu c kháng chi n, ch m d t cu c chi n
tranh xâm l c c a Pháp có M giúp s c
ông D ng.

0,25



Mi n B c đ c hoàn toàn gi i phóng, đi lên Ch ngh a xã h i, làm h u thu n cho cách
m ng mi n Nam.


0,25

Khái quát tình hình hai mi n B c, Nam t khi Hi p đ nh Pa-ri đ
tr c T ng ti n công và n i d y 1975?

c ký k t 1973 đ n

3,00



Tr l i hòa bình, kh c ph c h u qu chi n tranh (kh n tr ng tháo g bom, mìn, th y
lôi, khai thông các tuy n giao thông chi n l c).

0,25



T p trung khôi ph c và phát tri n kinh t : cu i n m 1974 s n xu t công, nông nghi p
c n b n v t m c so v i n m 1964 và n m 1971.

0,25

Ra s c chi vi n s c ng i, s c c a cho mi n Nam: n m 1973-1974 đ a vào các
chi n tr ng 20 v n b đ i, hàng v n thanh niên xung phong, cùng hàng v n t n v t
ch t....

0,50


+ Mi n B c (1,00 đi m) :



+ Mi n Nam (2,00 đi m):







M , Ng y phá ho i Hi p đ nh Pa-ri (M rút quân nh ng v n đ l i c v n và toàn b
thi t b chi n tranh, vi n tr cho chính quy n Thi u, ti p t c th c hi n Vi t Nam hóa
chi n tranh...).

0,50

Quân dân ta đ u tranh ch ng đ ch “bình đ nh l n chi m”; nh ng do không đánh giá
h t âm m u đ ch phá ho i Hi p đ nh, nên m t s n i m t đ t, m t dân.

0,50

T cu i n m 1973, th c hi n Ngh quy t 21 c a BCHT
ng, quân dân mi n Nam
đ y m nh đ u tranh trên c 3 m t tr n quân s , chính tr , ngo i giao giành th ng l i to
l n (chi n d ch
ng 14 - Ph c Long...).

0,50


Tình hình thay đ i mau l , so sánh l c l ng ngày càng chuy n bi n có l i cho ta.
Trên c s đó, ng đ ra k ho ch gi i phóng mi n Nam.

0,50

------------ H T --------3/3


×