Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ĐE KIEM TRA CUOI KI II ( TOAN- TV) LOP 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 3 trang )

I. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
1. Đọc thầm bài:
BÁC HỒ RÈN LUYỆN THÂN THỂ
Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng dậy
sớm luyện tập. Bác tập chạy ở bờ suối. Bác còn tập leo núi. Bác chọn những ngọn núi cao nhất
trong vùng để leo lên với đôi bàn chân không. Có đồng chí nhắc:
- Bác nên đi giày cho khỏi đau chân.
- Cảm ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen.
Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét.
Theo tập sách ĐẦU NGUỒN

2. Dựa và nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1/ Câu chuyện này kể về việc gì?
a. Bác Hồ rèn luyện thân thể.
b. Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc.
c. Bác Hồ tập leo núi với đôi bàn chân không.
2/ Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng những cách nào?
a. Dậy sớm, luyện tập
b. Chạy, leo núi, tập thể dục
c. Chạy, leo núi, tắm nước lạnh
3/Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau?
a. Leo – chạy
b. Chịu đựng – rèn luyện
c. Luyện tập – rèn luyện
4/ Câu Bác “tập chạy ở bờ suối” trả lời cho câu hỏi nào?
a. Làm gì?
b. Là gì?
c. Như thế nào?
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG TH THẠCH TRỤ
HỌ VÀ TÊN : ……………………….


LỚP:………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2
MÔN T. VIỆT : KHỐI LỚP 2
THỜI GIAN : 25 PHÚT
NĂM HỌC 2009 - 2010
B- KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả nghe viết (5 điểm) – 15 phút
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
(Một buổi sáng…….hồng hào)
( Trang 100/SGK- TV2 – tập2)
2. Tập làm văn (5 điểm)
Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn ( 4-5 câu) nói về một người thân của em.
Câu hỏi gợi ý : 1- Người thân ( Bố , mẹ, Ông ,bà, cô, chú , anh ,chị ) của em làm nghề gì?
2- Công việc hằng ngày của người thân ấy ?
3- Công việc ấy có ích như thế nào?
4-Tình cảm của em đối với người thân ấy ra sao ?
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG TH THẠCH TRỤ
HỌ VÀ TÊN : ……………………………
LỚP:………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2
MÔN T. VIỆT : KHỐI LỚP 2
THỜI GIAN : 45 PHÚT
NĂM HỌC 2009 - 2010
ĐÁP ÁN THI CUỐI HỌC KỲ 2
KHỐI 2
I.TIẾNG VIỆT
1. ĐỌC
(Mỗi câu đúng đạt 1 điểm)
2. VIẾT

I/- Chính tả:
- Bài viết không sai chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. (5 điểm)
- Cứ sai 1 lỗi chính tả thông thường (phụ âm, đầu, vần, dấu thanh…) trừ 0,5
điểm.
- Chữ viết không rõ ràng, không đúng độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày
bẩn tuỳ mức độ có thể trừ toàn bài đến 1 điểm.
II/- Tập làm văn: 5 điểm.
- HS viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý của đề bài; Câu văn dùng từ
đúng, không sai ngữ pháp; Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm:
4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5)
- HS viết sai từ 6 lỗi trở lên: trừ toàn bài 0,5
- Bài viết dơ, chữ viết không đúng qui định: trừ 0,5 điểm
CÂU 1 2 3 4
CHỌN ĐÚNG A C C A

×