Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC LÍ LUẬN CHUNG VỀ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT (DÀNH CHO ĐÀO TẠO CỬ NHÂN LUẬT CHẤT LƯỢNG CAO)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (531.05 KB, 51 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT HÀNH CHÍNH - NHÀ NƯỚC
BỘ MÔN LÝ LUẬN CHUNG VỀ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

LÍ LUẬN CHUNG
VỀ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
(DÀNH CHO ĐÀO TẠO CỬ NHÂN LUẬT CHẤT LƯỢNG CAO)

HÀ NỘI - 2017
BẢNG TỪ VIẾT TẮT

1


BT
CAND
CHXHCN
CNBB
CTQG
ĐĐ
ĐHQG
GV
GVC
GVCC
KTĐG
LVN
Nxb
TNC
TC


TG
XHCN

2

Bài tập
Công an nhân dân
Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa
Chuyên ngành bắt buộc
Chính trị quốc gia
Địa điểm
Đại học quốc gia
Giảng viên
Giảng viên chính
Giảng viên cao cấp
Kiểm tra đánh giá
Làm việc nhóm
Nhà xuất bản
Tự nghiên cứu
Tín chỉ
Thời gian
Xã hội chủ nghĩa


TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT HÀNH CHÍNH - NHÀ NƯỚC
Bộ môn Lý luận chung về nhà nước và pháp luật
Hệ đào tạo:


Chính quy chất lượng cao - Cử nhân Luật

Tên môn học:

Lý luận chung về nhà nước và pháp luật

Số tín chỉ:

04

Loại môn học:

Bắt buộc

1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN BỘ MÔN
TS. Nguyễn Văn Năm - GV, Trưởng Bộ môn
Điện thoại: 04.38352357
Facebook: www.facebook.com/llnnpl
TS. Bùi Xuân Phái - GVC, Phó trưởng Bộ môn
Điện thoại: 04.38352357
Facebook: www.facebook.com/llnnpl
PGS.TS. Nguyễn Minh Đoan - GVCC
Điện thoại: 04.38352357
Facebook: www.facebook.com/llnnpl
PGS.TS. Nguyễn Thị Hồi - GVCC
Điện thoại: 04.38352357
Facebook: www.facebook.com/llnnpl
PGS.TS. Lê Văn Long - GVCC
Điện thoại: 04.38352357
Facebook: www.facebook.com/llnnpl

ThS. Phạm Vĩnh Hà, GV, trợ giảng
Điện thoại: 04.38352357
Facebook: www.facebook.com/llnnpl
ThS. Trần Thị Quyên B, GV, trợ giảng
Điện thoại: 04.38352357
Facebook: www.facebook.com/llnnpl
Văn phòng Bộ môn lí luận nhà nước và pháp luật
Khoa pháp luật hành chính - nhà nước
Phòng 501, nhà A - Trường Đại học Luật Hà Nội

3


Số 87, đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 04.38352357
2. MÔN HỌC TIÊN QUYẾT: Không có
3. TÓM TẮT NỘI DUNG
Lí luận chung về nhà nước và pháp luật là môn học cơ sở, cung cấp
những kiến thức cơ bản về nhà nước và pháp luật nhằm hình thành tư duy
và phương pháp nhận thức khoa học đúng đắn về tất cả những vấn đề của
nhà nước và pháp luật. Nội dung chủ yếu của môn học này gồm các vấn đề:
nguồn gốc, bản chất, chức năng, bộ máy, hình thức của nhà nước; nhà nước
trong hệ thống chính trị; nhà nước pháp quyền; nguồn gốc, bản chất, vai trò,
hình thức, nguồn của pháp luật; quy phạm pháp luật; hệ thống pháp luật;
quan hệ pháp luật; thực hiện pháp luật; vi phạm pháp luật và trách nhiệm
pháp lí; ý thức pháp luật.
Môn học gồm 17 vấn đề, được kết cấu thành 1 module.
4. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA MÔN HỌC
Vấn đề 1. Nguồn gốc, kiểu nhà nước
1. Khái niệm nhà nước

1.1. Định nghĩa nhà nước
1.2. Đặc trưng của nhà nước
2. Nguồn gốc nhà nước
3. Kiểu nhà nước
3.1. Khái niệm kiểu nhà nước
3.2. Sự ra đời, cơ sở kinh tế - xã hội và quá trình phát triển của các kiểu nhà
nước trong lịch sử
Vấn đề 2. Bản chất, chức năng nhà nước
1. Bản chất nhà nước
1.1. Khái niệm bản chất nhà nước
1.2. Bản chất nhà nước Việt Nam hiên nay
2. Chức năng nhà nước
2.1. Khái niệm chức năng nhà nước
2.2. Phân loại chức năng nhà nước
2.3. Sự phát triển của chức năng nhà nước qua các kiểu nhà nước
2.4. Chức năng nhà nước Việt Nam hiện nay

4


Vấn đề 3. Bộ máy nhà nước
1. Khái niệm bộ máy nhà nước
2. Phân loại cơ quan trong bộ máy nhà nước
3. Các nguyên tắc cơ bản trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
4. Sự phát triển của bộ máy nhà nước qua các kiểu nhà nước
5. Bộ máy nhà nước Việt Nam hiện nay
5.1. Đặc điểm của bộ máy nhà nước Việt Nam hiện nay
5.2. Cơ cấu của bộ máy nhà nước Việt Nam hiện nay
5.3. Hoàn thiện bộ máy nhà nước Việt Nam hiện nay
Vấn đề 4. Hình thức nhà nước

1. Khái niệm hình thức nhà nước
1.1. Hình thức chính thể
1.2. Hình thức cấu trúc nhà nước
1.3. Chế độ chính trị
2. Sự biến đổi của hình thức nhà nước qua các kiểu nhà nước
2.1. Sự biến đổi của hình thức chính thể
2.2. Sự biến đổi của hình thức cấu trúc nhà nước
2.3. Sự biến đổi của chế độ chính trị
3. Hình thức nhà nước Việt Nam hiện nay
Vấn đề 5. Nhà nước trong hệ thống chính trị
1. Khái niệm hệ thống chính trị
2. Vị trí, vai trò của nhà nước trong hệ thống chính trị
3. Mối quan hệ giữa nhà nước với các tổ chức khác trong hệ thống chính trị
4. Nhà nước trong hệ thống chính trị Việt Nam hiện nay
Vấn đề 6. Nhà nước pháp quyền
1. Khái niệm nhà nước pháp quyền
2. Những đặc trưng cơ bản của nhà nước pháp quyền
3. Xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam hiện nay
Vấn đề 7. Nguồn gốc, kiểu pháp luật
1. Khái niệm pháp luật
1.1. Định nghĩa pháp luật
1.2. Đặc trưng của pháp luật
2. Nguồn gốc pháp luật
3. Kiểu pháp luật
3.1. Khái niệm kiểu pháp luật

5


3.2. Sự ra đời, cơ sở kinh tế - xã hội và quá trình phát triển của các kiểu pháp

luật trong lịch sử
Vấn đề 8. Pháp luật trong hệ thống công cụ điều chỉnh quan hệ xã hội
1. Điều chỉnh quan hệ xã hội
1.1. Khái niệm điều chỉnh quan hệ xã hội
1.2. Hệ thống công cụ điều chỉnh quan hệ xã hội
2. Vị trí, vai trò của pháp luật trong hệ thống công cụ điều chỉnh quan hệ xã
hội
3. Quan hệ giữa pháp luật với các công cụ khác trong hệ thống công cụ điều
chỉnh quan hệ xã hội
4. Hoàn thiện hệ thống công cụ điều chỉnh quan hệ xã hội ở Việt Nam hiện
nay
Vấn đề 9. Bản chất, vai trò của pháp luật
1. Bản chất pháp luật
1.1. Khái niệm bản chất pháp luật
1.2. Bản chất pháp luật Việt Nam hiện nay
2. Vai trò của pháp luật
Vấn đề 10. Hình thức và nguồn của pháp luật
1. Khái niệm hình thức và nguồn của pháp luật
1.1. Khái niệm hình thức pháp luật
1.2. Khái niệm nguồn của pháp luật
2. Các loại nguồn của pháp luật
2.1.Tập quán pháp
2.2.Tiền lệ pháp
2.3.Văn bản quy phạm pháp luật
2.4. Các loại nguồn khác của pháp luật
3. Nguồn của pháp luật Việt Nam hiện nay
3.1. Các loại nguồn của pháp luật Việt Nam hiện nay
3.2. Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam hiện nay
Vấn đề 11. Quy phạm pháp luật
1. Khái niệm quy phạm pháp luật

2. Cơ cấu của quy phạm pháp luật
3. Cách trình bày quy phạm pháp luật
Vấn đề 12. Hệ thống pháp luật
1. Khái niệm hệ thống pháp luật

6


2. Hệ thống pháp luật thực định
3 Các thành tố khác của hệ thống pháp luật
4. Các hệ thống pháp luật chính trên thế giới (dòng họ pháp luật)
5. Hệ thống pháp luật Việt Nam hiện nay
Vấn đề 13. Xây dựng pháp luật và hệ thống hóa pháp luật
1. Xây dựng pháp luật
1.1. Khái niệm xây dựng pháp luật
1.2. Các nguyên tắc của hoạt động xây dựng pháp luật
1.3. Xây dựng pháp luật ở Việt Nam hiện nay
2. Hệ thống hoá pháp luật
2.1. Khái niệm hệ thống hóa pháp luật
2.2. Mục đích, ý nghĩa của việc hệ thống hóa pháp luật
2.3. Các hính thức hệ thống hóa pháp luật
Vấn đề 14. Quan hệ pháp luật
1. Khái niệm quan hệ pháp luật
2. Cấu thành quan hệ pháp luật
3. Sự kiện pháp lý
Vấn đề 15. Thực hiện pháp luật và giải thích pháp luật
1. Thực hiện pháp luật
2. Áp dụng pháp luật
2.1. Khái niệm áp dụng pháp luật
2.2. Các trường hợp cần áp dụng pháp luật

2.3. Các giai đoạn của quá trình áp dụng pháp luật
2.4. Áp dụng pháp luật tương tự
3. Giải thích pháp luật
Vấn đề 16. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
1. Vi phạm pháp luật
1.1. Khái niệm vi phạm pháp luật
1.2. Cấu thành vi phạm pháp luật
1.3. Phân loại vi phạm pháp luật
2. Trách nhiệm pháp lý
2.1. Khái niệm trách nhiệm pháp lý
2.2. Phân loại trách nhiệm pháp lý
2.3. Truy cứu trách nhiệm pháp lý

7


Vấn đề 17. Ý thức pháp luật
1. Khái niệm, cơ cấu của ý thức pháp luật
2. Quan hệ giữa ý thức pháp luật với pháp luật
3. Giáo dục pháp luật
5. MỤC TIÊU CHUNG CỦA MÔN HỌC
5.1. Mục tiêu nhận thức

*

Về kiến thức, môn học này nhằm:

-

Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguồn gốc, bản chất,

chức năng, hình thức, kiểu, vai trò của nhà nước và pháp luật; bộ máy
nhà nước; mối quan hệ giữa nhà nước, pháp luật với các hiện tượng xã
hội khác; quá trình vận động và phát triển của nhà nước và pháp luật; quy
phạm pháp luật; quan hệ pháp luật; thực hiện pháp luật; ý thức pháp luật;
vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí; nhà nước pháp quyền…

-

Xây dựng cho sinh viên cách tư duy khoa học và phương pháp nhận thức
khoa học về những vấn đề nhà nước và pháp luật; giúp sinh viên vận
dụng những kiến thức đã học để phân tích và giải thích hiện tượng nhà
nước và pháp luật trong thực tế.

*

Về kĩ năng, môn học này nhằm làm hình thành ở sinh viên:

-

Khả năng vận dụng những kiến thức đã học vào nghiên cứu các khoa học
pháp lí khác, nhất là các môn khoa học pháp lí chuyên ngành luật trong
chương trình đào tạo cử nhân luật;

-

Khả năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề của
thực tiễn nhà nước và pháp luật;

-


Năng lực thu thập thông tin, kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá các vấn đề
trong mối quan hệ tổng thể; kĩ năng so sánh, phân tích, bình luận, đánh
giá các vấn đề của lí luận nhà nước pháp luật;

-

Kĩ năng lập luận, thuyết trình trước công chúng.

*

Về thái độ, môn học này nhằm :

-

Xây dựng ý thức đúng đắn trong việc nhìn nhận, đánh giá các hiện tượng

8


chính trị, pháp lí trong đời sống xã hội;
-

Hình thành tính chủ động, tự tin, bản lĩnh cho sinh viên;

5.2. Các mục tiêu khác
-

Hình thành kĩ năng sống;

-


Hình thành và phát triển kĩ năng cộng tác, LVN;

-

Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo, khám phá tìm tòi;

-

Trau dồi, phát triển năng lực đánh giá và tự đánh giá;

-

Phát triển kĩ năng bình luận, thuyết trình trước công chúng;

-

Phát triển kĩ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lí, điều khiển, theo dõi,
kiểm tra hoạt động, lập mục tiêu, phân tích chương trình.

6. MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHI TIẾT
Mục
tiêu
Vấn
đề
1.
Nguồn
gốc,
kiểu
nhà

nước

Bậc 1
Nêu hoặc kể tên
được

Bậc 2
Trình bày hoặc phân tích
được

Bậc 3

1A1. Các quan niệm
khác nhau về nhà
nước
1A2. Định nghĩa nhà
nước.
1A3. Các đặc trưng
của nhà nước.
1A4. Các hình thức
xuất hiện điển hình
của nhà nước.
1A5. Khái niệm kiểu
nhà nước.

1B1. Nội dung các đặc
trưng của nhà nước.
1B2. Nguyên nhân và
quá trình ra đời nhà nước
theo quan điểm của chủ

nghĩa Mác-Lênin.
1B3. Nội dung quy luật
thay thế các kiểu nhà
nước trong lịch sử.
1B4. Sự ra đời, cơ sở
kinh tế - xã hội, đặc điểm
cơ bản về quá trình tồn
tại và phát triển của từng
kiểu nhà nước chủ nô,
phong kiến, tư sản và
XHCN.
1B5.Các con đường dẫn

1C1. Phân biệt
được nhà nước với
các tổ chức xã hội
khác trong xã hội
có giai cấp.
1C2. Nhận thức
được sự khác biệt
về cơ sở kinh tế xã hội giữa các kiểu
nhà nước.

9


2.
Bản
chất,
chức

năng
nhà
nước

10

2A1. Hai thuộc tính
thể hiện bản chất của
nhà nước.
2A2. Định nghĩa
chức năng của nhà
nước.
2A3. Các hình thức,
phương pháp thực
hiện chức năng của
nhà nước.
2A4. Các loại chức
năng của nhà nước
(theo các tiêu chí
phân
loại
khác
nhau).

đến sự ra đời của nhà
nước tư sản.
2B1. Nội dung tính giai
cấp và tính xã hội của
nhà nước.
2B2. Sự vận động biến

đổi của hai thuộc tính thể
hiện bản chất của nhà
nước qua các kiểu nhà
nước chủ nô, phong kiến,
tư sản, xhcn.
2B3. Nội dung tính giai
cấp và tính xã hội của
nhà nước tư sản trong
từng giai đoạn phát triển
của nó.
2B4. Nội dung hai thuộc
tính cơ bản thể hiện bản
chất của nhà nước
XHCN.
2B5. Bản chất và các đặc
trưng của nhà nước Việt
Nam hiện nay .
2B6. Nội dung từng đặc
điểm của nhà nước
CHXHCN Việt Nam.
2B7. Sự phát triển của
chức năng nhà mước qua
các kiểu nhà nước.
2B8. Nội dung các chức
năng của nhà nước tư
sản.
2B9. Nội dung các chức
năng của nhà nước Việt
Nam hiện nay.


2C1. Trình bày
được mối quan hệ
giữa tính giai cấp
và tính xã hội của
nhà nước.
2C2. Đưa ra được
những bình luận về
tính kế thừa và phát
triển của chức năng
nhà nước qua các
kiểu nhà nước.
2C3.Đưa ra được
nhận xét về việc
thực hiện các chức
năng của nhà nước
Việt Nam hiện nay.
2C4. Tính chất
khách quan của
chức năng của nhà
nước.
2C5. Sự thể hiện
bản chất nhà nước
thông qua chức
năng của nhà nước.


3.
Bộ
máy
nhà

nước

4.
Hình
thức
nhà
nước

3A1. Định nghĩa bộ
máy nhà nước.
3A2. Các đặc điểm
của bộ máy nhà
nước.
3A3. Định nghĩa cơ
quan nhà nước.
3A4. Các đặc điểm
của cơ quan nhà
nước.
3A5. Các loại cơ
quan nhà nước (theo
các tiêu chí phân loại
khác nhau).
3A6. Các nguyên tắc
cơ bản trong tổ chức
và hoạt động của bộ
máy nhà nước.
3A7. Các đặc điểm
của bộ máy nhà
nước Việt Nam hiện
nay.

4A1. Định nghĩa
hình thức nhà nước.
4A2. Định nghĩa
hình thức chính thể.
4A3. Các dạng chính
thể .
4A4. Định nghĩa
hình thức cấu trúc
nhà nước
4A5. Các dạng cấu
trúc nhà nước.
4A6. Định nghĩa chế
độ chính trị trong
hình thức nhà nước.

3B1. Nội dung các đặc
điểm của cơ quan nhà
nước.
3B2. Nội dung các đặc
điểm của bộ máy nhà
nước.
3B3. Sự phát triển của bộ
máy nhà nước qua các
kiểu nhà nước.
3B4.Nguyên tắc phân
quyền: quá trình hình
thành, nội dung cơ bản,
sự vận dụng trên thực tế,
ưu điểm và hạn chế.


3C1. Sự phụ thuộc
của bộ máy nhà
nước vào chức
năng của nhà nước.

4B1. Đặc trưng của từng
dạng chính thể.
4B2. Sự biến đổi của
hình thức chính thể qua
các kiểu nhà nước.
4B3. Đặc trưng của từng
dạng cấu trúc nhà nước
4B4. Sự biến đổi của
hình thức cấu trúc nhà
nước qua các kiểu nhà
nước.
4B5. Đặc trưng của chế
độ chính trị dân chủ và
chế độ chính trị phản dân

4C1.Nhận xét về sự
biến đổi của hình
thức nhà nước qua
các kiểu nhà nước

3C2. Chỉ ra được
điểm khác biệt giữa
cơ quan nhà nước
với cơ quan của tổ
chức xã hội khác.

3C3. Đưa ra được
nhận xét về việc
thực
hiện
các
nguyên tắc cơ bản
trong tổ chức và
hoạt động của bộ
máy nhà nước ở
Việt Nam hiện nay.

4C2. Những yếu tố
ảnh hưởng đến hình
thức nhà nước.
4C3.So sánh được
các chính thể trong
nhà nước tư sản với
nhau.
4C4. Lí giải được

11


4A7. Hình thức nhà chủ.
nước Việt Nam hiện 4B6. Sự biến đổi của chế
nay.
độ chính trị của nhà nước
qua các kiểu nhà nước.
4B7.Hình thức chính thể
của các nhà hiện đại.

4B8.Hình thức cấu trúc
của các nhà nước hiện
đại.
4B9.Chế độ chính trị của
nhà nước hiện đại.
5.
5A1. Định nghĩa hệ 5B1. Vị trí, vai trò của
Nhà thống chính trị.
nhà nước trong hệ thống
nước 5A2. Các bộ phận chính trị.
trong cấu thành hệ thống 5B2. Vị trí, vai trò của
hệ
chính trị.
nhà nước trong hệ thống
thống
chính trị XHCN Việt
chính
Nam
trị
5B3. Quan hệ giữa nhà
nước CHXN Việt Nam
với Đảng Cộng sản Việt
Nam
5B4. Quan hệ giữa nhà
nước
CHXHCN Việt
Nam với các tổ chức
khác trong hệ thống
chính trị.
6.

6A1. Khái niệm nhà 6B1. Nội dung cơ bản
Nhà nước pháp quyển
các đặc trưng của nhà
nước 6A2. Các đặc trưng nước pháp quyền
pháp cơ bản của nhà nước 6B2.Những đặc trưng cơ
quyền pháp quyền
bản của Nhà nước pháp
quyền Việt Nam.
7.
7A1. Các quan niệm 7B1. Nguyên nhân ra đời
Nguồn khác nhau về pháp của pháp luật theo quan
gốc, luật.
điểm của chủ nghĩa Mác-

12

sự đa dạng của hình
thức của nhà nước
hiện đại.

5C1. Vai trò của
đảng cầm quyền
đối với nhà nước
trong hệ thống
chính trị ở các nước
trên thế giới.

6C1.Những tiền đề
cơ bản cho việc xây
dựng Nhà nước

pháp quyền ở Việt
Nam hiện nay.
7C1. Đưa ra được ý
kiến cá nhân về
từng quan điểm về


kiểu
pháp
luật

7A2. Định nghĩa
pháp luật.
7A3. Các đặc điểm
cơ bản của pháp luật
7A4. Khái niệm kiểu
pháp luật
7A5. Các kiểu pháp
luật trong lịch sử
8.
8A1. Khái niệm điều
Pháp chỉnh quan hệ xã
luật hội.
trong 8A2. Các công cụ
hệ
chủ đạo trong hệ
thống thống công cụ điều
công chỉnh quan hệ xã
cụ điều hội.
chỉnh 8A3. Định nghĩa

quan từng công cụ điều
hệ xã chỉnh quan hệ xã
hội
hội.
9.
9A1. Hai thuộc tính
Bản cơ bản thể hiện bản
chất, chất của pháp luật.
vai trò 9A2.Đặc điểm của
của
pháp luật Việt Nam
pháp hiện nay.
luật 9A3. Các vai trò của
pháp luật.

Lê Nin
7B2. Các con đường
hình thành pháp luật theo
quan điểm của chủ nghĩa
Mác-Lê Nin.
7B3. Các đặc điểm cơ
bản của từng kiểu pháp
luật trong lịch sử
8B1. Đặc điểm riêng của
mỗi công cụ điều chỉnh
quan hệ xã hội.
8B2. Vị trí, vai trò của
pháp luật trong hệ thống
công cụ điều chỉnh quan
hệ xã hội.

8B3. Mối quan hệ giữa
pháp luật với các công
cụ khác trong hệ thống
công cụ điều chỉnh quan
hệ xã hội.
9B1. Nội dung hai thuộc
tính thể hiện bản chất
pháp luật.
9B2. Sự vận động, biến
đổi của hai thuộc tính thể
hiện bản chất pháp luật
qua các kiểu pháp luật.
9B3. Nội dung các vai
trò của pháp luật.

10.
Hình
thức và
nguồn

10B1. Vị trí, vai trò của 10C1.Chỉ ra được
các nguồn pháp luật các ưu điểm và hạn
trong các kiểu pháp luật chế của tập quán
10B2.Nội dung các đặc

10A1. Định nghĩa
hình thức pháp luật.
10A2. Định nghĩa
nguồn của pháp luật.


nguồn
luật.

gốc

pháp

7C2. Những ưu
điểm và hạn chế
của từng kiểu pháp
luật.
8C1. Chỉ ra được
sự cần thiết của
việc điều chỉnh
quan hệ xã hội
8C2. Hoàn thiện hệ
thống công cụ điều
chỉnh quan hệ xã
hội ở Việt Nam
hiện nay.

9C1.Rút ra được
những điểm tiến bộ
cơ bản về bản chất
của pháp luật tư
sản so với pháp
luật phong kiến.
9C2. Đánh giá vai
trò của pháp luật
Việt Nam trong

thực tế.

13


của
pháp
luật

11.

14

10A3. Định nghĩa
tập quán pháp.
10A4. Định nghĩa
tiền lệ pháp.
10A5. Định nghĩa
văn bản quy phạm
pháp luật
10A6. Các đặc điểm
của văn bản quy
phạm pháp luật.
10A7.
Các
loại
nguồn của pháp luật
10A8. Các nguồn
của pháp luật Việt
Nam hiện nay.

10A9. Các loại văn
bản quy phạm pháp
luật ở Việt Nam hiện
nay.
10A10. Định nghĩa
xây dựng pháp luật.
10A11. Đặc điểm
của xây dựng pháp
luật ở Việt Nam hiện
nay.
10A12. Các nguyên
tắc cơ bản của hoạt
động xây dựng pháp
luật ở Việt Nam hiện
nay.

điểm của văn bản quy
phạm pháp luật.
10B3.Cách xác định hiệu
lực theo thời gian của
văn bản quy phạm pháp
luật.
10B4.Cách xác định hiệu
lực theo không gian của
văn bản quy phạm pháp
luật.
10B5. Cách xác định
hiệu lực theo đối tượng
tác động của văn bản quy
phạm pháp luật.


pháp.
10C2.Chỉ ra được
các ưu điểm và hạn
chế của tiền lệ
pháp.
10C3.Chỉ ra được
các ưu điểm và hạn
chế của văn bản
quy phạm pháp
luật.

10C4.Nắm

được
các quy định của
pháp luật Việt Nam
hiện hành về vấn
đề hiệu lực theo
thời gian của văn
bản quy phạm pháp
luật.
10C5.Nắm
được
các quy định của
pháp luật Việt Nam
hiện hành về vấn
đề hiệu lực theo
không gian của văn
bản quy phạm pháp

luật.
10C6.Nắm
được
các quy định của
pháp luật Việt Nam
hiện hành về vấn
đề hiệu lực theo
đối tượng tác động
của văn bản quy
phạm pháp luật.

11A1. Định nghĩa và 11B1. Nội dung các đặc 11C1.

Xác

định


Quy
phạm
pháp
luật

các đặc điểm của
quy phạm pháp luật.
11A2. Các bộ phận
cấu thành (cơ cấu)
quy phạm pháp luật.
11A3. Các cách thể
hiện quy phạm pháp

luật.

12.
Hệ
thống
pháp
luật

12A1. Khái niệm hệ
thống pháp luật.
12A2. Khái niệm hệ
thống pháp luật thực
định.
12A3. Các yếu tố
cấu thành hệ thống
pháp luật thực định.
12A4. Căn cứ phân
định hệ thống pháp
luật thực định thành
các ngành luật.
12A5. Các đặc điểm
của hệ thống pháp
luật châu Âu lục địa.
12A6. Các đặc điểm
của hệ thống pháp
luật Anh Mỹ.
12A7. Các đặc điểm
của hệ thống pháp
luật xã hội chủ nghĩa
12A8. Các đặc điểm

của hệ thống pháp

điểm của quy phạm pháp được từng bộ phận
luật.
của quy phạm pháp
11B2. Bộ phận “giả luật cụ thể.
định” của quy phạm
pháp luật.
11B3. Bộ phận “quy
định” của quy phạm
pháp luật.
11B4. Bộ phận “chế tài”
của quy phạm pháp luật.
11B5.Từng cách thể hiện
quy phạm pháp luật.
12B1. Sự liên kết giữa
các yếu tố cấu thành hệ
thống pháp luật.
12B2. Sự khác nhau giữa
các hệ thống pháp luật
chính trên thế giới.

15


luật hồi giáo.
13.
13A1. Định nghĩa
Xây xây dựng pháp luật.
dựng 13A2. Đặc điểm của

pháp xây dựng pháp luật ở
luật và Việt Nam hiện nay.
hệ
13A3. Các nguyên
thống tắc cơ bản của hoạt
hóa
động xây dựng pháp
pháp luật.
luật 13A4. Định nghĩa,
mục đích, ý nghĩa
của hoạt động hệ
thống hoá pháp luật.
13A5. Các hình thức
hệ thống hoá pháp
luật
14.
14A1. Định nghĩa và
Quan các đặc điểm của
hệ
quan hệ pháp luật.
pháp 14A2. Định nghĩa
luật chủ thể quan hệ pháp
luật.
14A3. Điều kiện để
cá nhân hay tổ chức
trở thành chủ thể độc
lập của quan hệ
pháp luật.
14A4. Các loại chủ
thể của

quan hệ
pháp luật.
14A5. Định nghĩa
“khách thể” của
quan hệ pháp luật.
14A6. Định nghĩa
“nội dung” của quan

16

13B1. Nội dung các đặc
điểm của xây dựng pháp
luật.
13B2. Nội dung các
nguyên tắc cơ bản của
hoạt động xây dựng pháp
luật.
13B3. Nội dung các giai
đoạn của quá trình xây
dựng văn bản quy phạm
pháp luật.
13B4. Đặc điểm của
từng hình thức hệ
thống hoá pháp luật.

13C1. Chỉ ra được
điểm khác biệt cơ
bản giữa pháp điển
hoá với tập hợp
hoá pháp luật.


14B1. Nội dungcác đặc
điểm của quan hệ pháp
luật.
14B2. Khái niệm năng
lực pháp luật của chủ thể
quan hệ pháp luật.
14B3. Khái niệm năng
lực hành vi pháp luật của
chủ thể quan hệ pháp
luật.
14B4. Nội dung các đặc
điểm của pháp nhân.

14C1. Phân biệt
được quan hệ pháp
luật với quan hệ xã
hội khác.
14C2. Phân biệt
được quyền và
nghĩa vụ của chủ
thể trong quan hệ
pháp luật với quyền
và nghĩa vụ của chủ
thể trong quan hệ
xã hội khác.


hệ pháp luật.
14A7. Định nghĩa sự

kiện pháp lý.
14A8. Các loại sự
kiện pháp lí.
15.
15A1. Định nghĩa
Thực thực hiện pháp luật.
hiện 15A2. Các hình thức
pháp thực hiện pháp luật.
luật và 15A3. Định nghĩa và
giải đặc điểm của áp
thích dụng pháp luật.
pháp 15A4. Các trường
luật hợp cần áp dụng
pháp luật.
15A5. Định nghĩa và
đặc điểm của văn bản
áp dụng pháp luật.
15A6.Định nghĩa áp
dụng
pháp
luật
tương tự.
15A7. Định nghĩa giải
thích pháp luật.
15A8. Các hình thức
giải thích pháp luật.
15A9. Các phương
pháp giải thích pháp
luật.


16.
Vi

15B1. Khái niệm từng
hình thức thực hiện pháp
luật và ví dụ minh hoạ
cho mỗi hình thức.
15B2. Nội dung các đặc
điểm của áp dụng pháp
luật.

15C1. So sánh
được văn bản áp
dụng pháp luật với
văn bản quy phạm
pháp luật.
15C2. Lý do phải
giải thích pháp luật.
15C3. Phân biệt
giải thích pháp luật
với hoạt động qui
định chi tiết hướng
dẫn thi hành văn
bản của cơ quan
cấp trên.
15C4.Chỉ ra được
điểm khác biệt cơ
bản giữa các hình
thức giải thích pháp
luật và cho ví dụ

tương ứng vơi mỗi
hình thức
15C5. Lấy được ví
dụ minh hoạ cho
mỗi phương pháp
giải thích pháp luật.

15B3.Phân tích ví dụ
minh hoạ cho mỗi trường
hợp cần áp dụng pháp
luật.
15B4.Nội dung các đặc
điểm của văn bản áp
dụng pháp luật và ví dụ
để làm rõ đặc điểm của
văn bản áp dụng pháp
luật .
15B5. Lí do và điều kiện
áp dụng pháp luật tương
tự.
15B6. Các loại áp dụng
pháp luật tương tự.
15B7. Đặc điểm giải
thích pháp luật chính
thức.
15B8. Đặc điểm giải
thích pháp luật không
chính thức.
16A1.Định nghĩa và 16B1. Mặt khách quan 16C1. Ảnh hưởng
các dấu hiệu của vi của vi phạm pháp luật.

của vi phạm pháp

17


phạm
pháp
luật và
trách
nhiệm
pháp lí

17.
Ý thức
pháp
luật Pháp
chế

18

phạm pháp luật.
16A2. Các yếu tố
cấu thành vi phạm
pháp luật.
16A3. Cácloại vi
phạm pháp luật.
16A4.Định nghĩa và
đặc điểm của trách
nhiệm pháp lí.
16A5. Các loại trách

nhiệm pháp lí.
16A6. Định nghĩa và
đặc điểm của truy
cứu trách nhiệm pháp
lí.
16A7. Mục đích, ý
nghĩa của truy cứu
trách nhiệm pháp lí.
16A8. Căn cứ truy
cứu trách nhiệm pháp
lí đối với chủ thể vi
phạm pháp luật.
17A1. Định nghĩa và
đặc điểm của ý thức
pháp luật.
17A2. Các bộ phận
của ý thức pháp luật.
17A3. Mục đích, ý
nghĩa của hoạt động
giáo dục pháp luật.
17A4. Các hình
thức, phương pháp
giáo dục pháp luật.

16B2. Mặt chủ quan của
vi phạm pháp luật.
16B3. Yếu tố chủ thể của
vi phạm pháp luật.
16B4. Yếu tố khách thể
của vi phạm pháp luật.

16B5.Các loại vi phạm
pháp luật và ví dụ tương
ứng.
16B6. Nội dung các đặc
điểm của trách nhiệm
pháp lí.
16B7.Khái niệm và ví dụ
cho từng loại trách
nhiệm pháp lí.
16B8.Các đặc điểm của
hoạt động truy cứu trách
nhiệm pháp lí.
16B9. Từng căn cứ truy
cứu trách nhiệm pháp lí
đối với chủ thể vi phạm
pháp luật.
17B1. Nội dung các đặc
điểm của ý thức pháp
luật.
17B2. Nội dung các bộ
phận của ý thức pháp
luật.
17B3. Vai trò của ý thức
pháp luật đối với hoạt
động xây dựng pháp luật.
17B4. Vai trò của ý thức
pháp luật đối với thực
hiện pháp luật.

luật đối với đời

sống.
16C2. các yếu tố
đánh giá mức độ
nguy hiểm cho xã
hội của vi phạm
pháp luật.
16C3. Cơ sở để nhà
nước buộc người vi
phạm pháp luật
phải chịu trách
nhiệm về hành vi
của họ.

17C1. Đánh giá ý
thức pháp luật của
người dân Việt
Nam hiện nay.
17C2. Đánh giá ưu,
nhược điểm của
từng hình thức giáo
dục pháp luật ở
nước ta hiện nay.


17B5. Vai trò của pháp
luật đối với việc củng cố
và nâng cao ý thức pháp
luật.

7. TỔNG HỢP MỤC TIÊU

Mục tiêu
Bậc 1
Vấn đề
Vấn đề 1
5
Vấn đề 2
4
Vấn đề 3
7
Vấn đề 4
7
Vấn đề 5
2
Vấn đề 6
2
Vấn đề 7
5
Vấn đề 8
3
Vấn đề 9
3
Vấn đề 10
12
Vấn đề 11
3
Vấn đề 12
8
Vấn đề 13
5
Vấn đề 14

8
Vấn đề 15
9
Vấn đề 16
8
Vấn đề 17
4
Tổng mục tiêu
90

Bậc 2

Bậc 3

Tổng

5
9
4
9
4
2
3
3
3
5
5
2
4
4

8
9
5
90

2
5
3
4
1
1
2
2
2
6
1
0
1
2
5
3
2
42

12
18
14
20
7
5

10
8
8
23
9
10
10
14
22
20
11
222

19


8. HỌC LIỆU
A. GIÁO TRÌNH
1. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình lý luận chung về nhà nước
và pháp luật, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2016.
2. Khoa Luật ĐHQG Hà Nội, Giáo trình lí luận chung về nhà nước và pháp
luật, Nxb. ĐHQGHN, 2005.
B. TÀI LIỆU THAM KHẢO BẮT BUỘC
* Sách
1. Nguyễn Minh Đoan, Giáo trình lí luận chung về nhà nước và pháp luật,
Nxb. CTQG, Hà Nội, 2014.
2. Nguyễn Minh Đoan, Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt
Nam trong bối cảnh xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa,Nxb. CTQG, Hà Nội, 2011.
3. Nguyễn Minh Đoan, Ý thức pháp luật, Nxb. CTQG, Hà Nội, 2011.

4. Nguyễn Minh Đoan, Thực hiện và áp dụng pháp luật, Nxb. CTQG, Hà
Nội, 2009.
5. Nguyễn Minh Đoan, Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội, Nxb.
CTQG, Hà Nội, 2008.
6. Nguyễn Minh Đoan (chủ biên), Các nguyên tắc pháp luật XHCN Việt
Nam thời kì đổi mới và hội nhập quốc tế, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2006.
7. Nguyễn Văn Động, Giáo trình lí luận về nhà nước và pháp luật (tái bản
lần thứ tư, có sửa chữa bổ sung),Nxb. Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2014.
8. Nguyễn Đăng Dung, Hình thức của các nhà nước đương đại, Nxb. Thế
giới, Hà Nội, 2004.
9. Nguyễn Thị Hồi (chủ biên), Những nội dung căn bản của môn học lí
luận nhà nước và pháp luật, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2010.
10. Nguyễn Thị Hồi, Hướng dẫn ôn tập môn học lí luận nhà nước và pháp
luật, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2010
11. Nguyễn Thị Hồi (chủ biên), Áp dụng pháp luật ở Việt Nam hiện nay Một số vấn đề lí luận và thực tiễn, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2009.
12. Nguyễn Thị Hồi, Tư tưởng phân chia quyền lực nhà nước với việc tổ chức
bộ máy nhà nước ở một số nước, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2005.
13. Lê Vương Long (chủ biên), Trách nhiệm pháp lí - Một số vấn đề lí luận
và thực tiễn ở Việt Nam, Nxb. CAND, Hà Nội, 2008.
14. Lê Vương Long, Những vấn đề lí luận cơ bản về quan hệ pháp luật, Nxb.
Tư pháp, Hà Nội, 2006.

20


15. Lê Minh Tâm, Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam Những vấn đề lí luận và thực tiễn (sách chuyên khảo), Nxb. CAND, Hà
Nội, 2003.
16. Thái Vĩnh Thắng, Nhà nước và pháp luật tư sản đương đại - Lí luận và
thực tiễn, Nxb.Tư pháp, Hà Nội, 2010.
17. Thái Vĩnh Thắng, Từ điển giải thích thuật ngữ lí luận nhà nước và pháp

luật, Nxb. CAND, Hà Nội, 2008.
18. Viện nghiên cứu nhà nước và pháp luật, Những vấn đề lí luận cơ bản về
nhà nước và pháp luật, Nxb. CTQG, Hà Nội, 1995.
* Bài viết tạp chí
1. Bùi Thị Đào, “Về bãi bỏ và huỷ bỏ văn bản quy phạm pháp luật”, Tạp
chí luật học, số 5/1998.
2. Nguyễn Minh Đoan, “Bàn thêm về cơ cấu quy phạm pháp luật”, Tạp chí
luật học, số 3/2000.
3. Nguyễn Minh Đoan, “Góp phần nhận thức về quyền lực nhà nước”, Tạp
chí luật học, số 1/2001.
4. Nguyễn Minh Đoan, “Một cách tiếp cận đối với quy phạm pháp luật”,
Tạp chí luật học, số 4/2004.
5. Nguyễn Minh Đoan, “Bàn về khái niệm và những yêu cầu của pháp chế
xã hội chủ nghĩa”, Tạp chí khoa học pháp lí,số 3/2005.
6. Nguyễn Minh Đoan, “Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất có sự
phân công, phối hợp giữa các cơ quan trong việc thực hiện các quyền lập
pháp, hành pháp và tư pháp”, Tạp chí nhà nước và pháp luật,số 2/2007.
7. Nguyễn Văn Động, “Vấn đề nhà nước pháp quyền”. Tạp chí cộng sản, số
2/1992.
8. Nguyễn Văn Động, “Học thuyết về nhà nước pháp quyền: lịch sử và hiện
tại”, Tạp chí luật học, số 4/1996.
9. Nguyễn Văn Động, “Một số nhận thức lí luận về các biện pháp pháp lí
chủ yếu nhằm hình thành và nâng cao ý thức pháp luật ở nước ta hiện
nay”, Tạp chí dân chủ và pháp luật, số 12 (141), tháng 12/2003.
10. Nguyễn Văn Động, “Lí luận của Mác về hình thái kinh tế-xã hội và sự
vận dụng nó vào nghiên cứu và giảng dạy vấn đề “kiểu nhà nước và kiểu
pháp luật””, Tạp chí luật học, số 3/2004.
11. Nguyễn Văn Động, “Một số ý kiến về nâng cao chất lượng và hiệu qủa
hệ thống hoá pháp luật ở nước ta hiện nay”, Tạp chí dân chủ và pháp
luật, số 9/2005.


21


12. Nguyễn Văn Động, “Tìm hiểu vấn đề nguồn của pháp luật trong khoa
học pháp lí Liên Xô trước đây và nước Nga hiện nay”, Tạp chí luật học,
số 1/ 2008.
13. Phạm Vĩnh Hà, “Nhận thức và áp dụng án lệ - Nhìn từ phán quyết
Bosman và gợi mở cho Việt Nam”, Tạp chí Nhà nước và pháp luật, số
5/2017.
14. Nguyễn Quốc Hoàn, “Bàn về cơ cấu của quy phạm pháp luật”, Tạp chí
luật học, số 1/2000.
15. Nguyễn Quốc Hoàn, “Cần phải có sự nghiên cứu toàn diện về quy phạm
pháp luật”, Tạp chí luật học, số 6/2003.
16. Nguyễn Quốc Hoàn, “Vấn đề tiếp cận về cơ cấu của quy phạm pháp
luật”, Tạp chí luật học, số 2/2004.
17. Nguyễn Thị Hồi, “Về vai trò và chức năng của nhà nước”, Tạp chí nhà
nước và pháp luật, số 11/2004.
18. Nguyễn Thị Hồi, “Ý thức pháp luật và văn hoá pháp luật”, Tạp chí dân
chủ và pháp luật, số chuyên đề 2/2008.
19. Nguyễn Thị Hồi, “Về khái niệm nguồn của pháp luật”, Tạp chí luật học,
số 2/2008.
20. Nguyễn Thị Hồi, “Các loại nguồn của pháp luật Việt Nam hiện nay”, Tạp
chí nghiên cứu lập pháp, số 12 (128) tháng 8/2008.
21. Nguyễn Thị Hồi, “Một cách tiếp cận về hệ thống hoá pháp luật”, Tạp chí
dân chủ và pháp luật, số (198) tháng 9/2008.
22. Nguyễn Thị Hồi và Đỗ Đức Hồng Hà, “Cơ cấu của quy phạm pháp luật
và quy phạm pháp luật hình sự”, Tạp chí nghiên cứu lập pháp, số 19
(156) tháng 10/2009.
23. Lê Vương Long, “Pháp luật và tập quán trong điều chỉnh quan hệ xã

hội”, Tạp chí luật học, số 2/2001.
24. Lê Vương Long, “Thống nhất nhận thức về khái niệm quan hệ pháp
luật”, Tạp chí luật học, số 4/2006.
25. Lê Vương Long, Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị xã hội của pháp luật,
Tạp chí luật học, số 4/2015.
26. Nguyễn Văn Năm, “Quyền lực nhà nước và việc sửa đổi bổ sung một số
điều của Hiến pháp năm 1992”,Tạp chí luật học, số 4/2001
27. Nguyễn Văn Năm, “Nhận thức về mối quan hệ giữa pháp luật với đạo
đức”,Tạp chí luật học, số 4/2006.
28. Nguyễn Văn Năm, “Vai trò của ý thức pháp luật đối với việc thực hiện

22


29.
30.
31.
32.
33.

34.
35.
36.
37.
38.
*
1.
2.

3.

4.
5.
6.

pháp luật”Tạp chí luật học, số 3/2011.
Nguyễn Văn Năm, Vị trí, vai trò của pháp luật trong hệ thống công cụ
điều chỉnh quan hệ xã hội, Tạp chí luật học, số 7/2014.
Hoàng Thị Kim Quế, “Bàn về ý thức pháp luật”, Tạp chí luật học, số
1/2003.
Nguyễn Thế Quyền, “Một số vấn đề lí luận và thực tiễn về xây dựng
pháp luật ở Việt Nam”, Tạp chí luật học, số 2/1999.
Lê Minh Tâm, “Về tư tưởng nhà nước pháp quyền và khái niệm nhà nước
pháp quyền”, Tạp chí luật học, số 2/2002.
Lê Minh Tâm, “Bàn về tính thống nhất của quyền lực nhà nước và sự
phân công, phối hợp trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp
và tư pháp”, Tạp chí luật học, số 5/2003.
Thái Vĩnh Thắng, “Chế định nguyên thủ quốc gia ở các nhà nước tư sản”,
Tạp chí nhà nước và pháp luật, số 2/1996.
Thái Vĩnh Thắng, “Hệ thống cơ quan tư pháp của nhà nước tư sản”, Tạp
chí luật học, số 3/1996.
Thái Vĩnh Thắng, “Tổ chức và hoạt động của nghị viện tư sản”, Tạp chí
luật học, số 5/1997.
Thái Vĩnh Thắng, “Quan hệ pháp luật xã hội chủ nghĩa”, Tạp chí dân chủ
và pháp luật, số 12/1999.
Thái Vĩnh Thắng, “Đổi mới nhận thức về hình thức pháp luật”, Tạp chí
luật học, số 1/2001.
Đề tài khoa học, kỉ yếu hội thảo
Trường Đại học Luật Hà Nội, Kỉ yếu hội thảo khoa học quốc tế: Án lệ những vấn đề lý luận và thực tiễn ở Việt Nam và một số nước, 6/2017.
Trường Đại học Luật Hà Nội, Kỉ yếu hội thảo khoa học: Những điểm mới
của Luật ban hành văn bản qui phạm pháp luật năm 2015 và phương

hướng triển khai thực hiện, 6/2016.
Trường Đại học Luật Hà Nội, Kỉ yếu hội thảo khoa học: Quy phạm pháp
luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam, 2015.
Khoa hành chính-nhà nước, Trường Đại học Luật Hà Nội, Kỉ yếu hộithảo
khoa học: Thực hiện pháp luật ở Việt Nam hiện nay, 2009.
Khoa hành chính-nhà nước, Trường Đại học Luật Hà Nội, Kỉ yếu hội
thảo khoa học: Bàn về sự ra đời của nhà nước, 2006.
Khoa hành chính - nhà nước, Trường Đại học Luật Hà Nội, Kỉ yếu hộithảo
khoa học: Những khái niệm cơ bản về pháp luật, 2006.

23


C. TÀI LIỆU THAM KHẢO LỰA CHỌN
* Sách
1. Ph. Ănghen, Nguồn gốc của gia đình, của sở hữu tư nhân và của nhà nước,
Mác-Ănghen tuyển tập (tập 6), Nxb. Sự thật, Hà Nội, 1984.
2. Nguyễn Minh Đoan (chủ biên), Cơ chế pháp lý kiểm soát quyền lực nhà
nước của các cơ quan nhà nước ở Việt Nam hiện nay, Nxb. CTQG, Hà Nội,
2016.
3. Nguyễn Minh Đoan (chủ biên), Pháp luật, lối sống và văn hóa công sở,
Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2011.
4. Nguyễn Văn Động (chủ biên), Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp
luật nhằm bảo đảm phát triển bền vững ở Việt Nam hiện nay, Nxb. Tư
pháp, Hà Nội, 2010.
5. Nguyễn Đăng Dung, Thể chế tư pháp trong nhà nước pháp quyền, Nxb.
Tư pháp, Hà Nội, 2004.
6. Nguyễn Sĩ Dũng và Nguyễn Đức Lam (dịch), Các hệ thống pháp luật
chính trong thế giới đương đại (của Rene David), Nxb. Thành phố Hồ
Chí Minh, 2003.

7. Trần Thái Dương, Chức năng kinh tế của nhà nước - Lí luận và thực tiễn
ở Việt Nam hiện nay, Nxb. CAND, Hà Nội, 2003.
8. Nguyễn Văn Nam, Toàn cầu hoá và sự tồn vong của nhà nước, Nxb. Trẻ,
Hà Nội, 2006.
9. Nhà pháp luật Việt - Pháp (dịch), Các hệ thống pháp luật cơ bản trên thế
giới (của Michel Promont), Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2006.
10. Ngân hàng thế giới, Nhà nước trong một thế giới đang chuyển đổi, Nxb.
CTQG, Hà Nội, 2000.
11. Nhóm tác giả, Tìm hiểu các ngành luật Việt Nam, Nxb. Thành phố Hồ
Chí Minh, 1994.
12. Đào Trí Úc (chủ biên), Mô hình tổ chức và hoạt động của Nhà nước pháp
quyền XHCN Việt Nam, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2006.
13. Viện khoa học pháp lí, Thiết chế chính trị và bộ máy nhà nước một số
nước trên thế giới, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2005.
* Bài tạp chí
1. Vũ Hồng Anh, “Hình thức chính thể của các nước trên thế giới”, Tạp chí
luật học, số 4/1998.
2. Nguyễn Minh Đoan, “Một số luận điểm cơ bản về nhà nước và pháp luật
trong Tuyên ngôn của đảng cộng sản”, 150 năm Tuyên ngôn của Đảng

24


3.

4.
5.
6.
7.


8.

9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.

cộng sản, Trường Đại học Luật Hà Nội,số 2/1998.
Nguyễn Minh Đoan, “Nâng cao an toàn pháp lí trong điều kiện xây dựng
nhà nước pháp quyền ở Việt Nam”, Tạp chí nhà nước và pháp luật, số
1/2002.
Nguyễn Minh Đoan, “Cần coi trọng yếu tố hình thức trong các hoạt động
nhà nước”, Tạp chí dân chủ và pháp luật, số 2/2002.
Nguyễn Minh Đoan, “Bảo đảm tính tối cao của Hiến pháp trong nhà
nước pháp quyền”, Tạp chí nghiên cứu lập pháp, số 5/2002.
Nguyễn Minh Đoan, “Một số ý kiến về cải cách tư pháp trong điều kiện
xây dựng nhà nước pháp quyền”, Tạp chí luật học, số 5/2003.
Nguyễn Minh Đoan, “Chất lượng và nâng cao chất lượng xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật ở nước ta hiện nay”, Tạp chí nghiên cứu lập
pháp,số 13/2006.
Hoàng Minh Hà, “Một số nội dung cơ bản của Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của hội đồng nhân dân và uỷ ban nhân dân”, Tạp chí
luật học, số 2/2005.
Lê Thu Hằng, “Góp phần đổi mới nhận thức về chức năng của nhà

nước”, Tạp chí luật học, số 1/2002.
Nguyễn Thị Hồi, “Hình thức chính thể nước Anh”, Tạp chí luật học, số
1/1998.
Nguyễn Thị Hồi, “Các loại nguồn của pháp luật Việt Nam hiện nay”, Tạp
chínghiên cứu lập pháp, số 12 (128) tháng 8/2008.
Lê Vương Long, “Cơ chế xác lập hành vi của chủ thể khi tham gia quan
hệ pháp luật”, Tạp chí luật học, số 4/1996.
Lê Vương Long, “Áp dụng tập quán trong giải quyết các tranh chấp dân
sự, Tạp chí dân chủ và pháp luật”, số 11/2000.
Lê Vương Long, “Xây dựng lối sống theo pháp luật và vấn đề giáo dục
pháp luật trong nhà trường”, Tạp chí luật học, số 11/2001.
Lê Vương Long, “Vấn đề kĩ thuật pháp lí trong sửa đổi, bổ sung văn bản
quy phạm pháp luật”, Tạp chí luật học, số 4/2005.
Lê Vương Long, “Hành vi và hành vi pháp luật”, Tạp chí nhà nước và
pháp luật, số 9/2006.
Nguyễn Văn Năm, “Vai trò của đạo đức trong quản lý xã hội”, Tạp chí
luật học, số 9/2011.
Nguyễn Văn Năm, “Bàn về hành vi pháp luật và hành vi đạo đức”, Tạp
chí luật học, số 12/2011.

25


×