Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Tuần 19. Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (957.26 KB, 20 trang )

Quan saùt hình:


Ba Nhân hoá.
Ôn
tập cách đặt và trả
øi:
lời câu hỏi Khi nào?


ĐƯỜNG LÊN ĐỈNH
OLYMPIA
•Chặng 1:
•Chặng 2:
ngại vật
•Chặng 3:
•Chặng 4:

Khởi động
Vượt chướng
Tăng tốc
Về đích.


Chaởng 1: Khụỷi
ủoọng


Bài tập 1: Đọc hai khổ thơ dưới đây
và trả lời câu hỏi


Mặt trời gác
Theo làn gió
núi
mát
Bóng tối lan
Đóm đi rất
dần
êm
Anh Đóm
Đi suốt một
Con
đom cần
Tính nết của
chuyên
đêm Hoạt động
đóm được đom đóm được của đom đóm
Lên đèn đi gác
Lo cho người
gọi bằng
tả bằng
được tả bằng
ngủ
gì?
những từ ngữ những từ ngữ
nào? cần
nào?
Anh
chuyên
lên
đèn,


đi gác,
------------------ ----------------------- ----------------------Ø
đi rất- êm,
Ơ
I
G
đi suốt đêm,
----------------------T
Á
E
H
lo cho người
ngủ
-----------------------

0
1


 Kết luận: Nhân hoá là
gọi hoặc tả đồ đạc, con
vật, cây cối,… bằng
những từ ngữ vốn để
gọi hoặc tả con người.


Chaởng 2: Vửụùt chửụựng
ngaùi vaọt



Bài tập 2: Đọc lại bài thơ anh Anh Đom Đóm
(đã học trong học kì I). Tìm những con vật
khác ngoài con đom đóm được gọi và tả
như người (nhân hoá), viết vào chỗ trống
trong bảng sau

Tên các
con vật

Các con
vật được
gọi bằng

Các con vật được
tả bằng những
từ ngữ


Anh Đom Đóm
Mặt trời gác
núi
Bóng tối lan dần,
Anh Đóm chuyên
cần
Lên đèn đi gác.
Theo làn gió mát
Đóm đi rất êm,
Đi suốt một đêm
Lo cho người ngủ.

Tiếng chò Cò Bợ:
“Ru hỡi! Ru hời!
Hỡi bé tôi ơi,
Ngủ cho ngon
giấc”.

Ngoài sông thím
Vạc
Lặng lẽ mò
tôm
Bên cạnh sao
Hôm
Long lanh đáy
nước.
Từng bước,
từng bước
Vung ngọn đèn
lồng
Anh Đóm quay
vòng
Như sao bừng


Bài tập 2: Đọc lại bài thơ anh Anh Đom Đóm
(đã học trong học kì I). Tìm những con vật
Saikhác
rồingoài con đom đóm được gọi và tả
như người (nhân hoá), viết vào chỗ trống
trong bảng sau


Tên các
con vật

Đúng
rồi

Các con
vật được
gọi bằng

Các con vật được
tả bằng những
từ ngữ

2

ru con:
“Ru hỡi! Ru hời!
Hỡi bé tôi ơi,
Ngủ cho ngon giấc”.

3

5

6

1

chò


4

thím lặng lẽ mò tôm

Cò Bợ

Vạc


Chaëng 3: Taêng toác


Bài tập 3: Gạch dưới bộ
phận trả lời cho câu hỏi
“Khi nào?” trong những câu
văn dưới đây:
a)Anh Đom Đóm lên đèn đi
khigác
trời đã
tối.
b)Tối
anh Đom Đóm lại đi gác.
mai,
trong
học kì
c)Chúng em học bài thơ Anh Đom
Đóm
I.



•Chaëng 4: Veà ñích.


Bài tập 4: Trả lời câu
hỏi:
a) Lớp em bắt
đầu vào học kì II
khi nào?

Lớp em bắt đầu
vào học kì II vào
ngày 4 tháng 1.

b) Khi nào học kì
II kết thúc?

Ngày 31 tháng 5 học
kì II kết thúc.

c) Tháng mấy
các em được
nghỉ hè?

Ø
Tháng sáu chúng
Ơ
I
G
em được

nghỉ
hè.
T
Á
E
H

0
1


Chuùc möøng
chieán thaéng


Củng cố
•Mỗi câu dưới đây kèm
theo các đáp án: A, B, C.
Các em hãy lựa chọn đáp
án đúng nhất.


Câu 1: Nhân hoá
là:

A. Gọi đồ đạc, con vật, cây
cối … bằng những từ ngữ
vốn để gọi con người.
B. Tả đồ đạc, con vật, cây
cối … bằng những từ ngữ

C. Cả
haitả
ý cho con người.
vốn
để
trên.
C. Cả hai ý trên.


Đọc đoạn thơ sau:
Xe chữa cháy
Mình đỏ như lửa
Bụng chứa đầy
nước
Tôi
chạy
như
bay
Câu
Từ
ngữ
tả
xe xe
chữa
cháy
như
Câu3:2:
Từ
ngữ
gọi

chữa
cháy
Hét
vang
đường
người là:
như người
là:
A.
mình,bụng
chứa
đầy nước, chạy như
phố B.
Tôi
A. Mình
bay, hét vang
B. đỏ như
lửa, như bay, đường phố
B. Tôi
C. Tôi, đường
C. Phốphố, đỏ như lửa, nước


Câu 4 : Vào dòp Tết, em được đi
thăm ông bà, họ hàng.
Bộ phận trả lời cho câu hỏi
“Khi nào?” trong câu trên là:

A. Vào dòp
Tết

B. ông bà, họ
hàng
C. em


Nhận xét – Dặn dò :



Nhận xét tiết học
Chuẩn bò bài : Xem trước
bài Mở rộng vốn từ Tổ
quốc. Dấu phẩy.



×