Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Hướng dẫn giải chi tiết đề thi đạo học môn hóa năm 2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (846.63 KB, 20 trang )

Lớp BDKT và Luyện thi
TN THPT, CĐ-ĐH

HÓA HỌC
(0986.616.225)

www.hoahoc.edu.vn

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG
(0986.616.225)

(Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một – Bình Dương)
----

----

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC

HĨA HỌC
KHỐI B – MÃ 285 – NĂM 2007

“ Không tức giận vì muốn biết thì không gợi mở cho
Không bực vì không hiểu rõ được thì không bày vẽ cho”
Khổng Tử

LƯU HÀNH NỘI BỘ
11/2013


Bài giải chi tiết ðH 2007 (Khối B- MÃ 285)



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
Lớp BDKT và Luyện thi
TN THPT, CĐ-ĐH

HÓA HỌC

Bài giảng được đăng tải trên website: www.hoahoc.edu.vn

ðỀ THI TUYỂN SINH ðẠI HỌC, CAO ðẲNG NĂM 2007
Mơn thi: HĨA HỌC, Khối B
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề thi 285

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (44 câu, từ câu 1 đến câu 44):
CÂU 1: Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi
phản ứng hồn tồn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối
đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là (cho H = 1, C =12, O = 16)
A. 0,92.
B. 0,32.
C. 0,64.
D. 0,46.
HƯỚNG DẪN GIẢI
CnH2n+2O + CuO → CnH2nO + Cu + H2O
Khối lượng chất rắn giảm là O trong CuO nên:
0,32
n O = n CuO = n Cn H2n O = n H 2 O =
= 0, 02(mol)
16
Áp dụng ðL BTKL: mancol = 15,5*2*0,04 – 0,32 = 0,92 (g)

ðÁP ÁN A
Chú ý: Nếu đề bài u cầu tìm CTPT của ancol:
0,92
+ Mancol =
= 46 ⇒ C2 H 6 O
0, 02
+ Hoặc dùng phương pháp đường chéo:
13

CnH2nO ( 14n + 16)
31

=1

C 2 H 6O

n=2

14n-15

H2O (18)

CÂU 2: Các đồng phân ứng với cơng thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính
chất: tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, khơng tác dụng được với NaOH. Số
lượng đồng phân ứng với cơng thức phân tử C8H10O, thoả mãn tính chất trên là
A. 1.

B. 4.

C. 3.

HƯỚNG DẪN GIẢI

D. 2.

2.8 - 10 + 2
= 4 → Chỉ chứa 1 vòng benzen
2
+ Hợp chất tách nước tạo anken có thể trùng hợp thành polime → Hợp chất là ancol
+ Theo dữ kiện của đề bài thì có 2 đồng phân ancol thỏa mãn:

+ Số liên kết π =

OH

CH

CH3
CH

CH2 CH2 OH

CH2
toC,p,xt

-H2O

Poly styren

styren


ðÁP ÁN D
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-1-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
SðT: 0986.616.225. Email: HOẶC


Bài giải chi tiết ðH 2007 (Khối B- MÃ 285)

Bài giảng ñược ñăng tải trên website: www.hoahoc.edu.vn

CÂU 3: Dãy gồm các chất ñều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, metyl amin, amoniac.
B. amoni clorua, metyl amin, natri hiñroxit.
C. anilin, amoniac, natri hiñroxit.
D. metyl amin, amoniac, natri axetat.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Dung dịch CH3NH2, NH3, CH3COONa làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
ðÁP ÁN D
CÂU 4: Trong phản ứng ñốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2
sẽ
A. nhận 13 electron.
B. nhận 12 electron.
C. nhường 13 electron.
D. nhường 12 electron.
HƯỚNG DẪN GIẢI
+2


+2 -2

+2

+3

+4

O2
Cu Fe S2 
→ Cu O + Fe2 O3 + S O2
+2

+3

-2

+4

Fe 
→ Fe + 1e
2 S 
→ 2 S + 6x2 e

Vậy 1 phân tử CuFeS2 khi cháy nhường 13 electron
ðÁP ÁN C
CÂU 5: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron
của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy
nhất. Công thức XY là
A. AlN.

B. MgO.
C. LiF.
D. NaF.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Do Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất trong mọi hợp chất (Là Flo) → Loại A và B
Do số electron của cation bằng với anion → Loại C
ðÁP ÁN D
CÂU 6: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các
chất ñều tác dụng ñược với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
A. HNO3, NaCl, Na2SO4.

B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4.

C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2.

D. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2.

HƯỚNG DẪN GIẢI
2HNO3 + Ba(HCO3)2 → Ba(NO3)2 + 2CO2 + 2H2O
Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CaCO3 + 2H2O
2KHSO4 + Ba(HCO3)2 → K2SO4 + BaSO4 + 2CO2 + 2H2O
Na2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + 2NaHCO3
ðÁP ÁN B
CÂU 7: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa
thu ñược là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2.
B. 1,8.
C. 2,4.
D. 2.
HƯỚNG DẪN GIẢI


ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-2-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
SðT: 0986.616.225. Email: HOẶC


Bài giải chi tiết ðH 2007 (Khối B- MÃ 285)

Bài giảng ñược ñăng tải trên website: www.hoahoc.edu.vn

n AlCl3 =0,2.1,5 = 0,3 (mol)
n Al(OH) =
3

15,6
= 0,2 (mol)
78

Nhận xét:

n Al(OH)3 < n AlCl3 → Có hai trường hợp nhưng ta chỉ xét trường hợp max mà thôi (do yêu cầu
bài toán):
Xảy ra 2 phản ứng
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
0,3 → 0,9
→ 0,3
sau ñó kết tủa bị hòa tan một phần = 0,3 – 0,2 = 0,1 (mol)

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
0,1 → 0,1(mol)
1
Tổng số mol NaOH = 0,9 + 0,1 = 1 (mol) → VNaOH =
= 2 (lit)
0,5
ðÁP ÁN D
Chú ý:
Bài toán rót từ từ dung dịch kiềm (OH ) vào dung dịch chứa a mol Al3+, sau ñó thu ñược b mol
kết tủa Al(OH)3:
Nếu b < a thì có 2 trường hợp kết quả OH-:
TH1:
n OH- (min) = 3n Al(OH)3
n OH- (max) = 4.n Al3+ - n Al(OH)3

TH2:

HS XEM THÊM CHUYÊN ðỀ : MUỐI NHÔM + dd NaOH
CÂU 8: Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2
gấp ñôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. ðốt cháy hoàn toàn
X sau ñó ñưa về nhiệt ñộ ban ñầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là
A. C2H4 O2.
B. CH2O2.
C. C4H8O2.
D. C3H6O2.
HƯỚNG DẪN GIẢI
3n-2
)O 2 
→ nCO 2 + nH 2 O
2

3n-2
a(
)
an
an
2

C n H 2n O 2 + (
a

Do lượng oxi lấy gấp ñôi lượng oxi cần thiết cho nên tổng số mol các chất trước phản ứng:
a + 3an – 2a
(mol)
Tổng số mol các chất sau phản ứng: 2an + a(

3n-2
)
2

(mol)

Do thực hiện phản ứng trong ñiều kiện ñẳng nhiệt và ñẳng tích nên:
p1 n1
0,8
3an-a
= ⇒
=
→ n = 3 → C3H6O2
p2 n 2
0,95 2an + a( 3n-2 )

2
ðÁP ÁN D
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-3-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
SðT: 0986.616.225. Email: HOẶC


Bài giải chi tiết ðH 2007 (Khối B- MÃ 285)

Bài giảng ñược ñăng tải trên website: www.hoahoc.edu.vn

CÂU 9: Cho tất cả các ñồng phân ñơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt
tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là:
A. 2.

B. 5.

C. 4.
D. 3.
HƯỚNG DẪN GIẢI
ðồng phân của C2H4O2 có thể là axit cacboxylic hoặc este
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
ðÁP ÁN C
CÂU 10: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 ñặc, nóng (giả thiết SO2 là sản

phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu ñược
A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4.
B. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư.
C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4.
D. 0,12 mol FeSO4.
HƯỚNG DẪN GIẢI
6,72
n Fe =
= 0,12( mol )
56
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Ta có

0,12 0,3
>
2
6

→ Fe dư

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,1 ← 0,3
→ 0,05
Fe dư + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
0,02 → 0,02

0,06
Vậy dung dịch thu ñược chứa 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4
ðÁP ÁN A
CÂU 11: Số chất ứng với công thức phân tử C7H8O (là dẫn xuất của benzen) ñều tác dụng ñược với

dung dịch NaOH là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1
HƯỚNG DẪN GIẢI
Hợp chất ñó là phenol:

ðÁP ÁN C

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-4-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
SðT: 0986.616.225. Email: HOẶC


Bài giải chi tiết ðH 2007 (Khối B- MÃ 285)

Bài giảng ñược ñăng tải trên website: www.hoahoc.edu.vn

CÂU 12: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu ñược 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X
trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở ñktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
(cho O = 16, Fe = 56)
A. 2,52.
B. 2,22.
C. 2,62.
D. 2,32.
HƯỚNG DẪN GIẢI

0,56
n NO =
= 0,025(mol)
22,4
m
n Fe =
(mol)
56
Dựa vào ñịnh luật bảo toàn khối lượng, ta có:
3-m
(mol)
mO = 3 – m(g) → n O =
16
Fe → Fe3+ + 3e
m
3m

56
56

O
+ 2e → O 23-m
2(3-m)

16
16
+5

N


+ 3e →

+2

N

0,075 ← 0,025

Bảo toàn electron:

3m
2(3-m)
= 0,075 +
→ m = 2,52
56
16

ðÁP ÁN A
0,56
*3 = 2,52 (g)
22, 4
CÂU 13: Xenlulozơ trinitrat ñược ñiều chế từ xenlulozơ và axit nitric ñặc có xúc tác axit sunfuric ñặc,
nóng. ðể có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng
ñạt 90%). Giá trị của m là
A. 42 kg.
B. 10 kg.
C. 30 kg.
D. 21 kg.
HƯỚNG DẪN GIẢI


Chú ý: Dùng công thức: mFe = 0,7*3 + 5,6

o

H 2 SO 4 ,t C
[C6 H 7O2 (OH)3 ]n + 3nHONO2 
→ [C6 H 7O2 (ONO2 )3 ]n + 3nH 2 O

Cứ 63*3n (kg)
ðề bài
x

x = m HNO3 (lt) =




297n (kg)
29,7(kg)

29,7
18,9 *100
*63*3n = 18,9(Kg) ⇒ m HNO3 (tt) =
= 21(Kg)
297n
90

ðÁP ÁN D
CÂU 14: Cho 13,44 lít khí clo (ở ñktc) ñi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu ñược 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng ñộ là

A. 0,24M.
B. 0,48M.
C. 0,4M.
D. 0,2M.
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-5-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
SðT: 0986.616.225. Email: HOẶC


Bài giải chi tiết ðH 2007 (Khối B- MÃ 285)

Bài giảng ñược ñăng tải trên website: www.hoahoc.edu.vn

HƯỚNG DẪN GIẢI
37,25
nKCl =
= 0,5(mol)
74,5
o

100 C
3Cl2 + 6KOH 
→ 5KCl + KClO3 + 3H 2 O

CM KOH

0,6


0,6
=
= 0,24 M
2,5

0,5

ðÁP ÁN A
Chú ý: Clo tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt ñộ thường tạo nước javen:
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
CÂU 15: ðốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic ñơn chức, cần vừa ñủ V lít O2 (ở ñktc), thu
ñược 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 8,96.

B. 11,2.

C. 6,72.
HƯỚNG DẪN GIẢI

D. 4,48.

o

Bảo toàn nguyên tố Oxi:

t C
RO2 + O2 
→ CO2 + H2O
0,3*2 + 0,2 - 0,1*2

VO = 22,4*(
) = 6, 72(lit )
2
2

ðÁP ÁN C
CÂU 16: Một trong những ñiểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là
A. protit luôn chứa chức hiñroxyl.
B. protit luôn chứa nitơ.
C. protit luôn là chất hữu cơ no.
D. protit có khối lượng phân tử lớn hơn.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Hợp chất lipit và glucozơ chỉ chứa các nguyên tố: C, H, O
Hợp chất protit còn chứa thêm nguyên tố N
ðÁP ÁN B
CÂU 17: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm
chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở ñktc). Hai kim loại
ñó là
A. Be và Mg.
B. Mg và Ca.
C. Sr và Ba.
D. Ca và Sr.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Dùng phương pháp trung bình:
M + 2HCl 
→ MCl 2 + H 2
n M = n H2 =

M=


0,672
= 0, 03(mol)
22,4

1,67
= 55,6 ⇒ Ca; Sr
0,03

ðÁP ÁN D
CÂU 18: Dãy gồm các chất ñược dùng ñể tổng hợp cao su Buna-S là:
A. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
B. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
C. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh.
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-6-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
SðT: 0986.616.225. Email: HOẶC


Bài giải chi tiết ðH 2007 (Khối B- MÃ 285)

Bài giảng ñược ñăng tải trên website: www.hoahoc.edu.vn

D. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2.
HƯỚNG DẪN GIẢI

ðÁP ÁN B
CÂU 19: Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este

của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất ñều tác dụng ñược với dung dịch NaOH và ñều tác
dụng ñược với dung dịch HCl là
A. X, Y, Z, T.
B. X, Y, T.
C. X, Y, Z.
D. Y, Z, T.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Aminoaxit, muối amoni của axit cacboxylic, este của aminoaxit ñều tác dụng với NaOH và HCl
ðÁP ÁN B
CÂU 20: Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol (rượu) etylic (Z) và ñimetyl ete (T).
Dãy gồm các chất ñược sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt ñộ sôi là
A. T, Z, Y, X.
B. Z, T, Y, X.
C. T, X, Y, Z.
D. Y, T, X, Z.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét:
- Ete không có liên kết hiñro nên có nhiệt ñộ sôi thấp nhất
- Ancol tạo liên kết H kém bền hơn so với axit nên có nhiệt ñộ sôi thấp hơn
- Axit cacboxylic có KLPT lớn hơn thì nhiệt ñộ sôi cao hơn
Kết luận: CH3OCH3 < C2H5OH < CH3COOH < CH3CH2COOH
ðÁP ÁN A
CÂU 21: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu
cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì ñược 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối
lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí ño trong cùng ñiều kiện)
A. 39,87%.
B. 77,31%.
C. 49,87%.
D. 29,87%.
HƯỚNG DẪN GIẢI

Cách 1: Giải bình thường (ða số HS thường làm)
1
TN1:
Na + H2O → NaOH +
H2
2
x

x

0,5x
3
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 +
H2
2
x ← x

1,5x
1
TN2:
Na + H2O → NaOH +
H2
2
x

x
→ 0,5x
3
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 +
H2

2

1,5y
y
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-7-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
SðT: 0986.616.225. Email: HOẶC


Bài giải chi tiết ðH 2007 (Khối B- MÃ 285)

Bài giảng ñược ñăng tải trên website: www.hoahoc.edu.vn

So sánh thể tích khí ở 2 TN
ở TN1 Al còn dư và ở TN2 Al tan hết.
Ta có:
0,5x + 1,5y = 1,75(0,5x + 1,5x) y = 2x
Xét 3 mol hỗn hợp X thì mNa = 23g và mAl = 54g
23
%Na =
*100% = 29,87%
23 + 54
Cách 2:Dùng công thức:
(HS xem thêm các chuyên ñề LTðH của Thầy Vạn Long trên www.hoahoc.edu.vn)
TN1: Al dư nên:

n1H2 = 2n Na = 2x (mol)


TN 2: Al hết nên bảo toàn electron:
Lập tỷ lệ:

n 2 H2
n1H2

x + 3y = 2.n 2 H2

= 1, 75 ⇒ y = 2x Giải tương tự Cách 1

ðÁP ÁN D
CÂU 22: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu ñược 6,8 gam chất rắn
và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu
ñược sau phản ứng là
A. 5,8 gam.
B. 6,5 gam.
C. 4,2 gam.
D. 6,3 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Gọi công thức muối trung bình MCO3
t C
MCO3 →
MO + CO2
o

m CO2 = 13,4 - 6,8 = 6,6 (g) → n CO2 =

6,6
= 0,15 (mol)

44

n NaOH 0,075
=
= 0,5 < 1 → Tạo muối axit ( CO2 dư)
nCO2
0,15
CO2 + NaOH → NaHCO3
0,075 → 0,075 (mol)

m NaHCO3 = 0,075*84 = 6,3 (g)
ðÁP ÁN D
CÂU 23: Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3
trong phản ứng là
A. chất xúc tác.
B. chất oxi hoá.
C. môi trường.
D. chất khử.
HƯỚNG DẪN GIẢI
+
3Cu + 8H + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O
ðÁP ÁN B
CÂU 24: X là một este no ñơn chức, có tỉ khối hơi ñối với CH4 là 5,5. Nếu ñem ñun 2,2 gam este X
với dung dịch NaOH (dư), thu ñược 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HCOOCH2CH2CH3.
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5.

Ta có:


D. HCOOCH(CH3)2.

HƯỚNG DẪN GIẢI
CTPT este: CnH2nO2
14n + 32 = 5,5x16 = 88 → n = 4 → C4H8O2

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-8-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
SðT: 0986.616.225. Email: HOẶC


Bài giải chi tiết ðH 2007 (Khối B- MÃ 285)

Bài giảng ñược ñăng tải trên website: www.hoahoc.edu.vn

2,2
= 0, 025(mol)
88
R1COOR 2 + NaOH 
→ R1COONa + R 2 OH
n este =

0,025

0,025

Mặt khác: (R1 + 67)0,025 = 2,05 → R1 = 15 (CH3) → CH3COOC2H5

ðÁP ÁN C
CÂU 25: Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất ñều bằng nhau.
Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), ñun nóng, dung dịch thu ñược chứa
A. NaCl, NaOH, BaCl2.
B. NaCl, NaOH.
C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2.

D. NaCl

HƯỚNG DẪN GIẢI
Gọi số mol các chất bằng nhau và bằng a mol
Na2O + H2O → 2NaOH
a
2a
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
a
a
a
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
a
a
a
Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3
a
a
2a
Dung dịch thu ñược chứa 3a mol NaCl
ðÁP ÁN D
CÂU 26: Cho các phản ứng xảy ra sau ñây:
(1)

AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓
Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑
Dãy các ion ñược sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là
A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+.
B. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+.
(2)

C. Ag+ , Mn2+, H+, Fe3+.

D. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Dựa vào dãy ñiện hóa kim loại

ðÁP ÁN A
CÂU 27: ðể trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, ñơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch
NaOH 2,24%. Công thức của Y là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. CH3COOH.
B. HCOOH.
C. C2H5COOH.
D. C3H7COOH.
HƯỚNG DẪN GIẢI
CnH2n+1COOH + NaOH → CnH2n+1COONa + H2O
200*2,24
n axit = n NaOH =
= 0,112 (mol)
100 * 40
6,72
→ 14n + 46 =
= 60 ⇒ n = 1 ⇒ CH3COOH
0,112

ðÁP ÁN A
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-9-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
SðT: 0986.616.225. Email: HOẶC


Bài giải chi tiết ðH 2007 (Khối B- MÃ 285)

Bài giảng ñược ñăng tải trên website: www.hoahoc.edu.vn

CÂU 28: Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và
C15H31COOH, số loại trieste ñược tạo ra tối ña là
A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Glixerol có 3 nhóm -OH, khi tham gia phản ứng este hóa với 2 axit khác nhau thì số trieste tối ña tạo ra
là 6:

ðÁP ÁN A
CÂU 29: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường ñiều chế HNO3 từ
A. NaNO2 và H2SO4 ñặc.

B. NaNO3 và H2SO4 ñặc.

C. NH3 và O2.


D. NaNO3 và HCl ñặc.
2NaNO3rắn

HƯỚNG DẪN GIẢI
+ H2SO4ñặc → Na2SO4 + 2HNO3

ðÁP ÁN B
CÂU 30: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
A. giấy quỳ tím.

B. Zn.

C. Al.

D. BaCO3.

HƯỚNG DẪN GIẢI

ðÁP ÁN D
CÂU 31: Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi
dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn ñiện hoá là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Khi cho Fe vào: dung dịch CuCl2 và dung dịch HCl có lẫn CuCl2 ăn mòn ñiện hóa.
Giải thích: Vì có phản ứng tạo ra Cu kim loại sinh ra bám vào thanh Fe
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

ðÁP ÁN C
Chú ý: Xem lại 3 ñiều kiện xảy ra ăn mòn ñiện hóa:
- Các ñiện cực phải khác nhau về bản chất ( 2 KL khác nhau hoặc KL với PK)
- Các ñiện cực phải tiếp xúc với nhau ( trực tiếp hoặc gián tiếp)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-10-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
SðT: 0986.616.225. Email: HOẶC


Bài giải chi tiết ðH 2007 (Khối B- MÃ 285)

Bài giảng ñược ñăng tải trên website: www.hoahoc.edu.vn

- Các ñiện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch chất ñiện li
CÂU 32: ðiện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với ñiện cực trơ, có màng ngăn
xốp). ðể dung dịch sau ñiện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì ñiều kiện của a và b
là (biết ion SO42- không bị ñiện phân trong dung dịch)
A. b > 2a.
B. b = 2a.
C. b < 2a.
D. 2b = a.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Phương trình ñiện phân dung dịch:
1
ñpdd
CuSO4 + H2O 
→ Cu + H2SO4 + O2

2
a

a
1
1
ñpdd
→ NaOH +
Cl2 + H2
NaCl + H2O 
2
2
b

b
ñể dung dịch sau ñiện phân làm phenolphtalein chuyển sang ñỏ
môi trường bazơ ( NaOH dư)
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

a
2a
b > 2a
ðÁP ÁN A
CÂU 33: Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm
H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu ñược dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là:
A. 7.

B. 2.

C. 1.

D. 6.
HƯỚNG DẪN GIẢI
n Ba(OH)2 = 0,01 (mol) → n OH- = 0,02 
 ⇒ ∑ n OH- = 0,03
n NaOH = 0,01 (mol) → n OH- = 0,01 

n H2 SO4 =0,4*0,0375 = 0,015(mol) → n H+ = 0,03 
 ⇒ ∑ n H+ = 0,035
n HCl = 0,4*0,0125 = 0,005 (mol) → n H+ = 0,005
Sử sụng phương trình ion rút gọn:
H + + OH- → H2O
n H+ dö = 0,035 - 0,03 = 0,005 (mol)
⇒  H +  =

0,005
= 0, 01M → pH = 2
0,5

ðÁP ÁN B
CÂU 34: Khi ñốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu ñược nhỏ hơn 35,2 gam. Biết
rằng, 1 mol X chỉ tác dụng ñược với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. C2H5C6H4OH.
B. HOCH2C6H4COOH.
C. HOC6H4CH2OH.

D. C6H4(OH)2.

HƯỚNG DẪN GIẢI
35,2
0,8

+ Ta có: n CO2 <
= 0,8(mol) → Soá C <
= 8 ( mà số C ≥ 6)
44
0,1
X có 1 nhóm –OHphenol
+ 1 mol X chỉ tác dụng với 1 mol NaOH

Loại A, B
Loại D

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-11-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
SðT: 0986.616.225. Email: HOẶC


Bài giải chi tiết ðH 2007 (Khối B- MÃ 285)

Bài giảng ñược ñăng tải trên website: www.hoahoc.edu.vn

ðÁP ÁN C
CÂU 35: Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo
chiều tăng của ñiện tích hạt nhân nguyên tử thì
A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
B. tính kim loại tăng dần, ñộ âm ñiện tăng dần.
C. ñộ âm ñiện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.

HƯỚNG DẪN GIẢI
ðÁP ÁN A
CÂU 36: ðể thu ñược Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt:
A. dùng khí H2 ở nhiệt ñộ cao, dung dịch NaOH (dư).
B. dùng khí CO ở nhiệt ñộ cao, dung dịch HCl (dư).
C. dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl (dư), rồi nung nóng.
D. dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO2 (dư), rồi nung nóng.
HƯỚNG DẪN GIẢI

Al2 O3 NaOH dö
CO2 dö
toC

→ dd NaAlO2 →
→ Al2 O3
Al(OH)3 

Fe2 O3
ðÁP ÁN D
CÂU 37: X là một ancol (rượu) no, mạch hở. ðốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu
ñược hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là
A. C2H4(OH)2.

B. C3H7OH.

C. C3H5(OH)3.

D. C3H6(OH)2.

HƯỚNG DẪN GIẢI

o

t C
CnH2n+2Ox + O2 
→ CO2 + H2O

Soá C =

n CO2
nX

6,6
= 44 = 3
0,05

Loại A

Do ancol no nên: n X = n H2 O - n CO2 ⇒ n H2 O = 0,05 + 0,15 = 0,2 (mol)
Bảo toàn nguyên tố Oxi: Số O = [(0,15 x 2 + 0,2) -

5,6
* 2 ]/ 0,05 = 3
32

C3H8O3

Hoặc: Theo ðL BTKL
mX + m(O2) = m(CO2) + m(H2O)
mX = 0,2.18 + 6,6 – 5,6 = 4,6 (g)
4,6

MX =
= 92 ⇒ C3 H8O3
0, 05
ðÁP ÁN C
CÂU 38: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu
ñược dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan ñó là
A. Cu(NO3)2.
B. HNO3.
C. Fe(NO3)2.
D. Fe(NO3)3.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Hỗn hợp Fe và Cu cho tác dụng với dung dịch HNO3, sau phản ứng chỉ thu ñược 1 muối duy
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-12-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
SðT: 0986.616.225. Email: HOẶC


Bài giải chi tiết ðH 2007 (Khối B- MÃ 285)

Bài giảng ñược ñăng tải trên website: www.hoahoc.edu.vn

Fe dư hoặc vừa hết (Cu chưa tác dụng ). Muối duy nhất ñó là Fe(NO3)2
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
ðÁP ÁN C
CÂU 39: Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol,
phenylamoniclorua, ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng ñược với

dung dịch NaOH là
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3
HƯỚNG DẪN GIẢI
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
CH2=CH-COOH + NaOH → CH2=CH-COONa + H2O
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
nhất

ðÁP ÁN C
CÂU 40: Thực hiện hai thí nghiệm:
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2 lít
NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí ño ở cùng ñiều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là
A. V2 = V1.

B. V2 = 2V1.

C. V2 = 2,5V1.

D. V2 = 1,5V1.

HƯỚNG DẪN GIẢI
nCu = 0,06 (mol); n(HNO3) = 0,08 (mol); n(H2SO4) = 0,04 (mol)

∑n


= 0,16 (mol)

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0, 06 0, 08
>
→ Cu dư
3
8

TN1:

⇒ n NO =

TN2:

H+

2
n + = 0,02 (mol) → V1 = 0,02*22,4 = 0,448 (lit)
8 H
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

0,06 0,16 0, 08
=
<
→ NO3- dư, Cu và H+ vừa hết
3
8
2
2

⇒ n NO = n Cu = 0,04 (mol) → V2 = 0,896 (lit)
3
V2 = 2V1
ðÁP ÁN B
CÂU 41: ðốt cháy hoàn toàn a mol một anñehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = a + c).

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-13-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
SðT: 0986.616.225. Email: HOẶC


Bài giải chi tiết ðH 2007 (Khối B- MÃ 285)

Bài giảng ñược ñăng tải trên website: www.hoahoc.edu.vn

Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy ñồng ñẳng anñehit
A. no, ñơn chức.
B. không no có hai nối ñôi, ñơn chức.
C. không no có một nối ñôi, ñơn chức.
D. no, hai chức.
HƯỚNG DẪN GIẢI
y
O2
Cx H y Oz 
→ xCO2 + H 2 O
2
ay

a
ax
2
ay
Theo ñề bài : ax = a +
→ y = 2x – 2 → Chất X chứa 2 liên kết π
2
Một phân tử X tham gia phản ứng tráng gương nhường 2e
X chỉ chứa 1 nhóm CHO ( chứa 1
liên kết π ). Do ñó gốc hiñrocacbon sẽ có 1 liên kết π
Kết luận: X là anñehit không no có một nối ñôi, ñơn chức
ðÁP ÁN C
Chú ý:
+ n CO2 - n H2O = n X → X có 2 liên kết π → Loại A, B
+ 1 mol X cho 2e → X chứa 1 nhóm -CHO → Loại D
CÂU 42: Phát biểu không ñúng là
A. Dung dịch fructozơ hoà tan ñược Cu(OH)2.
B. Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ cũng như mantozơ ñều cho cùng một monosaccarit.
C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi ñun nóng cho kết tủa Cu2O.
HƯỚNG DẪN GIẢI
+ Saccarozơ thủy phân tạo thành glucozơ và fructozơ
+ Mantozơ thủy phân tạo thành glucozơ
ðÁP ÁN B
CÂU 43: Hai este ñơn chức X và Y là ñồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu ñược thể tích
hơi ñúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (ño ở cùng ñiều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y

A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3.
C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2.


D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5.

HƯỚNG DẪN GIẢI
ðặt CTTQ của este là CnH2nO2
Do chất khí ño ở cùng ñiều kiện nên: VX = VN2 ⇔ n X = n N2 =
MX =

0,7
= 0, 025 (mol)
28

1,85
= 74 = 14n + 32 → n = 3 → C3H6O2
0,025

ðÁP ÁN A
CÂU 44: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, ñựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử ñể phân
biệt 3 chất lỏng trên là
A. dung dịch phenolphtalein.
B. nước brom.
C. dung dịch NaOH.
D. giấy quì tím.
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-14-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
SðT: 0986.616.225. Email: HOẶC



Bài giải chi tiết ðH 2007 (Khối B- MÃ 285)

Bài giảng ñược ñăng tải trên website: www.hoahoc.edu.vn

HƯỚNG DẪN GIẢI

ðÁP ÁN B
PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ ñược chọn làm 1 trong 2 phần (Phần I hoặc Phần II).
Phần I. Theo chương trình KHÔNG phân ban (6 câu, từ câu 45 ñến câu 50):
CÂU 45: Cho 4 phản ứng:
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(2) 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
(3) BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
(4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4
Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là
A. (2), (4).
B. (3), (4).
C. (2), (3).
D. (1), (2).
HƯỚNG DẪN GIẢI
Phản ứng (2) và (4) thuộc loại phản ứng axit bazơ vì xem (NH4)2SO4 và FeSO4 là axit
(Dựa vào thuyết Bronsted xác ñịnh axit – bazơ)
ðÁP ÁN A
CÂU 46: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu ñược 2 sản phẩm hữu cơ
X và Y. Từ X có thể ñiều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
A. rượu metylic.
B. etyl axetat.
C. axit fomic.
D. rượu etylic.

HƯỚNG DẪN GIẢI
+

CH3COOC2H5 + H2O

H

→ CH3COOH + C2H5OH
←


men giaám
C2H5OH + O2 
→ CH3COOH + H2O

ðÁP ÁN D
CÂU 47: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản
ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu ñược m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn
trong hỗn hợp bột ban ñầu là
A. 90,27%.
B. 85,30%.
C. 82,20%.
D. 12,67%.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
x
x
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
y
y

Ta có: 65x + 56y = 64x + 64y → x = 8y
Xét hỗn hợp gồm 1 mol Fe và 8 mol Zn → %Zn = 90,27 %
ðÁP ÁN A

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-15-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
SðT: 0986.616.225. Email: HOẶC


Bài giải chi tiết ðH 2007 (Khối B- MÃ 285)

Bài giảng ñược ñăng tải trên website: www.hoahoc.edu.vn

CÂU 48: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 ñặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít
(ở ñktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt ñó là
A. FeS.

B. FeS2.

C. FeO

D. FeCO3.

HƯỚNG DẪN GIẢI
0,112
n SO2 =
= 0,005(mol)

22,4
+6

+4

S + 2e → S

0,01 ← 0,005
+2

Fe
0,01




+3

Fe + 1e
0,01

ne cho = ne nhận = 0,01 (mol) → Hợp chất sắt có ñặc ñiểm: 1 phân tử nhường 1 electron nên
FeO và FeCO3 phù hợp
ðÁP ÁN C VÀ D
Chú ý:
- Vì ñề bài nói: “SO2 là sản phẩm khử duy nhất” nên không thể loại FeCO3 vì CO2 bay ra
không phải sản phẩm khử mà là sản phẩm của phản ứng trao ñổi ( không thay ñổi số oxi hóa của C).
- Nếu hiểu rằng: chỉ thu ñược 1 khí duy nhất thì loại ñược FeCO3
- Năm 2007, ñáp án của Bộ GD-ðT chọn là FeO (rất áp ñặt kiến thức !)
CÂU 49: Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anñehit ñơn chức thu ñược 3 gam axit tương ứng. Công

thức của anñehit là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. HCHO.
B. C2H3CHO.
C. C2H5CHO.
D. CH3CHO.
HƯỚNG DẪN GIẢI
1
xt, t o C
RCHO + O2 
→ RCOOH
2
Dùng phương pháp tăng giảm khối lượng:
3 -2,2
n anñehit =
= 0,05(mol)
16
2,2
M=
= 44 = R + 29 → R = 15(CH3 )
CH3CHO
0,05
ðÁP ÁN D
CÂU 50: Khi brom hóa một ankan chỉ thu ñược một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi ñối
với hiñro là 75,5. Tên của ankan ñó là (cho H = 1, C = 12, Br = 80)
A. 3,3-ñimetylhecxan.
B. 2,2-ñimetylpropan.
C. isopentan.
D. 2,2,3-trimetylpentan
HƯỚNG DẪN GIẢI
CnH2n+2 + Br2 → CnH2n+1Br + HBr

Ta có: 14n + 81 = 2x75,5 = → n = 5 → C5H12
Do khi tác dụng một lần thế với brom chỉ cho 1 sản phẩm monobrom duy nhất nên ankan có tính ñối
xứng:
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-16-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
SðT: 0986.616.225. Email: HOẶC


Bài giải chi tiết ðH 2007 (Khối B- MÃ 285)

Bài giảng ñược ñăng tải trên website: www.hoahoc.edu.vn
CH3
H3C

C

CH3

CH3

ðÁP ÁN B
Phần II. Theo chương trình phân ban (6 câu, từ câu 51 ñến câu 56):
CÂU 51: Trong pin ñiện hóa Zn-Cu, quá trình khử trong pin là
A. Zn2+ + 2e → Zn.
B. Cu → Cu2+ + 2e.
C. Cu2+ + 2e → Cu.


D. Zn → Zn2+ + 2e.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Quá trình oxi hóa trong pin: Zn
→ Zn2+ + 2e
Quá trình khử trong pin:
Cu2+ + 2e →Cu
ðÁP ÁN C
CÂU 52: Cho các phản ứng :
o

o

t C
(1) Cu2 O + Cu2 S →

t C
(2) Cu(NO3 )2 


o

o

t C

(3) CuO + CO 

Số phản ứng tạo ra kim loại Cu là
A. 2.
B. 3.


t C

(4) CuO + NH 3 

C. 1.
HƯỚNG DẪN GIẢI

D. 4.

o

t C
2Cu2 O + Cu2 S →
6Cu + SO2
o

t C
CuO + CO 
→ Cu + CO2
o

t C
3CuO + 2NH3 
→ 3Cu + N 2 + 3H 2 O

ðÁP ÁN B
CÂU 53: Oxi hoá 4,48 lít C2H4 (ở ñktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu ñược chất X ñơn
chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì ñược 7,1 gam
CH3CH(CN)OH (xianohiñrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4 là:

A. 70%.
B. 50%.
C. 60%.
D. 80%.
HƯỚNG DẪN GIẢI

Theo lí thuyết:
4,48
= 0,2 (mol)
22,4
= 0,2 * 71 = 14,2 (g)

n C2 H4 = n CH3CH(CN)OH =
⇒ m CH3CH(CN)OH
H=

7,1
*100 = 50%
14,2

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-17-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
SðT: 0986.616.225. Email: HOẶC


Bài giải chi tiết ðH 2007 (Khối B- MÃ 285)


Bài giảng ñược ñăng tải trên website: www.hoahoc.edu.vn

ðÁP ÁN B
CÂU 54: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt ñộ cao. Sau khi phản ứng hoàn
toàn, thu ñược 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V
lít khí H2 (ở ñktc). Giá trị của V là
A. 7,84.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 10,08
HƯỚNG DẪN GIẢI
15,2
n Cr2 O3 =
= 0,1(mol)
152
mAl = 23,3 – 15,2 = 8,1 (g)
o

t C
2Al + Cr2O3 
→ Al2O3 + 2Cr
0,3 0,1
>
→ nAldư = 0,1 (mol) và nCr = 0,2 (mol)
2
1
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,1

0,15 (mol)

Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

0,2 (mol)
0,2

VH2 = 22,4(0,15 + 0,2) = 7,84 (lit)
ðÁP ÁN A
CÂU 55: Cho sơ ñồ phản ứng:

Biết Z có khả năng phản ứng tráng gương. Hai chất Y và Z lần lượt là:
A. C2H5OH, HCHO
B. C2H5OH , CH3CHO
C. CH3OH, HCHO
D. CH3OH, HCOOH
HƯỚNG DẪN GIẢI
o

+CH3 I
HONO
CuO,t C
NH3 
→ CH3 NH 2 
→ CH3OH 

→ HCHO
1:1

(X)

(Y)


(Z)

ðÁP ÁN C
CÂU 56: Dãy gồm các chất ñều phản ứng với phenol là:
A. dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại Na.
B. nước brom, anhiñrit axetic, dung dịch NaOH.
C. nước brom, axit axetic, dung dịch NaOH.
D. nước brom, anñehit axetic, dung dịch NaOH
HƯỚNG DẪN GIẢI
Phenol KHÔNG tác dụng với: dung dịch NaCl, CH3COOH, CH3CHO
ðÁP ÁN B
Chú ý: Phenol tác dụng ñược với anhiñrit axetic và axetyl clorua tạo este:

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-18-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
SðT: 0986.616.225. Email: HOẶC


Bài giải chi tiết ðH 2007 (Khối B- MÃ 285)

Bài giảng ñược ñăng tải trên website: www.hoahoc.edu.vn

Các em học sinh thân mến!
Trong quá trình học, nếu các em có những thắc mắc về các nội dung Hóa học 10,11,12 & LTðH cũng
như các phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm, các em hãy mạnh dạn trao ñổi trực tiếp với Thầy.
Thầy sẽ giúp các em hiểu rõ các vấn ñề mà các em chưa nắm vững, cũng như giúp các em thêm yêu

thích bộ môn Hóa học.
Rất mong sự quan tâm và ñóng góp ý kiến của tất cả quý Thầy (Cô), học sinh và những ai quan tâm ñến
Hóa học.
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
SðT

: 0986.616.225 (ngoài giờ hành chính)

Email

: HOẶC

Website

: www.hoahoc.edu.vn HOẶC www.daihocthudaumot.edu.vn

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-19-

“CHUYÊN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH môn HÓA HỌC”
SðT: 0986.616.225. Email: HOẶC



×