Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Giáo án lý 8 ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.06 KB, 46 trang )

Giáo án Vật Lý lớp 8
CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
TIẾT 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU
- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định
trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
- Nêu đợc ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng,
chuyển động cong, chuyển động tròn.
II. CHUẨN BỊ
- Cả lớp: tranh vẽ to hình 1.1&1.3 (SGK); 1 xe lăn; 1 khúc gỗ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
I. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (5PHÚT)
- GV giới thiệu chương trình vật lý 8
gồm 2 chương: Cơ học & Nhiệt học.
- Trong chương 1 ta cần tìm hiểu bao - HS tìm hiểu các vấn đề cần nghiên cứu.
nhiêu vấn đề? Đó là những vấn đề gì?
- Ghi đầu bài.
- GV đặt vấn đề như phần mở đầu SGK.
Căn cứ nào để nói vật đó CĐ hay đứng
yên?
HOẠT ĐỘNG 2:TÌM HIỂU CÁCH XÁC ĐỊNH VẬT CHUYỂN ĐỘNG HAY
ĐỨNG YÊN (13PHÚT)
- Yêu cầu HS lấy 2 VD về vật chuyển - HS nêu VD và trình bày lập luận vật trong
động và vật đứng yên. Tại sao nói vật VD đang CĐ (đứng yên): quan sát bánh xe


đó chuyển động (đứng yên)?
quay, nghe tiếng máy to dần,....
- GV: vị trí của vật đó so với gốc cây - HS trả lời C1: Muốn nhận biết 1 vật CĐ
thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật
động và vị trí không thay đổi chứng tỏ đó so với vật đợc chọn làm mốc (v.mốc).
vật đó đứng yên.
Thờng chọn Trái Đất và những vật gắn với
- Yêu cầu HS trả lời C1.
Trái Đất làm vật mốc.
- Khi nào vật chuyển động?
HS rút ra kết luận: Vị trí của vật so với vật
- GV chuẩn lại câu phát biểu của HS. mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển
Nếu HS phát biểu còn thiếu (thời gian), động so với vật mốc gọi là chuyển động cơ
GV lấy 1 VD 1 vật lúc chuyển động, lúc học (chuyển động).
đứng yên để khắc sâu kết luận.
- HS tìm VD vật chuyển động và vật đứng
Trường: THCS Cam Thủy

1

n

GV: Đinh Th ị Hoài Th ương


Giáo án Vật Lý lớp 8
- Yêu cầu HS tìm VD về vật chuyển yên trả lời câu C2 & C3.
động, vật đứng yên và chỉ rõ vật được C3: Vị trí của vật so với vật mốc không
chọn làm mốc (trả lời câu C2&C3).
thay đổi theo thời gian thì vật vật đó đợc

- Cây bên đường đứng yên hay chuyển coi là đứng yên.
động?
HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU VỀ TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG VÀ
ĐỨNG YÊN (10PHÚT)
- Cho HS quan sát H1.2(SGK). Yêu cầu - HS quan sát H1.2,thảo luận và trả lời
HS quan sát và trả lời C4,C5 &C6.
C4,C5 &điền từ thích hợp vào C6:
Chú ý: Yêu cầu HS chỉ rõ vật chuyển (1) chuyển động đối với vật này.
động hay đứng yên so với vật mốc nào? (2) đứng yên.
-Từ ví dụ minh hoạ của C7.Yêu cầu HS - HS lấy VD minh hoạ (C7) từ đó rút ra
rút ra nhận xét
NX: Trạng thái đứng yên hay chuyển động
(Có thể làm TN với xe lăn,1 khúc gỗ , của vật có tính chất tương đối.
cho HS quan sát và nhận xét)
- C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một
điểm mốc gắn với Trái đất. Vì vậy coi Mặt
- GV nên quy ớc:Khi không nêu vật trời CĐ khi lấy mốc là Trái đất.
mốc nghĩa là phải hiểu đã chọn vật mốc (Mặt trời nằm gần tâm của thái dương hệ và
là vật gắn với Trái Đất .
có khối lượng rất lớn nên coi Mặt trời là
đứng yên).
HOẠT ĐỘNG 4: GIỚI THIỆU MỘT SỐ CHUYỂN ĐỘNG THƯỜNG GẶP
(7PHÚT)
- GV dùng tranh vẽ hình ảnh các vật - HS quan sát và mô tả lại hình ảnh chuyển
chuyển động (H1.3-SGK) hoặc làm thí động của các vật đó
nghiệm về vật rơi, vật bị ném ngang, + Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật
chuyển động của con lắc đơn, chuyển chuyển động vạch ra.
động của kim đồng hồ qua đó HS quan + Gồm: chuyển động thẳng,chuyển động
sát và mô tả lại các chuyển động đó.
cong,chuyển động tròn.

- Yêu cầu HS tìm các VD về các dạng - HS trả lời C9 bằng cách nêu các VD (có
chuyển động.
thể tìm tiếp ở nhà).
HOẠT ĐỘNG 5: VẬN DỤNG (8PHÚT)
- Yêu cầu HS quan sát H1.4(SGK) trả - HS trả lời và thảo luận câu C10 &C11
lời câu C10.
C11: Nói như vậy không phải lúc nào cũng
- Tổ chức cho HS thảo luận C10.
đúng. Có trường hợp sai, ví dụ: chuyển
- Hớng dẫn HS trả lời và thảo luận C11. động tròn quanh vật mốc.
IV. Củng cố (1P)
- Thế nào gọi là chuyển động cơ học?
- HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu.
- Giữa CĐ và đứng yên có tính chất gì?
Trường: THCS Cam Thủy

2

n

GV: Đinh Th ị Hoài Th ương


Giáo án Vật Lý lớp 8
- Các dạng chuyển động thường gặp?
V. Hớng dẫn về nhà (1P)
- Học bài và làm bài tập 1.1-1.6 (SBT).
- Tìm hiểu mục: Có thể em cha biết. Đọc trớc bài 2 :Vận tốc.

Ngày soạn :

TIẾT 2: VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU
- So sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra
cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động (vận tốc).
s
t

- Nắm được công thức tính vận tốc: v = và ý nghĩa của khái niệm vận tốc.Đơn vị
hợp pháp của vận tốc là: m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển
động.
II. CHUẨN BỊ
- Cả lớp: Tranh vẽ tốc kế của xe máy.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Tổ chức
2. Kiểm tra
HS1: Thế nào là chuyển động cơ học? Khi nào một vật được coi là đứng yên?
Chữa bài tập 1.1 (SBT).
HS2: Chữa bài tập 1.2 &1.6 (SBT).
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (3PHÚT)
- GV cho HS quan sát H2.1 và - HS quan sát hình vẽ và đưa ra dự đoán
hỏi:Trong các vận động viên chạy đua (không bắt buộc phải trả lời).
đó, yếu tố nào trên đường đua là giống
nhau, khác nhau? Dựa vào yếu tố nào
ta nhận biết vận động viên chạy - Ghi đàu bài.
nhanh,chạy chậm?
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VỀ VẬN TỐC (25PHÚT)

- Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng - HS đọc bảng 2.1.
Trường: THCS Cam Thủy

3

n

GV: Đinh Th ị Hoài Th ương


Giáo án Vật Lý lớp 8
2.1.
- Hớng dẫn HS so sánh sự nhanh chậm
của chuyển động của các bạn trong
nhóm căn cứ vào kết quả cuộc chạy
60m (bảng 2.1) và điền vào cột 4, cột 5.
- Yêu cầu HS trả lời và thảo luận C1,C2
(có 2 cách để biết ai nhanh, ai chậm:
+ Cùng một quãng đường chuyển động,
bạn nào chạy mất ít thời gian hơn sẽ
chuyển động nhanh hơn.
+ So sánh độ dài quảng đường chạy được của mỗi bạn trong cùng một đơn vị
thời gian). Từ đó rút ra khái niệm vận
tốc.
- Yêu cầu HS thảo luận để thống nhất
câu trả lời C3.
- GV thông báo công thức tính vận tốc.

- Thảo luận nhóm để trả lời C1, C2 và điền
vào cột 4, cột 5 trong bảng 2.1.

C1: Cùng chạy một quãng đường 60m
như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy
nhanh hơn.
C2: HS ghi kết quả vào cột 5.
- Khái niệm: Quãng đường chạy dợc
trong một giây gọi là vận tốc.
- C3: Độ lớn vận tốc cho biết sự nhanh,
chậm của chuyển động và được tính
bằng độ dài quãng đường đi đựợc trong
một đơn vị thời gian.
s
t

- Công thức tính vận tốc: v=
Trong đó: v là vận tốc
s là quãng đường đi đợc
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc yếu tố nào?
t là thời gian đi hết q.đ đó
- HS trả lời:đơn vị vận tốc phụ thuộc vào
- Yêu cầu HS hoàn thiện câu C4.
đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.
- GV thông báo đơn vị vận tốc (chú ý
- HS trả lời C4.
cách đổi đơn vị vận tốc).
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là:
- GV giới thiệu về tốc kế qua hình vẽ + Met trên giây (m/s)
hoặc xem tốc kế thật. Khi xe máy, ô tô + Kilômet trên giờ (km/h)
chuyển động, kim của tốc kế cho biết - HS quan sát H2.2 và nắm được: Tốc kế
là dụng cụ đo độ lớn vận tốc.
vận tốc của chuyển động.

HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG (12PH)

Trường: THCS Cam Thủy

4

n

GV: Đinh Th ị Hoài Th ương


Giáo án Vật Lý lớp 8
- Hướng dẫn HS vận dụng trả lời C5:
tóm tắt đề bài . Yêu cầu HS nêu đợc ý
nghĩa của các con số và so sánh. Nếu
HS không đổi về cùng một đơn vị thì
phân tích cho HS thấy cha đủ khả năng
s.s.
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C6:Đại
lượng nào đã biết,chưa biết?Đơn vị đã
thống nhất cha ? Áp dụng công thức
nào?
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
Yêu cầu HS dới lớp theo dõi và nhận
xét bài làm của bạn.

- HS nêu ý nghĩa của các con số và tự so
sánh(C5): Đổi về m/s hoặc đổi về đơn vị
km/h.
- C6: Tóm tắt:

t =1,5h
Giải
s =81km
Vận tốc của tàu là:
v =? km/h

s
t

v= =

81
1,5

=54(km/h)

5400m
3600s

? m/s
=
=15(m/s)
Chú ý: Chỉ so sánh số đo vận tốc của tàu
khi quy về cùng một loại đơn vị vận tốc
C7:
Giải
s

- Gọi 2 HS lên bảng tóm tắt và làm C7
t ⇒

& C8. Yêu cầu HS dới lớp tự giải.
t = 40ph = 2/3h Từ: v =
s = v.t
- Cho HS so sánh kết quả với HS trên v=12km/h
Quãng đường ngời đi xe
bảng để nhận xét.
Chú ý với HS: + đổi đơn vị
s=? km
đạp đi được là:
+ suy diễn công thức
2
s = v.t = 12.

3

= 4 (km)

Đ/s: 4 km
IV. CỦNG CỐ
- Độ lớn vận tốc cho biết điều gì?
- Công thức tính vận tốc?
- Đơn vị vận tốc? Nếu đổi đơn vị thì số đo vận tốc có thay đổi không?
V. Hớng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập 2.1-2.5 (SBT).
- Đọc trớc bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều.

Ngày soạn :

Trường: THCS Cam Thủy


5

n

GV: Đinh Th ị Hoài Th ương


Giáo án Vật Lý lớp 8
TIẾT 3:
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU- CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: + Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động
không đều. Nêu được ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thường
gặp.
+ Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay
đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
+ Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
+ Mô tả (làm thí nghiệm) hình 3.1 (SGK) để trả lời những câu hỏi trong bài.
2.Kĩ năng: + Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm rút ra quy luật của
chuyển động đều và không đều.
3.Thái độ:
+ Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
- Cả lớp: Bảng phụ ghi vắn tắt các bước thí nghiệm và bảng 3.1(SGK).
- Mỗi nhóm: 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1bút dạ, 1 đồng hồ bấm giây.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức
2. Kiểm tra
HS1: Độ lớn vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? Viết công thức tính
vận tốc. Chữa bài tập 2.3 (SBT).

HS2: Chữa bài tập 2.1 & 2.5 (SBT).
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (2PH)
- GV: Vận tốc cho biết mức độ nhanh
chậm của chuyển động. Thực tế khi em
đạp xe có phải luôn nhanh hoặc luôn
chậm như nhau?
- HS ghi đầu bài.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VỀ CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU VÀ KHÔNG ĐỀU (20PH)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong - HS đọc thông tin (2ph) và trả lời câu hỏi
SGK và trả lời câu hỏi:
GV yêu cầu.
+ Chuyển động đều là gì? Lấy ví dụ về + Chuyển động đều là chuyển động mà vận
chuyển động đều trong thực tế.
tốc không thay đổi theo thời gian
+ Chuyển động không đều là gì? Tìm ví VD: chuyển động của đầu kim đồng hồ,
dụ trong thực tế.
của trái đất xung quanh mặt trời,...
+ Chuyển động không đều là chuyển động
- GV: Tìm ví dụ trong thực tế về chuyển mà vận tốc thay đổi theo thời gian
Trường: THCS Cam Thủy

6

n

GV: Đinh Th ị Hoài Th ương


Giáo án Vật Lý lớp 8

động đều và chuyển động không đều,
chuyển động nào dễ tìm hơn?
- GV yêu cầu HS đọc C1.
- Hớng dẫn HS lắp thí nghiệm và cách
xác định quãng đường liên tiếp mà trục
bánh xe lăn được trong những khoảng
thời gian 3 giây liên tiếp và ghi kết quả
vào bảng 3.1.
- Từ kết quả thí nghiệm yêu cầu HS trả
lời và thảo luận C1 & C2 (Có giải
thích)

VD: Chuyển động của ô tô, xe máy,...
- HS đọc C1 để nắm được cách làm TN.
- Nhận dụng cụ và lắp TN, quan sát chuyển
động của trục bánh xe và đánh dấu các
quãng đường mà nó lăn được sau những
khoảng thời gian 3s liên tiếp trên AD & DF.
- HS tự trả lời C1. Thảo luận theo nhóm và
thống nhất câu trả lời C1 & C2.
C2: a- Là chuyển động đều.
b,c,d- Là chuyển động không đều.

HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU VỀ VẬN TỐC TRUNG BÌNH CỦA CHUYỂN ĐỘNG
KHÔNG ĐỀU (10PH)
- Yêu cầu HS đọc thông tin để nắm và - HS dựa vào kết quả thí nghiệm ở bảng 3.1
tính được vận tốc trung bình của trục để tính vận tốc trung bình trên các quãng
bánh xe trên mỗi quãng đường từ A-D. đường AB,BC,CD (trả lời C3).
vAB = 0,017m/s; vBC = 0,05m/s; vCD =
- GV: Vận tốc trung bình được tính 0,08m/s

bằng biểu thức nào?
- Công thức tính vận tốc trung bình:
s
t

vtb =
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (10PH)
- Yêu cầu HS phân tích hiện tượng - HS phân tích được chuyển động của ô tô là
chuyển động của ô tô (C4) và rút ra ý chuyển động không đều;
nghĩa của v = 50km/h.
vtb = 50km/h là vận tốc trung bình của ô tô.
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C5: xác - C5:
Giải
định rõ đại lượng nào đã biết, đại lượng s1 = 120m Vận tốc trung bình của xe
nào cần tìm, công thức áp dụng.
s2 = 60m
trên quãng đường dốc là:
t1 = 30s
t2 = 24s
v1 = ?
Vận tốc trung bình của xe trên cả quãng
v2 = ?
đường tính bằng công thức nào?
Trường: THCS Cam Thủy

7

n

s1

t1

120
30

v1 =
=
= 4 (m/s)
Vận tốc trung bình của xe
trên quãng đờng bằng là:
v2 =

s2
t2

=

60
24

= 2,5 (m/s)

GV: Đinh Th ị Hoài Th ương


Giáo án Vật Lý lớp 8
- GV chốt lại sự khác nhau vận tốc vtb = ?
v1 + v 2
2


Vận tốc trung bình của xe
trên cả quãng đường là:
s1 + s 2

120 + 60

trung bình trung bình vận tốc (
)
t1 + t 2
30 + 24
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C6, gọi
vtb =
=
= 3,3(m/s)
một HS lên bảng chữa.
Đ/s: v1 = 4 m/s; v2 = 2,5m/s; vtb = 3,3m/s
HS dưới lớp tự làm, so sánh và nhận xét - C6:
Giải
bài làm của bạn trên bảng.
s
- Yêu cầu HS tự làm thực hành đo vtb
t ⇒
theo C7.
t = 5h
Từ: vtb =
s = vtb.t
vtb = 30km/h
Quãng đường đoàn tàu đi
s=?


được là:
s = vtb.t = 30.5 = 150(km)
IV. Củng cố- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và tìm hiểu phần ‘Có thể em cha biết’.
V. Hớng dẫn:- Học và làm bài tập 3.1- 3.2 (SBT). Đọc trớc bài 4: Biểu diễn lực.

Ngày soạn :
TIẾT 4: BIỂU DIỄN LỰC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Nêu đợc ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
+ Nhận biết được lực là một đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực.
2. Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng biểu diễn lực.
3. Thái độ:
+ Tập trung và yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- Mỗi nhóm: 1giá thí nghiệm, 1 xe lăn, 1 miếng sắt, 1 nam châm thẳng.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức
2. Kiểm tra (12ph)

Trường: THCS Cam Thủy

8

n

GV: Đinh Th ị Hoài Th ương



Giáo án Vật Lý lớp 8
- Một người đi bộ đều trên đoạn đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. Ở đoạn
đường sau dài 1,95 km người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó
trên cả quãng đường.
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (2PH)
GV: Một đầu tàu kéo các toa với một
lực 106N chạy theo hướng Bắc -Nam.
Làm thế nào để biểu diễn được lực kéo - Ghi đầu bài.
trên?
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA LỰC VÀ SỰ THAY ĐỔI
VẬN TỐC (8PH)
- Cho HS làm TN hình 4.1 và trả lời C1. - HS làm TN nh hình 4.1 (hoạt động nhóm)
- Quan sát trạng thái của xe lăn khi để biết được nguyên nhân làm xe biến đổi
buông tay.
chuyển động và mô tả đợc hình 4.2.
- Mô tả hình 4.2.
- HS: Tác dụng của lực làm cho vật bị biến
- GV: Khi có lực tác dụng có thể gây ra đổi chuyển động hoặc bị biến dạng.
những kết quả nào?
- Tác dụng của lực, ngoài phụ thuộc vào
độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố nào?
HOẠT ĐỘNG 3: THÔNG BÁO VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA LỰC VÀ CÁCH BIỂU DIỄN
LỰC BẰNG VÉC TƠ (10’)
- Yêu cầu HS nhắc lại các yếu tố của - HS nêu đợc các yếu tố của lực: Độ lớn,
lực (đã học từ lớp 6).
phương và chiều.
- GV thông báo: Lực là đại lượng có độ - HS nghe và ghi vở: Lực là một đại lượng
lớn, phương và chiều nên lực là một đại có độ lớn, phương và chiều gọi là đại
lượng véc tơ.

lượng véc tơ.
Nhấn mạnh: Hiệu quả tác dụng của lực
phụ thuộc vào 3 yếu tố này.
- GV thông báo cách biểu diễn véc tơ - Cách biểu diễn lực: Biểu diễn véc tơ lực
lực.
bằng một mũi tên có:
Nhấn mạnh: Phải thể hiện đủ 3 yếu tố.
+ Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật
(điểm đặt của lực).
+ Phương và chiều là phương và chiều của
lực.
+ Độ dài biểu diễn cờng độ của lực theo
một tỉ lệ xích cho trước.
- GV: Một lực 20N tác dụng lên xe lăn - Kí hiệu véc tơ lực: F.
A, chiều từ phải sang trái. Hãy biểu - HS biểu diễn lực theo yêu cầu của GV.
Trường: THCS Cam Thủy

9

n

GV: Đinh Th ị Hoài Th ương


Giáo án Vật Lý lớp 8
diễn lực này.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (10PH)
- GV gọi 2 HS lên bảng biểu diễn 2 lực - HS lên bảng biểu diễn lực theo yêu cầu của
trong câu C2.HS dưới lớp biểu diễn vào GV.
vở và nhận xét bài của HS trên bảng.

- HS cả lớp thảo luận, thống nhất câu C2.
GV hớng dẫn HS trao đổi lấy tỉ lệ xích
sao cho thích hợp.
- Trả lời và thảo luận C3:
- Yêu cầu HS trả lời C3.
a) F1 = 20N, phương thẳng đứng, chiều h- Tổ chức thảo luận chung cả lớp để ướng từ dới lên.
thống nhất câu trả lời.
b) F2 = 30N, phương nằm ngang, chiều từ
trái sang phải.
c) F3 = 30N, phương nghiêng một góc 300 so
với phương nằm ngang, chiều hướng lên.
IV. Củng cố
- Lực là đại lượng vô hướng hay có hướng? Vì sao?
- Lực được biểu diễn như thế nào?
V. Hớng dẫn
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 4.1- 4.5 (SBT).
- Đọc lại bài 6: Lực - Hai lực cân bằng (SGK Vật lý 6).
- Đọc trước bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính.

Ngày soạn :
TIẾT 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm của hai lực cân
bằng và biểu thị bằng vectơ lực.
- Từ dự đoán (về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động) và làm
thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định: "Vật chịu tác dụng của hai lực cân
bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều".
Trường: THCS Cam Thủy


10

n

GV: Đinh Th ị Hoài Th ương


Giáo án Vật Lý lớp 8
- Nêu một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm và phân tích tổng hợp kiến thức.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc, trung thực và hợp tác trong thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
Dụng cụ làm thí nghiệm vẽ ở các hình 5.3, 5.4 (SGK)
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra: Hãy nêu được cách biểu diễn các lực?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (5PH)
- Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm của hai - HS dự đoán câu trả lời theo suy nghĩ của
lực P, Q khi vật đứng yên.
mình và trả lời GV.
- ĐVĐ: Lực tác dụng lên vật cân bằng - Ghi đầu bài.
nhau nên vật đứng yên. Vâỵ, nếu một vật
đang chuyển động mà chịu tác dụng của
hai lực cân bằng, vật sẽ như thế nào?

HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VỀ LỰC CÂN BẰNG (15PH)
Yêu cầu HS quan sát hình 5.2 SGK về 1. Lực cân bằng
quả cầu treo trên dây, quả bóng đặt trên - Căn cứ vào những câu hỏi cảu GV để trả
bàn, các vật này đang đứng yên vì chịu lời C1 nhằm chốt lại những đặc điểm của
tác dụng của hai lực cân bằng.
hai lực cân bằng.
- Hớng dẫn HS tìm đợc hai lực tác dụng C1: a, Tác dụng lên quyển sách có hai lực:
lên mỗi vật và chỉ ra những cặp lực cân trọng lực P, lực đẩy Q của mặt bàn.
bằng.
b, Tác dụng lên quả cầu có hai lực: trọng lực
P, lực căng T.
c, Tác dụng lên quả bóng có hai lực: trọng
- Hớng dẫn HS tìm hiểu tiếp về tác dụng lực P, lực đẩy Q của mặt bàn.
của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển Mỗi cặp lực này là hai lực cân bằng. Chúng
động dựa trên cơ sở:
có cùng điểm đặt, cùng phơng, cùng độ lớn
+ Lực làm thay đổi vận tốc.
nhng ngợc chiều.
+ Hai lực cân bằng tác dụng lên vật đang 2. Tác dụng của hai vật cân bằng lên vật
đứng yên làm cho vật đứng yên tức là đang chuyển động.
không làm thay đổi vận tốc. Vậy khi vật - HS suy nghi để tim câu trả lời theo hướng
đang chuyển động mà chỉ chịu tác dụng dận của GV.
của hai lực cân bằng thì sẽ thế nào? (tiếp Hai lực cân bằng tác dụng lên vât đang
Trường: THCS Cam Thủy

11

n

GV: Đinh Th ị Hoài Th ương



Giáo án Vật Lý lớp 8
tục chuyển động như cũ hay đứng yên,
hay chuyển động bị thay đổi?)
- Làm thí nghiệm để kiểm chứng bằng
máy A - tút. Hướng dẫn HS quan sát và
ghi kết quả thí nghiệm.
Chú ý: Hướng dẫn HS quan sát theo 3
giai đoạn:
+ Hình 5.3a SGK: Ban đầu quả cân A
đứng yên.
+ Hình 5.3a SGK: Quả cân A chuyển
động.
+ Hình 5.3c, d SGK: Quả cân A tiếp tục
chuyển động khi A' bị giữ lại.
Đặc biệt giai đoạn (d) giúp HS ghi lại
quảng đường đi đợc trong các khoảng
thời gian 2s liên tiếp.

chuyển động thì không làm thay đổi vận tốc
của vật nên vật tiếp tục chuyển động thẳng
đều mãi mãi.
- Theo dõi thí nghiệm, suy nghĩ và trả lời
C2, C3, C4.
C2: Quả cân A chịu tác dụng của hai lực:
Trọng lực PA, sức căng T của dây, hai lực
này cân bằng (do T = PB mà PB = PA nên T
cân bằng với PA).
C3: Đặt thêm vật nặng A' lên A, lúc này P A

+ PA' lớn hơn T nên vật AA' chuyển động
nhanh dần đi xuống, B chuyển động đi lên.
C4: Quả cân A chuyển động qua lỗ K thì A'
bị giữ lại. Khi đó tác dụng lên A chỉ còn hai
lực, PA và T lại cân bằng với nhau nhưng vật
A vẫn tiếp tục chuyển động. Thí nghiệm cho
biết kết quả chuyển động của A là thẳng
đều.
- Ghi kết quả thí nghiệm vào bảng tính toán.
- HS thảo luận thống nhất câu trả lời để
- GV gọi 1 HS hoàn thành C5. HS khác hoàn thành C5
nhận xét và bổ xung nếu cần. Cho HS C5:
thảo luận để thống nhất câu trả lời.
Kết luận: Một vật đang chuyển động, nếu
chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ
tiếp tục chuyển động thẳng đều.
HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU VỀ QUÁN TÍNH (15PH)
- Tổ chức tình huống học tập và giúp HS 3. Quán tính
phát hiện quán tính, GV đa ra một số - Suy nghĩ và ghi nhớ dấu hiệu của quán
hiện tượng về quán tính mà HS thường tính là: "Khi có lực tác dụng thì vật không
gặp.
thay đổi vận tốc ngay được".
VD: Ô tô, tàu hoả đang chuyển động, - Nhận biết được hiện tượng quán tính.
không thể dừng ngay được mà phải trượt Nhận xét: Khi có lực tác dụng, vật không
tiếp một đoạn.
thể thay đổi vận tốc ngay lập tức vì mọi vật
có quán tính
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (10PH)
- Yêu cầu HS trả lời C6, C7, C8.
III. Vận dụng

- Trả lời C6, C7, C8 vào vở.
IV. Củng cố
Trường: THCS Cam Thủy

12

n

GV: Đinh Th ị Hoài Th ương


Giáo án Vật Lý lớp 8
- Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức.
- GV giới thiệu mục: Có thể em cha biết.
V. Hớng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập 5.1- 5.8 (SBT).
- Đọc trớc bài 7: Lực ma sát.

Ngày soạn :
TIẾT 6 : LỰC MA SÁT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt đợc ma sát trượt, ma sát
nghỉ, ma sát lăn. Làm thí nghiệm để phát hiện ma sát nghỉ. Phân tích đợc một số
hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu được cách
khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.
2. Kĩ năng:
- Đo lực, đo Fms để rút ra nhận xét về đặc điểm của Fms.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc, trung thực và hợp tác trong thí nghiệm.

II. CHUẨN BỊ
- Mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 miếng gỗ có móc, 1 quả cân.
- Cả lớp: Tranh vẽ to hình 6.1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Tổ chức (1phút)
2. Kiểm tra (3phút)
HS1: Thế nào là hai lực cân bằng? Hiện tượng gì xảy ra khi có lực cân bằng tác
dụng lên vật? Chữa bài tập 5.5(SBT)
HS2: Chữa bài tập 5.6 (SBT)
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (3PH)
- Yêu cầu HS đọc tình huống trong - HS đọc tìng huống trong SGK và thấy được
SGK và so sánh sự khác nhau giữa tục sự khác nhau giữa trục bánh xe bò ngày xa
bánh xe bò ngày xa với trục xe đạp và với trục xe đạp và trục bánh ôtô vì có sự xuất
trục bánh ô tô.
hiện ổ bi.
Trường: THCS Cam Thủy

13

n

GV: Đinh Th ị Hoài Th ương


Giáo án Vật Lý lớp 8
- Sự phát minh ra ổ bi có ý nghĩa nh thế - Ghi đầu bài.
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu....

HOẠT ĐỘNG 2: NGHIÊN CỨU KHI NÀO CÓ LỰC MA SÁT (18PH)
I. Khi nào có lực ma sát?
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và trả 1. Lực ma sát trợt
lời câu hỏi: Fmstrợt xuất hiện ở đâu?
- HS đọc thông tin và trả lời được: Fms trượt ở
- Lực ma sát trợt xuất hiện khi nào?
má phanh ép vào bánh xe.
- NX: Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật
- Yêu cầu HS hãy tìm Fmscòn xuất hiện chuyển động trợt trên mặt vật khác.
ở đâu trong thực tế.
- C1: Ma sát giữa dây cung ở cần kéo của
đàn nhị, violon,... với dây đàn;....
- Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời 2. Lực ma sát lăn
câu hỏi: Fmslăn xuất hiện giữa hòn bi và - HS đọc thông tin và trả lời: F mslăn xuất hiện
mặt sàn khi nào?
khi hòn bi lăn trên mặt sàn.
- Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về ma sát - C2: Ma sát sinh ra ở các viên bi đệm giữa
lăn trong đời sống và trong kĩ thuật.
trục quay với ổ trục.
Ma sát giữa các con lăn với mặt trợt
(dịch chuyển các vật nặng, đầu cầu,....).
NX: Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật
- Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào?
chuyển đông lăn trên mặt vật khác
- C3: Cờng độ lực ma sát lăn nhỏ hơn ma sát
- Cho HS quan sát và yêu cầu HS phân trợt
tích H6.1 để trả lời câu hỏi C3.
3. Ma sát nghỉ
- HS đọc và nắm đợc cách tiến hành TN.
- Yêu cầu HS đọc hướng dẫn thí nghiệm - Làm thí nghiệm theo hướng dẫn và đọc số

và nêu cách tiến hành.
chỉ của lực kế.
- Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm. - C4: Vật vẫn đứng yên chứng tỏ vật chịu tác
- Yêu cầu HS trả lời C4 và giải thích.
dụng của hai lực cân bằng (Fk = Fmsn)
- NX: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật
- Lực ma sát nghỉ xuất hiện trong chịu tác dụng của lực kéo mà vật vẫn đứng
trường hợp nào?
yên.
Lu ý:Fmsnghỉ có cờng độ thay đổi theo - C5: Trong sản xuất: sản phẩm chuyển động
lực tác dụng lên vật
cùng với băng truyền nhờ ms nghỉ
- Yêu cầu HS tìm ví dụ về ma sát nghỉ. Trong đời sống: nhờ có ma sát nghỉ con ngời
mới đi lại được...
HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU VỀ LỢI ÍCH VÀ TÁC HẠI CỦA LỰC MA SÁT
TRONG ĐỜI SỐNG VÀ TRONG KĨ THUẬT (10PH)
II. Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật
Trường: THCS Cam Thủy

14

n

GV: Đinh Th ị Hoài Th ương


Giáo án Vật Lý lớp 8
- Yêu cầu HS quan sát H6.3,mô tả lại - C6: a. Ma sát trượt làm mòn xích đĩa
Khắc phục: tra dầu mỡ.
tác hại của ma sát và biện pháp làm

b. Ma sát trượt làm mòn trục, cản trở CĐ.
giảm ma sát đó.
Khắc phục: lắp ổ bi, tra dầu mỡ.
c. Ma sát trượt làm cản trở CĐ của thùng.
- GV chốt lại tác hại của ma sát và cách
Khắc phục: lắp bánh xe con lăn.
khắc phục: tra dầu mỡ giảm ma sát 8 - - HS trả lời: T/ d của ổ bi: giảm ms sát.
C7: Cách làm tăng ma sát
10 lần; dùng ổ bi giảm ma sát 20-30
a. Tăng độ nhám của bảng
lần.
b. Tăng độ sâu của rãnh ren
Độ nhám của sờn bao diêm
- Việc phát minh ra ổ bi có ý nghĩa ntn?
c. Tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp
- Yêu cầu HS quan sát H6.4 chỉ ra được
lợi ích của ma sát và cách làm tăng
(C7).
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG – CỦNG CỐ – HỚNG DẪN VỀ NHÀ (10PH)
III. Vận dụng
- Yêu cầu HS giải thích các hiện tượng - C8: a. Vì ma sát nghỉ giữa sàn với chân


trong C8 và cho biết trong các hiện người rất nhỏ ma sát có ích.
b. Lực ma sát lên lốp ô tô quá nhỏ nên bánh
tượng đó ma sát có ích hay có hại.

xe bị quay trợt ma sát có ích.
c. Vì ma sát giữa mặt đường với đế giày làm



mòn đế ma sát có hại.
d. Để tăng độ bám của lốp xe với mặt đường


ma sát có lợi.

*. Củng cố
- Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức.
- GV giới thiệu mục: Có thể em cha biết.
*. Hớng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập 6.1- 6.5 (SBT).
-Đọc trước bài 7: Áp suất.

Ngày soạn :
Trường: THCS Cam Thủy

15

n

GV: Đinh Th ị Hoài Th ương


Giáo án Vật Lý lớp 8
TIẾT 7 : ÔN TẬP -BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Nhớ lại các kiến thức về bai tập chuyển động cơ học.
Công thức vận tốc trong chuyển động đều, không đều.

Cách biểu diễn lực.
2. Kĩ năng:
- phân tích và tổng hợp đợc kiến thức đã học
3.Thái độ:
- Nghiêm túc, trung thực và hợp tác trong ôn tập kiến thức.
II. CHUẨN BỊ
- Một số bà tập trắc nghiệm khách quan ghi lên bảng phụ
-Một số bài tập tự luận.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Tổ chức (1phút)
2. Kiểm tra (3phút)
HS1: Ghi công thức tính vận tốc trong chuyển động đều và không đều giải thích
công thức.
HS2: Cách biểu diễn một lực.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề
Trắc nghiệm khách quan .
- GV phát phiếu trắc nghiệm cho Câu 1: Khi nói vận tốc truyền âm trong không
HS.
khí ở 200C là nói tới vận tốc nào ?chọn câu
Đúng .
A) Trung bình các vận tốc .
B) Vận tốc tại một vị trí nào đó .
C) Vận tốc trung bình .
D) Vận tôc của chuyển động đều .
Câu 2 : Khi có một lực tác dụng lên vật thì vật
sẻ nh thế nào ? Hãy chọn câu trả lời đúng

nhất.
A) Vật chỉ biến dạng .
B) Vật chỉ thay đổi vận tốc
C) Vật chỉ biến dạng hoặc thay đổi vận tốc
hoặc bị biến dạng vừa thay đổi vận tốc .
Trường: THCS Cam Thủy

16

n

GV: Đinh Th ị Hoài Th ương


Giáo án Vật Lý lớp 8
D) Cả ba câu đều đúng .
A .Trắc nghiệm mõi câu 0,5 điểm : Câu 3: Vật đang chuyễn động thẳng đều nếu
chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì nó sẻ
1
2
3
4
5
6 nh thế nào? Câu nào Đúng trong các câu sau ?
C
C
B
A
C
D A) Vật sẻ đứng yên .

B) Vật sẻ chuyễn động thẳng đều mãi mãi .
C) Vật sẻ chuyễn động nhanh dần .
Câu 7. Tính tương
D) Vật sẻ chuyễn động chậm dần
đối .....................Chuyển
Câu 4 :Trong các trờng hợp sau trường hợp
động .............................Đứng
nào cần Tăng lực ma sát .
yên .........
A) Đờng đất khi trời ma bị trơn .
B) Xích xe bị khô .
Câu 8 ...mức độ nhanh hay chậm
C) Giữa mặt bào với gỗ cần bào bị khô .
của chuyễn động .......
D) ở bàn lề cánh cữa bị khô .
...............trong một đơn vị thời
Câu 5 : Vật A chuyển động với vận tốc 5
gian .
m/s .Chuyển động nào sau đây có cùng vận tốc
với vật . Hãy chọn đáp án Đúng .
A. V= 19 km/h
B). V= 20 km/h
C). V= 18 km/h
D) Cả ba kết quả trên đều sai .
Câu 6) Một ngời lái xe máy đang chạy trên
đường .Hãy chọn câu phát biểu Đúng trong
các câu sau .
A) Ngời lái xe đang chuyễn động so với chiếc
xe .
B) Xe máy đang chuyễn động so với người lái

.
C) Ngời lái xe đang đứng yên so với mặt
đường .
D) Xe máy đang đứng yên so với người lái .
Hãy điền từ thích hợp vào ô trống.
Câu 7 : Chuyển động hay đứng yên
mang .................................vì đối với một vật
có thể là ....................
.................. So với vật này nhng
lại ........................................so với vật khác .
Câu 8 : Độ lớn của vận tốc cho
Trường: THCS Cam Thủy

17

n

GV: Đinh Th ị Hoài Th ương


Giáo án Vật Lý lớp 8
biết ....................................................................
.............chuyển động và được xác định bằng độ
dài quảng đường đi được ......................................................................
............
HOẠT ĐỘNG 2: BÀI TẬP TỰ LUẬN
Tự luận :
B. Bài tập
Câu 1 : Cho biết : (0,5 điểm)
Câu 1; Trong thời gian 10 phút một người đi

T = 10 ph = 1/6 h
bộ được quảng đờng là 1,2 km . Tính vận tốc
S = 1,2 km
của ngời đó ?
V=?
Câu 2 : Biểu diễn trọng lực của một vật A Có
Giải :
khối lợng 15 kg ( tỉ xích tùy chọn)
(0,5 điểm )Vận tốc của ngời đó là
Từ công thức
S
t

V = suy ra V = s/t (1 điểm ) .
V = 1,2 .6 = 7,2 (km/h) (0,5 điểm )
Đáp số : V = 7,2 9km/h) ( 0,5
điểm) .
Câu 2 :
Biểu diễn : 
P

+ Trọng lực
có ;
Phương thẳng đứng , chiều từ trên
xuống .
Điểm đặt G
Cờng độ 150N .
G

P = 150N

P
Trường: THCS Cam Thủy

18

n

GV: Đinh Th ị Hoài Th ương


Giáo án Vật Lý lớp 8
HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG – CỦNG CỐ – HỚNG DẪN VỀ NHÀ
-GV nhắc lại những chú ý trong cách
giải toán.
-Yêu cầu HS đọc lại lí thuyết và xem
lại bài tập tự luận.
- Chuấn bị giấy để tiết sau kiểm tra
45 phút.

Trường: THCS Cam Thủy

19

n

GV: Đinh Th ị Hoài Th ương


Giáo án Vật Lý lớp 8
Ngày soạn:

Tiết 8. KIỂM TRA 45 PHÚT
I

Mục tiêu:
HS tự đánh giá được việc tiếp thu kiến thức.
GV thông qua kết quả đánh giá được khá năng HS và rút ra việc thay đổi
phương pháp.
II
Chuấn bị.
Ghi đề trắc nghiệm lên bảng phụ.
A) Trắc nghiệm khách quan .
Câu .1) Một người lái xe máy đang chạy trên đường .Hãy chọn câu phát biểu
Đúng trong các câu sau .
A Xe máy đang đứng yên so với người lái .
B) Xe máy đang chuyễn động so với người lái .
C) Người lái xe đang đứng yên so với mặt đờng .
D) Người lái xe đang chuyễn động so với chiếc xe .
Câu 2 . Trong các chuyễn động sau chuyện động nào là chuyện động đều . Chọn
câu Đúng .
A) Chuyện động của học sinh khi đi từ nhà đến trường
B) Chuyển động của
đầu kim đồng hồ .
C) Chuyện động của một viên bi lăn trênn máng nghiêng . D) Cả ba chuyễn động
trện
Câu 3 : Khi chỉ có lực tác dụng lên vật nếu vật không biến dạng thì vận tốc của vật
sẽ như thế nào ? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất .
A) Vận tốc không thay đổi
B) Vận tốc tăng dần
C) Vận tốc giảm dần
D) Vận tốc thay đổi .

Câu 4 : Vật chỉ chịu tác dụng của hai lực .hai lực đó sẻ cân bằng nhau khi nào?
A Hai lực cùng phương , ngược chiều ,cùng độ lớn .
B) Hai lực cùng phương , ngược chiều .
C) Hai lực cùng phương , cùng chiều ,cùng độ lớn .
D)hai lực cùng phương ,cùng độ lớn .
Câu 5 : Trong các đơn vị sau đây , đơn vị nào không phải là đơn vị của vận tốc ?
A ) Nút
B) Km/h
C) m/s
D ) Hải lí .
Câu 6 :Trong các trường hợp sau trường hợp nào Giảm lực ma sát .
A ). Nền nha khi mới lau .
C ). Má phanh xe đạp bị mòn
B). ổ bi của máy khi khô dầu.
D). Cả ba trờng hợp cần phải
giảm lực ma sát
Hãy điền từ thích hợp vào ô trống.
Trường: THCS Cam Thủy

20

n

GV: Đinh Th ị Hoài Th ương


Giáo án Vật Lý lớp 8
Câu 7: Một vật có thể là chuyển động ………. Nhưng lại là ……… đối với vật
khác .
Câu 8 : a) Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật

hoặc ...................................
...........hoặc ....................................................
b) Khi thả một hòn bi lăn từ trên đỉnh của một mặt phẳng nghiêng các lực tác dụng
lên nó là .
...................................................nên vận tốc của
nó ................................................................
B. Bài tập
Câu 1; Một xe ô tô chuyển động với vận tốc 60km/h . Hỏi trong thời gian 40 phút
xe đó đi được quảng đường bao nhiêu ?
Câu 2 : Biểu diễn trọng lực của một vật A Có khối lượng 20 kg (tỉ xích tuỳ chọn )
Bài làm .
Bài làm
Đáp án thang điểm
A.Trắc nghiệm mõi câu 0,5 điểm :
1
A

2
B

3
D

4
A

5
D

6

B

Câu 7 (0,25 điểm) . ..............................Chuyển động .............................Đứng
yên .........
Câu 8 (0,25 điểm) . a) Tăng dần ..................................Giảm dần .
b (0,5 điểm ). Các lực tác dụng lên nó không cân bằng nhau .
- Thay đổi ( tăng dần) .
Tự luận :
Câu 1 : Cho biết : (0,5 điểm)
V= 60 km/h .
T = 40 ph = 2/3 h .
S=?
Giải :
(0,5 điểm )Quảng đường xe máy đi được trong thời gian 40 ph = 2/3 h là .
Từ công thức
Trường: THCS Cam Thủy

21

n

GV: Đinh Th ị Hoài Th ương


Giáo án Vật Lý lớp 8
S
t

V = suy ra S = V.t (1 điểm ) .
S = 60 . 2/3 = 40 (km) (0,5 điểm )

Đáp số : S = 40 (km) ( 0,5 điểm) .
Câu 2 : Ta có m = 20 kg nên trọng lực P = 200N .( 0,5 điểm)
Biểu diễn : 
P

+ Trọng lực
có ; ( 0,5 điểm)
- Điểm đặt G ( 0,5 điểm)
- Phương thẳng đứng , chiều từ trên xuống . ( 0,5 điểm)
- Cường độ 200N . ( 0,5 điểm)s
- Độ dài 3 cm ứng với cường độ 200N .( 0,5 điểm)
(tỉ xích 1cm = 50N)
Vẽ đúng :( 0,5 điểm)

Ngày soạn :
TIẾT 9: ÁP SUẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. Viết được công thức tính áp suất,
nêu được tên và đươn vị các đại lượng có trong công thức. Vận dụng được công
thức áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất. Nêu các cách làm tăng,
giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng nó để giải thích được một số hiện
tượng đơn giản thường gặp.
2. Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất vào hai yếu tố: diện tích và áp lực.
3.Thái độ:- Nghiêm túc, hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
- Mỗi nhóm: 1 khay nhựa, 3 miếng kim loại hình hộp chữ nhật, 1 túi bột.
- Cả lớp: 1 bảng phụ kẻ bảng 7.1 (SGK).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: (8PHÚT). ỔN ĐỊNH - KIỂM TRA - GIỚI THIỆU BÀI
1. Tổ chức( 1phút ): Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra ( 4phút )
- HS1: Có những loại lực ma sát nào? - Hs1 lên bảng trả lời và làm bài tập 6.4
Chúng xuất hiện khi nào? Chữa bài tập
Trường: THCS Cam Thủy

22

n

GV: Đinh Th ị Hoài Th ương


Giáo án Vật Lý lớp 8
6.4 (SBT).
- HS2: Chữa bài tập 6.5 (SBT).
- Hs2 lên bảng chữa BT 6.5
3.Bài mới
- Tại sao khi lặn sâu người thợ lặn phải - HS đa ra dự đoán.
mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?
- Ghi đầu bài.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM ÁP LỰC (10PH)
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và trả I. Áp lực là gì?
lời câu hỏi: Áp lực là gì? Cho ví dụ?
- HS đọc thông tin và trả lời đợc:
Áp lực là lực ép có phương vuông góc
- Yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ về với mặt bị ép.

áp lực.
- VD: Người đứng trên sàn nhà đã ép lên
sàn nhà một lực F bằng trọng lượng P có
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu phương vuông góc với sàn nhà.
C1: Xác địng áp lực (H7.3).
- HS trả lời C1, thảo luận chung cả lớp để
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống thống nhất câu trả lời
nhất câu trả lời.
a) Lực của máy kéo t/d lên mặt đường
b) Lực của ngón tay t/d lên đầu đinh
- Trọng lượng P có phải lúc nào cũng là
Lực của mũi đing tác dụng lên gỗ
áp lực không? Vì sao?
- Trọng lợng P không vuông góc với diện
tích bị ép thì không gọi là áp lực.
HOẠT ĐỘNG 3: NGHIÊN CỨU VỀ ÁP SUẤT (20PH)
- GVgợi ý: Kết quả tác dụng của áp lực II. Áp suất
là độ lún xuống của vật.
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu
Xét kết quả tác dụng của áp lực vào 2 tố nào?
yếu tố: độ lớn của áp lực và S bị ép.
- HS nêu phương án làm TN và thảo luận
- Muốn biết kết quả tác dụng của phụ chung để thống nhất (Xét một yếu tố, yếu
thuộc S bị ép thì phải làm TN ntn?
tố còn lại không đổi).
- Muốn biết kết quả tác dụng của áp lực - HS nhận dụng cụ và tiến hành TN theo
phụ thuộc độ lớn áp lực thì làm TN ntn? nhóm, quan sát và ghi kết quả vào bảng
- GV phát dụng cụ cho các nhóm,theo 7.1.
dõi các nhóm làm TN.
- HS thảo luận để thống nhất kết luận.

- Gọi đại diện nhóm đọc kết quả.
C3: Tác dụng của áp lực càng lớn khi
- Kết quả tác dụng của áp lực phu thuộc áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng
như thế nào và độ lớn áp lực và S bị ép? nhỏ.
- Muốn làm tăng tác dụng của áp lực 2. Công thức tính áp suất
phải làm như thế nào? (ngược lại)
- HS đọc thông tin và phát biểu khái
Trường: THCS Cam Thủy

23

n

GV: Đinh Th ị Hoài Th ương


Giáo án Vật Lý lớp 8
- GV: Để xác định tác dụng của áp lực niệm áp suất: Áp suất là độ lớn của áp

lực trên một đơn vị diện tích bị ép
lên mặt bị ép đa ra khái niệm áp suất.
F
- Yêu cầu HS đọc thông tin và rút ra đS
ợc áp suất là gì?
- Công thức: p =
- GV giới thiệu công thức tính áp suất.
Trong đó: p là áp suất, F là áp lực tác
dụng lên mặt bị ép có diện tích S.

- Đơn vị áp suất là gì?

- Đơn vị: F : N ; S : m2
p : N/m2
1N/m2 = 1Pa (Paxcan)
HOẠT ĐỘNG4: VẬN DỤNG – CỦNG CỐ – HỚNG DẪN VỀ NHÀ (7PH)
- Hướng dẫn HS thảo luận nguyên tắc III. Vận dụng
làm tăng, giảm áp suất và tìm ví dụ.
- HS thảo luận đa ra nguyên tắc làm tăng,
- Hướng dẫn HS trả lời C5: Tóm tắt đề giảm áp suất. Lấy ví dụ minh hoạ
bài, xác định công thức áp dụng.
- C5: Tóm tắt
Giải
P1= 340000N Áp suất của xe tăng lên
S1=1.5m2
mặt đường là:
P2= 20000N
S2= 250cm2
= 0,025m2
- Dựa vào kết quả yêu cầu HS trả lời p1=?
câu hỏi ở phần mở bài.
p2=?
=800000(N/m2)

p1=

F1
S1

=

P1

S1

=226666,6
(N/m2)
Áp suất của ôtô lên mặt
đờng là:
P 2=

F2
S2

=

NX: p1< p2
*. Củng cố
- Áp lực là gì? Áp suất là gì? Biểu thức tính áp suất? Đơn vị áp suất?
- GV giới thiệu phần: Có thể em cha biết
*. Hớng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 7.1- 7.6 (SBT).
- Đọc trớc bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau.

Trường: THCS Cam Thủy

24

n

GV: Đinh Th ị Hoài Th ương

P2

S2


Giáo án Vật Lý lớp 8
Ngày soạn : 04/11/2013
TIẾT 10 : ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. Viết
được biểu thức tính áp suất chất lỏng nêu đợc tên và đơn vị của các đại lượng có
trong công thức.
- Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
- Nêu đợc nguyên tắc bình thông nhau, vận dụng nó để giải thích một số hiện
tượng thường gặp.
2. Kĩ năng:
- Quan sát, phân tích , dùng lời rút ra kết luận, nhận xét
3.Thái độ:- Nghiêm túc, hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Giáo án nội dung bài và đò dùng cho mỗi nhóm HS
- Mỗi nhóm: 1 bình hình trụ có đáy C và các lỗ A,B (H8.3 SGK), 1bình hình trụ cú
đáy D tách rời, 1 bình thông nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: ( 6PHÚT ). ỔN ĐỊNH - KIỂM TRA - GIỚI THIỆU BÀI
1. Tổ chứcKiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra
Áp lực là gì? Áp suất là gì? Viết CT - 1Hs lên bảng trả lời
tính áp suất
- Hs khác nhận xét
3.Bài mới
Giới thiệu bài nh SGK

HOẠT ĐỘNG 2: ( 10PHÚT). TÌM HIỂU VỀ ÁP SUẤT C/L LÊN ĐÁY BÌNH VÀ
THÀNH BÌNH
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng
- Gv giới thiệu TN, y/c hs quan sát tn?
chất lỏng
- Y/c hs làm thí nghiệm và trả lời C1 ?
1) Thí nghiệm1:
? Hiện tượng gì xảy ra với các màng - Hs nhận biết dụng cụ và tiến hành TN
cao su?
C1: Màng cao su biến dang (phồng ra)
? Màng cao su biến dạng chứng tỏ điều => c/l gây áp lực lên thành bình và đáy
gì? Có lực tác dụng lên màng cao su bình và gây áp suất lên thành bình và đáy
ko?
bình
? Các lực đó gọi là áp lực được ko? Vì
sao?
- Hs quan sát và trả lời câu hỏi của GV
? Nhận xét gì về áp lực tác dụng lên C2: CL t/d áp suất không theo một
Trường: THCS Cam Thủy

25

n

GV: Đinh Th ị Hoài Th ương


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×