Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ĐỀ KIỂM TRA học kì II hóa học lớp 8 có lời GIẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.21 KB, 6 trang )

TRƯỜNG THCS LONG HỮU

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (năm học: 2009 – 2010)
MÔN: HÓA HỌC - Khối 8
THỜI GIAN: 60’ (kkcđ)

* ĐỀ
Câu 1: (2đ) Viết công thức hóa học của những muối sau:
Sắt (II)sunfat ; Canxi photphat ; Natri clorua ; Bari sunfua.
Câu 2: (2đ) Axit là gì? Viết công thức hóa học của những axit có gốc axit cho sau đây:
= CO3 ; - NO3
Câu 3: (1đ) Không khí bị ô nhiễm có thể gây ra những tác hại gì? Phải làm gì để
bảo vệ không khí trong lành?
Câu 4: (2đ) Định nghĩa nồng độ mol của dung dịch. Viết công thức.
Áp dụng: Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16g CuSO4. Tính nồng độ
mol của dung dịch.
Câu 5: (3đ) Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng khí hidro để khử sắt (III) oxit và thu
được 11,2g sắt.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.
c. Tính thể tích khí hidro đã tiêu thụ (đktc).
(H = 1; Fe = 56 ; O = 16 ; Cu = 64 ; S = 32)
---HẾT---


ĐÁP ÁN HÓA HỌC 8
Câu

Nội dung

1



Điểm
2,0
0.5

FeSO4
Ca3(PO4)2__

0.5

NaCl

0.5

BaS

0.5
2,0

2

1
Phân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit.

3

0.5

H2CO3


0.5

HNO3

1,0

* Không khí bị ô nhiễm gây ra những tác hại:

0.25

- Không khí bị ô nhiễm gây nhiều tác hại đến sức khỏe con người và đời
sống của động, thực vật.

0.25

- Không khí bị ô nhiễm còn phá hoại dần những công trình xây dựng như :
cầu cống, nhà cửa, di tích lịch sử,…
* Các biện pháp:
4

- Xử lý khí thải của nhà máy, các lò đốt, các phương tiện giao thông.
- Bảo vệ rừng, trồng rừng, trồng cây xanh,..

0.25
0.25
2,0
0.5

Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung
dịch.


0.25

n
Công thức: CM = (mol / l )
v

CM: Nồng độ mol

0.25


n: Số mol chất tan
v: Thể tích
Áp dụng: Số mol của CuSO4: n =

m 16
=
= 0,1mol
M 160
n
v

Nồng độ mol của CuSO4: CM = =
5

a.

0,1
= 0,5M

0, 2

t
Pt: Fe2O3 + 3H2 
→ 2Fe + 3H2O
0

0.5

0.5
3,0
0.5

b. nFe =

m 11, 2
=
= 0,2 mol
M
56

0, 2.2
Theo Pt: n Fe2O3 = 1 = 0,1 mol

0.5

0.25
0.75
0.25


m Fe2O3 = 0,1 x 160 = 16 g
c. Theo Pt: n H 2 =

0, 2.3
= 0,3 mol
2

V H 2 = n × 22, 4 = 0,3 x 22,4 = 6,72 l
* Chú ý: Phương trình thiếu cân bằng hoặc cân bằng sai -0,25đ
Viết đúng công thức + 0,25đ

0.75



Trường THCS Khải xu©n
Hä Tªn: Lª Tn NghÜa

KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học : 2010-2011
M«n: Ho¸ häc 8
(Thời gian làm bài : 45 phút )
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 5điểm)
Câu 1: ( 1đ) Cho các từ, cụm từ : proton, nơtron, electron, nguyên tử.Hãy chọn từ hay
cụm từ thích hợp để hoàn thành câu sau: Nguyên tử gồm có 2 phần : hạt nhân và
vỏ nguyên tử. Trong hạt nhân nguyên tử có các loại hạt …………… ..……. và
……………… .….hai loại hạt này có khối lượng gần bằng nhau. Hạt ……………mang
điện tích dương, hạt ……………không mang điện .Vì ………… .…. Trung hòa về điện
nên số ………….. .… trong hạt nhân bằng số electron ở vỏ nguyên tử .
Câu 2 : (0,5đ) Trong các trường hợp sau, trường hợp có cách diễn đạt sai là :

A. ba phân tử ôxi : 3O2
B. Bốn nguyên tử đồng : 4Cu
C. Năm phân tử canxi oxit : 5CaO
D. Sáu nguyên tử clo : 3Cl2
Câu 3: ( 0,5đ) Trường hợp hóa trò được xác đònh đúng là :
A. Trong NH3, hóa trò của N bằng II
B. Trong P2O5, hóa trò của P bằng V
C. Trong H2S, hóa trò của S bằng I
D. Trong Al2O3 , hóa trò của Al bằng IV
Câu 4: ( 0,5đ) Cho phản ứng : NH 3 + O2  NO2 + H2O . Hệ số cân bằng của NH 3 ,
O2 , NO2 , H2O lần lượt là : A. 2 ,3 , 3, 2
; B. 2,7,2,6
; C. 4 , 7 , 4 , 6 ;
D. 4 ,
5 ,4 ,6
Câu 5 : (0,5đ) Cho phương trình hóa học :
CaCO3
to
CaO + CO2
Nung hoàn toàn 1kg CaCO3 . Khối lượng CaO sinh ra là :
A. 56g
B. 5,6 g
C. 5,6kg
D. 560g
Câu 6: (0,5đ) số mol N2 ứng với 44,8 lít khí N2 ( đktc) là
A. 1 mol
B. 2mol
C. 3 mol
D. 0,2 mol
Câu 7 : ( 0,5đ) Hợp chất Na2XO4 có phân tử khối bằng 142. X là nguyên tố nào?

A . Cacbon
B. Lưu huỳnh
C. Sắt
D . Phôt pho
Câu 8 : (1đ) Hãy khoanh tròn chữ Đ hoặc S trong ô ứng với câu khẳng đònh sau đúng
hoặc sai
1/ Nguyên tử của nguyên tố X nặng gấp 15,5 lần phân tử H2 . X là
Đ
S
phôt pho
2/ Cô can nước biển để lấy muối ăn là hiện tượng hóa học
Đ
S
3/ Đá vôi CaCO3 do 3 đơn chất tạo nên là Canxi , Cacbon và ôxi
Đ
S
4/ Trong SO3 , ôxi chiếm 60% về khối lượng
Đ
S
II/ PHẦN TỰ LUẬN : ( 5điểm)
Câu 1 : ( 1đ ) Tính khối lượng của hỗn hợp gồm 0,25mol O2 , 0,1mol CO2
Câu 2 : ( 2đ) Một chất khí X chứa 5,88%H và 94,12% S về khối lượng . Tỉ khối của X
đối với H2 là 17 . Tìm công thức hóa học chất X ?
Câu 3 ( 2đ) Cho 5,4g Al tác dụng với một lượng dung dòch HCl vừa đủ theo phương
trình:
2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2
a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ( đktc)
b/ Tính khối lượng HCl cần dùng
( cho : Al=27 ; Cl = 35,5 ; H = 1 )


KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2010- 2011


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HOÁ 8
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp Proton,nơtron,proton,nơtron, D
B
C
D
B
B
Đ,S,S,Đ
án
nguyên tử ,proton
Điểm ( 1đ ) mỗi ý 0,25đ
0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ (1đ)mỗi
ý 0,25đ
II/ PHẦN TỰ LUẬN ( 5đ)
Câu 1 ( 1đ)
Khối lượng O2 : 0,25.32 = 8g

( 0,25đ)
Khối lượng CO2 : 0,1 . 44 = 4,4g
( 0,25đ)
Khối lượng hỗn hợp : 8 + 4,4 = 12,4g ( 0,5đ)
Câu 2: (2đ)
- MX = 17.2 = 34 (g)
( 0,5đ)
5,88 × 34
=2
100 ×1
94,12 × 34
=1
- số mol S trong 1 mol X là :
100 × 32

- số mol H trong 1 mol X là :

( 0,5đ)
( 0,5đ)

- vậy công thức hóa học X là : H2S
( 0,5đ)
Câu 3 ( 2đ)
a/
2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2
- Số mol Al : 5,4 : 27 = 0,2mol
- số mol H2 thoát ra : ( 0,2 .3 ) :2 = 0,3mol
- thể tích H2 thoát ra ( đktc) : 0,3 . 22,4 = 6,72lít
b/ -Số mol HCl : ( 0,2.6 ) : 2 = 0,6 mol
-Khối lượng axit HCl đã dùng : 0,6 . 36,5 = 21,9g


(0,25đ)
(0,25đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,5đ)



×