Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Thuyết minh khảo sát địa hình dự án nâng cấp cải tạo quốc lộ 55

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (837.38 KB, 56 trang )

Dự án nâng cấp cải tạo Quốc lộ 55 nối dài
minh khảo sát địa hình
cÔNG TY t vấn và thử nghiệm
công nghệ 491
..

Thuyết

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

***......

Hà nội, ngày

tháng

năm 2009

Thuyết minh thiết kế
Dự án ĐầU TƯ XÂY DựNG
CÔNG TRìNH nâng cấp cảI tạo quốc lộ 55 nối dài
Đoạn: km96+300 Km205+140 tỉnh bình thuận
phân đoạn: Km96+300 Km158+500 và Km186+868 Km205+140
gói thầu số 3: Km96+300 Km110+000
giai đoạn: thiết kế bản vẽ thi công

Chơng 1: Giới thiệu chung
1.1. Tổng quan
Bình Thuận là tỉnh duyên hải cực Nam Trung Bộ Việt Nam, với bờ
biển dài 192km từ mũi Đá Chẹp giáp Cà Nà (Ninh Thuận) đến bãi bồi


Bình Châu (Bà Rịa Vũng Tàu). Phía bắc giáp tỉnh Ninh Thuận, phía
Tây Bắc giáp tỉnh Lâm Đồng, phía Tây giáp tỉnh Đồng Nai, phía Tây
Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Tỉnh Bình Thuận là nơi có nền kinh
tế đang năng động phát triển, tuy nhiên cơ sở hạ tầng còn kém, nhất
là mạng lới giao thông đờng bộ. Để đáp ứng nhu cầu về vận chuyển, lu
thông, trao đổi hàng hoá với các khu vực lân cận và cả nớc nhằm thúc
đẩy phát triển kinh tế, xã hội trong vùng. Những năm gần đây Nhà nớc
đã và đang đầu t xây dựng nhiều công trình hạ tầng và nhiều tuyến
đờng bộ trong khu vực. Dự án nâng cấp cải tạo QL55 nối dài là một
trong những dự án đầu t thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội khu vực
này.
Tuyến đờng Quốc lộ 55 dài xuất phát từ ngã ba Long Hơng ( Bà Rịa
Vũng Tàu ), đi qua các tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Thuận, Lâm Đồng và
kết thúc tại thị xã Bảo Lộc ( nối với Quốc lộ 20 ). Toàn tuyến có chiều dài
khoảng 229 km, trong đó:
- Đoạn từ ngã ba Long Hơng đến ngã ba 46 ( giao với Quốc lộ 1A tại
Km1750+600 ) đã đợc đầu t nâng cấp với quy mô đờng cấp IV
đồng bằng.
1


Dự án nâng cấp cải tạo Quốc lộ 55 nối dài
minh khảo sát địa hình

Thuyết

- Đoạn từ ngã ba 46 đến Lạc Tánh chủ yếu là đờng đất.
- Đoạn từ ngã ba Lạc Tánh đến Bảo Lộc là đờng láng nhựa với quy mô
đờng cấp IV miền núi.
1.2. Tên dự án: Chủ đầu t và địa chỉ liên lạc.

-

Tên dự án: Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 55 nối dài - thuộc địa
phận tỉnh Bình Thuận.

-

Chủ đầu t : Sở giao thông vận tải tỉnh Bình Thuận.

-

Đại diện chủ đầu t : Ban quản lý dự án Quốc Lộ 55 .

-

Địa chỉ liên lạc: 239 đờng Trần Hng Đạo - thành phố Phan Thiết - tỉnh
Bình Thuận.

1.3. Phạm vi nghiên cứu của dự án.
Gói thầu số 3 : Km96+300 Km110+000.
- Cấp đờng
- Tốc độ thiết kế
- Bề rộng nền đờng
- Bề rộng mặt đờng

: Đờng cấp IV đồng bằng.
: 40km/h.
: Bn = 9.00 m.
: Bm = 6.0+2 x 0.5 (lề gia cố) = 7.00


m.
- Độ dốc dọc Imax

: 8%.

- Bán kính đờng cong bằng: Rmin = 125 m. (châm chớc Rmin = 60
m)
1.4. Tổ chức thực hiện dự án:
Công tác khảo sát địa hình, địa chất, thuỷ văn, thiết kế bản vẽ thi
công gói thầu số 3 do Công ty t vấn và thử nghiệm công nghệ 491
1.5. Căn cứ pháp lý tiến hành lập thiết kế BVTC.
- Nghị định số 209/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc
quản lý dự án đầu t xây dựng công trình.
- Nghị định 99/2007/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu t xây dựng công
trình và Thông t 05/2007/TT-BXD (TT 05) hớng dẫn lập và quản lý chi phí
đầu t xây dựng.
- Quyết định số: 3328/QĐ-BGTVT ngày 30/10/2007 của Bộ trởng Bộ
GTVT về việc phê duyệt Dự án nâng cấp cải tạo Quốc lộ 55 nối dài, đoạn
Km96+300 Km205+140 thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận.
2


Dự án nâng cấp cải tạo Quốc lộ 55 nối dài
minh khảo sát địa hình

Thuyết

- Quyết định số 1706/QĐ-SGTVT ngày 11/ 9 /2009 của Sở giao thông
vận tải Bình Thuận về việc phê duyệt đơn vị trúng thầu t vấn khảo sát,
thiết kế BVTC dự án xây dựng nâng cấp Quốc Lộ 55 nối dài.

- Hợp đồng số 13/HĐ-XD ngày 16/9/2009 giữa liên doanh Công ty cổ
phần t vấn đầu t XDCTGT1 Cien co1 và Công ty cổ phần t vấn XD533.
V/v t vấn khảo sát, lập TKBVTC Tổng dự toán, lập hồ sơ và cắm cọc
GPMB, mốc lộ giới ( gói thầu số 1 ) thuộc dự án nâng cấp QL55 nối dài
đoạn Km96+300 đến Km205+140, tỉnh Bình Thuận, phân đoạn
Km96+300 Km158+500 và đoạn Km186+868 Km205+140.
- Đề cơng khảo sát lập thiết kế BVTC tuyến đờng đã đợc phê duyệt.
1.6. Các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn áp dụng.
Theo Quyt nh s 4967/Q-BGTVT ngy 26/12/2005 ca B giao thụng Vn ti v
phờ duyt khung tiờu chun ỏp dng cho d ỏn D ỏn nõng cp ci to QL55 ni di, on
Km96+300 - Km 205+140. gm cỏc quy trỡnh, quy phm v cỏc tiờu chun sau :

Stt

Tờn tiờu chun

Mó hiu

1

Tiờu chun thit k cu

22 TCN 272 05

2

Cụng trỡnh giao thụng trong vựng ng t Tiờu
chun thit k

22 TCN 221-95


3

Múng cc - Tiờu chun thit k.

4

Neo bờtụng d ng lc T13, T15 & D13, D15

22 TCN 276 - 2000

5

Gi cu cao su ct bn thộp.

AASHTO M251-92

6

Kho sỏt k thut phc v cho thit k v thi cụng
múng cc

20 TCN 160 87

7

Quy trỡnh khoan thm dũ a cht

22 TCN 259 - 2000


8

Tiờu chun k thut khe co gión.

9

Tớnh toỏn cỏc c trng dũng chy l.

22 TCN 220 95

10

Phõn cp k thut ng sụng ni a

TCVN 5664 92

11

Quy trỡnh kho sỏt a cht cụng trỡnh ng thu

22 TCN 260 2000

12

Quy trỡnh kho sỏt, thit k ng ụtụ trờn t yu

22 TCN 262 - 2000

13


Quy trỡnh kho sỏt thit k ng ụtụ

22 TCN 263 - 2000

14

ng ụtụ - yờu cu thit k.

TCVN 4054 05

20 TCN 21 86
TCXDVN 205 - 98

AASHTO M297 - 96
AASHTO M183 - 96

3


Dự án nâng cấp cải tạo Quốc lộ 55 nối dài
minh khảo sát địa hình

Thuyết

15

Quy trỡnh thit k ỏo ng mm.

22 TCN 211 06 *


16

Quy trỡnh thit k ỏo ng cng.

22 TCN 223 95

17

iu l bỏo hiu ng b

22 TCN 237 01

18

Quy trỡnh thit k cu cng theo trng thỏi gii hn
(ỏp dng cho thit k cng)

22 TCN 18 79

19

Quy trỡnh kho sỏt a cht cụng trỡnh v thit k, bin
phỏp n nh nn ng vựng cú hot ng trt, st 22 TCN 171 87
l

20

Quy trỡnh ỏnh giỏ tỏc ng mụi trng khi lp d ỏn
NCKT v thit k.


22 TCN 242 98

21

ng ụ th, yờu cu thit k

TCXDVN 104 2007
*

22

Tiờu chun thit k ng ụtụ (phn nỳt giao thụng).

22 TCN 273 01

23

Tiờu chun thit k chiu sỏng ng, ng ph v
ng qung trng ụ th

TCXDVN 259-2001

24

Quy trỡnh thớ nghim xuyờn tnh (CPT v CPTU)

22TCN 320-2004

25


Quy phm o v a hỡnh

96 TCN 43 90

26

Cc khoan nhi Tiờu chun thi cụng v nghim thu

22 TCN 257 - 2000

27

Quy trỡnh thớ nghim SPT

ASTM - D1586

28

Cụng tỏc trc a trong xõy dng yờu cu chung

TCXDVN 309 - 2004

29

Tiờu chun vt liu nha ng c yờu cu k
thut v phng phỏp thớ nghim

22 TCN 279 01

30 Tiờu chun thit k mng li thoỏt nc.


22 TCN 51 84

31 Neo cỏp
Cỏc quy trỡnh, quy phm khỏc

ASTM A416 Grad270

1

Tiờu chun k thut o v x lý s liu GPS

TCXDVN 364: 2006

2

Quy trỡnh thit k x lý t yu bng bc thm trong
xõy dng nn ng

22 TCN 244 98

3

Vi a k thut trong xõy dng nn p trờn t yu
tiờu chun thit k, thi cụng v nghim thu

22 TCN 248 98

4


Tiờu chun thớ nghim t xõy dng

TCVN 4195 n TCVN
4202-1995

5

Quy trỡnh th nghim xỏc nh Mụdun n hi chung
ca ỏo ng mn bng cn o vừng Benkelman

22 TCN 251-98

6

Quy trỡnh thớ nghim ct cỏnh hin trng

22 TCN 355-2006
4


Dự án nâng cấp cải tạo Quốc lộ 55 nối dài
minh khảo sát địa hình

7

Thuyết

t xõy dng phng phỏp thớ nghim hin trng,
TCXD 226-1999
thớ nghim xuyờn tiờu chun


1.7. Các nguồn tài liệu đợc sử dụng để lập thiết kế BVTC.
- Hồ sơ dự án nâng cấp QL55 nối dài đoạn Km96+300 đến Km205+140,
tỉnh Bình Thuận do công ty CPTVXD 533 lập
- Hồ sơ khảo sát địa hình, địa chất QL55 Công ty t vấn và thử nghiệm
công nghệ 491 thực hiện
- Hồ sơ mẫu do công ty CP TVĐT xây dựng công trình giao thông 1 ban
hành.

5


Dự án nâng cấp cải tạo Quốc lộ 55 nối dài
minh khảo sát địa hình

Thuyết

Chơng 2: Điều kiện tự nhiên khu vực tuyến đi qua
2.1. Mô tả chung.
Bình Thuận là một tỉnh duyên hải cực Nam Trung bộ. Phía Bắc
và Đông Bắc giáp tỉnh Ninh Thuận. Phía Tây bắc giáp tỉnh Lâm Đồng,
phía Tây giáp tỉnh Đồng Nai, Tây nam giáp tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
Đoạn tuyến do Công ty t vấn và thử nghiệm công nghệ 491 khảo sát
thiết kế có vị trí : Điểm đầu Km96+300 nằm trên trục đờng QL55 hớng
từ ngã ba 46 đi Vũng Tàu. Điểm cuối: Km110.00 tiếp giáp với điểm đầu
của Công ty cổ phần t vấn đầu t XDCTGT1.
Phạm vi tuyến gói thầu số 3: Km96+300 Km110+0.00
Đoạn KM96+300 - Km107+300 thuộc địa phận xã huyện Hàm Tân
Đoạn Km97+300 - Km110+00 thuộc địa phận Huyện Hàm Thuận
Nam .

2.2. Đặc điểm địa hình.
Đoạn tuyến khảo sát chủ yếu bám theo hớng tuyến của đờng Quốc lộ
55 hiện tại, địa hình hai bên tuyến là đồi núi thấp với dân c sinh sống
dọc theo hai bên tuyến tạo thành các trị trấn, thị tứ nh : Ngã ba 46 ( đoạn
tuyến QL55 giao cắt với quốc lộ 1A ), Ga Sông Phan .v.v.
2.3. Đặc điểm địa chất.
2.3.1. Địa tầng
Trong khu vực chỉ lộ ra các trầm tích Jura trung và các thành tạo trầm
tích nguồn núi lửa Jura thợng - Creta. Chúng bị phủ bởi bazan và các trầm
tích Kainozoi.
Hệ tầng La Ngà (J2ln):
Các lớp trầm tích có đờng phơng vĩ tuyến hoặc Đông Bắc - Tây Nam,
bị uốn nếp mạnh tạo thành các nếp uốn hẹp, kéo dài, các cánh có góc dốc
60-700.
Mặt cắt hệ tầng gồm 2 tập:
Tập 1: Sét kết màu đen phân lớp mỏng, mặt lớp láng bóng, đôi chỗ có
thể tách từng tấm nh đá phiến lợp. Chiều dày 80m.
Tập 2: Các lớp dạng nhịp với sét kết màu xám đen xen bột kết màu xám,
phân dải mỏng. Trong bột kết có các lớp kẹp cát bột kết và cát kết hạt vừa
màu xám tạo nên dạng sọc dải. Chiều dày 200m.
6


Dự án nâng cấp cải tạo Quốc lộ 55 nối dài
minh khảo sát địa hình

Thuyết

Đệ tứ: Các thành tạo Đệ tứ chiếm diện tích lớn. Vùng này thờng xuyên
chịu tác động của ngoại lực, nên một số đặc điểm nguyên thuỷ của

trầm tích ít nhiều bị biến cải, gây khó khăn cho việc khoanh ranh giới
cũng nh nhận định về nguồn gốc.
2.3.2. Kiến tạo.
Đới này là khối vỏ lục địa Tiền Cambri từng bị sụt lún trong Jura sớm giữa và bị hoạt hoá magma - kiến tạo mạnh mẽ trong Mesozoi muộn và
Kainozoi.
Các bề mặt có xu hớng sâu dần từ Bắc xuống Nam và là phần rìa của
cấu trúc lõm Hàm Tân.
Đứt gãy trong vùng phát triển chủ yếu theo nhóm ĐB - TN: gồm 2 đứt gãy
chính là đứt gãy Hàm Tân - Cam Ranh và đứt gãy Sông Dinh - Đa Don.
Xét qui luật phân bố các thể địa chất 2 cánh, có thể thấy 2 pha hoạt
động của đứt gãy: pha nghịch vào Creta và pha thuận vào Kainozoi với
mặt trợt khá dốc.
2.4. Vật liệu xây dựng.
2.4.1 Mỏ đất đắp.
1. Mỏ đất đắp 1:
- Vị trí: Nằm tại Km100+250 mỏ nằm bên phải tuyến. Mỏ là đồi
đất lộ thiên nằm trong địa bàn xã Sông Phan, huyện Hàm Tân, tỉnh
Binh Thuận.
- Trữ lợng ớc tính: 80(m) x 60(m) x 6(m) = 28.800 m 3.
- Chất lợng : thành phần hạt không đồng đều, sử dụng làm đất
đắp nền đờng đợc. Đất là sét pha lẫn nhiều dăm sạn, màu xám vàng nâu vàng, trạng thái nửa cứng đến cứng. Các chỉ tiêu trong phụ lục
(biểu, bảng chỉ tiêu thí nghiệm). Một vài chỉ tiêu chính nh sau:
1) Độ ẩm tối u:
2) Dung trọng khô tốt nhất:

Wtn

= 16.15 %
cmax


= 1.834 g/cm3.

- Khả năng vận chuyển: Mỏ nằm ngay bên phải tuyến tại
Km100+250 nên vận chuyển đến các đoạn đắp thuận lợi.
- Điều kiện khai thác: Có thể khai thác bằng cơ giới.
2. Mỏ đất đắp 2:
7


Dự án nâng cấp cải tạo Quốc lộ 55 nối dài
minh khảo sát địa hình

Thuyết

- Vị trí: Nằm tại Km103+150 mỏ nằm bên phải tuyến, cách tuyến
khoảng 20m . Mỏ là đồi đất lộ thiên nằm trong địa bàn xã Sông Phan,
huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận.
- Trữ lợng ớc tính: 200(m) x 200(m) x 10(m) = 400.000 m3.
- Chất lợng : tơng đối tốt, thành phần hạt không đồng đều, sử
dụng làm đất đắp nền đờng đợc. Đất là sét lẫn nhiều dăm sạn, màu
xám vàng - nâu vàng, trạng thái nửa cứng đến cứng. Các chỉ tiêu trong
phụ lục (biểu, bảng chỉ tiêu thí nghiệm). Một vài chỉ tiêu chính nh sau:
1) Độ ẩm tối u:
2) Dung trọng khô tốt nhất:

Wtn

= 17.57 %
cmax


= 1.801 g/cm3.

- Khả năng vận chuyển: Mỏ nằm bên phải tuyến rẽ vào 20m tại
Km107+100 nên vận chuyển đến các đoạn đắp thuận lợi.
- Điều kiện khai thác: Có thể khai thác bằng cơ giới.
3. Mỏ đất đắp 3:
- Vị trí: Nằm tại Km107+100 mỏ nằm bên phải tuyến. Mỏ là đồi
đất lộ thiên nằm trong địa bàn xã Sông Phan, huyện Hàm Tân, tỉnh
Binh Thuận.
- Trữ lợng ớc tính: 200(m) x 250(m) x 8(m) = 400.000 m 3.
- Chất lợng : thành phần hạt không đồng đều, sử dụng làm đất
đắp nền đờng đợc. Đất là sét pha lẫn nhiều dăm sạn, màu xám vàng nâu vàng, trạng thái nửa cứng đến cứng. Mỏ không tiến hành lấy mẫu
thí nghiệm.
- Khả năng vận chuyển: Mỏ nằm ngay bên phải tuyến tại
Km109+300 nên vận chuyển đến các đoạn đắp thuận lợi.
- Điều kiện khai thác: Có thể khai thác bằng cơ giới.
4. Mỏ đất đắp 4:
- Vị trí: Nằm tại Km108+200 mỏ nằm bên trái tuyến. Mỏ là đồi
đất lộ thiên nằm trong địa bàn xã Sông Phan, huyện Hàm Tân, tỉnh
Bình Thuận.
- Trữ lợng ớc tính: 200(m) x 300(m) x 8(m) = 480.000 m 3.
- Chất lợng : tơng đối tốt, thành phần hạt không đồng đều, sử
dụng làm đất đắp nền đờng đợc. Đất là sét lẫn nhiều dăm sạn, màu
8


Dự án nâng cấp cải tạo Quốc lộ 55 nối dài
minh khảo sát địa hình

Thuyết


xám vàng - nâu vàng, trạng thái nửa cứng đến cứng. Các chỉ tiêu trong
phụ lục (biểu, bảng chỉ tiêu thí nghiệm). Một vài chỉ tiêu chính nh sau:
1) Độ ẩm tối u:

Wtn

= 18.63 %
cmax

2) Dung trọng khô tốt nhất:

= 1.721 g/cm3.

- Khả năng vận chuyển: Mỏ nằm bên phải tuyến rẽ vào 20m tại
Km107+100 nên vận chuyển đến các đoạn đắp thuận lợi.
- Điều kiện khai thác: Có thể khai thác bằng cơ giới.
5. Mỏ đất đắp 5:
- Vị trí: Nằm tại Km109+300 mỏ nằm bên trái tuyến. Mỏ là đồi
đất lộ thiên nằm trong địa bàn xã Sông Phan, huyện Hàm Tân, tỉnh
Bình Thuận.
- Trữ lợng ớc tính: 250(m) x 200(m) x 4(m) = 200.000 m 3.
- Chất lợng : thành phần hạt không đồng đều, sử dụng làm đất
đắp nền đờng đợc. Đất là sét pha lẫn nhiều dăm sạn, màu xám vàng nâu vàng, trạng thái nửa cứng đến cứng. Mỏ không tiến hành lấy mẫu
thí nghiệm.
- Khả năng vận chuyển: Mỏ nằm ngay bên phải tuyến tại
Km106+650 nên vận chuyển đến các đoạn đắp thuận lợi.
- Điều kiện khai thác: Có thể khai thác bằng cơ giới.
2.4.2 Mỏ cát.
1. Mỏ cát sông La Ngà:

- Vị trí: Mỏ nằm cách tỉnh lộ 720, bên phải rẽ vào 800m. Mỏ nằm
trong địa bàn xã Gia An, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận.
- Chất lợng : Thành phần cát hạt nhỏ, hạt trung, xám xanh, xám vàng
- độ bẩn thấp.
Một số chỉ tiêu cơ bản nh sau:
Khối lợng riêng:

2.67 g/cm3.

Môdun độ lớn:

2.01

- Trữ lợng:Mỏ là bãi bồi sông La Ngà, trữ lợng trung bình.
- Khả năng vận chuyển: Mỏ nằm gần tuyến khảo sát nên vận
chuyển đến các công trình xây dựng thuận lợi
- Điều kiện khai thác: Có thể khai thác bằng cơ giới.
9


Dự án nâng cấp cải tạo Quốc lộ 55 nối dài
minh khảo sát địa hình

Thuyết

2. Mỏ cát Suối Kiết:
- Vị trí: Mỏ nằm trên xã Suối Kiết, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình
Thuận, trên đờng tỉnh 720 cách ngã t giao căt giữa qốc lộ 55 nối dài với
đờng tỉnh 720: 33km.
- Chất lợng : Thành phần cát hạt trung.

Một số chỉ tiêu cơ bản nh sau:
Khối lợng riêng:

2.669 g/cm3.

Môdun độ lớn:

2.63

- Trữ lợng:Mỏ là bãi bồi suối Kiết, trữ lợng trung bình.
- Khả năng vận chuyển: Mỏ nằm gần tuyến khảo sát nên vận
chuyển đến các công trình xây dựng thuận lợi
- Điều kiện khai thác: Có thể khai thác bằng cơ giới.
2.4.3 Mỏ đá.
1. Mỏ đá 1:
- Vị trí: Mỏ đá nằm tại xã Tân Hà - huyện Hàm Tân - tỉnh Bình
Thuận; đờng rẽ vào mỏ đá nằm trên quốc lộ 55 đọan từ ngã ba 46 đi
Lagi, cách ngã ba 46 khoảng 5km
- Trữ lợng ớc tính: Mỏ là dãy núi đá granit, trữ lợng lớn.
- Chất lợng : Chất lợng đá tốt. Hiện tại mỏ có đá xây thành phẩm
các cỡ đá dăm cấp phối bán cho các công trình xây dựng trong vùng.
Một số chỉ tiêu cơ lý theo hồ sơ dự án nh sau:
Khối lợng riêng Gs:
Cờng độ kháng nén khi khô Rk:

2.797 g/cm3.
678.77 KG/cm2.

Cờng độ kháng nén khi bão hòa Rbh: 621.40 KG/cm2.
Khả năng vận chuyển: Mỏ nằm gần tuyến khảo sát nên vận

chuyển đến các công trình xây dựng thuận lợi.
2. Mỏ đá 2:
- Vị trí: Mỏ đá nằm tại xã Đức Bình - huyện Tánh Linh - tỉnh Bình
Thuận; Mỏ đá nằm cách tuyến khoảng 25km.
- Trữ lợng ớc tính: Mỏ là dãy núi đá granit, trữ lợng thấp.
- Chất lợng : Chất lợng đá xấu. Không đủ tiêu chuẩn làm vật liệu
trộn bê tông.
10


Dự án nâng cấp cải tạo Quốc lộ 55 nối dài
minh khảo sát địa hình

Thuyết

- Khả năng vận chuyển: Mỏ nằm gần tuyến khảo sát nên vận
chuyển đến các công trình xây dựng thuận lợi.
2.4.4 Bãi thải vật liệu xây dựng.
1. Bãi thải vật liệu số 1.
Vị trí: Bãi thải nằm tại Km99 + 700 bên trái tuyến và bãi là đất trồng
sắn vị trí nằm sát tuyến. Diện tích bãi khoảng2.500 m3. Đỏn vị t vấn
thiết kế đã tiến hành điều tra và xin phép chính quyền địa phơng xã
Sông Phan để làm bãi thải vật liệu cho dự án.
2. Bãi thải vật liệu số2.
Vị trí: Bãi thải nằm tại Km100 + 450 bên phải và bãi là đất trồng
sắn vị trí

nằm sát tuyến. Diện tích bãi khoảng 3.000 m3. Đơn vị t vấn

thiết kế đã tiến hành điều tra và xin phép chính quyền địa phơng xã

Sông Phan để làm bãi thải vật liệu cho dự án.
3. Bãi thải vật liệu số 3.
Vị trí: Bãi thải nằm tại Km109 +100 bên trái và bãi là đất trồng sắn
vị trí nằm sát tuyến. Diện tích bãi khoảng 5.500 m3. Đơn vị t vấn thiết
kế đã tiến hành điều tra và xin phép chính quyền địa phơng xã Sông
Phan để làm bãi thải vật liệu cho dự án.
4. Bãi thải vật liệu số 4.
Vị trí: Bãi thải nằm tại Km101+ 500 bên trái tuyến và bãi là đất
trồng sắn vị trí nằm sát tuyến. Diện tích bãi khoảng 3.500 m3. Đơn vị t
vấn thiết kế đã tiến hành điều tra và xin phép chính quyền địa phơng
xã Sông Phan để làm bãi thải vật liệu cho dự án.
5. Bãi thải vật liệu số 5.
Vị trí: Bãi thải nằm tại Km104 +650 bên phải tuyến và bãi là đất
trồng sắn vị trí nàm sát tuyết. Diện tích bãi khoảng 6.000 m3. Đơn vị t
vấn thiết kế đã tiến hành điều tra và xin phép chính quyền địa phơng
xã Sông Phan để làm bãi thải vật liệu cho dự án.
6. Bãi thải vật liệu số 6.
Vị trí: Bãi thải nằm tại Km105+750 bên phải tuyến và bãi trồng sắn
vị trí nằm sát tuyến. Diện tích bãi khoảng 2.000 m3. Đơn vị t vấn thiết
kế đã tiến hành điều tra và xin phép chính quyền địa phơng xã Sông
Phan để làm bãi thải vật liệu cho dự án.
11


Dự án nâng cấp cải tạo Quốc lộ 55 nối dài
minh khảo sát địa hình

Thuyết

7. Bãi thải vật liệu số 7.

Vị trí: Bãi thải nằm tại Km106+ 500 bên trái tuyến và bãi là đất
trồng sắn vị trí nằm sát tuyến. Diện tích bãi khoảng 3.500 m3. Đơn vị t
vấn thiết kế đã tiến hành điều tra và xin phép chính quyền địa phơng
xã Sông Phan để làm bãi thải vật liệu cho dự án.
8. Bãi thải vật liệu số 8.
Vị trí: Bãi thải nằm tại Km107+60 bên trái tuyến và bãi là đất trồng
sắn vị trí nằm sát tuyến. Diện tích bãi khoảng 4.000 m3. Đơn vị t vấn
thiết kế đã tiến hành điều tra và xin phép chính quyền địa phơng xã
Sông Phan để làm bãi thải vật liệu cho dự án.
9. Bãi thải vật liệu số 9.
Vị trí: Bãi thải nằm tại Km108+ 700 bên trái tuyến và bãi là đất
trồng sắn vị trí nằm sát tuyến. Diện tích bãi khoảng 4.500 m3. Đơn vị t
vấn thiết kế đã tiến hành điều tra và xin phép chính quyền địa phơng
xã Sông Phan để làm bãi thải vật liệu cho dự án.
10. Bãi thải vật liệu số 10.
Vị trí: Bãi thải nằm tại Km109+100 bên trái tuyến và bãi là đất
trồng sắn vị trí nằm sát tuyến. Diện tích bãi khoảng 4.000 m3. Đơn vị t
vấn thiết kế đã tiến hành điều tra và xin phép chính quyền địa phơng
xã Sông Phan để làm bãi thải vật liệu cho dự án.
2.5. Đặc điểm khí hậu, thuỷ văn.
Khu vực có địa hình là sờn dốc, sông suối có chiều dài ngắn và
chảy quanh co, độ dóc lòng sông lớn. Lợng nớc tích trữ thờng xuyên trong
sông nhỏ, lu vực từng con sông suối không lớn. Thời gian tập trung nớc và
rút nớc trên sông rất nhanh do đó thời gian xuất hiện đỉnh lũ ngắn và
tốc độ dòng chảy lớn. Chính từ đặc điểm đó nên vào mùa khô, sông thờng ít nớc nhng vào mùa ma thì lu lợng nớc rất lớn và chảy mạnh.

12


Dự án nâng cấp cải tạo Quốc lộ 55 nối dài

minh khảo sát địa hình

Thuyết

Chơng 3: hiện trạng đờng cũ
3.1

- Bình đồ
- Từ Quốc Lộ 55 (Km96+300 ) tuyến đi đến ngã ba 46 giao với quốc

lộ 1 sau đó tuyến đi trùng với QL 1 1.3km và tách ra khỏi Quốc lộ 1 đi vào
thị trấn Sông Phan qua ga Sông Phan đến đập tràn Sông Phan tuyến
đi trùng với đờng quốc phòng thuộc phạm vi rừng quốc gia Tánh Linh .
- Đoạn tuyến từ Km96+300 - Km107+300 tuyến đi qua các vùng đồi
thấp nên địa hình tơng đối bằng phẳng , góc ngoặt nhỏ, bán kính đờng cong bằng nhỏ nhất Rmin=60m
- Đoạn tuyến từ Km107+300 - Km110+00 tuyến đi qua các vùng đồi
cao trung bình nên địa hình tơng đối khấp khểnh , góc ngoặt lớn, bán
kính đờng cong bằng nhỏ nhất Rmin=30m .
Theo phơng án đợc phê duyệt tuyến tránh thị trấn Hàm Tân và
tránh ga Sông Phan nên chi tiết về hiện trạng tuyến nh sau .
- Từ Quốc Lộ 55 (Km96+300 ) tuyến đi mới sang bên phảI QL15 hiện
tại, cắt qua ruộng vờn của xã Tân Nghĩa, cắt qua khu vực bệnh viện
Hàm Tân đang đợc xây dựng và cắt qua Quốc lộ 1A tại Km98+521.20.
Đây là đoạn tuyến tránh quy hoạch của thị trấn Hàm Tân.
- Từ Km98+521.20 Km101+988.35: Tuyến đi theo tim đờng nhựa
hiện hữu.
- Từ Km101+988.35 tuyến đi sang bên tráI QL55 hiện tại để tránh
ga sông Phan, cắt qua cọc hớng của dự án đờng cao tốc tại lý trình
Km102+341.85. Cắt qua đờng sắt Bắc Nam tại ga sông Phan tại lý trình
Km103+956.35 ( lý trình của đờng sắt Km1583+418.50 ), tuyến đi mới

qua khu tái định c và nhập vào tuyến quốc lộ 55 hiện hữu tại
Km105+600.
- Từ Km105+600 Km106+800: Tuyến đi theo tim đờng nhựa hiện
hữu.
- Từ Km106+800 Km107+500: Tuyến đi sang bên phải đờng QL55
hiện tại, đây là đoạn tuyến vào cầu sông Phan mới. Vị trí cầu mới cách
tràn hiện tại về phía hạ lu 60m.

13


Dự án nâng cấp cải tạo Quốc lộ 55 nối dài
minh khảo sát địa hình

Thuyết

- Từ Km107+500 Km110+00: Tuyến bám theo đờng cũ hiện hữu
có cắt chỉnh cục bộ cho phù hợp với cấp đờng thiết kế. Đây là đoạn
tuyến đi trùng với dự án xây dựng đập nớc thuỷ lợi của huyện Hàm Tân.
3.2 - Mặt cắt dọc.
- Đoạn tuyến từ Km96+300 - Km107+300 tuyến đi qua các vùng đồi
thấp nên địa hình tơng đối bằng phẳng , độ dốc dọc lớn nhất
Imax=7%
- Đoạn tuyến từ Km107+300 - Km110+00 tuyến đi qua các vùng đồi
cao trung bình và cao nên địa hình tơng đối khấp khểnh , độ dốc dọc
lớn nhất Imax=12% .
3.3

- Mặt cắt ngang


+ Đoạn Km 96-Km98+580 tuyến đi bám vào đờng đất cũ bê rộng bình
quân Bn=5.0m
riêng đoạn tránh khu vực bệnh viện Hàm Tân tuyến đi vào vùng đất
ruộng và vờn sắn .
+ Đoạn km 98+580 - Km 102+00
- Bề rộng nền đờng bình quân Bn=6.5m
- Bề rộng mặt đờng Bm=3.5 m
- Bề rộng lề gia cố Blề=2x1.0 m
- Bề rộng lề đất Blđ=2x0.5 m
+ Đoạn km 102+00 - Km 105+600 tuyến đi tránh ga Sông Phan nên
tuyến đi vào vùng đất ruộng và vờn sắn .
+ Đoạn km 105+600 - Km 106+800
- Bề rộng nền đờng bình quân Bn=6.5m
- Bề rộng mặt đờng Bm=3.5 m
- Bề rộng lề đất Blđ=2x1.5 m
+ Đoạn km 106+800 - Km 107+500
- Tuyến đi tránh đập Sông Phan nên tuyến đi vào vùng đất ruộng và vờn sắn .
+ Đoạn km 107+500 - Km 110
- Tuyến đi qua đờng quốc phòng , Bề rộng nền đờng bình quân
Bn=7.5m
14


Dự án nâng cấp cải tạo Quốc lộ 55 nối dài
minh khảo sát địa hình

3.4

Thuyết


- Cầu cống

3.4.1 Cầu
Trên tuyến có một số cầu có khẩu độ nhỏ, tải trọng yếu, một số vị
trí cầu không nằm trùng với tim tuyến thiết kế do tuyến đi tránh thị trấn
Hàm Tân và Sông Phan.
TT
1
2
3
4
5
6

Lý trình

Tên cầu

Km98+194.8
50
Km101+824.
075
Km103+085.
600
Km103+956.
35
Km107+098.
000
Km107+665.
850


Khẩu độ DK
(m)

Ghi chú

Cầu bản

1x6m

cầu cũ

Cầu số 1

1x6m

cầu cũ

Cầu sắt

1 x 21 m

cầu mới

Cầu vợt

1 x 33 m

cầu mới


3 x 24.54 m

tràn cũ

1x6m

cầu cũ

Cầu Sông
Phan
Cầu số 3

3.4.2 Cống
Cống cũ trên tuyến là cống tròn có khẩu độ từ 75 đến cống bản
4.0m, đa phần là cống thiếu khẩu độ và một số cống đã bị h hỏng năng.
Những đoạn tuyến tránh cha có cống .

Bảng thống kê vị trí cống trên tuyến
Km96+300 km110+00
TT

Tên cọc

1

5

2

27


3

47

4

H4

Lý trình
Km96+283.00

Hiện trạng

Dự kiến thiết kế mới

Tròn 2 1. 00 TK hộp 2.0 x 2.0 m
0
Km96+917.00 Bản 1.5 x 2.0
TK hộp 2.0 x 2.0 m
0
m
Km97+336.00
TK cống hộp B =3.0
Tim suối
0
m
Km97+400.00 Tim khe cạn
TK cống tròn 1.50
15



Dự án nâng cấp cải tạo Quốc lộ 55 nối dài
minh khảo sát địa hình

5

58

6

79

7

95

8

15

9

72

10

75

11


83

12

88

13

51

14

60

15

81

16

25

17

30

18

46


19

97

20

5

21

13

22

23

0
Km97+451.00
0
Km97+656.50
0
Km98+620.00
0
Km99+083.35
0
Km100+432.0
00
Km100+502.0
0

Km100+684.5
00
Km100+802.5
00
Km102+107.3
00
Km102+195.0
00
Km102+523.0
00
Km103+388.5
00
Km103+464.0
00
Km1036+678.
200
Km104+460.5
00
Km104+587.5
00
Km104+745.7

Tim suối
Tim suối

Thuyết

m
TK cống hộp B = 3.0
m

TK cống hộp B = 3.0
m

Tròn - 1. 00

Tận dụng nối dài

Tròn - 1. 00

Tận dụng nối dài

Tròn - 0.75

TK cống tròn 1.00
m

Tròn - 1. 00

Tận dụng nối dài

Tròn - 1. 00

Tận dụng nối dài

Tròn - 0.75
Tim suối
Tim suôi
Tim khe
Tim suối
Tim suối

Tim suối
Tim suối
Tim khe

TK cống tròn 1.00
m
TK cống hộp B = 3.0
m
TK cống tròn 1.00
m
TK cống tròn 1.50
m
TK cống hộp B = 2..0
m
TK cống tròn 1.00
m
TK cống hộp B = 1..0
m
TK cống tròn 1.50
m
TK cống tròn 1.00
m
TK cống tròn 1.50

Tim khe
00
m
Km104+881.2 Tim mơng TL TK cống hộp B = 1..0
16



Dự án nâng cấp cải tạo Quốc lộ 55 nối dài
minh khảo sát địa hình

23

30

24

34

25

66

26

74

27

85

28

97

29


104

30

2A

31

32

32

40

33

52

34

66

35

69

36

80


37

91

38

106

3.5

00
Km104+881.2
00
Km105+027.2
00
Km105+795.5
00
Km106+028.2
00
Km106+307.1
00
Km106+603.7
00
Km106+750.5
00
Km106+884.8
50
Km107+372.0
0
Km108+370.0

00
Km108+619.2
00
Km108+926.3
00
Km108+973.5
00
Km109+294.4
00
Km109+520.3
00
Km109+792.0
00

Tim rãnh hộp
Tim mơng TL
Tròn - 0.75

Thuyết

m
TK cống hộp B = 1..0
m
TK cống hộp B = 1..0
m
TK cống tròn 1.00
m

Tròn - 1.00


Tận dụng nối dài

Tròn - 1.00

Tận dụng nối dài

Tròn - 0.75
Tròn - 0.50
Tròn - 0.50
Tim khe
Tim khe

TK cống tròn 1.00
m
TK cống tròn 1.00
m
TK cống tròn 1.00
m
TK hộp 2.0 x 1.0 m
TK cống tròn 1.00
m

Tròn - 1.00

Tận dụng nối dài

Tròn - 1.00

Tận dụng nối dài


Tròn - 1.00

Tận dụng nối dài

Tròn - 1.00

Tận dụng nối dài

Tròn - 1.00

Tận dụng nối dài

Tim ke

TK cống 1.50 m

Nút giao .

3.5.1 Giao với quốc lộ, tỉnh lộ .
17


Dự án nâng cấp cải tạo Quốc lộ 55 nối dài
minh khảo sát địa hình

Thuyết

Trên tuyến có tổng cộng 4 nút giao
1. Tại Km96+300 tuyến tránh Hàm Tân, giao với QL 55 cũ
2. Tại Km98+583 giao với QL1A

3. Tại Km101+988.35 đầu tuyến tránh ga Sông Phan giao với QL 55

4. Tại Km105+510 cuối tuyến tránh ga Sông Phan giao với QL 55 cũ
3.5.2 Giao với đờng sắt .
Có một điểm giao cắt với đờng sắt Bắc - Nam Tại Km103+956.35
gần ga Sông Phan
3.5.3 Giao với đờng dân sinh khác .
Tổng cộng có 17 điểm giao cắt với đờng dân sinh .
Bảng thống kê đờng ngang dân sinh
TT

Tên

Lý trình

cọc

Hớng

Kết cấu / bề rộng

Ghi chú

giao
Km96+683.0

Cấp phối Bnền =

1


20

00
Km96+700.0

Trái

5.50

Đờng dân sinh

2

H7

00
Km97+632.3

Ngã t

Đất Bn = 4.00 m

Đòng dân sinh

3

73

00
Km99+066.0


Ngã t

Đất Bn = 2.60 m

Đòng dân sinh
Nhà máy gạch

4

14

00
Km99+280.0

Trái

Đất Bn=5 mét
Đất Bn = 5.00

Tuynen

5

23

00
Km99+428.0

Phải


mét

Nhà máy gạch VT

6

29

00
Km99+700.0

Trái

Đất Bn = 9.00

Đờng dân sinh

7

H7

00
Km99+974.0

Phải

Đất Bn = 4.50

Đờng dân sinh


8

53

00
Km100+462.

Phải

Đất Bn = 3.50

Đờng dân sinh

9
1

73

000
Km101+495.

Phải

Đất Bn = 4.00 m

Đờng dân sinh

0
1


16

000
Km102+348.

Phải

Đất Bn = 5.00 m
Cấp phối đồi B=

Đờng dân sinh

1

70

750

Ngã t

5.50

Đờng dân sinh

18


Dự án nâng cấp cải tạo Quốc lộ 55 nối dài
minh khảo sát địa hình


1

Km103+489.

Thuyết

Cấp phối đồi

2
1

35

500
Km103+685.

Ngã t

Bn=5.5
Cấp phối đồi

Đờng dân sinh

3
1

47

00

Km104+003.

Phải

Bn=3.0
Cấp phối đồi

Đờng dân sinh

4
1

74

000
Km104+960.

Ngã t

Bn=6.0

Đờng dân sinh

5
1

28

500
Km105+750.


Ngã t

Đất Bn=4.00 m

Đờng dân sinh

6
1

63

000
Km106+123.

Phải

Đất Bn = 4.00 m
Cấp phối đồi

Đờng dân sinh

7

P12

335

Trái


Bn=5.50

Đờng dân sinh

19


Dự án nâng cấp cải tạo Quốc lộ 55 nối dài
minh khảo sát địa hình

Thuyết

Chơng 4: Quy hoạch và các dự án xây dựng có liên quan
4.1 Quy hoạch và các dự án phát triển đô thị, khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu kinh tế mới.v.v..
Từ Km 96+300 Km100+320 , đoạn tuyến thuộc phạm vi tuyến vành
đai theo quy hoạch thị trấn Hàm Tân đã đợc phê duyệt .
4.2. Quy hoạch các dự án khác về giao thông vận tải có liên quan tới dự án
nghiên cứu (đờng bộ, đờng sắt, đờng thuỷ, hàng không.v.v...)
a. Quốc lộ 1A : Dự án nâng cấp quốc lộ 1A đang trong giai đoạn báo
cáo cuối kỳ, dự kiến đợc phê duyệt trong quý 1 năm 2010 với quy mô dự
kiến là đờng cấp II đồng bằng .
b. Đờng cao tốc Phan Thiết Dầu dây : Đờng cao tốc Phan Thiết Dầu
dây đang trong giai đoạn lập dự án . Vị trí dự kiến Km102+341.85
c. Đờng sắt cao tốc . Dự án đờng sắt cao tốc Bắc Nam do Nhật Bản tài
trợ đang trong giai đoạn lập dự án, vị trí dự kiến cách đờng sắt cũ hiện
tại 6m về phía bên phải theo hớng Bắc Nam
4.3. Quy hoạch và các dự án về thuỷ lợi.
Đoạn tuyến từ Km107+900 Km109+00, theo quy hoạch thuỷ lợi thì
đoạn này sẽ xây dựng đập thuỷ lợi Sông Phan các số liệu đã đợc thu thập

với cao trình 64m
4.4. Quy hoạch và các dự án về năng lợng.
Theo kết quả điều tra không có các dự án quy hoạch về năng lợng trong
khu vực này .

20


Dự án nâng cấp cải tạo Quốc lộ 55 nối dài
minh khảo sát địa hình

Thuyết

Chơng 5: các giải pháp và kết quả thiết kế tuyến
5.1. Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu của tuyến đờng.
* Các đoạn qua thị trấn Hàm Tân (km96+300 km100+320)
- Cấp đờng

: Đờng phố cấp khu vực.

- Tốc độ thiết kế

: 60km/h.

- Bề rộng nền đờng

: Bn = 21.0 m.

- Bề rộng mặt đờng


: Bm = 15.0 m.

- Độ dốc dọc Imax

: 6%.

- Bán kính đờng cong bằng: Rmin = 250 m.
* Đoạn Km100+320 Km110+00:
- Cấp đờng
- Tốc độ thiết kế

: Đờng cấp IV đồng bằng.
: 60km/h.

- Bề rộng nền đờng

: Bn = 9.0m.

- Bề rộng mặt đờng

: Bm = 6+2 x 0.5 ( lề gia cố ) = 7.0 m.

- Độ dốc dọc Imax

: 8%.

- Bán kính đờng cong bằng: Rmin = 125 m. (châm chớc Rmin = 60
m)
- Bán kính đờng cong lối Rlồimin = 1500m.
- Bán kính đờng cong lõm Rlõmmin = 1000m.

- Chiều dài đoạn đổi dốc Lmin = 70m đối với đoạn đi trùng đờng
nhựa cũ và Lmin=120m đối với đoạn tuyến mới .
- Mặt đờng: Mặt đờng Bê tông nhựa nóng hạt trung dày 7cm trên
lớp móng cấp phối đá dăm, đảm bảo Eyc 130 Mpa.
- Công trình trên tuyến: Thiết kế đảm bảo tải trọng tính toán H30XB80.
5.2. Các điểm khống chế.
- Điểm đầu Km96+300 Quốc lộ 55 cũ .
Các điểm trung gian : Bệnh viện Hàm Tân, Km102 quốc lộ 55 cũ,
Cuối ga Sông Phan, đập tràn Sông Phan .
- Điểm cuối Km110+00 Quốc lộ 55 nối dài (trùng với đờng quốc phòng) .
5.3. Thiết kế tuyến, nền mặt đờng và các công trình liên quan.
21


Dự án nâng cấp cải tạo Quốc lộ 55 nối dài
minh khảo sát địa hình

Thuyết

5.3.1. Hớng tuyến và bình điện.
Hớng tuyến thiết kế cơ bản bám theo hồ sơ bớc thiết kế lập Dự án
đầu t đợc duyệt, phạm vi của từng đoạn tuyến cụ thể nh sau:
- Từ Quốc Lộ 55 (Km96+300 ) tuyến đi mới sang bên phảI QL15 hiện
tại, cắt qua ruộng vờn của xã Tân Nghĩa, cắt qua khu vực bệnh viện
Hàm Tân đang đợc xây dựng và cắt qua Quốc lộ 1A tại Km98+521.20.
Đây là đoạn tuyến tránh quy hoạch của thị trấn Hàm Tân.
- Từ Km98+521.20 Km101+988.35: Tuyến đi theo tim đờng nhựa
hiện hữu.
- Từ Km101+988.35 tuyến đi sang bên tráI QL55 hiện tại để tránh
ga sông Phan, cắt qua cọc hớng của dự án đờng cao tốc tại lý trình

Km102+341.85. Cắt qua đờng sắt Bắc Nam tại ga sông Phan tại lý trình
Km103+956.35 ( lý trình của đờng sắt Km1583+418.50 ), tuyến đi mới
qua khu tái định c và nhập vào tuyến quốc lộ 55 hiện hữu tại
Km105+600.
- Từ Km105+600 Km106+800: Tuyến đi theo tim đờng nhựa hiện
hữu.
- Từ Km106+800 Km107+500: Tuyến đi sang bên phải đờng QL55
hiện tại, đây là đoạn tuyến vào cầu sông Phan mới. Vị trí cầu mới cách
tràn hiện tại về phía hạ lu 60m.
- Từ Km107+500 Km110+00: Tuyến bám theo đờng cũ hiện hữu
có cắt chỉnh cục bộ cho phù hợp với cấp đờng thiết kế. Đây là đoạn
tuyến đi trùng với dự án xây dựng đập nớc thuỷ lợi của huyện Hàm Tân.
Việc xác định vị trí đỉnh thực hiện bằng phơng pháp tọa độ cực
dựa vào các điểm mốc đờng chuyền cấp 2 và vị trí các điểm khống
chế hớng tuyến.
Kết qủa thiết kế bình đồ tuyến nh sau:
TT

Bán kính đờng cong (m)

1
2
3
4

R=125
125 R 250
250 R 1000
R > 1000
Tổng cộng:


Tổng số đờng
cong
4
5
10
3
22

Chiếm tỉ lệ %
18.2
22.7
45.4
13.7
100%

5.3.2. Thiết kế mặt cắt dọc
22


Dự án nâng cấp cải tạo Quốc lộ 55 nối dài
minh khảo sát địa hình

Thuyết

Mặt cắt dọc của đờng đợc thiết kế dựa trên các nguyên tắc sau:
-

Đảm bảo cao độ thuỷ văn tính toán của tuyến: Theo số liệu điều tra
và kết quả tính toán thủy văn với tần suất thiết kế 4% không có điểm

nào trên gói thầu bị ngập. Vì vậy đờng đỏ sẽ căn cứ đờng hiện tại mà
không phải nâng cao tránh ngập.

-

Khống chế bởi cao độ mặt cầu thiết kế mới, tĩnh không vợt đờng sắt
theo biên bản thoả thuận là .

-

Cao độ đập thuỷ lợi theo thoả thuận với Sở Nông Nghiệp và PTNT là
64.0m

-

Đảm bảo kết cấu công trình và mặt đờng.

-

Đảm bảo độ dốc dọc theo qui trình .

-

Tại những chố đờng đỏ đổi dốc, hiệu đại số độ dốc 2%, đợc thiết
kế đờng cong đứng, bán kính đờng cong đứng lồi đảm bảo Rlồimin
1500m, bán kính đờng cong đứng lõm đảm bảo Rlõmmin 1000m.
Ngoài ra cố gắng bố trí chiều dài đờng cong đứng không quá ngắn và
phải hài hoà với chiều dài đờng cong nằm, vị trí các đờng cong đứng
trùng với các đờng cong bằng, hoặc lệch nhau không lớn.


-

Chiều dài đoạn đoạn đổi dốc không quá ngắn tránh đờng đỏ bị cắt
vụn, gấp khúc gây khó chịu cho ngời tham gia giao thông. Chiều dài
đoạn đổi dốc phải đủ dài để bố trí đờng cong đứng và không nhỏ
hơn 70m.

-

Ngoài ra đờng đỏ thiết kế sao cho hài hoà với các yếu tố bình đồ và
cắt ngang, thiết kế đờng đỏ sao cho tận dụng tối đa đợc mặt đờng
cũ, tránh đào sâu, đắp cao nhằm giảm khối lợng xây dựng và diện
tích chiếm dụng nhỏ.
Kết quả thiết kế đờng đỏ nh sau:
ST
T

Độ dốc

Chiều dài

(%)

(m)

1

0% i 3%
3% < i
6%

6% < i
8%

11604.77

2
3

1822.41
319.75

23


Dự án nâng cấp cải tạo Quốc lộ 55 nối dài
minh khảo sát địa hình

Thuyết

5.3.3. Thiết kế mặt cắt ngang
a. Mặt cắt ngang của đờng đoạn Km96+300-Km100+320 có cấu tạo chi
tiết nh sau:
- Chiều rộng nền đờng: 21.0m (không kể mở rộng trong đờng cong).
- Chiều rộng mặt đờng: 15.0m (không kể mở rộng trong đờng cong), độ
dốc ngang mặt đờng là 2% .
- Chiều rộng hè đờng: 2 x 3.0m độ dốc hè đờng .
- Tại những đoạn đờng cong nằm có bán kính 1500m, siêu cao nền,
mặt đờng, siêu cao tuỳ thuộc vào từng loại bán kính, siêu cao lớn nhất là
7%, trong phạm vi có bố trí siêu cao phần hè đờng giữ nguyên độ dốc 2% .
- Tại những đoạn đờng cong nằm có bán kính 250m phải bố trí mở rộng

mặt đờng, độ mở rộng tuỳ thuộc vào từng loại bán kính, độ mở rộng lớn
nhất là 2.0m, độ mở rộng đợc bố trí đều cả 2 bên lng và bụng đờng cong.
b. Mặt cắt ngang của đờng đoạn Km100+320-Km110 có cấu tạo chi tiết
nh sau:
- Chiều rộng nền đờng: 9.0m (không kể mở rộng trong đờng cong).
- Chiều rộng mặt đờng: 6.0m (không kể mở rộng trong đờng cong), độ
dốc ngang mặt đờng là 2% .
- Chiều rộng lề đờng: 2 x 1.5m, trong đó lề gia cố rộng mỗi bên 0.50m có
kết cấu giống kết cấu mặt đờng, độ dốc ngang lề đất là 6%,độ dốc
ngang lề gia cố là 2% .
- Tại những đoạn đờng cong nằm có bán kính 1500m, siêu cao nền,
mặt đờng, siêu cao tuỳ thuộc vào từng loại bán kính, siêu cao lớn nhất là
7%, trong phạm vi có bố trí siêu cao phần lề đất phía lng đờng cong giữ
nguyên dốc ra ngoài 6%; lề đất phía bụng đờng cong dốc bằng độ dốc
mặt đờng và bằng Isc.
- Tại những đoạn đờng cong nằm có bán kính 250m phải bố trí mở rộng
mặt đờng, độ mở rộng tuỳ thuộc vào từng loại bán kính, độ mở rộng lớn
nhất là 2.0m, độ mở rộng đợc bố trí đều cả 2 bên lng và bụng đờng cong.

24


Dự án nâng cấp cải tạo Quốc lộ 55 nối dài
minh khảo sát địa hình

Thuyết

5.3.4. Thiết kế nền đờng
- Độ dốc của ta luy đào:
+ Đào đất cấp 3: 1/1.0, đào đất cấp 4: 1/0.75. Chiều cao giật cấp

H=9m, mỗi bậc cấp rộng 2m, dốc 2% ra phía ngoài taluy.
+ Đào đá cấp 4: 1/0.50. Chiều cao giật cấp H=12m, mỗi bậc cấp rộng
2m, dốc 2% ra phía ngoài taluy.
- Độ dốc của ta luy đắp:
+ Đắp đất: Chiều cao đắp 6.0m : 1/1.50, chiều cao đắp > 6m:
1/1.75. Khi chiều cao mái taluy lớn hơn 9m thì mái đắp sẽ đợc giật cấp với
chiều cao giật cấp H=6m, bậc thềm rộng 2m dốc 2% ra phía ngoài.
Mái ta luy đắp đất đợc gia cố bằng cách trồng cỏ để chống xói mòn.
- Độ chặt yêu cầu của nền đờng:
+ Với nền đắp: Nền đờng đắp đợc lu lèn đạt độ chặt K 95, riêng
50cm dới đáy kết cấu áo đờng đợc lu lèn đạt độ chặt K 98.
+ Với nền đào: Dới đáy móng áo đờng, nền đờng đào đợc xáo xới lu
lèn đạt độ chặt K 98, dày 50cm.
5.3.5. Thiết kế mặt đờng.

-

Mặt đờng thiết kế đảm bảo: Eyc 130Mpa, kết cấu là áo đờng mềm
thuộc kết cấu cấp cao A1.

-

Căn cứ vào tình trạng nền mặt đờng cũ, tình hình vật liệu xây dựng
trên tuyến, thời gian khai thác- áo đờng đợc thiết kế gồm hai loại kết cấu
là tăng cờng trên mặt đờng cũ và kết cấu xây dựng mới, cụ thể nh sau:
+ Kết cấu tăng cờng trên mặt đờng cũ:
25



×