Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

ĐỀ và đáp án THI đại học VAN khoi c 2002 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 55 trang )

(

!"#$ %&'
)

ThS. LƯU HUỲNH V N LONG
(0986.616.225)
(Gi ng viên Trư ng ðH Th D u M t – Bình Dương)
----

----

VĂN H C
NĂM H C: 2002 - 2013

!

"

LƯU HÀNH N I B
11/2013


Bộ Giáo dục và Đào tạo

Đề chính thức

kỳ thi tuyển sinh Đại học, cao đẳng năm 2002

Môn thi: Văn,
(Thời gian làm bài: 180 phút)



---------------------------------------------------------------

(ĐH: 2 điểm; CĐ: 3 điểm) :
Anh, chị hãy trình bày ngắn gọn hoàn cảnh ra đời và mục đích sáng tác
truyện ngắn Vi hành của Nguyễn ái Quốc.
(ĐH: 5 điểm; CĐ: 7 điểm) :
Anh, chị hãy phân tích giá trị nhân đạo sâu sắc của truyện ngắn Vợ nhặt
(Kim Lân).
(ĐH: 3 điểm). Thí sinh chỉ thi cao đẳng không làm câu này.
Bình giảng đoạn thơ sau đây trong bài Sóng của Xuân Quỳnh:
Con sóng dới lòng sâu
Con sóng trên mặt nớc
Ôi con sóng nhớ bờ
Ngày đêm không ngủ đợc
Lòng em nhớ đến anh
Cả trong mơ còn thức
Dẫu xuôi về phơng bắc
Dẫu ngợc về phơng nam
Nơi nào em cũng nghĩ
Hớng về anh - một phơng.
( Văn học 12, tập một, phần Văn học Việt Nam, NXB Giáo dục, 2002, tr. 229)
------------------ Hết ---------------------Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh: ................................. Số báo danh:......................


Bộ Giáo dục và Đào tạo

kỳ thi tuyển sinh Đại học , cao đẳng năm 2002


--------------------------------Đáp án và thang điểm đề thi chính thức
môn thi: Văn, khối C
Câu 1. Các ý cơ bản cần có:
1. Trình bày ngắn gọn về hoàn cảnh ra đời của truyện "Vi hành":
a) Năm 1922, thực dân Pháp đa Khải Định sang "mẫu quốc" nhân cuộc Đấu
xảo thuộc địa tổ chức tại Mác xây. Mục đích của bọn thực dân là vừa vuốt ve Khải
Định, vừa lừa gạt dân Pháp khiến họ tin rằng sự "bảo hộ" của nớc Pháp đợc dân
Việt Nam hoan nghênh. Khi sang Pháp, Khải Định đã phô bày tất cả sự ngu dốt, lố
lăng của một tên vua bù nhìn vô dụng khiến cho những ngời Việt Nam yêu nớc hết
sức bất bình.
b) Thời gian này Nguyễn ái Quốc đang hoạt động cách mạng ở Pháp. Ngời đã
viết nhiều tác phẩm đánh vào chuyến đi nhục nhã của Khải Định nh Con rồng tre,
Sở thích đặc biệt, Lời than vãn của bà Trng Trắc... "Vi hành" là tác phẩm cuối cùng
nằm trong loạt tác phẩm đó, đợc đăng trên báo Nhân đạo của Đảng Cộng sản Pháp
vào đầu năm 1923.
2. Nêu mục đích sáng tác truyện "Vi hành":
a) "Vi hành" chủ yếu vạch trần bộ mặt xấu xa của Khải Định - một tên vua bán
nớc có nhân cách tồi tệ.
b) "Vi hành" cũng đả kích mạnh mẽ bọn thực dân Pháp với các chính sách
"khai hoá" thâm độc và hành động vi phạm nhân quyền trắng trợn của chúng (cho lũ
mật thám thờng xuyên theo dõi Nguyễn ái Quốc cùng những ngời Việt Nam yêu
nớc khác trên đất Pháp, đặc biệt là vào thời điểm diễn ra sự kiện nói trên).
ĐH: 2,0 điểm, trong đó:
ý 1: 1,25.
ý 2 : 0,75.

CĐ: 3,0 điểm, trong đó:
ý 1: 2,0.
ý 2: 1,0.


Câu 2. Các ý cơ bản cần có:
1. Giới thiệu ngắn về tác giả, tác phẩm:
- Vợ nhặt là một trong những truyện ngắn hay nhất của Kim Lân và của văn
học Việt Nam sau 1945. Truyện đợc in trong tập Con chó xấu xí (1962).
- Vợ nhặt có giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo sâu sắc. Thông qua tình huống
"nhặt vợ" ngồ ngộ mà đầy thơng tâm, tác giả đã cho ta thấy đợc nhiều điều về cuộc
1


sống tối tăm của những ngời lao động trong nạn đói 1945 cũng nh khát vọng sống
mãnh liệt và ý thức về nhân phẩm rất cao của họ.
2. Giải thích khái niệm:
Giá trị nhân đạo là một giá trị cơ bản của những tác phẩm văn học chân chính,
đợc tạo nên bởi niềm cảm thông sâu sắc đối với nỗi đau của con ngời, sự nâng niu,
trân trọng những nét đẹp trong tâm hồn con ngời và lòng tin vào khả năng vơn dậy
của nó.
3. Phân tích giá trị nhân đạo sâu sắc của tác phẩm với các biểu hiện chính:
a) Tác phẩm bộc lộ niềm xót xa, thơng cảm đối với cuộc sống bi đát của ngời
dân nghèo trong nạn đói, qua đó tố cáo tội ác tày trời của bọn thực dân, phát xít đối
với nhân dân ta (điểm qua các chi tiết miêu tả xóm ngụ c trong nạn đói: những xác
ngời còng queo, tiếng quạ gào thê thiết, tiếng hờ khóc trong đêm, mùi xác chết gây
gây, những khuôn mặt u ám, những dáng ngồi ủ rũ, những nỗi lo âu...).
b) Tác phẩm đi sâu khám phá và nâng niu trân trọng khát vọng hạnh phúc,
khát vọng sống của con ngời. Cần làm rõ:
- Những khao khát hạnh phúc của Tràng (cái "tặc lỡi" có phần liều lĩnh, cảm
giác mới mẻ "mơn man khắp da thịt", những sắc thái khác nhau của tiếng cời, sự
"tiêu hoang" (mua hai hào dầu thắp), cảm giác êm ái lửng lơ sau đêm tân hôn...).
- ý thức bám lấy sự sống rất mạnh mẽ ở nhân vật "vợ nhặt" (chấp nhận
"theo không" Tràng, bỏ qua ý thức về danh dự).
- ý thức vun đắp cho cuộc sống ở các nhân vật (bà cụ Tứ bàn về việc đan phên

ngăn phòng, việc nuôi gà; mẹ chồng, nàng dâu thu dọn cửa nhà quang quẻ...).
- Niềm hy vọng về một cuộc đổi đời của các nhân vật (hình ảnh lá cờ đỏ vấn
vơng trong tâm trí Tràng...).
c) Tác phẩm thể hiện lòng tin sâu sắc vào phẩm giá, vào lòng nhân hậu của
con ngời. Cần làm rõ:
- Cái đẹp tiềm ẩn của Tràng: sự thông cảm, lòng thơng ngời, sự hào phóng,
chu đáo (đãi ngời đàn bà bốn bát bánh đúc, mua cho chị ta cái thúng con, cùng chị
đánh một bữa thật no nê), tình nghĩa và thái độ trách nhiệm...
- Sự biến đổi của ngời "vợ nhặt" sau khi theo Tràng về nhà: vẻ chao chát,
chỏng lỏn ban đầu biến mất, thay vào đó là sự hiền hậu, đúng mực, sự mau mắn trong
việc làm, sự ý tứ trong cách c xử...
- Tấm lòng nhân hậu của bà cụ Tứ: thơng con rất mực, cảm thông với tình
cảnh của nàng dâu, trăn trở về bổn phận làm mẹ, cố tạo niềm vui trong gia đình giữa
cảnh sống thê thảm....
4. Đánh giá chung về giá trị nhân đạo của tác phẩm:
Điểm đáng nói nhất về giá trị nhân đạo của tác phẩm này là niềm tin tởng sâu
sắc vào con ngời lao động, vào bản năng sống, khát vọng sống mạnh mẽ của họ.
Tình cảm nhân đạo ở đây rõ ràng có nét mới mẻ so với tình cảm nhân đạo đợc thể
hiện trong nhiều tác phẩm của văn học hiện thực trớc cách mạng.
2


ĐH: 5,0 điểm, trong đó:
ý 1: 0,5.
ý 2: 0,25.
ý 3 a: 0,5.
ý 3 b: 1,5.
ý 3 c: 1,75.
ý 4: 0,5.


CĐ: 7,0 điểm, trong đó:
ý 1: 0,75.
ý 2: 0,25.
ý 3 a: 0,5.
ý 3 b: 2,5.
ý 3 c: 2,5.
ý 4: 0,5.

Câu 3. Các ý cơ bản cần có:
1. Giới thiệu về tác giả, tác phẩm và vị trí đoạn trích:
- Xuân Quỳnh (1942 - 1988) là một trong những gơng mặt nổi bật của thế hệ
nhà thơ trởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nớc.
- Sóng là bài thơ tiêu biểu cho hồn thơ Xuân Quỳnh: luôn luôn trăn trở, khát
khao đợc yêu thơng gắn bó. Bài thơ đợc in ở tập Hoa dọc chiến hào (1968).
- Đoạn thơ trích nằm ở phần giữa của bài thơ. Có thể xem đó là đoạn tiêu biểu
của tác phẩm. Giống nh toàn bài, ở đoạn thơ này, hai hình tợng sóng và em luôn tồn
tại đan cài, khắc họa rõ nét nỗi nhớ, sự thủy chung tha thiết của nhà thơ. Mỗi trạng
thái tâm hồn của ngời phụ nữ đều có thể tìm thấy sự tơng đồng với một đặc điểm
nào đó của sóng.
2. Bình giảng 6 câu đầu:
- Nỗi nhớ bao trùm cả không gian, thời gian: lòng sâu - mặt nớc, ngày - đêm.
- Nỗi nhớ thờng trực, không chỉ tồn tại khi thức mà cả khi ngủ, len lỏi cả vào
trong giấc mơ, trong tiềm thức (Cả trong mơ còn thức).
- Cách nói có cờng điệu nhng đúng và chân thành biểu hiện nỗi nhớ của một
tình yêu mãnh liệt (Ngày đêm không ngủ đợc).
- Mợn hình tợng sóng để nói lên nỗi nhớ vẫn cha đủ, cha thoả, nhà thơ trực
tiếp bộc lộ nỗi nhớ của mình (Lòng em nhớ đến anh).
3. Bình giảng 4 câu tiếp theo:
- Khẳng định lòng chung thủy: dù ở phơng nào, nơi nào cũng chỉ hớng về
anh - một phơng.

- Trong cái mênh mông của đất trời, đã có phơng bắc, phơng nam thì cũng có
phơng anh. Đây chính là "phơng tâm trạng", "phơng" của ngời phụ nữ đang yêu
say đắm, thiết tha.
4. Một số điểm đặc sắc về mặt nghệ thuật của cả đoạn thơ:
- Thể thơ 5 chữ đợc dùng một cách sáng tạo, thể hiện nhịp của sóng biển, nhịp
lòng của thi sĩ.

3


- Các biện pháp điệp từ, điệp cú pháp góp phần tạo nên nhịp điệu nồng nàn, say
đắm, thích hợp cho việc diễn tả nỗi nhớ mãnh liệt: con sóng (3 lần), dới lòng sâu trên mặt nớc, dẫu xuôi - dẫu ngợc...
5. Kết luận chung:
- Trong đoạn thơ, Xuân Quỳnh đã thể hiện rất gợi cảm, sinh động những trạng
thái cảm xúc, những khát khao mãnh liệt của một ngời phụ nữ đang yêu.
- Từ đoạn thơ, có thể nói tới tâm hồn của ngời phụ nữ Việt Nam trong tình
yêu: táo bạo, mạnh mẽ nhng vẫn giữ đợc nét truyền thống tốt đẹp (sự thuỷ chung,
gắn bó).
3,0 điểm, trong đó:
ý 1: 0,75.
ý 2: 1,0.
ý 3: 0,5.
ý 4: 0,5.
ý 5: 0,25.

Ghi chú:
- Chỉ cho điểm tối đa khi học sinh không những nói đủ ý cần thiết mà
còn diễn đạt lu loát, đúng văn phạm và viết không sai chính tả.
- Có thể chấp nhận cách sắp xếp ý không hoàn toàn giống nh đáp án,
miễn là phải đảm bảo đợc một logic nhất định. Khuyến khích những kiến giải riêng,

thực sự có ý nghĩa về vấn đề.

4


Bộ Giáo dục và đào tạo

Kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2003

Môn thi: Văn
Đề chính thức

Khối C

(Thời gian làm bài: 180 phút)

-----------------------------------------------------------------------

Câu 1 (2 điểm).
Anh/chị hãy nêu hoàn cảnh ra đời và giải thích ý nghĩa nhan đề bài thơ
Tiếng hát con tàu của Chế Lan Viên.
Câu 2 (5 điểm).
Phân tích hình tợng ông lái đò ở tác phẩm Ngời lái đò Sông Đà để làm rõ
những nét độc đáo trong cách miêu tả nhân vật của Nguyễn Tuân.
Câu 3 (3 điểm).
Bình giảng đoạn thơ sau trong bài Tràng giang của Huy Cận:
Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu,
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.
Nắng xuống, trời lên sâu chót vót;
Sông dài, trời rộng, bến cô liêu.

(Văn học 11, Tập một, NXB Giáo dục, 2003, tr. 143)

------------------- Hết --------------------

Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh: ---------------------------------- Số báo danh: --------------


Bộ Giáo dục và đào tạo

Kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2003

Đáp án - thang điểm

Đề thi chính thức

Môn thi: Văn

Khối: C

--------------------------------------------------------------------------------------------------Nội dung
Câu 1

Điểm

2,0

1. Hoàn cảnh ra đời của bài thơ:
Tiếng hát con tàu (in trong tập ánh sáng và phù sa, xuất bản năm 1960)

đợc gợi cảm hứng từ một chủ trơng lớn của Nhà nớc vận động nhân dân
miền xuôi lên xây dựng kinh tế miền núi vào những năm 1958 - 1960 ở miền
Bắc. Nhng xét sâu hơn, bài thơ ra đời chủ yếu vì nhu cầu giãi bày tình cảm
ân nghĩa của tác giả đối với nhân dân, đối với cuộc đời và cách mạng.

1,0

2. ý nghĩa nhan đề Tiếng hát con tàu:
2.1. Bài thơ ra đời khi cha có đờng tàu lên Tây Bắc. Hình ảnh con tàu thực
chất là hình ảnh biểu tợng, thể hiện khát vọng lên đờng và niềm mong ớc
của nhà thơ đợc đến với mọi miền đất nớc.

0,5

2.2. Tiếng hát con tàu, nh vậy, là tiếng hát của tâm hồn nhà thơ - một tâm
hồn tràn ngập niềm tin vào lý tởng, vào cuộc đời. Tâm hồn nhà thơ đã hoá
thân thành con tàu, hăm hở làm cuộc hành trình đến với Tây Bắc, đến với
cuộc sống lớn của nhân dân. Đến với đất nớc, nhân dân cũng là đến với cội
nguồn của cảm hứng sáng tạo nghệ thuật, trong đó có thơ ca.

0,5

Câu 2

5,0

1. Giới thiệu chung về tác phẩm:
Tùy bút Ngời lái đò Sông Đà là một trong những tác phẩm đặc sắc của
Nguyễn Tuân, đợc in trong tập Sông Đà (1960). ở thiên tùy bút này, nhà
văn đã xây dựng đợc hai hình tợng đáng nhớ là con sông Đà và ngời lái

đò. Đây là hai hình tợng mang đậm dấu ấn phong cách Nguyễn Tuân, đã để
0,5

lại cho độc giả những ấn tợng mạnh mẽ.

1


2. Phân tích hình tợng ông lái đò:
2.1. Ông lái đò có ngoại hình và những tố chất khá đặc biệt: tay "lêu nghêu",
chân "khuỳnh khuỳnh", "giọng ào ào nh tiếng nớc trớc mặt ghềnh",
"nhỡn giới vòi vọi nh lúc nào cũng mong một cái bến xa nào đó"... Đặc
điểm ngoại hình và những tố chất này đợc tạo nên bởi nét đặc thù của môi
0,5

trờng lao động trên sông nớc.
2.2. Ông lái đò là ngời tài trí, luôn có phong thái ung dung pha chút nghệ
sĩ: ông hiểu biết tờng tận về "tính nết" của dòng sông, "nhớ tỉ mỉ nh đóng
đanh vào lòng tất cả những luồng nớc của tất cả những con thác hiểm trở",
"nắm chắc binh pháp của thần sông thần đá", "thuộc quy luật phục kích của
lũ đá nơi ải nớc hiểm trở", biết rõ từng cửa tử, cửa sinh trên "thạch trận"
sông Đà. Đặc biệt, ông chỉ huy các cuộc vợt thác một cách tài tình, khôn
ngoan và biết nhìn những thử thách đã qua bằng cái nhìn giản dị mà không

1,0

thiếu vẻ lãng mạn...
2.3. Ông lái đò rất mực dũng cảm trong những chuyến vợt thác đầy nguy
hiểm: tả xung hữu đột trớc "trùng vi thạch trận" của sông Đà, kiên cờng
nén chịu cái đau thể xác do cuộc vật lộn với sóng thác gây nên, chiến thắng

thác dữ bằng những động tác táo bạo mà vô cùng chuẩn xác, mạch lạc
(tránh, đè sấn, lái miết một đờng chéo, phóng thẳng...).

0,5

2.4. Ông lái đò là một hình tợng đẹp về ngời lao động mới. Qua hình
tợng này, Nguyễn Tuân muốn phát biểu quan niệm: ngời anh hùng không
phải chỉ có trong chiến đấu mà còn có cả trong cuộc sống lao động thờng
ngày. Ông lái đò chính là một ngời anh hùng nh thế.
3. Những nét độc đáo trong cách miêu tả nhân vật ông lái đò của
Nguyễn Tuân:
3.1. Nguyễn Tuân chú ý tô đậm nét tài hoa, nghệ sĩ ở ông lái đò. Đây là cách
viết phù hợp với quan niệm nghệ thuật về con ngời của nhà văn, phù hợp
với cái nhìn rộng mở của ông về phẩm chất tài hoa, nghệ sĩ. Theo ông, nét tài
hoa, nghệ sĩ của con ngời không chỉ thể hiện trong hoạt động sáng tạo nghệ

2

0,5


thuật mà còn trong nhiều lĩnh vực hoạt động khác nữa. Khi con ngời đạt tới
trình độ điêu luyện trong công việc của mình là khi họ bộc lộ nét tài hoa
nghệ sĩ rất đáng đợc đề cao.

1,0

3.2. Nguyễn Tuân có ý thức tạo nên tình huống đầy thử thách để nhân vật
bộc lộ rõ phẩm chất của mình. Điều đáng chú ý trớc hết là nhà văn đã miêu
tả cuộc vợt thác nh một trận "thuỷ chiến". Càng nhấn mạnh thách thức ghê

gớm của "thạch trận" sông Đà, tác giả càng khắc họa đợc sinh động sự từng
trải, mu mẹo và gan dạ của ông lái đò. Dĩ nhiên, để có thể miêu tả đợc trận
"thủy chiến", nhà văn phải huy động tới vốn hiểu biết khá uyên bác của mình
về nhiều lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực quân sự và võ thuật...

0,5

3.3. Nguyễn Tuân đã sử dụng một ngôn ngữ miêu tả đầy cá tính, giàu chất
tạo hình, hoàn toàn phù hợp với đối tợng. Tác phẩm có rất nhiều từ dùng
mới mẻ cùng lối nhân hoá độc đáo và những ví von bất ngờ mà vô cùng
chính xác (nắm chặt lấy đợc cái bờm sóng, ông đò ghì cơng lái, thuyền
nh một mũi tên tre xuyên nhanh qua hơi nớc...) v.v.

0,5

Câu 3

3,0

1. Giới thiệu chung về bài thơ và vị trí của đoạn trích:
Tràng giang đợc in trong tập Lửa thiêng (1940), là bài thơ thuộc loại nổi
tiếng nhất của Huy Cận đồng thời cũng là kiệt tác của thơ Việt Nam hiện
đại. Trong bài thơ, tác giả đã thể hiện tâm trạng cô đơn của mình trớc cuộc
đời, trớc vũ trụ bằng một bút pháp nghệ thuật vừa cổ kính vừa hiện đại. Khổ
bình giảng là khổ thứ hai của bài thơ. So với các khổ khác, ở đây, nỗi buồn
có những sắc điệu riêng và đối tợng miêu tả cụ thể cũng có những nét khác
0,5

biệt.
2. Bình giảng hai câu đầu của khổ thơ:

2.1. Hai câu thơ chứa đựng những nét chấm phá về các bãi cồn trên dòng
sông. Không gian hầu nh vắng lặng, cảnh vật nhuốm vẻ đìu hiu, tàn tạ, thể
hiện sâu sắc cõi lòng nhân vật trữ tình: buồn sầu, cô đơn, khát khao đợc
nghe những tiếng vọng thân thiết của cuộc đời.

0,5

3


2.2. Các từ láy lơ thơ và đìu hiu đợc dùng rất đắt, vừa có giá trị tạo hình vừa
giàu khả năng biểu đạt tâm trạng. Riêng từ đìu hiu gợi nhớ đến một câu thơ
trong Chinh phụ ngâm (Bến Phì gió thổi đìu hiu mấy gò). Trong câu thứ hai,
sự xuất hiện của tiếng làng xa vãn chợ chiều chỉ làm cảnh buồn hơn, bởi đây
là "âm thanh" vọng lên từ tâm tởng, từ niềm khao khát của nhà thơ (chú ý:
việc cắt nghĩa câu thứ hai phụ thuộc phần lớn vào cách hiểu từ đâu; hiểu đâu
là không có hay đâu đây đều có những căn cứ nhất định, vì vậy, nên để chừa
một "khoảng trống" cho sự phát biểu cảm nhận riêng của thí sinh).

0,75

3. Bình giảng hai câu cuối của khổ thơ:
3.1. Hai câu thơ mở rộng không gian miêu tả ra nhiều chiều với hình ảnh của
nắng xuống, trời lên, sông dài, bến vắng. Theo hớng mở rộng đó của không
gian, nỗi sầu của nhân vật trữ tình nh cũng đợc tỏa lan ra đến vô cùng,
không có cách gì xoa dịu đợc.

0,5

3.2. Hình thức đối của cổ thi đợc sử dụng khá linh hoạt trong hai câu thơ,

tạo nên sự hài hòa về hình ảnh và nhịp điệu. Cùng với việc vẽ ra những
chuyển động ngợc hớng (nắng xuống, trời lên) ở câu ba, tác giả đã dùng
dấu phẩy ngắt câu thơ thứ t thành ba phần, biểu thị ba hình ảnh độc lập
(sông dài, trời rộng, bến cô liêu). Nhờ lối diễn tả này, tính chất phân ly của
cuộc đời đợc tô đậm thêm. Cách kết hợp từ trong câu ba cũng hết sức đáng
chú ý. Khi viết sâu chót vót, tác giả không chỉ muốn diễn tả độ cao của bầu
trời mà còn muốn biểu hiện cảm giác chới với, rợn ngợp của con ngời khi
đối diện với cái hun hút, thăm thẳm của vũ trụ (rất có thể từ sâu chợt đến
trong liên tởng thơ của thi sĩ khi ông nhìn thấy ánh phản chiếu vời vợi của
bầu trời xuống mặt nớc).

0,75
Điểm toàn bài

Lu ý chung khi chấm

1. Chỉ cho điểm tối đa trong trờng hợp: thí sinh không những nói đủ ý cần
thiết mà còn biết cách tổ chức bài văn, diễn đạt lu loát, đúng văn phạm và
viết không sai chính tả.

4

10


2. Có thể chấp nhận cách sắp xếp ý không hoàn toàn giống nh đáp án,
miễn là phải đảm bảo đợc một lôgic nhất định. Khuyến khích những kiến
giải riêng, thực sự có ý nghĩa về vấn đề.

5



bộ giáo dục và đào tạo

đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2004

-------------------------

Môn: Văn, Khối C

đề Chính thức

Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
-----------------------------------------

Câu I (2 điểm)
Trình bày những nét chính trong phong cách nghệ thuật của Tố Hữu.
Câu II (5 điểm)
Anh/chị hãy phân tích bài thơ Chiều tối (Mộ) và bài thơ Giải đi sớm (Tảo giải)
ở tập Nhật kí trong tù (Ngục trung nhật kí) để làm nổi bật những nét đẹp trong tâm
hồn tác giả Hồ Chí Minh.
Câu III (3 điểm)
Phân tích hình ảnh thiên nhiên và con ngời ở phố huyện nghèo lúc chiều tối
trong truyện ngắn Hai đứa trẻ của Thạch Lam (chú ý làm rõ những nét đặc sắc trong
nghệ thuật miêu tả của tác giả).
----------------------------------------------------------------

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

Họ và tên thí sinh:....................................................................................... Số báo danh:........................



bộ giáo dục và đào tạo
-------------------------

Đáp án thang điểm
đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2004
----------------------------

đề chính thức

Câu

I

ý
1

2
3
4

Môn: Văn, Khối C
(Đáp án - Thang điểm có 03 trang)

Nội dung

Điểm

Những nét chính trong phong cách nghệ thuật của Tố Hữu


2,0

Thơ Tố Hữu là thơ trữ tình chính trị, quan tâm thể hiện những vấn đề lớn, lẽ
sống lớn, tình cảm lớn của cách mạng và con ngời cách mạng. Khuynh hớng
sử thi nổi bật trong những sáng tác từ cuối cuộc kháng chiến chống Pháp trở về
sau.
Thơ Tố Hữu tràn đầy cảm hứng lãng mạn, luôn hớng ngời đọc tới một chân
trời tơi sáng.
Thơ Tố Hữu có giọng tâm tình, ngọt ngào, tha thiết - giọng của tình thơng
mến. Nhiều vấn đề chính trị, cách mạng đã đợc thể hiện nh những vấn đề của
tình cảm muôn đời...
Thơ Tố Hữu đậm đà tính dân tộc không chỉ trong nội dung mà còn trong nghệ
thuật biểu hiện: các thể thơ và thi liệu truyền thống đợc sử dụng nhuần
nhuyễn, ngôn từ giản dị, vần điệu phong phú, nhạc tính dồi dào...

0,5

0,5
0,5
0,5

Lu ý
Có thể nêu đúng 4 ý nh đã trình bày trong đáp án hoặc bố cục nội dung trả
lời thành 2 hay 3 ý, miễn không bỏ sót những điều cơ bản đã đợc đáp án đề
cập tới.

II

Phân tích bài thơ Chiều tối (Mộ) và bài thơ Giải đi sớm (Tảo giải) ở

tập Nhật kí trong tù (Ngục trung nhật kí) để làm nổi bật những nét
đẹp trong tâm hồn tác giả Hồ Chí Minh
1

2

Giới thiệu chung về tác giả Hồ Chí Minh, tác phẩm Nhật kí trong tù và hai
bài thơ (0,5 điểm)
a. Hồ Chí Minh là nhà cách mạng vĩ đại đồng thời là tác gia văn học lớn. Sự
nghiệp sáng tác của Bác phong phú, đa dạng, gồm có ba bộ phận chính, trong
đó thơ ca chiếm một vị trí nổi bật. Nhật kí trong tù (Ngục trung nhật kí) là tác
phẩm thơ tiêu biểu, đợc viết trong khoảng thời gian từ mùa thu 1942 đến mùa
thu 1943, tức là thời gian Bác bị chính quyền Tởng Giới Thạch bắt giam tại
Quảng Tây (Trung Quốc).
b. Chiều tối (Mộ) và Giải đi sớm (Tảo giải) là hai bài thơ rất có giá trị của tập
Nhật kí trong tù (Ngục trung nhật kí), vừa gợi đợc cảnh sống gian truân của
Bác trong những ngày bị giam cầm vừa mang tính chất tự biểu hiện sâu sắc.
Qua hai bài, ta có thể nhận ra những nét đẹp trong tâm hồn tác giả Hồ Chí
Minh.
Những điểm cần phân tích ở bài Chiều tối (Mộ) (1,5 điểm)
a. Dù lâm vào cảnh bị đọa đày, Bác vẫn thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha và
thái độ đồng cảm, chia sẻ với tạo vật, thiên nhiên vùng sơn cớc lúc chiều
buông. Cánh chim mỏi mệt (quyện điểu) và chòm mây lẻ loi (cô vân) vừa là đối
tợng của niềm thơng cảm vừa chính là biểu hiện bên ngoài của nỗi buồn
trong lòng ngời tù trên con đờng đày ải, xa đất nớc quê hơng.

1

5,0


0,25

0,25

0,5


3

4

b. Sự chuyển cảnh ở nửa sau bài thơ cho thấy lòng yêu con ngời, yêu cuộc
sống đặc biệt sâu sắc của Bác. Bác đã nói về hình ảnh cô gái xóm núi xay ngô
với biết bao cảm xúc trìu mến. Bác hiểu nỗi nhọc nhằn vất vả của ngời lao
động (cụm từ ma bao túc đợc lặp lại theo trật tự đảo ngợc ở câu 3 và 4 góp
phần biểu đạt ý này) nhng đồng thời cũng nhìn thấy nét đẹp riêng, chất thơ
riêng ở những cảnh đời bình dị (điều ít gặp trong thơ cổ điển).
c. ánh hồng của lò than đợc nhắc tới ở cuối bài (qua chữ hồng - nhãn tự trong
tác phẩm) cho thấy tâm trạng Bác đang chuyển biến từ buồn sang vui. Quan
trọng hơn, nó giúp ta hiểu đợc niềm lạc quan đáng quý của nhà cách mạng.
Rõ ràng trong hoàn cảnh nào Bác cũng hớng tới phần tơi sáng của cuộc đời.
Những điểm cần phân tích ở bài Giải đi sớm (Tảo giải) (2,0 điểm)
a. Giải đi sớm I cho thấy những gian truân của chuyến đi đày, thể hiện cái nhìn
thấu suốt, điềm tĩnh của Bác đối với hoàn cảnh. T thế của Bác là t thế ngời
chiến sĩ, chủ động, sẵn sàng đơng đầu cùng thử thách (đợc hình tợng hóa
qua hình ảnh đêm tối, đờng xa, hình ảnh những cơn gió lạnh liên tiếp thổi tới)
do Bác ý thức đợc rất rõ những trở ngại tất yếu trên con đờng mình đang dấn
bớc (chú ý phân tích khía cạnh biểu trng của các hình ảnh chinh nhân, chinh
đồ )
b. Vừa lên đờng, Bác đã hớng nhìn lên trời cao, tìm thấy ở trăng sao hình ảnh

của ngời bạn đồng hành tin cậy (chú ý phân tích các từ ôm (ủng), lên (thớng)
vừa thể hiện đợc quỹ đạo chuyển động của sự vật vừa thể hiện đợc niềm
hứng khởi trong lòng ngời đi). ở đây, lòng yêu thiên nhiên, sự nhạy cảm đối
với cái đẹp, chút lãng mạn rất thi sĩ và tinh thần thép cùng đợc biểu lộ và
thống nhất với nhau (phải có đợc sức mạnh tinh thần thế nào mới vui đợc với
trăng sao trong hoàn cảnh ấy).
c. Giải đi sớm II miêu tả cuộc đi đờng trong ánh bình minh rực rỡ, nối tiếp rất
đẹp với bài thứ nhất nói về cuộc đi trong đêm tối và gió rét. Kiểu t duy thơ
luôn hớng về ánh sáng, hớng về tơng lai đợc thể hiện ở đây rất rõ. Ta nhận
thấy có sự giao hoà tuyệt vời giữa Bác với thiên nhiên tràn đầy sinh khí. Cái
nồng của cảm xúc bên trong đợc nhóm lên nhờ hơi ấm (noãn khí) bên ngoài,
nhng đến lợt mình, chính nó nh đã làm đất trời thêm phần ấm áp. Nh vậy,
trong bài thơ vừa có hình ảnh một vị chinh nhân cứng cỏi, vừa có hình ảnh một
thi nhân tràn đầy cảm hứng về cái đẹp.
Khái quát về những nét đẹp trong tâm hồn tác giả Hồ Chí Minh đợc thể
hiện qua hai bài thơ (1,0 điểm)
a. Bác rất yêu thiên nhiên, luôn dạt dào cảm xúc thi ca trớc mọi sắc thái đa
dạng của nó (từ cảnh hiu hắt, tiêu sơ đến cảnh hoành tráng, lộng lẫy).
b. Bác yêu con ngời, gắn bó trớc hết với cuộc sống con ngời (nhất là cuộc
sống ngời lao động); thờng biểu lộ tình cảm một cách tự nhiên, bình dị; dễ
hoà đồng với chung quanh.
c. Bác có tinh thần thép, ý thức rõ về đờng đi của mình, kiên nghị trớc thử
thách, tự chủ trong mọi hoàn cảnh. Bác luôn lạc quan, tràn đầy lòng tin vào
cuộc sống, tơng lai, vào xu thế vận động tích cực của sự vật.
Lu ý
- Phơng án làm bài tối u: thông qua việc phân tích bài Chiều tối (Mộ) và bài
Giải đi sớm (Tảo giải), làm nổi bật những nét đẹp trong tâm hồn tác giả. Cần
xuất phát từ việc phân tích các bài thơ chứ không phải từ những ý niệm có sẵn
về Hồ Chí Minh.
- Những luận điểm khái quát về vẻ đẹp tâm hồn tác giả Hồ Chí Minh có thể

trình bày tách ra thành một phần ở cuối bài viết, cũng có thể "phân bố" đều
trong từng đoạn phân tích cụ thể đối với hai bài thơ.

2

0,5

0,5

0,75

0,5

0,75

0,25
0,25
0,5


III

Phân tích hình ảnh thiên nhiên và con ngời ở phố huyện nghèo lúc
chiều tối trong truyện ngắn Hai đứa trẻ của Thạch Lam
1

2

3


Giới thiệu chung về tác giả Thạch Lam và truyện ngắn Hai đứa trẻ (0,5
điểm)
Thạch Lam (1910 - 1942) là một tác gia tiêu biểu của văn học Việt Nam hiện
đại, rất nổi tiếng với những truyện ngắn vừa mang đậm phong vị trữ tình vừa
thể hiện cảm quan hiện thực sâu sắc.
Hai đứa trẻ (in trong tập Nắng trong vờn - 1938) là truyện ngắn thuộc loại
tiêu biểu nhất của Thạch Lam, đã miêu tả một cách đầy ám ảnh bức tranh đời
sống ở phố huyện nghèo lúc chiều tối và tâm trạng đợi tàu của hai đứa trẻ.
Hình ảnh thiên nhiên ở phố huyện nghèo lúc chiều tối trong Hai đứa trẻ
(1,0 điểm)
a. Thiên nhiên với các biểu hiện cụ thể:
Hình ảnh và màu sắc: hoàng hôn đỏ rực, dãy tre làng sẫm đen, ngàn sao lấp
lánh, đom đóm nhấp nháy, bóng tối thăm thẳm, dày đặc...; âm thanh: tiếng ếch
nhái văng vẳng, tiếng muỗi vo ve, tiếng hoa bàng rụng khe khẽ từng loạt...; mùi
vị: mùi quen thuộc của cát bụi, "mùi riêng của đất, của quê hơng này"... Đặc
điểm chung: êm ả, đợm buồn, thấm đợm cảm xúc trìu mến, nâng niu của một
nhà văn luôn nặng tình với những gì là biểu hiện của hồn xa dân tộc.
b. Vai trò của hình ảnh thiên nhiên: gợi đúng đặc trng của không gian phố
huyện; làm nền cho hoạt động của con ngời; gián tiếp thể hiện tâm trạng nhân
vật; tạo nên chất trữ tình riêng biệt cho truyện ngắn...
c. Nghệ thuật miêu tả của tác giả: đặt thiên nhiên dới con mắt quan sát của
Liên - một đứa trẻ; câu văn có nhịp điệu nh thơ; hình ảnh bóng tối đợc láy đi
láy lại nh một mô tip đầy ám ảnh; âm thanh, màu sắc, mùi vị khéo hòa hợp
với nhau...
Hình ảnh con ngời ở phố huyện nghèo lúc chiều tối trong Hai đứa trẻ
(1,5 điểm)
a. Các hình ảnh và hoạt động: những ngời bán hàng về muộn đứng nán lại nói
chuyện, mấy đứa bé nghèo lom khom nhặt nhạnh các thanh nứa, thanh tre trên
nền chợ, chõng nớc tồi tàn của mẹ con chị Tí, gánh phở vắng khách của bác
Siêu, cảnh nhếch nhác của gia đình bác xẩm, cửa hàng tạp hóa nhỏ xíu của chị

em Liên... Các tâm trạng: buồn bã, ít hi vọng vào lối kiếm sống có tính chất
cầu may hiện tại, mong đợi mơ hồ, xa xôi... Đặc điểm chung của "hình ảnh con
ngời": héo hắt, xơ xác, mỏi mòn, tơng hợp với hình ảnh thiên nhiên, tất cả
đợc vẽ ra bằng một ngòi bút tả chân sắc sảo, rất gần với các nhà văn hiện thực
phê phán...
b. Tình cảm nhà văn dành cho những con ngời nghèo khổ nơi phố huyện:
thông cảm, xót thơng, muốn có sự thay đổi đến với cuộc đời của họ.
c. Nghệ thuật miêu tả của tác giả: tập hợp một loạt chi tiết tơng đồng gợi
không khí tàn tạ (ngày tàn, chợ tàn, kiếp ngời tàn...); dựng lên những mẩu đối
thoại vẩn vơ; nhấn mạnh sự đối lập giữa cái mênh mông của bóng tối với vùng
sáng nhỏ nhoi của ngọn đèn; chú ý làm rõ trạng thái tâm hồn của nhân vật...
Lu ý
- Có thể có hai cách làm chính đối với câu này: a) chia bài viết thành hai
phần, một phần phân tích hình ảnh thiên nhiên, một phần phân tích hình ảnh
con ngời; b) phân tích xen kẽ hình ảnh thiên nhiên với hình ảnh con ngời. Cả
hai cách làm nói trên đều có thể chấp nhận, miễn ngời viết nêu đợc các luận
điểm cơ bản đã trình bày trong đáp án.
- Không cho điểm phần viết thêm về cảnh đợi tàu (Cảnh đợi tàu đợc tác giả
đặt vào một thời điểm khác: đêm khuya).

3

3,0

0,5

0,5

0,25
0,25


0,75

0,25
0,5


Bộ Giáo dục và đào tạo

Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2005

Môn: Văn, Khối C

.............................

đề chính thức

Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
......................................................

Câu I (2 điểm)
Nêu tóm tắt giá trị lịch sử, giá trị văn học của bản Tuyên ngôn Độc lập của
Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu II (5 điểm)
Bên kia sông Đuống
Quê hơng ta lúa nếp thơm nồng
Tranh Đông Hồ gà lợn nét tơi trong
Màu dân tộc sáng bừng trên giấy điệp
(Bên kia sông Đuống - Hoàng Cầm,
Văn học 12, Tập một, NXB Giáo dục, tái bản 2004, tr. 79)

Những ngời vợ nhớ chồng còn góp cho Đất Nớc những núi Vọng Phu
Cặp vợ chồng yêu nhau góp nên hòn Trống Mái
Gót ngựa của Thánh Gióng đi qua còn trăm ao đầm để lại
Chín mơi chín con voi góp mình dựng đất Tổ Hùng Vơng
Những con rồng nằm im góp dòng sông xanh thẳm
Ngời học trò nghèo góp cho Đất Nớc mình núi Bút, non Nghiên
Con cóc, con gà quê hơng cùng góp cho Hạ Long thành thắng cảnh
Những ngời dân nào đã góp tên Ông Đốc, Ông Trang, Bà Đen, Bà Điểm
Và ở đâu trên khắp ruộng đồng gò bãi
Chẳng mang một dáng hình, một ao ớc, một lối sống ông cha
(Đất Nớc, trích chơng V trờng ca Mặt đờng khát vọng - Nguyễn Khoa Điềm,
Văn học 12, Tập một, NXB Giáo dục, tái bản 2004, tr. 249 - 250)

Phân tích hai trích đoạn thơ trên.
Theo anh / chị, hai trích đoạn thơ ấy có những nét gì chung và riêng trong cách
cảm nhận về quê hơng, đất nớc của các tác giả?
Câu III (3 điểm)
Nhận định về Nam Cao, sách Văn học 11 viết: Ông có sở trờng diễn tả, phân
tích tâm lí con ngời. (Văn học 11, Tập một, NXB Giáo dục, tái bản 2004, tr. 201).
Qua nhân vật Hộ trong truyện ngắn Đời thừa, anh / chị hãy chứng minh nhận
định trên.
...........................................Hết.............................................

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:................................................................Số báo danh:......................................


Mang Giao duc Edunet -

B


GIO D C V O T O
Đề chính thức

P N THANG I M
THI TUY N SINH
I H C, CAO
NG N M 2005

Mụn: Văn, Khối C

( ỏp ỏn Thang iểm cú 3 trang)
Cõu í
N i dung
I
Giá trị lịch sử, giá trị văn học của bản Tuyên ngôn Độc lập
1. Giá trị lịch sử
- Ngày 2-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập trớc hàng chục vạn
đồng bào tại quảng trờng Ba Đình, Hà Nội. Tuyên ngôn Độc lập là một văn kiện lịch sử đúc
kết nguyện vọng sâu xa của dân tộc Việt Nam về quyền độc lập, tự do, cũng là kết quả tất
yếu của quá trình đấu tranh gần một trăm năm của dân tộc ta để có quyền thiêng liêng đó.
- Bản Tuyên ngôn đã tuyên bố chấm dứt chế độ thực dân, phong kiến ở Việt Nam và mở ra
một kỉ nguyên mới cho dân tộc ta: kỉ nguyên độc lập, tự do, kỉ nguyên nhân dân làm chủ đất
nớc.
2. Giá trị văn học
- Tuyên ngôn Độc lập là một áng văn yêu nớc lớn của thời đại. Tác phẩm khẳng định
mạnh mẽ quyền độc lập của dân tộc, gắn độc lập dân tộc với quyền sống của con ngời, nêu
cao truyền thống yêu nớc, truyền thống nhân đạo của ngời Việt Nam.
- Tuyên ngôn Độc lập là một áng văn chính luận mẫu mực. Dung lợng tác phẩm ngắn gọn,
cô đọng, gây ấn tợng sâu sắc. Kết cấu tác phẩm mạch lạc, chặt chẽ; chứng cứ cụ thể, xác

thực; lập luận sắc bén, giàu sức thuyết phục. Ngôn ngữ tác phẩm chính xác, gợi cảm, tác
động mạnh mẽ vào tình cảm, nhận thức của ngời nghe, ngời đọc.
Lu ý câu 1
Câu này yêu cầu thí sinh nêu tóm tắt giá trị lịch sử và giá trị văn học của bản Tuyên ngôn,
chứ không cần trích dẫn tác phẩm để phân tích.
Phân tích hai trích đoạn thơ về quê hơng, đất nớc (Bên kia sông Đuống của Hoàng
II
Cầm và Đất Nớc của Nguyễn Khoa Điềm)
1. Giới thiệu chung về đề tài và tác phẩm
- Quê hơng, đất nớc là một đề tài xuyên suốt, nổi bật trong văn học Việt Nam. Nhiều tác
phẩm viết về đề tài này đã thể hiện những suy t sâu sắc, niềm tự hào dân tộc và tình yêu quê
hơng, đất nớc của các nhà thơ. Bên cạnh nét chung, mỗi tác giả lại có cách cảm nhận riêng
về quê hơng, đất nớc.
- Giới thiệu hai tác phẩm: Vào một đêm giữa tháng 4-1948 ở Việt Bắc, Hoàng Cầm nghe
tin giặc đánh phá quê hơng mình, ông xúc động viết bài Bên kia sông Đuống. Năm 1971, ở
chiến khu Trị Thiên, hớng về tuổi trẻ Việt Nam trong những ngày sục sôi đánh Mĩ, Nguyễn
Khoa Điềm viết trờng ca Mặt đờng khát vọng, trong đó có chơng V - Đất Nớc. Cả hai
tác phẩm đều đợc xem là thành tựu xuất sắc của thơ ca Việt Nam hiện đại.
2. Phân tích hai trích đoạn thơ
a. Trích đoạn thơ trong Bên kia sông Đuống
- Bài thơ Bên kia sông Đuống của Hoàng Cầm là hoài niệm về quê hơng thanh bình trong
quá khứ và nỗi xót xa trớc quê hơng đau thơng trong hiện tại. Đoạn trích nằm ở phần đầu
của bài thơ, thể hiện niềm yêu mến, tự hào về quê hơng Kinh Bắc tơi đẹp, trù phú, giàu
truyền thống văn hoá.
- Câu thơ Bên kia sông Đuống gợi điểm nhìn trong tâm tởng. Dờng nh nhà thơ đang ở
bên này - vùng tự do, mà nhìn về bên kia - nơi quê hơng bị giặc chiếm đóng, từ đó gợi dậy
bao hồi tởng về Kinh Bắc ngày xa tơi đẹp, thanh bình.
- Trong ba câu tiếp theo, quê hơng đợc tái hiện vừa khái quát, vừa cụ thể. Đời sống vật
chất đợc gợi lên từ hơng vị lúa nếp thơm nồng. Đời sống tinh thần hội tụ trong nét văn hoá
đặc sắc: tranh Đông Hồ.

- Phân tích sâu hai câu thơ về tranh Đông Hồ. Tác giả đã nêu bật cái chất dân gian, cái hồn
dân tộc của tranh Đông Hồ từ đề tài, ý nghĩa đến màu sắc, chất liệu độc đáo. Cần làm rõ khả
1

i m
2,0
1,0
1,0

1,0
1,0

5,0
0,5
0,5

3,5
0,5

1,0


B

GIÁO D C VÀ ÀO T O

THI TUY N SINH

I H C, CAO


NG N M 2006

Môn: V N, kh i C

CHÍNH TH C

Th i gian làm bài: 180 phút, không k th i gian phát đ

PH N CHUNG CHO T T C CÁC THÍ SINH

Câu I (2 đi m)
Anh (ch ) hãy nêu ý ngh a hình nh "con tàu" và đ a danh "Tây B c" trong bài th
Ti ng hát con tàu c a Ch Lan Viên.
Câu II (5 đi m)
Trong bài C m ngh v truy n "V ch ng A Ph ", Tô Hoài vi t:
"Nh ng đi u k di u là d u trong cùng c c đ n th m i th l c c a t i ác c ng không
gi t đ

c s c s ng con ng

i. Lay l t đói kh , nh c nhã, M v n s ng, âm th m, ti m tàng,

mãnh li t."
(Tác ph m v n h c 1930 - 1975, T p hai, NXB Khoa h c Xã h i, 1990, tr.71)
Phân tích nhân v t M trong truy n ng n V ch ng A Ph (đo n trích đ

c h c) c a

Tô Hoài đ làm sáng t nh n xét trên.
PH N T


CH N: Thí sinh ch n câu III.a ho c câu III.b

Câu III.a. Theo ch

ng trình THPT không phân ban (3 đi m)

Bình gi ng kh th sau trong bài ây mùa thu t i c a Xuân Di u:
R ng li u đìu hiu đ ng ch u tang,
Tóc bu n buông xu ng l ngàn hàng:
ây mùa thu t i - mùa thu t i,
V i áo m phai d t lá vàng.
(V n h c 11, T p m t, NXB Giáo d c, tái b n 2004, tr. 131)
Câu III.b. Theo ch

ng trình THPT phân ban thí đi m (3 đi m)

Trong truy n ng n Chi c thuy n ngoài xa, Nguy n Minh Châu đã xây d ng đ

cm t

tình hu ng truy n mang ý ngh a khám phá, phát hi n v đ i s ng. Anh (ch ) hãy làm rõ đi u
đó.
------------------------------H t-----------------------------Cán b coi thi không gi i thích gì thêm.
H và tên thí sinh............................................................s báo danh.........................................


B

GIÁO D C VÀ ÀO T O


ÁP ÁN - THANG I M
THI TUY N SINH
I H C, CAO
NG N M 2006

CHÍNH TH C

Câu Ý
I
1.

2.

II
1.

2.

Môn: V N, kh i C
( áp án - Thang đi m có 03 trang)
N i dung
Ý ngh a hình nh "con tàu" và đ a danh "Tây B c" trong bài th Ti ng hát con tàu
c a Ch Lan Viên
Ý ngh a hình nh "con tàu" (1,0 đi m)
- Ch Lan Viên vi t bài th Ti ng hát con tàu vào th i đi m mi n B c đang di n ra cu c
v n đ ng đ ng bào mi n xuôi lên xây d ng kinh t
vùng cao Tây B c. Bài th đ c in
trong t p th Ánh sáng và phù sa (1960).
- Hình nh "con tàu" g i ngh đ n nh ng chuy n đi xa. Nh ng s th c lúc đó ch a có

đ ng tàu và con tàu lên Tây B c. Do v y, trong bài th này, hình nh "con tàu" ch y u
mang ngh a bi u t ng: nó t ng tr ng cho khát v ng lên đ ng, khát v ng đi xa, khát
v ng hòa nh p vào cu c s ng r ng l n c a đ t n c, nhân dân. ó chính là con tàu tâm
t ng, con tàu c a khát v ng khám phá và sáng t o.
Ý ngh a đ a danh "Tây B c" (1,0 đi m)
- "Tây B c" là tên g i m t vùng cao phía tây đ t n c, n i h ng đ n c a bi t bao ng i
đi xây d ng kinh t mi n núi nh ng n m 1958 - 1960.
- Con tàu tâm t ng c a h n th Ch Lan Viên h ng đ n Tây B c, nh ng Có riêng gì Tây
B c b i vì ngoài ngh a c th v m t mi n đ t, "Tây B c" còn g i ngh đ n m i mi n xa
xôi c a đ t n c, n i có cu c s ng gian lao mà sâu n ng ngh a tình c a nhân dân, n i ghi
kh c nh ng k ni m c a đ i ng i tr i qua cu c kháng chi n, n i đang v y g i m i ng i
đi t i. "Tây B c" chính là T qu c, là hi n th c cu c s ng, là c i ngu n c m h ng sáng t o
ngh thu t.
L u ý câu I: Thí sinh có th đ o tr t t trình bày, mi n là nêu đ hai ý c b n trên.
Phân tích nhân v t M trong truy n ng n V ch ng A Ph c a Tô Hoài
Gi i thi u tác ph m, nhân v t (0,5 đi m)
- Truy n ng n V ch ng A Ph in trong t p Truy n Tây B c (1953) là k t qu m t chuy n
đi th c t Tây B c c a Tô Hoài. Truy n k v cu c đ i M và A Ph
H ng Ngài v i
nh ng ngày đen t i và nh ng ngày t i sáng, đ y hy v ng.
- Nhân v t M đ c tác gi t p trung kh c h a v i s c s ng ti m tàng, m nh m , v t lên
ki p s ng đ y đau kh , t i nh c, h ng t i cu c s ng m i t t lành. Các ý chính trong nh n
xét c a Tô Hoài: nêu rõ cu c s ng c c nh c c a ng i dân nghèo mi n núi; đ cao b n
ch t t t đ p và kh ng đ nh s c s ng b t di t c a con ng i.
Con ng i t t đ p b đày đ a (1,5 đi m)
a. M có ph m ch t t t đ p
- M là m t thi u n xinh đ p, tài hoa, h n nhiên, yêu đ i. Cô không nh ng ch m ch làm
n mà còn yêu t do, ý th c đ c quy n s ng c a mình.
- Ph m ch t t t đ p nh t c a M là giàu lòng v tha, đ c hy sinh: M thà ch t còn h n s ng
kh nh c, nh ng r i M ch p nh n s ng kh nh c còn h n là b t hi u, còn h n th y cha

mình già y u v n ph i ch u bao nh c nhã, kh đau.
b. M b đày đ a c v th xác l n tinh th n
- Mang danh là con dâu th ng lý, v c a con quan nh ng M l i b đ i x nh m t nô l .
M nhà ch ng mà nh
đ a ng c v i công vi c tri n miên. M s ng kh nh c h n c súc
v t, th ng xuyên b A S đánh đ p tàn nh n. M s ng nh m t tù nhân trong c n bu ng
ch t h p, t i t m.
- Trong cu c s ng tù hãm, M vô cùng bu n t i, u t c. Mu n s ng c ng ch ng đ c s ng
cho ra ng i, mu n ch t c ng không xong, d ng nh M b t đ u ch p nh n thân ph n
kh n kh , s ng nh cái bóng, nh "con rùa nuôi trong xó c a".
1/3

i m
2,0

1,0

1,0

5,0
0,5

0,5

1,0


3.

4.


III.a
1.

2.

S c s ng ti m tàng, m nh m (2,5 đi m)
a.Tâm tr ng, hành đ ng c a M trong ngày h i xuân H ng Ngài
- Bên trong hình nh "con rùa nuôi trong xó c a" v n đang còn m t con ng i khát khao t
do, khát khao h nh phúc. Gió rét d d i c ng không ng n đ c s c xuân t i tr trong
thiên nhiên và con ng i, t t c đánh th c tâm h n M . M u ng r u đ quên hi n t i đau
kh . M nh v th i con gái, M s ng l i v i ni m say mê yêu đ i c a tu i tr . Trong khi
đó ti ng sáo (bi u t ng c a tình yêu và khát v ng t do) t ch là hi n t ng ngo i c nh
đã đi sâu vào tâm t M .
- M th p đèn nh th p lên ánh sáng chi u r i vào cu c đ i t m t i. M chu n b đi ch i
nh ng b A S trói l i; tuy b trói nh ng M v n t ng t ng và hành đ ng nh m t ng i
t do, M vùng b c đi.
b.Tâm tr ng, hành đ ng c a M trong đêm cu i cùng nhà Pá Tra
- M i đ u th y A Ph b trói, M v n th n nhiên. Nh ng đêm y, M th y dòng n c m t
trên má A Ph . Nh l i c nh ng c a mình trong đêm mùa xuân n m tr c, M đ ng c m,
th ng xót cho A Ph . Phân tích nét tâm lý: M th y cái ch t s p t i v i A Ph là oan c,
phi lý; M không s hình ph t c a Pá Tra; ý th c c m thù và lòng nhân ái giúp M th ng
n i s hãi, bi n M thành con ng i d ng c m trong hành đ ng c t dây trói c u A Ph .
- Ngay sau đó, M đ ng l ng trong bóng t i v i bao gi ng xé trong lòng. Nh ng r i khát
v ng s ng tr i d y th t mãnh li t, M v t ch y theo A Ph , đ n v i t do.
Khái quát (0,5 đi m)
- V i bút pháp hi n th c s c s o, ngh thu t phân tích tâm lý tinh t , Tô Hoài đã xây d ng
thành công nhân v t M .
- Cu c đ i đau kh , t i nh c c a M có ý ngh a tiêu bi u cho ki p s ng kh n kh c a
ng i dân mi n núi d i ách th ng tr c a các th l c phong ki n và th c dân.

- Nh ng có áp b c, có đ u tranh; nhân v t M chính là đi n hình sinh đ ng cho s c s ng
ti m tàng, s c v n lên m nh m c a con ng i t trong hoàn c nh t m t i h ng t i ánh
sáng c a nhân ph m và t do.
L u ý câu II: Thí sinh có th làm bài theo các cách khác, ví d : d n ra t ng ý Tô Hoài
nh n xét, r i phân tích theo di n bi n cu c đ i, tính cách nhân v t M .
Bình gi ng kh th trong bài ây mùa thu t i c a Xuân Di u
Gi i thi u chung (0,5 đi m)
- ây mùa thu t i in trong t p Th th (1938) là bài th tiêu bi u c a Xuân Di u - nhà th
"m i nh t trong các nhà th m i" (Hoài Thanh).
- Bài th vi t v m t đ tài quen thu c nh ng v n có nét m i m , đ c đáo: đó là mùa thu
đ c c m nh n v i n i bu n cô đ n c a m t cái tôi cá nhân khát khao giao c m v i cu c
đ i, là s c s ng c a tu i tr và tình yêu th m sâu trong t ng c nh v t đ c miêu t . T t c
th hi n t p trung ngay kh th đ u.
Bình gi ng kh th (2,0 đi m)
a. Hai câu đ u
- Khác v i th ca truy n th ng th ng t mùa thu b ng lá ngô đ ng r ng, sen tàn, cúc n
hoa..., Xuân Di u nh n th y tín hi u c a mùa thu r ng li u đìu hiu. Cây li u c ng không
đ c dùng nh m t n d đ bi u hi n v y u đu i c a ng i con gái, mà l i đ c nhân
hóa đ g i cái bu n s u héo h t c a con ng i. Cách nói quá li u đ ng ch u tang g i n i
bu n nhân gian, n i bu n đ ng v ng gi a thiên nhiên v i con ng i.
- Các nhà th x a l y hình nh thiên nhiên đ t v đ p c a con ng i. Xuân Di u l i dùng
hình nh con ng i đ t v đ p c a thiên nhiên: câu th th hai v a t th c cây li u v a
qua bi n pháp so sánh - nhân hóa mà g i t i hình nh ng i thi u n e p cúi đ u cho làn
tóc dài đ xu ng, nh ng dòng l tuôn r i. K thu t láy âm li u đìu hiu... bu n buông
xu ng... tang - ngàn hàng t o ra nh c đi u ch m, bu n, v bu n c a mùa thu.
b. Hai câu sau
-V it
ây th t đ t ng t, báo hi u m t phát hi n m i l , v i đi p ng mùa thu t i - mùa
2/3


1,0

1,5

0,5

3,0
0,5

1,0

1,0


3.

III.b
1.

2.

3.

thu t i liên ti p, nhanh, câu th th ba nh ti ng reo th m trong tâm t ng nhà th . Nó
mang đ n m t ni m vui nh nhàng, thanh thoát, ni m vui c a m t tâm h n yêu đ i, rung
đ ng tr c nh ng v đ p c a cu c đ i.
- ôi m t tr trung c a nhà th phát hi n ra v đ p c a thiên nhiên: mùa thu t i không g i
s tàn t mà có di n m o m i r t th m ng. V đ p y đ c c m nh n trong màu áo m
phai, cách dùng bi n pháp nhân hóa và đ nh ng ngh thu t v i d t lá vàng.
K t lu n (0,5 đi m)

- Mùa thu đ c c m nh n nh có dáng vóc, có tâm h n, đ p mà bu n.
- Kh th th hi n quan ni m th m m , b c l tình yêu và ni m khát khao giao c m v i
cu c đ i c a Xuân Di u, c a các nhà th m i.
Tình hu ng truy n trong truy n ng n Chi c thuy n ngoài xa c a Nguy n Minh Châu
Gi i thi u chung (0,5 đi m)
- Sau 1975, Nguy n Minh Châu quan tâm ti p c n đ i s ng góc đ th s . Ông là m t
trong nh ng cây bút tiên phong c a v n h c Vi t Nam th i k đ i m i.
- Nguy n Minh Châu sáng tác truy n ng n Chi c thuy n ngoài xa n m 1983. Trong tác
ph m này, nhà v n đã xây d ng đ c m t tình hu ng truy n mang ý ngh a khám phá, phát
hi n v đ i s ng.
Phân tích tình hu ng truy n (2,0 đi m)
a. Tình hu ng truy n
- Ngh s Phùng đ n m t vùng ven bi n mi n Trung ch p m t t m nh cho cu n l ch n m
sau. Anh th y c nh chi c thuy n ngoài xa, trong làn s ng s m, đ p nh tranh v . Phùng
nhanh chóng b m máy, thu l y m t hình nh không d gì g p đ c trong đ i.
- Khi chi c thuy n vào b , Phùng th y hai v ch ng hàng chài b c xu ng. Anh ch ng
ki n c nh ng i ch ng đánh v , đ a con ng n b . Nh ng ngày sau, c nh đó l i ti p di n.
Phùng không ng sau c nh đ p nh m là bao ngang trái, ngh ch lý c a đ i th ng.
b. Các nhân v t v i tình hu ng
- Tình hu ng truy n đ c t o nên b i ngh ch c nh gi a v đ p chi c thuy n ngoài xa v i
cái th t g n là s ngang trái trong gia đình thuy n chài. Gánh n ng m u sinh đè tr u trên
vai c p v ch ng. Ng i ch ng tr thành k v phu. Ng i v vì th ng con nên nh n
nh c ch u đ ng s ng c đãi c a ch ng mà không bi t mình đã làm t n th ng tâm h n
đ a con. C u bé th ng m , bênh v c m , thành ra c m ghét cha mình.
- Chánh án u t t b ng nh ng l i đ n gi n trong cách ngh . Anh khuyên ng i đàn bà b
ch ng là xong, mà không bi t bà c n m t ch d a ki m s ng đ nuôi con khôn l n.
c.Ý ngh a khám phá, phát hi n c a tình hu ng
- tình hu ng truy n này, cái nhìn và c m nh n c a ngh s Phùng, chánh án u là s
khám phá, phát hi n sâu s c v đ i s ng và con ng i.
- u hi u đ c nguyên do ng i đàn bà không th b ch ng là vì nh ng đ a con. Anh v

l ra nhi u đi u trong cách nhìn nh n cu c s ng.
- Phùng nh th y chi c thuy n ngh thu t thì ngoài xa, còn s th t cu c đ i l i r t g n.
Câu chuy n c a ng i đàn bà tòa án huy n giúp anh hi u rõ h n cái có lý trong cái t ng
nh ngh ch lý gia đình thuy n chài. Anh hi u thêm tính cách
u và hi u thêm chính
mình.
K t lu n (0,5 đi m)
- Tình hu ng truy n Chi c thuy n ngoài xa có ý ngh a khám phá, phát hi n v s th t đ i
s ng, m t tình hu ng nh n th c.
- Tình hu ng truy n này đã nh n m nh thêm m i quan h g n bó gi a ngh thu t và cu c
đ i, kh ng đ nh cái nhìn đa di n, nhi u chi u v đ i s ng, g i m nh ng v n đ m i cho
sáng t o ngh thu t.
L u ý câu III: Thí sinh có th b c c bài làm theo cách khác, nh ng ph i đ m b o ki n
th c và th hi n đ c n ng l c c m th , bình gi ng, phân tích tác ph m v n ch ng.

-----------------H t----------------3/3

0,5

3,0
0,5

0,5

0,75

0,75

0,5



B

GIÁO D C VÀ ÀO T O
CHÍNH TH C

THI TUY N SINH
I H C, CAO
NG N M 2007
Môn thi: V N, kh i C
Th i gian làm bài: 180 phút, không k th i gian phát đ

PH N CHUNG CHO T T C THÍ SINH
Câu I. (2 đi m)
Anh / ch hãy trình bày ng n g n nh ng đ c đi m th Xuân Di u tr
1945.

c Cách m ng tháng Tám

Câu II. (5 đi m)
Phân tích ngh thu t trào phúng trong truy n ng n Vi hành c a Nguy n Ái Qu c.
PH N T

CH N (Thí sinh ch đ

c ch n làm m t trong hai câu: III.a ho c III.b)

Câu III.a. Theo ch ng trình THPT không phân ban (3 đi m)
Bình gi ng đo n th sau đây trong bài T ng bi t hành c a Thâm Tâm:
a ng i, ta không đ a qua sông,

Sao có ti ng sóng trong lòng?
Bóng chi u không th m, không vàng v t,
Sao đ y hoàng hôn trong m t trong?
a ng i, ta ch đ a ng i y,
M t giã gia đình, m t d ng d ng…
- Li khách! Li khách! Con đ ng nh ,
Chí nh n ch a v bàn tay không,
Thì không bao gi nói tr l i!
Ba n m, m già c ng đ ng mong.
(V n h c 11, T p m t, NXB Giáo d c, tái b n 2005, tr.147)
Câu III.b. Theo ch ng trình THPT phân ban thí đi m (3 đi m)
C m nh n c a anh / ch v v đ p c a dòng sông H ng (đo n t th ng ngu n đ n thành ph
Hu ) qua tác ph m Ai đã đ t tên cho dòng sông? c a Hoàng Ph Ng c T ng (đo n trích trong
Ng v n 12, sách giáo khoa thí đi m Ban KHXH và NV).

---------------------------H t--------------------------Cán b coi thi không gi i thích gì thêm.
H và tên thí sinh: ……………..……………………… S báo danh: ……………………………


B

GIÁO D C VÀ ÀO T O

ÁP ÁN - THANG I M
THI TUY N SINH
I H C, CAO
NG N M 2007

CHÍNH TH C


Câu
I

Ý
1.

2.

II
1.

2.

Môn: V N, kh i C
( áp án - Thang đi m có 03 trang)
N i dung
c Cách m ng tháng Tám 1945

Nh ng đ c đi m th Xuân Di u tr
c đi m n i dung (1,0 đi m)
- Th Xuân Di u th hi n tình yêu đ i, yêu cu c s ng thi t tha, mãnh li t (say c nh,
say tình, thi t tha giao c m v i đ i).
- Th Xuân Di u c ng th hi n tâm tr ng chán n n, hoài nghi; nhân v t tr tình trong
th th ng cô đ n.
c đi m ngh thu t (1,0 đi m)
c s c c a th Xuân Di u là c m h ng, thi t , bút pháp:
- C m xúc trong th Xuân Di u say đ m, mãnh li t. Ông c m nh n th gi i chung
quanh b ng t t c giác quan và b ng cái nhìn m i m , t i non.
- Th Xuân Di u là s k t h p hai y u t c đi n và hi n đ i, ông và Tây; nh ng nh
h ng c a th ph ng Tây v n đ m nét h n (t c m h ng đ tài, đ n xây d ng hình

nh, cú pháp, nh p đi u, ngôn t ).
Phân tích ngh thu t trào phúng trong truy n ng n Vi hành c a Nguy n Ái Qu c
Gi i thi u chung (0,5 đi m)
- N m 1922 Kh i nh sang Pháp d cu c đ u x o thu c đ a Mác-xây. Chuy n đi
này đã b các nhà cách m ng yêu n c lên án m nh m . Nguy n Ái Qu c lúc đó đang
Pháp đã góp ti ng nói phê phán vua bù nhìn Kh i nh và chính ph Pháp b ng
truy n Vi hành in trên báo Nhân đ o (1923).
- Tác gi đã s d ng ngh thu t trào phúng đ đ t m c đích trên.
Ngh thu t trào phúng c a truy n (4 đi m)
a. Cách đ t nhan đ
- Incognito nguyên v n ti ng Pháp có ngh a là không ai bi t, dùng tên gi . D ch gi
Ph m Huy Thông chuy n ngh a Incognito sang ti ng Vi t là “Vi hành”. Trong tr ng
h p này tác gi dùng theo ý m a mai v vua An Nam t ng là đ c n c Pháp quí tr ng
nh ng s th t thì không ai bi t đ n.
- Nhan đ tác ph m đã ch a đ ng m t s m a mai, gi u c t.
b. T o tình hu ng nh m l n đ c đáo
- Tình hu ng nh m l n: Trên tàu đi n ng m m t đôi trai gái ng i Pháp nh m t ng
nhân v t tôi - ng i k chuy n là vua An Nam đang “vi hành” Pari. Tình hu ng này
v a oái o m, v a hài h c; v a vô lí, v a h p lí nh m lên án b n ch t c a v vua An
Nam.
- Tình hu ng nh m l n đ c t ng ti n d n (t đôi nam n trên tàu đi n, đ n qu n
chúng, th m chí đ n Chính ph Pháp) có tác d ng v a lên án v vua An Nam, v a gi u
c t m t cách kín đáo vi c Chính ph Pháp phái m t thám theo dõi nh ng ng i Vi t
Nam yêu n c trên đ t Pháp.
- Tình hu ng nh m l n nói trên làm cho vi c lên án có tính khách quan (vì t t c
nh ng l i chê bai, bình ph m v vua An Nam đ u xu t phát t mi ng ng i Pháp) và
do đó có s c thuy t ph c cao.
c. Cách d ng chân dung nhân v t bi m h a
- Miêu t gián ti p: nhân v t chính không xu t hi n tr c ti p, nh ng qua nh ng l i
nh n xét, bình ph m c a đôi nam n ng i Pháp, b n ch t và tính cách v vua An

Nam v n đ c hi n lên v a rõ nét, v a hài h c.
- Nh vi c l a ch n và s p x p các chi ti t đ c s c đ miêu t (ngo i hình x u xí, trang
ph c loè lo t, đi u b lúng túng đ n th m h i, hành vi m ám…), nhân v t vua An Nam
hi n lên nh m t b c chân dung bi m ho đ c s c.
1

i m
2,0
1,0

1,0

5,0
0,5

0,5

1,5

1.0


Câu

Ý

3.

III.a
1.


2.

N i dung

i m
1.0

d. L i v n châm bi m s c s o
- Gi ng v n: có đ m i ch t gi ng (t s , tr tình, tri t lí…), nh ng m a mai là gi ng
chính. Tác gi không dùng nh ng l i l đao to búa l n, ch nh nhàng mà th m thía,
sâu cay.
- Nh s d ng nhi u th pháp ngh thu t (ch i ch , nói ng c, so sánh t t ngang, câu
h i tu t …) l i v n châm bi m tr nên s c s o h n, và s c công phá, đ kích cao h n.
K t lu n (0,5 đi m)
- Ti ng c i c a truy n b t lên t s phát hi n nh ng mâu thu n gi a hình th c và n i 0,5
dung, gi a hi n t ng và b n ch t làm cho chân dung nhân v t vua An Nam đ c
kh c ho rõ nét, nh đó tính ch t châm bi m, đ kích c a tác ph m sáng rõ h n.
- Ngh thu t trào phúng c a truy n v a có ch t thâm thuý, sâu s c c a ph ng ông
v a mang đ m ch t trí tu và hi n đ i c a v n xuôi ph ng Tây.
Bình gi ng đo n th trong bài T ng bi t hành c a Thâm Tâm
3,0
Gi i thi u chung (0,5 đi m)
-T ng bi t hành c a Thâm Tâm là m t trong nh ng bài th n i ti ng c a Th m i.
0,5
- Bài th v a th hi n tâm tr ng chung c a m t l p ng i đang tìm đ ng, v a th hi n
đ c d u n riêng c a tác gi b i h i th tr m hùng, bi tráng, đ c bi t trong đo n th
đ u.
Bình gi ng đo n th (2,0 đi m)
1.0

a. B n câu th đ u:
- Nh n m nh không gian và th i gian c a cu c ti n đ a. ó là n i không có b n
sông (khác v i th ca x a th ng di n ra n i b n sông, con đò). Th i gian c ng
không có gì đ c bi t (không th m, không vàng v t). Tác gi ph nh n ngo i c nh
(đi p t không) nh m tô đ m n i tâm c a k , ng i đi.
- B n câu th đ u là hai câu h i tu t v i hai v đ i l p gi a cái không c a ngo i
c nh và cái có c a n i tâm đ kh ng đ nh tâm tr ng day d t, x n xang (ti ng sóng
trong lòng) c a ng i đ a ti n và tâm tr ng bu n th ng, quy n luy n (bóng hoàng
hôn trong m t) c a ng i ra đi.
- Âm đi u v a thi t tha, v a kh c kho i (đi p t sao, toàn thanh b ng câu 1 và
nhi u thanh tr c câu 2) t o không khí tr m bu n, xao xuy n c a bu i chia tay.
b. Sáu câu th ti p:
1.0
- Hai câu th 5,6: Tác gi th hi n rõ h n s c thái tâm tr ng và thái đ c a ng i ra
đi c ng nh ng i l i. N u nh ng i đ a ti n kh ng đ nh “ta ch đ a ng i y”,
thì v i ng i ra đi “M t giã gia đình, m t d ng d ng”.
- Cách dùng t Hán-Vi t và hình th c đ c tho i (câu 7) t o s c thái trang tr ng, v a
g i t th d t khoát c a ng i đi, v a th hi n tâm tr ng nén lòng c a ng i l i mãi dõi theo bóng ng i đi xa nh không h mu n có cu c chia li. Chí nh n nh ng
con đ ng nh và bàn tay không làm n i rõ nh ng tr n tr , và d c m v nh ng khó
kh n mà ng i ra đi ph i đ i m t.
- Nh ng t ng x ng hô (ta, ng i), t ph đ nh (ch a, không, đ ng) v i âm đi u
m nh m đã làm cho câu th tr nên r n r i, th hi n quy t tâm c a ng i ra đi vì chí
l n “m t đi không tr l i”. T d ng d ng và d u ch m l ng cu i câu th th 6 th
hi n s kìm nén tình c m và thái đ d t khoát c a ng i đi.
- Hình nh m già câu th th 10 làm cho gi ng th chùng xu ng, dù có m m lòng,
có níu kéo riêng t , v n không ng n đ c quy t tâm c a li khách.
2



×