Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

BÀI GIẢNG lí THUYẾT hóa học lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.1 KB, 27 trang )

“BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT HÓA HỌC LỚP 9”

ðT: 0986.616.225

CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT

I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT BAZƠ
1. Tác dụng với nước
Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo dung dịch bazơ (kiềm)
OXIT BAZƠ + H2O 
→ DUNG DỊCH BAZƠ
Ví dụ:

BaO + H2O 
→ Ba(OH)2

K2O + H2O 
→ 2KOH
2. Tác dụng với axit

CaO + H2O 
→ Ca(OH)2
Na2O + H2O 
→ 2NaOH

OXIT BAZƠ + AXIT 
→ MUỐI + H2O
Ví dụ:


CaO + 2HCl 
→ CaCl2 + H2O
CuO + H2SO4 
→ CuSO4 + H2O
Fe3O4 + 8HCl 
→ 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

CHÚ Ý: + Fe3O4 = Fe2O3.FeO
+ Dung dịch CuSO4, CuCl2,... có màu xanh lam

3. Tác dụng với oxit axit
Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo muối
OXIT BAZƠ + OXIT AXIT 
→ MUỐI
Ví dụ:

CaO + CO2 
→ CaCO3

BaO + SO2 
→ BaSO3

Na2O + CO2 
→ Na2CO3

K2O + SO2 
→ K2SO3

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT AXIT
1. Tác dụng với nước

OXIT AXIT + H2O 
→ DUNG DỊCH AXIT
Ví dụ:

CO2 + H2O 
→ H2CO3
SO3

+ H2O 
→ H2SO4

SO2 + H2O 
→ H2SO3
P2O5 + 3H2O 
→ 2H3PO4

N2O5 + H2O 
→ 2HNO3
2. Tác dụng với dung dịch bazơ (kiềm)
OXIT AXIT + DUNG DỊCH BAZƠ 
→ MUỐI + H2O
Ví dụ:

CO2 + Ca(OH)2 
→ CaCO3 + H2O
SO2 + NaOH 
→ Na2SO3 + H2O

SO3 + KOH 
→ K2SO4 + H2O

3. Tác dụng với oxit bazơ
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: www.HOAHOC.edu.vn HOẶC www.DAIHOCTHUDAUMOT.edu.vn
/>
-1-


“BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT HĨA HỌC LỚP 9”

ðT: 0986.616.225

OXIT AXIT + OXIT BAZƠ 
→ MUỐI
Ví dụ: Xem tính chất số 3 của oxit bazơ (ở trên)
III. PHÂN LOẠI OXIT
1. Oxit bazơ là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
2. Oxit axit là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
3. Oxit lưỡng tính là những oxit tác dụng với dung dòch bazơ và tác dụng với dung dòch axit tạo muối
và nước.
Thi dụ: ZnO, Al2O3, …
ZnO + 2HCl 
→ ZnCl2 + H2O
ZnO + 2NaOH 
→ Na2ZnO2 + H2O
Natri zincat

Al2O3 + 6HCl 
→ 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH 
→ 2NaAlO2 + H2O

Natri aluminat

4. Oxit trung tính (oxit không tạo muối) là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước.
Ví dụ: CO, NO,…

MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG

A. CANXI OXIT (CaO)
+ Tên thường là vơi sống
+ Là một oxit bazơ
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ cao ( khoảng 2585 oC)
II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
CaO có đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazơ
1. Tác dụng với nước
CaO + H2O 
→ Ca(OH)2
CHÚ Ý: Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ (hay gọi dung dịch nước vơi trong)

2. Tác dụng với axit
CaO + 2HCl 
→ CaCl2 + H2O
Canxi clorua

CaO + H2SO4 
→ CaSO4 + H2O
Canxi sunfat

3. Tác dụng với oxit axit
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

Website: www.HOAHOC.edu.vn HOẶC www.DAIHOCTHUDAUMOT.edu.vn
/>
-2-


“BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT HÓA HỌC LỚP 9”

ðT: 0986.616.225

CaO + CO2 
→ CaCO3↓ (canxi cacbonat)
CaO + SO2 
→ CaSO3↓ (canxi sunfit)
III. ỨNG DỤNG
- CaO dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.
- CaO dùng khử chua ñất, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm,...
IV. SẢN XUẤT CANXI OXIT
1. Nguyên liệu
- ðá vôi
- Chất ñốt là than ñá, củi, dầu, khí thiên nhiên,...
2. Các phản ứng xảy ra
- Than cháy tỏa nhiều nhiệt:
o

t
C + O2 
→ CO2
- Nhiệt sinh ra phân hủy ñá vôi thành vôi sống (trên 900 oC):
o


t
CaCO3 
→ CaO + CO2

B. LƯU HUỲNH ðIOXIT (SO2)
+ SO2 còn ñược gọi là khí sunfurơ
+ Là một oxit axit
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Chất khí không màu, mùi hắc, ñộc (gây ho, viêm ñường hô hấp,...), nặng hơn không khí.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
SO2 có ñầy ñủ tính chất hóa học của oxit axit.
1. Tác dụng với nước
SO2 + H2O 
→ H2SO3 (dd axit sunfurơ)
CHÚ Ý: SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit.

2. Tác dụng với dung dịch bazơ (kiềm)
SO2 + 2NaOH 
→ Na2SO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 
→ CaSO3↓ + H2O
3. Tác dụng với oxit bazơ
SO2 + BaO 
→ BaSO3↓
SO2 + Na2O 
→ Na2SO3
III. ỨNG DỤNG
- SO2 dùng ñể sản xuất axit H2SO4.
- SO2 dùng tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy, diệt nấm móc,...
IV. SẢN XUẤT SO2

1. Trong phòng thí nghiệm
Na2SO3 + H2SO4 
→ Na2SO4 + SO2↑ + H2O
Cu + 2H2SO4 (ñặc) 
→ CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
2. Trong công nghiệp
+ ðốt lưu huỳnh trong không khí:
+ ðốt quặng pirit sắt (FeS2):

o

t
S + O2 
→ SO2↑
o

t
4FeS2 + 11O2 
→ 2Fe2O3 + 8SO2↑

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: www.HOAHOC.edu.vn HOẶC www.DAIHOCTHUDAUMOT.edu.vn
/>
-3-


“BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT HÓA HỌC LỚP 9”

ðT: 0986.616.225


TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT

I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Axit làm ñổi màu chất chỉ thị màu
Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển sang màu ñỏ
CHÚ Ý: Tính chất này dùng ñể nhận biết dung dịch axit

2. Axit tác dụng với kim loại
Dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng,...) tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải
phóng khí H2.
AXIT + KIM LOẠI 
→ MUỐI + H2
Ví dụ:
2Al + 6HCl

→ 2AlCl3 + 3H2
Fe + H2SO4 
→ FeSO4 + H2
CHÚ Ý: + Kim loại có nhiều hóa trị sẽ tạo ra muối của kim loại có hóa trị thấp.
+ Kim loại Cu, Ag, Hg,... không tác dụng với dd HCl, H2SO4 loãng
+ Axit HNO3 và H2SO4 ñặc tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí H2

3. Axit tác dụng với bazơ ( gọi là phản ứng trung hòa)
AXIT + BAZƠ 
→ MUỐI + H2O
Ví dụ:
H2SO4 + Cu(OH)2 
→ CuSO4 + 2H2O
HCl + NaOH 
→ NaCl + H2O

4. Axit tác dụng với oxit bazơ
AXIT + OXIT BAZƠ 
→ MUỐI + H2O
Ví dụ:
6HCl + Fe2O3 
→ 2FeCl3 + 3H2O
H2SO4 + CuO 
→ CuSO4 + H2O
CHÚ Ý: Fe3O4 + 8HCl


→ 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

5. Axit tác dụng với muối
AXIT + MUỐI 
→ MUỐI MỚI + AXIT MỚI
ðiều kiện xảy ra: Sản phẩm sinh ra có kết tủa hoặc chất khí
Ví dụ:
CaCO3 + 2HCl 
→ CaCl2 + CO2↑ + H2O
AgNO3 + HCl 
→ AgCl↓ + HNO3
II. AXIT MẠNH VÀ AXIT YẾU
1. Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3,...
2. Axit yếu: H2S, H2CO3, H2SO3, CH3COOH,...

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: www.HOAHOC.edu.vn HOẶC www.DAIHOCTHUDAUMOT.edu.vn
/>
-4-



“BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT HÓA HỌC LỚP 9”

ðT: 0986.616.225

MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG

A. AXIT CLOHIðRIC (HCl)
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Khí hiñro clorua (HCl) tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiñric HCl.
- Dung dịch axit clohiñric ñậm ñặc có nồng ñộ khoảng 37%.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Dung dịch HCl có những tính hóa học của một axit mạnh
1. Làm quỳ tím chuyển sang màu ñỏ
2. Tác dụng với kim loại (Mg, Zn, Al, Fe,...)
2Al + 6HCl 
→ 2AlCl3 + 3H2↑
Fe + 2HCl 
→ FeCl2 + H2↑
3. Tác dụng với bazơ
HCl + NaOH 
→ NaCl + H2O
2HCl + Cu(OH)2 
→ CuCl2 + 2H2O
4. Tác dụng với oxit bazơ
6HCl + Fe2O3 
→ 2FeCl3 + 3H2O
2HCl + CuO 
→ CuCl2 + H2O

Fe3O4 + 8HCl 
→ 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
5. Tác dụng với muối
CaCO3 + 2HCl 
→ CaCl2 + CO2↑ + H2O
AgNO3 + HCl 
→ AgCl↓ + HNO3
II. ỨNG DỤNG
Axit clohiñric dùng ñể:
- ðiều chế các muối clorua.
- Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn.
- Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng, mạ kim loại.
- Chế biến thực phẩm, dược phẩm,...

B. AXIT SUNFURIC (H2SO4)
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Axit sunfuric là chất lỏng sánh, không màu, nặng hơn nước, không bay hơi.
- Tan dễ dàng trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt.
CHÚ Ý: Muốn pha loãng axit sunfuric ñặc, phải rót từ từ axit ñặc vào nước rồi khuấy ñều. Làm ngược lại sẽ gây nguy hiểm.

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Axit sunfuric loãng và axit sunfuric ñặc có một số tính chất hóa học khác nhau.

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: www.HOAHOC.edu.vn HOẶC www.DAIHOCTHUDAUMOT.edu.vn
/>
-5-


“BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT HÓA HỌC LỚP 9”


ðT: 0986.616.225

1. Axit sunfuric loãng có tính chất hóa học của axit
a) Làm quỳ tím chuyển sang màu ñỏ
b) Tác dụng với kim loại (Mg, Zn, Al, Fe,...)
2Al + 3H2SO4 
→ Al2(SO4)3 + 3H2↑
Fe + H2SO4 
→ FeSO4 + H2↑
c) Tác dụng với bazơ
H2SO4 + 2NaOH 
→ Na2SO4 + 2H2O
H2SO4 + Cu(OH)2 
→ CuSO4 + 2H2O
d) Tác dụng với oxit bazơ
6H2SO4 + 2Fe2O3 
→ 2Fe2(SO4)3 + 6H2O
H2SO4 + CuO 
→ CuSO4 + H2O
e) Tác dụng với muối
CaCO3 + H2SO4 
→ CaSO4 + CO2↑ + H2O
BaCl2 + H2SO4 
→ BaSO4↓ + 2HCl
2. Axit sunfuric ñặc có tính chất hóa học riêng
a) Tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) → muối sunfat + khí SO2 + H2O
o

t

Cu + 2H2SO4 (ñặc, nóng) 
→ CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
o

t
2Fe + 6H2SO4 (ñặc, nóng) 
→ Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

CHÚ Ý: + Muối sunfat của kim loại ñạt hóa trị cao nhất.
+ Khí thoát ra thường là SO2, không tạo ta H2.
+ Fe, Al, Cr thụ ñộng ñối với H2SO4 ñặc nguội và HNO3 ñặc nguội.

b) Tính háo nước
Axit sunfuric ñặc hút nước rất mạnh:
H 2 SO 4 ñaëc
C12H22O11 
→ 12C + 11H2O
Sau ñó C tác dụng với H2SO4 ñặc:

C + 2H2SO4 
→ CO2 + 2SO2 + 2H2O
III. SẢN SUẤT AXIT SUNFURIC
Trong công nghiệp, axit sunfuric ñược sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc, qua 3 công ñoạn:
- Sản xuất SO2 từ S (hoặc pirit sắt FeS2):
o

t
S + O2 
→ SO2
o


t
4FeS2 + 11O2 
→ 2Fe2O3 + 8SO2

- Sản xuất SO3:
o

t
2SO2 + O2 
→ 2SO3
V2 O5

- Sản xuất H2SO4:
SO3 + H2O 
→ H2SO4
IV. NHẬN BIẾT AXIT SUNFURIC VÀ MUỐI SUNFAT
- Dùng thuốc thử là dung dịch muối BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2
- Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng BaSO4 không tan trong axit và nước
H2SO4 + BaCl2 
→ BaSO4↓ + 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 
→ BaSO4↓ + 2NaCl
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: www.HOAHOC.edu.vn HOẶC www.DAIHOCTHUDAUMOT.edu.vn
/>
-6-


“BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT HÓA HỌC LỚP 9”


ðT: 0986.616.225

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ

1. Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu
Các dung dịch bazơ (kiềm) là NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 làm ñổi màu chất chỉ thị:
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh
+ Phenolphtalein không màu thành màu ñỏ
2. Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit
DUNG DỊCH BAZƠ + OXIT AXIT 
→ MUỐI + H2O
Ví dụ:

2NaOH + CO2 
→ Na2CO3 + H2O

3Ba(OH)2 + P2O5 
→ Ba3(PO4)2↓ + 3H2O
3. Tác dụng của bazơ với axit
BAZƠ + AXIT 
→ MUỐI + H2O
Ví dụ:

KOH + HCl 
→ KCl + H2O
Cu(OH)2 + H2SO4 
→ CuSO4 + 2H2O

Fe(OH)3 + 3HNO3 

→ Fe(NO3)3 + 3H2O
4. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy
o

t
BAZƠ KHÔNG TAN 
→ OXIT BAZƠ + H2O

Ví dụ:

o

t
Cu(OH)2 
→ CuO + H2O
o

t
2Al(OH)3 
→ Al2O3 + 3H2O
5. Tác dụng của dung dịch bazơ với dung dịch muối

DUNG DỊCH BAZƠ + MUỐI 
→ BAZƠ MỚI + MUỐI MỚI
ðiều kiện:

+ Muối ñem tác dụng phải tan
+ Sản phẩm phải có chất kết tủa

Ví dụ:


FeCl2 + 2NaOH 
→ Fe(OH)2↓ + 2NaCl
Na2SO4 + Ba(OH)2 
→ BaSO4 ↓ + 2NaOH
MgCl2 + Ca(OH)2 
→ Mg(OH)2 ↓ + CaCl2

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: www.HOAHOC.edu.vn HOẶC www.DAIHOCTHUDAUMOT.edu.vn
/>
-7-


“BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT HÓA HỌC LỚP 9”

ðT: 0986.616.225

MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG

A. NATRI HIðROXIT
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Natri hiñroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt
- Dung dịch NaOH có tính nhờn, mục vải, giấy và ăn mòn da → sử dụng cẩn thận.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
NaOH có những tính chất của bazơ tan (kiềm)
1. ðổi màu chất chỉ thị
Dung dịch NaOH làm ñổi màu chất chỉ thị:
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh
+ Phenolphtalein không màu thành màu ñỏ

2. Tác dụng với oxit axit
2NaOH + CO2 
→ Na2CO3 + H2O
NaOH + CO2 
→ NaHCO3
2NaOH + SO2 
→ Na2SO3 + H2O
3. Tác dụng với axit
NaOH + HCl 
→ NaCl + H2O
2NaOH + H2SO4 
→ Na2SO4 + 2H2O
4. Tác dụng với dung dịch muối
FeCl2 + 2NaOH 
→ Fe(OH)2↓ + 2NaCl
CuSO4 + 2NaOH 
→ Cu(OH)2↓ + 2Na2SO4
III. SẢN XUẤT NATRI HIðROXIT
Dùng phương pháp ñiện phân dung dịch NaCl bão hòa:
ñp
2NaCl + 2H2O 
→ 2NaOH + H2↑ + Cl2↑
coù maøng ngaên

B. CANXI HIðROXIT – THANG pH
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Dung dịch Ca(OH)2 có những tính chất của bazo tan
1. ðổi màu chất chỉ thị
Dung dịch Ca(OH)2 làm ñổi màu chất chỉ thị:
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh

+ Phenolphtalein không màu thành màu ñỏ
2. Tác dụng với oxit axit
Ca(OH)2 + CO2 
→ CaCO3↓ + H2O
Ca(OH)2 + SO2 
→ CaSO3 + H2O
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: www.HOAHOC.edu.vn HOẶC www.DAIHOCTHUDAUMOT.edu.vn
/>
-8-


“BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT HÓA HỌC LỚP 9”

ðT: 0986.616.225

3. Tác dụng với axit
Ca(OH)2 + 2HCl 
→ CaCl2 + 2H2O
Ca(OH)2 + H2SO4 
→ CaSO4 + 2H2O
4. Tác dụng với dung dịch muối
FeCl2 + Ca(OH)2 
→ Fe(OH)2↓ + CaCl2
CuSO4 + Ca(OH)2


→ Cu(OH)2↓ + CaSO4

II. THANG pH

Dùng thang pH ñể biểu thị ñộ axit hoặc ñộ bazơ của dung dịch:
+ Nếu pH = 7 thì dung dịch trung tính.
+ Nếu pH > 7 thì dung dịch có tính bazơ, pH càng lớn ñộ bazơ càng lớn.
+ Nếu pH < 7 thì dung dịch có tính axit, pH càng nhỏ ñộ axit của dung dịch càng lớn.

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI

I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI
1. Tác dụng với kim loại
MUỐI + KIM LOẠI 
→ MUỐI MỚI + KIM LOẠI MỚI
ðiều kiện phản ứng:
+ Muối phản ứng phải tan
+ Kim loại phải ñứng trước kim loại của muối (thứ tự: Mg – Al – Zn – Fe – Pb – Cu – Ag )
Ví dụ:

Cu + 2AgNO3 
→ Cu(NO3)2 + 2Ag
Fe + CuCl2 
→ FeCl2 + Cu

Mg + FeSO4 
→ MgSO4 + Fe
2. Tác dụng với axit
MUỐI + AXIT 
→ MUỐI MỚI + AXIT MỚI
ðiều kiện phản ứng: Sản phẩm sinh ra có kết tủa hoặc chất khí
Ví dụ:

CaCO3 + 2HCl 

→ CaCl2 + CO2↑ + H2O
AgNO3 + HCl 
→ AgCl↓ + HNO3

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: www.HOAHOC.edu.vn HOẶC www.DAIHOCTHUDAUMOT.edu.vn
/>
-9-


“BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT HÓA HỌC LỚP 9”

ðT: 0986.616.225

BaCl2 + H2SO4 
→ BaSO4↓ + 2HCl
3. Tác dụng với muối
MUỐI + MUỐI 
→ 2 MUỐI MỚI
ðiều kiện phản ứng:
+ 2 muối phản ứng phải tan
+ Muối mới sinh ra phải có kết tủa
Ví dụ:

BaCl2 + CuSO4 
→ BaSO4↓ + CuCl2
AgNO3 + NaCl 
→ AgCl↓ + NaNO3

CuCl2 + Na2S 

→ CuS↓ + 2NaCl
4. Tác dụng với dung dịch bazơ
MUỐI + DD. BAZƠ 
→ MUỐI MỚI + BAZƠ MỚI
ðiều kiện phản ứng:
+ Muối phản ứng phải tan
+ Sản phẩm sinh ra phải có kết tủa
Ví dụ:

CuCl2 + 2NaOH 
→ Cu(OH)2↓ + 2NaCl

Na2CO3 + Ba(OH)2 
→ BaCO3↓ + Na(OH)2
5. Phản ứng phân hủy
Một số muối bị phân hủy ở nhiệt ñộ cao: KClO3, KMnO4, CaCO3, KNO3,…
o

MnO2 , t C
2KClO3 
→ 2KCl + 3O2
o

t
2KMnO4 
→ K2MnO4

+ MnO2

+ O2 ↑


o

t
CaCO3 
→ CaO + CO2
o

t
2KNO3 
→ 2KNO2 + O2
II. PHẢN ỨNG TRAO ðỔI TRONG DUNG DỊCH
1. Một số phản ứng trao ñổi

CaCO3 + 2HCl 
→ CaCl2 + CO2↑ + H2O
AgNO3 + NaCl 
→ AgCl↓ + NaNO3
CuCl2 + 2NaOH 
→ Cu(OH)2↓ + 2NaCl
2. ðịnh nghĩa
Phản ứng trao ñổi là phản ứng hóa học, trong ñó hai hợp chất tham gia phản ứng trao ñổi với nhau
những thành phần cấu tạo của chúng ñể tạo ra những hợp chất mới.
3. ðiều kiện xảy ra phản ứng trao ñổi
Sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí.
CHÚ Ý: Phản ứng trung hòa cũng thuộc phản ứng trao ñổi và luôn xảy ra.

2NaOH + H2SO4 
→ Na2SO4 + H2O


ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: www.HOAHOC.edu.vn HOẶC www.DAIHOCTHUDAUMOT.edu.vn
/>
-10-


“BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT HĨA HỌC LỚP 9”

ðT: 0986.616.225

CHƯƠNG 2: KIM LOẠI

TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI

I. TÍNH DẺO
- Kim loại có tính dẻo.
- Kim loại khác nhau có tính dẻo khác nhau.
- Những kim loại có tính dẻo cao: Au, Ag, Al, Cu,...
- Do có tính dẻo nên kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau.
II. TÍNH DẪN ðIỆN
- Kim loại có tính dẫn điện.
- Nhiệt độ của kim loại càng cao thì tính dẫn điện của kim loại càng giảm.
- Kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau.
- Tính dẫn điện của kim loại giảm dần từ: Ag > Cu > Al > Fe >….
- Do có tính dẫn điện, một số kim loại được sử dụng làm dây dẫn điện (như Cu, Al,...)
III. TÍNH DẪN NHIỆT
- Kim loại có tính dẫn điện.
- Kim loại khác nhau có tính dẫn nhiệt khác nhau.
- Thường các kim loại dẫn điện tốt cũng dẫn nhiệt tốt: Ag > Cu > Al > Fe >….
- Do có tính dẫn nhiệt và một số tính chất khác, nhơm, thép khơng gỉ (inox) được dùng làm dụng cụ

nấu ăn.
IV. ÁNH KIM
- Kim loại có ánh kim.
- Nhờ tính chất này, một số kim loại được dùng làm đồ trang sức và đồ trang trí.
KẾT LUẬN:
4 tính chất vật lí chung của kim loại là do sự có mặt của các electron tự do
trong kim loại gây ra.

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: www.HOAHOC.edu.vn HOẶC www.DAIHOCTHUDAUMOT.edu.vn
/>
-11-


“BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT HÓA HỌC LỚP 9”

ðT: 0986.616.225

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI

I. TÁC DỤNG VỚI PHI KIM
1. Với oxi (trừ Au, Ag, Pt) tạo oxit
o

o

t C
2Mg + O2 
→ 2MgO ;


t C
4Al + 3O2 
→ 2Al2O3

o

t C
3Fe + 2O2 
→ Fe3O4
2. Với phi kim khác
+ Với khí Cl2: tạo muối clorua (kim loại có hóa trị cao nhất).
o

o

t C
t C
2 Fe + 3Cl2 
→ 2 Fe Cl3 ;
Cu + Cl2 
→ Cu Cl2
+ Với lưu huỳnh: khi ñun nóng tạo muối sunfua (trừ Hg xảy ra ở nhiệt ñộ thường)
o

t C
Cu + S 
→ CuS

;


o

t C
Fe + S 
→ FeS

Hg + S 
→ HgS
II. TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT (HCl, H2SO4 loãng,...)
Fe + 2HCl 
→ FeCl2 + H2
Zn + H2SO4 loãng 
→ ZnSO4 + H2
CHÚ Ý: Với axit H2SO4 ñặc (xem lại tính chất của bài H2SO4 ñặc)
o

2Ag + 2H2SO4 (ñặc, nóng)

t

→ Ag2SO4 + SO2↑ + 2H2O
o

2Al + 6H2SO4 (ñặc, nóng)

t

→ Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

III. TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

Cu + 2AgNO3 
→ Cu(NO3)2 + 2Ag
Nhận xét: Cu hoạt ñộng hóa học mạnh hơn Ag
Fe + CuSO4 
→ FeSO4 + Cu
Nhận xét: Fe hoạt ñộng hóa học mạnh hơn Cu
→ hoạt ñộng hóa học của Fe > Cu > Ag

KẾT LUẬN: kim loại hoạt ñộng hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca, Ba,...) có thể ñẩy kim loại hoạt
ñộng yếu hơn ra khỏi dung dịch muối , tạo thành muối mới và kim loại mới.

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: www.HOAHOC.edu.vn HOẶC www.DAIHOCTHUDAUMOT.edu.vn
/>
-12-


“BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT HÓA HỌC LỚP 9”

ðT: 0986.616.225

DÃY HOẠT ðỘNG HÓA HỌC
CỦA KIM LOẠI

I. DÃY HOẠT ðỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au
Kim loại mạnh,
Kim loại trung bình,
Kim loại yếu,
tan trong nước

không tan trong nước
không tan trong nước
CHÚ Ý: Nhẩm “câu thần chú” ñể học thuộc dãy:
Khi Ba Cô Nàng May Áo Màu Za Cam Fái Người Sang Phố Hỏi Cửa Hàng Á Phi Âu

II. Ý NGHĨA CỦA DÃY HOẠT ðỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
1. Mức ñộ hoạt ñộng hóa học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải.
→ K là kim loại hoạt ñộng mạnh nhất và Au là kim loại kém hoạt ñộng nhất.
2. Kim loại ñứng trước Mg (K, Ba, Ca, Na) phản ứng ñược với nước ở nhiệt ñộ thường
2Na + 2H2O 
→ 2NaOH + H2↑
Ba + 2H2O 
→ Ba(OH)2 + H2↑
3. Kim loại ñứng trước H tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng,...) tạo H2
Fe + 2HCl 
→ FeCl2 + H2↑
Cu + 2HCl 
→ không phản ứng (vì Cu ñứng sau H)
4. Kim loại không tan trong nước (từ Mg về sau) ñẩy ñược kim loại ñứng sau nó trong dung
dịch muối
Fe + CuSO4 
→ FeSO4 + Cu
Cu + 2AgNO3 
→ Cu(NO3)2 + 2Ag
CHÚ Ý: Khi cho Na vào dung dịch CuCl2 thì:


→ 2NaOH + H2↑

+ Na phản ứng với nước trước:


2Na + 2H2O

+ Sau ñó xảy ra phản ứng:

CuCl2 + 2NaOH


→ Cu(OH)2↓ + 2NaCl

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: www.HOAHOC.edu.vn HOẶC www.DAIHOCTHUDAUMOT.edu.vn
/>
-13-


“BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT HÓA HỌC LỚP 9”

ðT: 0986.616.225

NHÔM

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Là kim loại có màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ ( d = 2,7 g/cm3), dẫn ñiện, dẫn nhiệt tốt, nóng chảy
ở 660 oC.
- Nhôm có tính dẻo nên có thể cán mỏng hoặc kéo thành sợi.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại
1. Tác dụng với phi kim
o


+ Với oxi :

t C
4Al + 3O2 
→ 2Al2O3 (nhôm oxit)

+ Với khí Cl2:

t C
2Al + 3Cl2 
→ 2AlCl3 (nhôm clorua)

o

o

t C
+ Với lưu huỳnh:
2Al + 3S 
→ Al2S3 (nhôm sunfua)
2. Tác dụng với dung dịch axit
+ Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng

2Al + 6HCl 
→ 2AlCl3 + 3H2
2Al + 3H2SO4 loãng 
→ Al2(SO4)3 + 3H2
+ Với dung dịch H2SO4 ñặc, HNO3
o


t
2Al + 6H2SO4 (ñặc, nóng) 
→ Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

CHÚ Ý: Al thụ ñộng với axit H2SO4 ñặc nguội và HNO3 ñặc nguội

3. Tác dụng với dung dịch muối
Nhôm phản ứng ñược với nhiều dung dịch muối của những kim loại hoạt ñộng hóa học yếu hơn tạo ra
muối nhôm và kim loại mới
Al + 3AgNO3 
→ Al(NO3)3 + 3Ag
2Al + 3CuCl2 
→ 2AlCl3 + 3Cu
4. Tác dụng với dung dịch kiềm như : NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2
2Al + 2NaOH + 2H2O 
→ 2NaAlO2 + 3H2↑
Natri aluminat

III. ỨNG DỤNG
- Nhôm và hợp kim nhôm ñược sử dụng rộng rãi trong ñời sống như: ñồ dùng gia ñình, dây dẫn ñiện,...
- Hợp kim ðuyra ( hợp kim của nhôm với Cu, Mn, Fe, Si) nhẹ và bền dùng chế tạo máy bay, tàu vũ
trụ,...
IV. SẢN XUẤT
+ Nguyên liệu: Quặng boxit (thành phần chủ yếu là Al2O3)
+ Phương pháp: ñiện phân nóng chảy hỗn hợp Al2O3 và criolit
ñpnc
2Al2O3 
→ 4Al + 3O2↑
criolit


ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: www.HOAHOC.edu.vn HOẶC www.DAIHOCTHUDAUMOT.edu.vn
/>
-14-


“BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT HÓA HỌC LỚP 9”

ðT: 0986.616.225

SẮT

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Là kim loại có màu trắng xám, có ánh kim, dẫn ñiện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm.
- Sắt dẻo nên dễ rèn.
- Sắt có tính nhiễm từ ( sắt bị nam châm hút).
- Sắt là kim loại nặng ( d = 7,86 g/cm3), nóng chảy ở 1539 oC.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
NHẬN XÉT:

+ Sắt có những tính chất hóa học của kim loại
+ Tùy ñiều kiện phản ứng mà sắt thể hiện dạng hóa trị II hay III.

1. Tác dụng với phi kim
o

+ Với oxi :

t C

3Fe + 2O2 
→ Fe3O4 (oxit sắt từ là hỗn hợp FeO.Fe2O3)

+ Với khí Cl2:

t C
2Fe + 3Cl2 
→ 2FeCl3 (sắt (III) clorua)

+ Với lưu huỳnh:

t C
Fe + S 
→ FeS (sắt sunfua)

o

o

2. Tác dụng với dung dịch axit
+ Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng tạo muối sắt (II) và H2
Fe + 2HCl 
→ FeCl2 + H2
Fe + H2SO4 loãng 
→ FeSO4 + H2
+ Với dung dịch H2SO4 ñặc, HNO3
o

t
2Fe + 6H2SO4 (ñặc, nóng) 

→ Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

CHÚ Ý: Fe thụ ñộng với axit H2SO4 ñặc nguội và HNO3 ñặc nguội.

3. Tác dụng với dung dịch muối
Sắt phản ứng ñược với nhiều dung dịch muối của những kim loại hoạt ñộng hóa học yếu hơn tạo ra
muối sắt (II) và kim loại mới.
Fe + 2AgNO3 
→ Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + CuCl2 
→ FeCl2 + Cu

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: www.HOAHOC.edu.vn HOẶC www.DAIHOCTHUDAUMOT.edu.vn
/>
-15-


“BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT HÓA HỌC LỚP 9”

ðT: 0986.616.225

HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP

I. HỢP KIM CỦA SẮT
1. Gang
- Gang là hợp kim của sắt và cacbon (2-5%) và một số nguyên tố khác như Si, Mn, S,...
- Gang cứng và giòn hơn sắt.
- Gang có 2 loại: gang trắng (dùng luyện thép) và gang xám (dùng ñúc bệ máy).
2. Thép

- Thép là hợp kim của sắt và cacbon ( < 2%) và một số nguyên tố khác như Si, Mn, S,...
- Thép có nhiều tính chất vật lí quý hơn sắt như tính ñàn hồi, cứng, í bị ăn mòn,...
II. SẢN XUẤT GANG VÀ THÉP
1. Sản xuất gang
a) Nguyên liệu:
- Quặng manhetit (chứa Fe3O4) và hematit (chứa Fe2O3).
- Than cốc, không khí giàu oxi và chất phụ gia như CaCO3,...
b) Nguyên tắc sản xuất
Dùng cacbon oxit (CO) khử oxit sắt ở nhiệt ñộ cao trong lò luyện kim (lò cao)
c) Quá trình sản xuất gang trong lò cao
+ Phản ứng tạo khí CO:
o

t
C + O2 
→ CO2
o

t
C + CO2 
→ 2CO
+ Khí CO khử oxit sắt trong quặng sắt thành sắt:
o

t
3CO + Fe2O3 
→ 2Fe + 3CO2
+ CaCO3 bị phân hủy thành CaO. CaO kết hợp với SiO2,... có trong quặng thành xỉ:
o


t
CaO + SiO2 
→ CaSiO3 (canxi silicat)
Xỉ nhẹ nổi lên trên và ñược ñưa ra ngoài.
2. Sản xuất thép
a) Nguyên liệu: Gang, sắt phế liệu và khí oxi.
b) Nguyên tắc sản xuất:
Oxi hóa một số kim loại, phi kim ñể loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố C, Si, Mn,...
c) Quá trình sản xuất thép:
Thổi khí oxi vào lò ñựng gang nóng chảy ở nhiệt ñộ cao. Khí oxi oxi hóa các nguyên tố trong gang
như C, Mn, Si, S, P,...

Ví dụ:

o

t
C + O2 
→ CO2

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: www.HOAHOC.edu.vn HOẶC www.DAIHOCTHUDAUMOT.edu.vn
/>
-16-


“BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT HÓA HỌC LỚP 9”

ðT: 0986.616.225


SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ
KIM LOẠI

I. ðỊNH NGHĨA
Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác dụng hóa học trong môi trường.
II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN ĂN MÒN KIM LOẠI
1. Ảnh của các chất trong môi trường
Sự ăn mòn kim loại không xảy ra hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần của môi
trường mà nó tiếp xúc.
2. Ảnh hưởng của nhiệt ñộ
Ở nhiệt ñộ cao sẽ làm cho sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hơn.
III. BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN
1. Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường: sơn, mạ, bôi dầu mở, mạ ñiện,...
2. Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn: thép không gỉ (inox), thép crom,...

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: www.HOAHOC.edu.vn HOẶC www.DAIHOCTHUDAUMOT.edu.vn
/>
-17-


“BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT HÓA HỌC LỚP 9”

ðT: 0986.616.225

CHƯƠNG 3: PHI KIM.

SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM


I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Ở ñiều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái: trạng thái rắn (lưu huỳnh, cacbon,
photpho,...), trạng thái lỏng (brom), trạng thái khí (oxi, nitơ, hiñro,...).
- Phần lớn phi kim không dẫn ñiện, dẫn nhiệt và có nhiệt ñộ nóng chảy thấp.
- Một số phi kim ñộc như clo, brom, iot.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tác dụng với kim loại
a) Với O2 → oxit
o

o

t
2Cu + O2 
→ 2CuO

t
3Fe + 2O2 
→ 2Fe3O4

b) Với Cl2 → muối clorua (hóa trị kim loại ñạt cao nhất)
o

o

t
2Fe + 3Cl2 
→ 2FeCl3


t
2Al + 3Cl2 
→ 2AlCl3

c) Với S → muối sunfua
o

o

t
Fe + S 
→ FeS

t
2Na + S 
→ Na2S

2. Tác dụng với hiñro
o

+ Với oxi:

t
2H2 + O2 
→ 2H2O (k)

+ Với clo:

t
2H2 + Cl2 

→ 2HCl (hiñro clorua)

+ Với phi kim khác:

t
2H2 + C 
→ CH4

o

o

(khí metan)

o

t
H2 + S 
→ H2S

(hiñro sunfua)

3. Tác dụng với oxi
o

t
S + O2 
→ SO2

o


t
C + O2 
→ CO2

o

t
4P + 5O2 
→ 2P2O5

4. Mức ñộ hoạt ñộng hóa học của phi kim
- Flo, oxi, clo là những phi kim hoạt ñộng mạnh (trong ñó flo là phi kim mạnh nhất).
- Lưu huỳnh, photpho, cacbon, silic là những phi kim hoạt ñộng yếu.
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: www.HOAHOC.edu.vn HOẶC www.DAIHOCTHUDAUMOT.edu.vn
/>
-18-


“BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT HÓA HỌC LỚP 9”

ðT: 0986.616.225

CLO

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, nặng gấp 2,5 lần không khí.
- Tan ñược trong nước.
- Là khí ñộc.

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Clo có những tính chất hóa học của phi kim
a) Tác dụng với kim loại → muối clorua (hóa trị kim loại ñạt cao nhất)
o

o

t
2Fe + 3Cl2 
→ 2FeCl3

t
Cu + Cl2 
→ CuCl2

b) Tác dụng với hiñro
o

t
2H2 + Cl2 
→ 2HCl (hiñro clorua)

CHÚ Ý: + Khí hiñro clorua tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiñric
+ Khí clo không tác dụng với oxi

2. Clo có những tính chất hóa học riêng
a) Tác dụng với nước
Khi cho khí clo vào nước thu ñược nước clo. Các quá trình xảy ra:
+ Quá trình vật lí: clo tan trong nước
+ Quá trình hóa học: clo tác dụng một phần với nước:



→ HCl + HClO (Axit hipoclorơ)
Cl2 + H2O ←

CHÚ Ý: + Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất: Cl2, HCl, HClO
+ Khi cho quỳ tím vào nước clo, lúc ñầu quy tím hóa ñỏ nhưng nhanh chóng bị mất màu do tác dụng oxi hóa
mạnh của axit HClO
+ Axit HClO yếu, kém bền và có tính oxi hóa mạnh.

b) Tác dụng với dung dịch NaOH
Cl2 + 2NaOH 
→ NaCl + NaClO + H2O
Natri hipolcorit

Dung dịch hỗn hợp 2 muối NaCl và NaClO ñược gọi là nước Gia-ven. Nước Gia-ven có tính oxi hóa
mạnh như HClO (do chứa NaClO).
III. ðIỀU CHẾ
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: www.HOAHOC.edu.vn HOẶC www.DAIHOCTHUDAUMOT.edu.vn
/>
-19-


“BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT HÓA HỌC LỚP 9”

ðT: 0986.616.225

1. Trong phòng thí nghiệm
Dùng chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl ñặc:

o

t
MnO2 + 4HCl 
→ MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
o

t
2KMnO4 + 16HCl 
→ 2MnCl2 + 2 KCl + 5Cl2↑ + 8H2O

2. Trong công nghiệp
Dùng phương pháp ñiện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn xốp:
ñpdd
2NaCl + 2H2O 
→ 2NaOH + Cl2↑ + H2↑
cmn

CHÚ Ý: Nếu không có màng ngăn thì Cl2 sẽ tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành dung dịch nước Gia-ven.

CACBON

I. CÁC DẠNG THÙ HÌNH CỦA CACBON
1. Dạng thù hình là gì ?
Các dạng thù hình của một nguyên tố hóa học là những ñơn chất khác nhau do nguyên tố ñó
tạo nên.
Ví dụ: Nguyên tố oxi có 2 dạng thù hình oxi (O2) và ozon (O3).
Nguyên tố lưu huỳnh có 2 dạng thù hình là lưu huỳnh tà phương (Sα) và lưu huỳnh ñơn tà (Sβ).

2. Các dạng thù hình của cacbon


Cacbon vô ñịnh hình hoạt ñộng mạnh nhất nên tìm hiểu tính chất của nó.
II. TÍNH CHẤT CỦA CACBON
1. Tính chất hấp phụ
+ Than gỗ, than xương,...mới ñiều chế có tính hấp phụ cao ñược gọi là than hoạt tính. ðó là khả
năng hấp phụ chất màu tan trong dung dịch.
+ Than hoạt tính ñược dùng làm trắng ñường, chế tạo mặt nạ phòng ñộc,...
2. Tính chất hóa học
Do cacbon là phi kim hoạt ñộng yếu nên ở nhiệt ñộ thường, cacbon khá trơ. Khi ñốt nóng,
cacbon tác dụng với nhiều chất.
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: www.HOAHOC.edu.vn HOẶC www.DAIHOCTHUDAUMOT.edu.vn
/>
-20-


“BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT HÓA HỌC LỚP 9”

a) Tác dụng với oxi :

ðT: 0986.616.225

o

t
C + O2 
→ CO2

CHÚ Ý: Phản ứng tỏa nhiều nhiệt nên cacbon ñược dùng làm nhiên liệu trong ñời sống và sản xuất.


b) Tác dụng với oxit kim loại
Cacbon khử ñược một số oxit kim loại như CuO, PbO, ZnO,... thành kim loại
o

t
2CuO + C 
→ 2Cu + CO2
o

t
2PbO + C 
→ 2Pb + CO2

III. ỨNG DỤNG
Tùy thuộc vào tính chất của mỗi dạng thù hình, người ta sử dụng cacbon trong ñời sống, sản
xuất và trong kĩ thuật :
+ Than chì ñược dùng làm ñiện cực, ruột bút chì,...
+ Kim cươn ñược dùng làm ñồ trang sức quý hiếm, mũi khoan, dao cắt kính,...
+ Cacbon vô ñịnh hình ñược dùng làm than hoạt tính, mặt nạ phòng hơi ñộc, khử màu,...
+ Than ñá, than gỗ ñược dùng làm nhiên liệu, làm chất khử ñể ñiều chế kim loại,...

CÁC OXIT CỦA CACBON

I. CACBON OXIT (CO)
1. Tính chất vật lí
- Là chất khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí.
- Rất ñộc.
2. Tính chất hóa học
a) CO là oxit trung tính: Ở ñiều kiện thường, CO không phản ứng với nước, kiềm và axit.
b) CO là chất khử

+ Khử oxit kim loại:

o

t
CO + CuO 
→ Cu + CO2
o

t
4CO + Fe3O4 
→ 3Fe + 4CO2
o

t
+ Cháy trong oxi:
CO + O2 
→ CO2
3. Ứng dụng
- CO ñược dùng làm nhiên liệu, chất khử,...
- CO ñược dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp hóa học.
II. CACBON ðIOXIT (CO2)
1. Tính chất vật lí
- Là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
- Không duy trì sự sống và sự cháy.
- CO2 bị nén là làm lạnh thì hóa rắn, ñược gọi là nước ñá khô (tuyết cacbonic).

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: www.HOAHOC.edu.vn HOẶC www.DAIHOCTHUDAUMOT.edu.vn
/>

-21-


“BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT HÓA HỌC LỚP 9”

ðT: 0986.616.225

2. Tính chất hóa học
CO2 là oxit axit nên có các tính chất hóa học của một oxit axit
a) Tác dụng với nước

→ H2CO3
CO2 + H2O ←

CHÚ Ý: + Axit H2CO3 là axit yếu, kém bền.
+ Cho quỳ tím vào nước, rồi sục khí CO2 vào thì quỳ tím chuyển sang màu ñỏ. Khi ñun nóng lại chuyển thành
màu tím.

b) Tác dụng với dung dịch bazơ (kiềm)
CO2 + 2NaOH 
→ Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH 
→ NaHCO3
CHÚ Ý: Tùy thuộc vào tỉ lệ số mol giữa CO2 và NaOH mà tạo muối trung hòa hay muối axit hoặc hỗn hợp hai muối.

c) Tác dụng với oxit bazơ: CO2 + CaO 
→ CaCO3
3. Ứng dụng
- CO2 ñược dùng ñể chữa cháy, bảo quản thực phẩm.
- CO2 ñược dùng trong sản xuất nước giải khát có gaz, sản xuất sôña, phân ñạm,...


AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT

I. AXIT CACBONIC (H2CO3)
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí
- Nước tự nhiên và nước mưa có hòa tan khí CO2. Một phần khí CO2 tác dụng với nước tạo thành dung
dịch axit cacbonic, phần lớn tồn tại dạng CO2 trong khí quyển.
- Khi ñun nóng, khí CO2 bay ra khỏi dung dịch.
2. Tính chất hóa học
a) H2CO3 là một axit yếu: Dung dịch H2CO3 làm quỳ tím hóa ñỏ nhạt.
b) H2CO3 là một axit không bền:


→ CO2 + H2O
H2CO3 ←

II. MUỐI CACBONAT
1. Phân loại
+ Muối cacbonat trung hòa (muối cacbonat): CaCO3, Na2CO3, MgCO3,...
+ Muối cacbonat axit (muối hiñrocacbonat): Ca(HCO3)2, NaHCO3, KHCO3,...
2. Tính chất
a) Tính tan
+ ða số muối cacbonat không tan trong nước trừ Na2CO3, K2CO3,...
+ Hầu hết muối hiñrocacbonat tan trong nước như Ca(HCO3)2, NaHCO3,...
b) Tính chất hóa học
+ Tác dụng với axit
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: www.HOAHOC.edu.vn HOẶC www.DAIHOCTHUDAUMOT.edu.vn
/>
-22-



“BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT HÓA HỌC LỚP 9”

ðT: 0986.616.225

K2CO3 + 2HCl 
→ 2KCl + CO2↑ + H2O
KHCO3 + HCl 
→ KCl + CO2↑ + H2O
CHÚ Ý: + Phản ứng có hiện tượng sủi bọt khí.
+ Muối cacbonat tác dụng với dung dịch axit mạnh hơn axit cacbonic như HCl, H2SO4,... tạo thành muối mới
và CO2.

+ Tác dụng với dung dịch bazơ
K2CO3 + Ca(OH)2 
→ CaCO3↓ + 2KOH
Na2CO3 + Ba(OH)2 
→ BaCO3↓ + 2NaOH
CHÚ Ý: + ðiều kiện phản ứng là muối cacbonat tham gia phản ứng tan và muối cacbonat tạo thành không tan.
+ Muối hiñrocacbonat tác dụng với kiềm → muối trung hòa + nước:
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

+ Tác dụng với dung dịch muối
K2CO3 + CaCl2 
→ CaCO3↓ + 2KCl
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 
→ CaSO4↓ + 2NaHCO3
CHÚ Ý: + ðiều kiện phản ứng là muối tham gia phản ứng tan và muối tạo thành có chất không tan.


+ Phản ứng nhiệt phân
Nhiều muối cacbonat không tan (trừ Na2CO3, K2CO3,...) và tất cả muối hiñrocacbonat kém bền
nhiệt:
o

t
CaCO3 
→ CaO+ CO2↑
o

t
NaHCO3 
→ Na2CO3 + CO2 + H2O

CHÚ Ý: + Nung nóng ñến khối lượng không ñổi Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2,… thì thu ñược chất rắn cuối cùng là MgO, CaO
o

t C

→ MgCO3 + CO2 + H2O

Mg(HCO3)2
o

MgCO3

t C

→ MgO + CO2


+ Sự chuyển hóa qua lại của: muối cacbonat


→ muối hiñrocacbonat
←



→ Ca(HCO3 )2
CaCO3 ←

CaCO3 + CO2 + H2O


→ Ca(HCO3)2

o

Ca(HCO3)2

t C

→ CaCO3 + CO2 + H2O

3. Ứng dụng
+ CaCO3 là thành phần chính của ñá vôi, ñá phấn, ñược dùng làm nguyên liệu sản xuất vôi, xi măng.
+ Na2CO3 ñược dùng ñể nấu xà phòng, thủy tinh.
+ NaHCO3 ñược dùng làm dược phẩm, hóa chất trong bình cứu hỏa,...
III. CHU TRÌNH CACBON TRONG TỰ NHIÊN
Trong tự nhiên luôn có sự chuyển hóa cacbon từ dạng này sang dạng khác. Sự chuyển hóa này diễn

ra thường xuyên, liên tục và tạo thành chu trình khép kín.

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: www.HOAHOC.edu.vn HOẶC www.DAIHOCTHUDAUMOT.edu.vn
/>
-23-


“BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT HÓA HỌC LỚP 9”

ðT: 0986.616.225

SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT

I. SILIC
1. Trạng thái thiên nhiên
- Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên, sau oxi. Silic chiếm ¼ khối lượng vỏ Trái ðất.
- Trong thiên nhiên, silic không tồn tại ở dạng ñơn chất mà chỉ ở dạng hợp chất như cát trắng, ñất sét,...
2. Tính chất
- Là chất rắn, màu xám, khó nóng nỏng, có vẻ sáng của kim loại, dẫn ñiện kém.
- Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn.
- Silic là phi kim hoạt ñộng yếu hơn cacbon, clo
o

t C
Si + O2 
→ SiO2 (silic ñioxit)
- Silic ñược dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật ñiện tử và ñược dùng ñể chế tạo pin mặt trời,...
II. SILIC ðIOXIT (SiO2)
- Silic ñioxit là oxit axit:

o

t C
SiO2 + 2NaOH 
→ Na2SiO3 + H2O

Natri silicat
o

t C
SiO2 + CaO 
→ CaSiO3 (canxi silicat)
- Silic ñioxit không phản ứng với nước.

CHÚ Ý: SiO2 tan trong axit flohiñric (Không có axit khác nào có tính chất này!)
SiO2 + 4HF 
→ SiF4 ↑ + 2H2O
→ dùng dung dịch HF ñể khắc chữ và hình trên thuỷ tinh.

III. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHIỆP SILICAT
1. Sản xuất ñồ gốm
2. Sản xuất xi măng
3. Sản xuất thủy tinh
(XEM THÊM SGK HÓA HỌC 9)

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: www.HOAHOC.edu.vn HOẶC www.DAIHOCTHUDAUMOT.edu.vn
/>
-24-



“BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT HÓA HỌC LỚP 9”

ðT: 0986.616.225

SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC
NTHH

I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
- Năm 1869 , Men-ñê-lê-ép sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần của nguyên
tử khối (có vài trường hợp ngoại lệ).
- Hiện nay, bảng tuần hòa ñược sắp xếp theo chiều tăng dần của ñiện tích hạt nhân nguyên tử.
II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN
1. Ô nguyên tố
+ Ô nguyên tố cho biết: số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tố
ñó.

+ Số hiệu nguyên tử = số ñơn vị ñiện tích hạt nhân = số proton = số electron.
+ Số hiệu nguyên tử cũng là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Ví dụ: Số hiệu nguyên tử của magie là 12 cho biết:
- Magie ở ô số 12
+ ðiện tích hạt nhân là 12+
- Số ñơn vị ñiện tích hạt nhân là 12
+ Số proton = số electron = 12
2. Chu kì
+ Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và ñược sắp xếp theo
chiều ñiện tích hạt nhân tăng dần.
+ Số thứ tự chu kì = số lớp electron.
+ Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì, trong ñó chu kì 1, 2, 3 là chu kì nhỏ, chu kì 4, 5, 6, 7 là chu kì lớn.
Ví dụ:

Chu kì 1: Gồm 2 nguyên tố H và He, có 1 lớp electron trong nguyên tử.
Chu kì 2: Gồm 8 nguyên tố Li ñến Ne, có 2 lớp electron trong nguyên tử.
Chu kì 3: Gồm 8 nguyên tố Na ñến Ar, có 3 lớp electron trong nguyên tử.
3. Nhóm
+ Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và do ñó
có tính chất tương tự nhau ñược sếp thành cột theo chiều tăng của ñiẹn tích hạt nhân nguyên tử.
+ Số thứ tự nhóm = số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
Ví dụ:
Nhóm I: gồm các nguyên tố kim loại hoạt ñộng mạnh và nguyên tử chúng ñều có 1 electron lớp
ngoài cùng. (Li, Na, K, Rb, Cs, Fr)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
Website: www.HOAHOC.edu.vn HOẶC www.DAIHOCTHUDAUMOT.edu.vn
/>
-25-


×