Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Giao an tuan 5 lop 5 moi nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.21 KB, 40 trang )

TUẦN 5
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
TẬP ĐỌC
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :
-Đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyệnvới
chuyên gia nước bạn.
2.Kĩ năng:
-Nội dung bài: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.(Trả lời
các câu hỏi 1,2,3 SGK)
3.Thái độ :
-HS thêm yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
1.GV:Viết đoạn đọc diễn cảm vào bảng phụ,phấn màu.
2.HS:Vở ghi ,SGK.
III. Các hoạt động dạy và – học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

-Gọi HS đọc bài: Bài ca về trái đất và trả lời câu
hỏi.
-3 HS đọc bài: Bài ca về trái đất và
HS1.Hình ảnh của Trái Đất có gì đẹp?
trả lời câu hỏi
HS2.Chúng ta phải làm gì để giữ gìn bình yên cho
trái đất?
HS3. Nêu ND của bài?
-GV nhận xét ghi điểm.
-GV giới thiệu bài: . Cho HS quan sát tranh và ghi


đề lên bảng
+Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
+Yêu cầu HS chia đoạn

-1 HS đọc, HS khác đọc thầm.
*Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp (1lượt).
GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát -Đọc nối tiếp nhau từng đoạn
âm).hiểu nghĩa các từ: công trường, hoà sắc, điểm
tâm, chất phác, phiên dịch, chuyên gia, đồng nghiệp
-Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi.
69


-HS đọc theo nhóm đôi.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.

-Thể hiện đọc từng cặp trước lớp.

-GV đọc mẫu toàn bài.

-1 em đọc toàn bài.
- Theo dõi

-Yêu cầu HS đọc thầm kết hợp trả lời câu hỏi:
Câu 1:Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?

-HS đọc thần đoạn 1và 2, kết hợp trả
lời câu hỏi.
-(Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở
một công trường xây dựng.)


Câu 2: Dáng vẻ của A-lếch-xây có những nét gì
(…vóc người cao lớn, mái tóc vàng
đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?
óng ửng lên như một mảng nắng, thân
Câu 3: Cuộc găp gỡ giữa hai người bạn đồng hình chắc khoẻ trong bộ quần áo xanh
nghiệp diễn ra như thế nào?
công nhân, khuôn mặt to chất phác.)
H: Nội dung của bài nói lên điều gì?
-Yêu cầu HS hoạt động theo N2 em trả lời.
-GV nhận xét và rút nội dung của bài.

Đó là một cuộc gặp gỡ tự nhiên và
thân mật giữa những người đồng
nghiệp.

ND: Tình tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn
-HS nêu ND, HS khác bổ sung.
với công nhân Việt Nam.
- Gọi 4HS nối tiếp

-HS đọc .

-GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em
sau mỗi đoạn.
-Hướng dẫn cách đọc kĩ đoạn 4:
*Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc. Chú ý đọc lời -4 HS theo đoạn
của A-lếch-xây với giọng niềm nở, hồ hởi; chú ý
ngắt hơi: Thế là/ A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to/ -Theo dõi nắm bắt cách đọc.
vừa chắc ra/ nắm lất bàn tay ….lắc mạnh và nói.

- GV đọc mẫu đoạn 4.
-Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu nd.
-Nhận xét tiết học, GV kết hợp giáo dục HS.

-HS thi đọc diễn cảm

-Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi -HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt
cuối bài, chuẩn bị bài sau .
nhất.
70


TOÁN
ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
-Biết chuyển các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
2.Kĩ năng:
-HS làm thành thạo các bài tập về chuyển số đo độ dài và giải các bài toán liên quan.
3.Thái độ :
-HS tích cực tham gia các hoạt động.
II. Đồ dùng dạy-học:
1.GV:Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1,phấn màu.
2:HS:Vở ghi ,SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
-Quản ca cho lớp hát.


Hoạt động của học sinh
-Cả lớp hát.

- Gọi một HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
nháp.
giấy nháp.
Bài toán: Mẹ có một số tiền, nếu mua táo với giá
8000 đồng 1kg thì mua được 3kg. Hỏi nếu mua
mận với giá 6000 đồng 1kg thì mua được mấy ki lô
gam?
-GV nhận xét ghi điểm.
-Giới thiệu bài.
-GV yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài; nêu
đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn hơn mét.
-GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập 1, yêu cầu
HS đọc đề và trả lời:

-HS đọc bảng đơn vị đo độ dài; nêu
H: 1m bằng bao nhiêu dm? 1m bằng bao nhiêu đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn
dam?
hơn mét.
-GV nhận xét và viết vào cột mét:
1m = 10dm =

1
dam
10

-HS trả lời, HS khác bổ sung.

71


-GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS hoàn thành các
cột còn lại của bài 1.
-HS theo nhóm 2 em hoàn thành bài
- GV nhận xét bài HS làm chốt lại cách làm và yêu tập 1, hai em lên bảng điền vào bảng
cầu HS trả lời:
phụ.
H: Dựa vào bảng hãy cho biết hai đơn vị đo độ dài -HS nhận xét bài trên bảng sửa sai.
liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn
vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?
-GV nhận xét chốt lại: Hai đơn vị đo độ dài liền
nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé
bằng

1
đơn vị lớn.
10

-Yêu cầu HS đọc yêu cầu các bài tập 2, 3 –xác định
yêu cầu đề bài và làm bài.
-Yêu cầu và thứ tự từng em lên bảng làm, lớp làm
vào vở – GV nhận xét và chốt lại cách làm đúng, -Đọc, xác định yêu cầu và thứ tự từng
em lên bảng làm, lớp làm vào vở, sau
hợp lí:
Bài 2: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chổ đó nhận xét bài bạn trên bảng.
chấm:
a.


135m = 1350dm , 342dm = 3420cm
4000m = 40hm

-HS đọc đề bài, xác định cái đã cho,
cái phải tìm của bài toán.
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng

1
1
1 làm.
1mm = cm , 1cm =
m , 1m =
10
100
1000

4.

-Nhận xét bài bạn sửa sai.

km
Bài 3: Viết các số thích hợp vào chổ chấm:
4km 37m = 4037m

354dm = 35m 4dm

8m 12cm = 812cm

3040m = 3km 40m


-Yêu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài, nêu mối quan
hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau.
-Nhận xét tiết học
-Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp
theo.

Khoa học ( tiết 9 ) : NÓI “KHÔNG!”ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
72


I.Mục tiêu:
- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu, bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, huốc lá, ma tuý.
*GDKNS:-KN phân tích ,xử lí thông tin một cách hện thống từ các tư liệu của SGK của
GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.
-KN tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.
-KN giao tiếp ưng xử kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.
- KN tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây
nghiện.
II. Đồ dùng dạy học
-Phiếu bài tập.
-HS sưu tầm tranh, ảnh, sách báo về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu ( 35 phút ).
.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: Gọi HS trả lời câu hỏi. ( SGK ) .

-3 HS trả lời câu hỏi


-GV nhận xét và ghi điểm cho từng học sinh.
3.Dạy - học bài mới:
Giới thiệu bài: – GV ghi đề
HĐ1: Thực hành sử lí thông tin:
-Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK hoàn thành bảng sau:
Tác hại của Tác hại của
thuốc lá
rượu bia

-HS đọc thông tin trong
SGK hoàn thành bảng.

Tác hại của
ma tuý

Đối với người
sử dụng
Đối với người
sử dụng
-Yêu cầu HS trình bày mỗi em mỗi ý.

-HS trình bày mỗi em mỗi
ý, HS khác bổ sung.

-GV nhận xét và chốt lại: Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là
những chất gây nghiện. Riêng ma tuý là chất gây nghiện bị
Nhà nước cấm. Vì vậy, người sử dụng, buôn bán, vận
chuyển ma tuý đều là phạm pháp. Các chất gây nghiện đều
gây hại cho sức khỏe của người sử dụng và những người

xung quanh, làm tiêu hao tiền của bản thân, gia đình, làm
mất trật tự an toàn xã hội.
-Yêu cầu HS hãy chia sẻ với các bạn về những trang ảnh,
73


sách, báo đã sưu tầm được nói về tác hại của rượu, bia, -HS nối tiếp nhau đứng dậy
thuốc lá, ma tuý.
giới thiệu thông tin mình
sưu tầm được.
-GV nhận xét khen ngợi những em chuẩn bị bài tốt.
HĐ 2: Trò chơi “bốc thăm và trả lời câu hỏi”
MT: Củng cố cho HS những kiến thức về tác hại của rượu,
bia, thuốc lá, ma tuý.
-GV phổ biến cách chơi: GV viết các câu hỏi về tác hại của
rượu, bia, thuốc lá, ma tuý vào từng mảnh giấy bỏ vào hộp. -Lắng nghe nắm bắt cách
Mỗi tổ cử 1 ban giám khảo và 3-5 ban tham gia bốc thăm trả chơi.
lời. GV phát đáp án cho ban giám khảo và thống nhất cách
cho điểm.
-Tổ chức cho từng nhóm bốc thăm và trả lời câu hỏi, GV và
ban giám khảo cho điểm độc lập sau đó cộng lấy điểm trung
bình.

-Từng nhóm bốc thăm và
-GV dựa vào số điểm trung bình để chọn ra nhóm thắng trả lời câu hỏi, ban giám
cuộc.
khảo cho điểm.
( câu hỏi bốc thăm có thể lấy ở SGV).
-Tổng kết điểm chọ đội
thắng cuộc.

-Gợi ý đáp án:
Tác hại của thuốc lá

Tác hại của rượu, bia

Tác hại của ma tuý

- Mắc bệnh ung thư
phổi, các bệnh về
đường hô hấp, tim
mạch, …
Đối với người- Hơi thở hôi, răng
sử dụng vàng, da xỉn, môi
thâm.

- Dễ mắc các bệnh:
viêm và chảy máu thực
quản, dạ dày, ruột,
viêm gan, ung thư gan,
rối loạn tim mạch, ung
thư lưỡi, miệng, họng.

xộc xệch, đi loạng choạng,
ói mửa, dễ bị tai nạn; không
làm chủ bản thân.

- Suy giảm trí nhớ.

- Sử dụng ma túy dễ mắc
nghiện, khó cai.

- Sức khoẻ giảm sút.

- Thân thể gầy gộc, mất khả
- Mất thời gian, tốn - Mất thời gian, tốn năng lao động.
tiền.
tiền.
- Tốn tiền, mất thời gian.
- Người say rượu, bia
thường bê tha, quần á - Không làm chủ được bản
thân: dễ ăn cắp, giết người.
- Chích quá liều sẽ bị chết.
- Nguy cơ lây nhiễm HIV
cao.
- Mất tư cách, bị mọi người
khinh thường.

Đối

-

Hít

phải

.

- Tốn tiền, kinh tế
74



với
người
xung
quanh

khói thuốc lá
cũng dẫn đến
bị các bệnh
như người hút
thuốc lá.
- Trẻ em bắt
chước và dễ
trở
thành
nghiện thuốc l

- Dễ bị gây lộn.

gia đình suy sụp.

- Dễ mắc tai
nạn giao thông
khi va chạm
với người say
rượu.

- Con cái, người
thân không được
chăm sóc.


- Tốn tiền.

- Tội phạm gia tăng.
- Trật tự xã hội bị
ảnh hưởng.
- Luôn sống trong lo
âu, sợ hãi.

4. Củng cố – dặn dò:
-Gọi 1 HS đọc mục bạn cần biết SGK / 21.
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS thực hiện tốt những điều đã học. Hôm sau học bài: Thực hành nói không với các
chất gây nghiện (tiếp).
……………………………………………
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
Đạo đức ( tiết 5 ) : CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
-Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Người có ý chí, có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
-Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn
của bản thân.
-Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những
người có cho gia đình, cho xã hội.
*GDKNS:-KN tư duy phê phán(biết phê phán đánh giá những quan niệm ,những hành vi
thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sóng)
-KN đặt mục tiêu vượt khó vươn lên trong cuộc sống và trong học tập .
-Trình bày suy nghĩ ,ý tưởng.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ có phần bài cũ.

III. Các hoạt động dạy – học ( 35 phút ) .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy – học bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó
Trần Bảo Đồng.
75


-Yêu cầu HS tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng trong -HS tự đọc thông tin về Trần Bảo
SGK.
Đồng trong SGK.
- HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi 1, 2, 3 trong SKG.

-HS trả lời từng câu hỏi, HS khác
H:Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong bổ sung.
cuộc sống và trong học tập?
H:Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên
như thế nào?
H:Em học tập được những gì từ tấm gương đó?
-Yêu cầu HS trả lời GV nhận xét chốt lại:
+ Cuộc sống gia đình của Trần Bảo Đồng rất khó khăn, anh em đông, nhà nghèo, mẹ lại
hay đau ốm. Vì thế, ngoài giờ học Bảo Đồng phải giúp mẹ bán bánh mì.
+ Trần Bảo Đồng đã biết sử dụng thời gian một cách hợp lí, có phương pháp học tập tốt vì
thế suốt 12 năm học Đồng luôn đạt HS giỏi. Năm 2005, Đồng thi vào trường Đại học
Khoa học tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh và đỗ thủ khoa.
+ Dù hoàn cảnh có khó khăn đến đâu nhưng có niềm tin, ý chí quyết tâm phấn đấu thì sẽ

vượt qua được hoàn cảnh.
- GV kết luận: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn,
nhưng nếu có quyết tâm cao và biết săp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt,
HĐ 2:Xử lí tình huống.ừa giúp được gia đình

trên sách báo ở lớp, trường, địa
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ và giao cho mỗi nhóm phương.
thực hịên một tình huống.
Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã -Mỗi nhóm thảo luận một tình
cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại huống.
được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có sẽ như thế nào?
-Đại diện các nhóm lên trình bày,
Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lai bị lũ Cả lớp nhận xét, bổ sung.
cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn
cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
-Tổ chức đại diện các nhóm lên trình bày, Cả lớp nhận
-HS thảo theo cặp làm bài tập 1.
xét, bổ sung.
-GV kết luận: Trong những tình huống như trên, người -HS nhận xét trả lời, chọn đáp án
ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học,… Biết vượt đúng.
qua mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là
người có chí.
HĐ 3:Làm bài tập 1- 2 SGK.
76


-GV lần lượt nêu từng trường hợp.
-GV nhận xét chốt lại đáp án đúng:


-Hai HS ngồi liền nhau làm thành
Đáp án bài 1: Biểu hiện của người có ý chí: a – b – d. một cặp cùng trao đổi từng trường
hợp của bài tập 1.
- Yêu cầu HS tiếp tục làm bài tập 2 theo cách trên.
Đáp án bài 2: Biểu hiện của người có ý chí: b – đ.

-HS tiếp tục làm bài tập 2 theo
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK: Trong cuộc cách trên.
sống, ai cũng có thể gặp khó khăn, nhưng nếu có niềm
-HS đọc phần ghi nhớ trong SGK:
tin và cố gắng vượt qua thì có thể thành công.
4. Củng cố – Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà sưu tầm một vài mẩu chuyện nói về
những gương HS “ Có chí thì nên”

TOÁN
ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
2.Kĩ năng:
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giái các bài toán với các số đo khối lượng.(BT1,2,4)
3.Thái độ:
-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II.Đồ dùng dạy –học:
1.GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, phiếu bài tập bài 1a.
2.HS:Vở ghi.SGK.
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh

- Chỉnh đốn nề nếp lớp.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy
-Gọi một HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp
nháp
Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 12m = … cm

b) 7cm = … m
77


34dam = … m

9m = … dam

600m = … hm

93m = … hm

-GV nhận xét ghi điểm.
-Giới thiệu bài.
-HS theo nhóm 2 em hoàn thành bài tập
1 ở phiếu bài tập, 2 em lên bảng điền
vào bảng phụ.

-Yêu cầu HS tìm hiểu đề và làm bài tập 1 SGK HS làm vào phiếu học tập (GV hướng dẫn tương -HS nhận xét bài trên bảng sửa sai.
tự như bài: bảng đơn vị đo độ dài.)


-HS đọc đề bài, xác định yêu cầu và
-Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu cầu và làm làm bài.
bài.
-GV theo dõi HS làm và giúp đỡ Hs còn yếu.
- GV nhận xét bài HS làm và chốt lại cách làm:

-Bài 2, thứ tự 4 em lên bảng làm, nhận
xét bài bạn sửa sai.

Bài 2: Viết các số thích hợp vào chổ chấm:
a. 18 yến = 180 kg

b. 430 kg = 43 yến

200 tạ = 20 000kg

2500kg = 25 tạ

35 tấn = 35 000kg

16 000kg = 16 tấn

c. 2kg 326 g = 2326g
6kg 3g = 6003g

d. 4008g = 4kg 8g
9050kg = 9tấn 50kg
- HS đọc đề bài, nêu cái đã cho và cái
phải tìm rồi làm bài, nhận xét bài bạn

sửa sai.

Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định cái đã cho, cái
phải tìm của bài toán.
-Tổ chức cho HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng
làm.
- GV nhận xét bài HS làm và chốt lại cách làm:
Bài giải:
Ngày thứ hai cửa hàng bán được là:
300 x 2 = 600 (kg)
Hai ngày đầu cửa hàng bán được là:
300 + 600 = 900 (kg)
78


1tấn = 1000 kg
Ngày thứ ba cửa hàng bán được là:
1000 – 900 = 100 (kg)
Đáp số : 100kg
-GV chấm bài.
- Yêu HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng, nêu
mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền
nhau.
Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp
theo.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức :

-Hiểu nghĩa của từ hoà bình, tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình.
2.Kĩ năng:
- Viết được một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê.
-BT1,2,3.
3.Thái độ :
-HS thêm hứng thú và yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy –học:
1.GV: Bảng phụ chép bài tập 1; 2.
2. HS: Vở ghi ,SGK.
III.Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Quản ca cho cả lớp hát.

-Cả lớp hát.
HS lên bảng làm bài.

-Gọi hai HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét ghi điểm.
-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết
học.
-Yêu cầu HS đọc bài tập 1, nêu yêu cầu đề bài.

-HS đọc bài tập 1, nêu yêu cầu đề
79


-Tổ chức cho HS làm vào vở bài tập một em lên bài.
bảng làm vào bảng phụ nội dung:
-HS làm vào vở bài tập một em lên

Đánh vào dấu X vào ô trống dòng nêu đúng nghĩa từ bảng làm.
hoà bình.
Trạng thái bình thản.
Trạng thái không có chiến tranh.
Trạng thái hiền hoà yên ả.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn , GV chốt lại cách
làm. (Đáp án: trạng thái không có chiến tranh)
-Yêu cầu HS khá, giỏi giải nghĩa:Trạng thái bình
thản (không biểu lộ cảm xúc, đây là trạng thái tinh
thần của con người). Trạng thái hiền hoà yên ả (hiền -HS nhận xét bài bạn trên bảng.
hoà là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của con
người; yên ả là trạng thái của cảnh vật).
-Yêu cầu HS đọc bài tập 2, nêu yêu cầu đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài: Tìm từ đồng nghĩa với từ: hoà
bình trong các từ đã cho.
-GV nhận xét và chốt lại:
Các từ đồng nghĩa với từ hoà bình: bình yên, thanh
bình, thái bình.
-Yêu cầu HS đọc kĩ yêu cầu bài tập, xác định yêu -HS đọc bài tập 2, nêu yêu cầu đề
cầu đề bài: Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu miêu tả bài.
cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng
mà em biết.
làm.
-Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở, 2 em lên bảng
-Nhận xét bài bạn.
viết đoạn văn.
-Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý: Có thể viết cảnh
thanh bình ở địa phương em, hoặc các làng quê,
thành phố khác em thấy trên ti vi. Điều gì đã làm nên

vẻ đẹp thanh bình của nơi đó?
-GV hướng dẫn HS nhận xét đánh giá bài bạn, tuyên
-HS đọc kĩ yêu cầu bài tập, xác định
dương những em viết hay đúng yêu cầu đề bài.
yêu cầu đề bài.
-Gọi HS đọc các từ đồng nghĩa với từ hoà bình.

-HS viết đoạn văn vào vở, 2 em lên
bảng viết đoạn văn.
80


-Yêu cầu các em về nhà viết lại đoạn văn chưa hoàn -HS nhận xét đánh giá bài bạn.
chỉnh, chuẩn bị bài: Từ đồng âm.
Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011
TẬP ĐỌC
Ê-MI-LI,CON…
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
+Đoc đúng tên riêng nước ngoài đọc diễn cảm bài thơ .
2.Kĩ năng:
Ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công nhân Mỹ, dám tự thiêu mình để phản
đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.( TL câu 1,2,3,4 SGK)
3.Thái độ :
-HS thêm hứng thú và yeei thích môn học.
II. Đồ dùng dạy –học:
1.GV: Bảng phụ chép 2 đoạn thơ cuối để HTL.
2.HS:Vở ghi ,SGK
III. Các hoạt động dạy - học :
TG


Nội dung

Hoạt động của giáo viên
-Quản ca cho cả lớp hát.

Hoạt động của học sinh

2’

1. Ổn định:

-Cả lớp hát.

3’

2. Kiểm tra bài
cũ:
-Gọi HS đọc bài: Một chuyên -HS đọc bài: Một chuyên gia
gia máy xúc và trả lời câu hỏi máy xúc và trả lời câu hỏi:
( SGK ) .
-GV nhận xét ghi điểm.

30’ 3. Dạy – học bài -GV giới thiệu bàiGV ghi đề -1HS đọc, lớp đọc thầm theo
mới:
lên bảng.
sgk.
HĐ 1: Luyện đọc: +Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc -HS thực hiện đọc nối tiếp,
cả bài trước lớp.
phát âm từ đọc sai, nêu cách

+GV hướng dẫn HS cách đọc hiểu từ.
từng khổ thơ.
+Yêu cầu HS Đọc nối tiếp nhau -HS đọc theo cặp
từng khổ trước lớp (1lượt). GV .-1 HS đọc toàn bài.
kết hợp giúp HS sửa lỗi cách
đọc (phát âm).và hiểu nghĩa các -HS lắng nghe.
từ: Lầu Ngũ Giác, Giôn-xơn,
nhân danh, B.52, Na pan, Oa81


sinh-tơn.

-HS đọc thầm lời dẫn.

-Tổ chức cho HS đọc theo -HS trả lời, HS khác bổ sung.
nhóm đôi.
-HS đọc diễn cảm khổ thơ đầu.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu toàn bài.

-HS đọc thầm khổ 2 và trả lời
câu hỏi, HS khác bổ sung phần
trả lời câu hỏi.
HĐ 2: Tìm hiểu -Yêu cầu HS đọc lời dẫn và trả
lời câu hỏi:
bài:
H:Chú Mo-ri-xơn bế bé Ê-mi-li
đến Lầu Ngũ Giác để làm gì?
(..Tự thiêu vì hoà bình ở Việt
-HS đọc thầm khổ 3 và trả lời

Nam)
câu hỏi, HS khác bổ sung phần
-Yêu cầu HS đọc diễn cảm khổ trả lời câu hỏi.
thơ đầu để thể hiện tâm trạng
của chú Mo-ri-xơn và bé Ê-mili: giọng chú Mo-ri-xơn trang -HS trả lời, HS khác bổ sung.
nghiêm, nén xúc động; giọng
bé Ê-mi-li ngây thơ hồn nhiên.
-Yêu HS đọc thầm khổ thơ 2 và
trả lời câu hỏi:
H:Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án -HS trả lời, HS khác bổ sung.
cuộc chiến tranh xâm lược của
chính quyền Mĩ?
Câu 2: Chú Mo-ri-xơn lên án
cuộc chiến tranh xâm lược của -HS thảo luận nêu ND của
chính quyền Mỹ vì đó là một bài.
cuộc chiến tranh phi nghĩa -HS đọc lại ý nghĩa
(không nhân danh ai) và vô
nhân đạo (đốt bệnh viện,
trường học, giết trẻ em, giết
những cánh đồng xanh,…)
-Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ -HS đọc từng khổ thơ,
3 và trả lời câu hỏi:
H: Chú Mo-ri-xơn nói với con
-Theo dõi quan sát nắm cách
điều gì khi từ biệt?
đọc.
Câu 3: Khi từ biệt chú Mo-ri-HS đọc diễn cảm theo cặp.
xơn nói với con: khi mẹ đến
con hãy ôm hôn mẹ cho cha và HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
82



nói với mẹ: cha đi vui xin mẹ -HS đọc thuộc khổ thơ 3 và 4.
đừng buồn.
-HS thi đọc thuộc lòng.
H: Trong những lời từ biệt bé
Ê-mi-li của chú câu nào đáng
nhớ nhất? Tại sao?
( Là câu: cha đi vui xin mẹ
đừng buồn – Với câu này, chú
muốn động viên vợ con bớt đau
buồn , bởi chú ra đi thanh thản,
tự nguyện)
H: Em có suy nghĩ gì về hành
động của chú Mo-ri-xơn?
(… Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu
mình để đòi hoà bình cho nhân
dân Việt Nam. Em rất cảm
phục và xúc động trước hành
động cao cả đó./ Hành động
của chú Mo-ri-xơn là hành
động rất cao đẹp, đáng khâm
phục.)
H: Bài thơ ca ngợi điều gì? –
GV chốt và ghi :
Ý nghĩa: Ca ngợi hành động
dũng cảm của một công nhân
Mỹ, dám tự thiêu mình để phản
đối cuộc chiến tranh xâm lược
Việt Nam.

- Gọi một số HS đọc từng khổ.
HĐ 3: Luyện đọc
- GV hướng dẫn, điều chỉnh
diễn cảm:
cách đọc cho các em sau mỗi
khổ.
- GV đọc mẫu bài thơ
- Tổ chức HS đọc diễn cảm
theo cặp khổ thơ 4.
- Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm
trước lớp. GV theo dõi uốn nắn
(có thể kết hợp trả lời câu hỏi).
83


b) Hướng dẫn học thuộc lòng:
-Tổ chức cho HS đọc thuộc khổ
thơ 3 và 4.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc
lòng – GV nhận xét tuyên
dương
5’

4. Củng cố- Dặn - Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu y
dò:
nghĩa.
- Nhận xét tiết học, GV kết hợp
giáo dục HS.
- Dặn HS về nhà đọc bài, trả
lời lại được các câu hỏi cuối

bài, chuẩn bị bài tiếp theo.

84


CHÍNH TẢ
Nghe -viết: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
2.Kĩ năng:
- Tìm các tiếng có chứa uô, ua trong bài vă và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các
tiếng có uô, ua; tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu
thành ngữ ở BT3.
3.Thái độ:
-HS thêm yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy –học:
1.GV:Phiếu ghi BT2.Vở bài tập Tiếng Việt.
2.HS:Vở ghi ,SGK.
III.Hoạt động daỵ- học:
TG

Nội dun

Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên

2’

1. Ổn định:


3’

2. Kiểm tra bài cũ:

-Chỉnh đốn nề nếp lớp.
-1 HS nêu
-Gọi 1 HS nêu lại mô hình cấu tạo
tiếng và quy tắc viết dấu thanh
cho các âm tiết như: biển, việt,
bìa.

30’

3. Dạy – học bài
mới:

-Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng. -1 HS đọc bài ở SGK, lớp
đọc thầm.

HĐ1: Hướng dẫn
-HS đọc thầm bài chính tả.
nghe - viết chính
-1 em lên bảng viết, lớp
tả.
-Gọi 1 HS đọc bài: Một chuyên viết vào giấy nháp.
gia máy xúc ( từ”Qua khung
cửa… giản dị, thân mật”)
(ở
SGK/45).

-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính - HS đọc thầm bài chính
tả và đọc kĩ các từ: khung cửa, tả.
buồng máy, ngoại quốc, chất
phác.
-HS viết bài vào vở.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp
viết vào giấy nháp các từ: khung -HS soát lại bài
cửa, buồng máy, ngoại quốc, chất -HS đổi vở theo từng cặp
85


phác.

để sửa lỗi sai bằng bút chì.

- GV nhận xét các từ HS viết.
HĐ2:Viết chính tả
– chấm, chữa bài
chính tả.

-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính -HS đọc bài tập 2, xác
tả, quan sát hình thức trình bày định yêu cầu của bài tập.
đoạn văn xuôi và chú ý các chữ -HS làm bài.
mà mình dễ viết sai.
-GV hướng dẫn tư thế ngồi viết,
cách trình bày bài.
-GV đọc cho HS viết , mỗi câu -HS trình bày nhận xét của
(hoặc cụm từ) GV chỉ đọc 2 lượt. mình.
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1
lượt để HS soát lại bài tự phát

hiện lỗi sai và sửa.
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả,
yêu cầu HS đổi vở theo từng cặp
để sửa lỗi sai bằng bút chì.
- GV chấm bài của tổ 1, nhận xét.

HĐ3: Làm bài tập
chính tả.

- HS đọc và làm vào phiếu
bài tập, 1 em lên bảng làm
-Gọi HS đọc bài tập 2, xác định
vào bảng phụ, sau đó đối
yêu cầu của bài tập và gạch dưới
chiếu bài của mình để
các tiếng có chứ uô, ua ở đoạn
nhận xét bài bạn.
văn.
Bài 2:

-GV tổ chức cho các em hoạt
động nhóm 2 em chia các từ gạch
dưới thành 2 nhóm (nhóm có âm
cuối và nhóm không có âm cuối)
và nhận xét về cách đánh dấu
thanh.
- Gọi HS nêu nhận xét của mình,
GV nhận xét và chốt lại;
*Tiếng chứa ua: của, mía.
*Tiếng chứa uô: cuốn, cuốc,

buôn, muôn.
*Cách đánh dấu thanh:
86


+Trong các tiếng có ua (tiếng
không có âm cuối): dấu thanh đặt
ở chữ cái đầu của âm chính ua –
chữ u.
+Trong các tiếng có uô (tiếng có
âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái
thứ hai của âm chính uô – chữ ô.
Bài 3:
-GV treo bảng phụ có ghi bài 3,
yêu cầu HS đọc và làm vào phiếu
bài tập, 1 em lên bảng làm vào
bảng phụ.
-Gv nhận xét bài HS và chốt lại
thứ tự các từ cầu điền là: muôn,
rùa, cua, cuốc. Yêu cầu HS nêu
cách hiểu các thành ngữ.
5’

4. Củng cố – Dặn
dò:
- HS nêu lại quy tắt viết dấu thanh
ở các tiếng chứa nguyên âm đôi
ua, uô.
-Nhận xét tiết học
-Về nhà viết lại các chữ sai, chuẩn

bị bài tiếp theo.

87


Toán ( tiết 23 ) :LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuơng.
- Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.
Bi tập cần lm : BT1, BT3.
II. Chuẩn bị: GV: vẽ trước hình chữ nhật bài 3 vào giấy A3
HS: Thước có chia xăng-ti-mét.
III. Hoạt động dạy và học ( 40 phút ) .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
TG
Nội dung
2’

1. Ổn định:

3’

2. Kiểm tra bài cũ:

-Chỉnh đốn nề nếp lớp.
-GV nhận xét ghi điểm.

3. Dạy – học bài
mới:

-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu
của tiết học.
Bài 1:
30’

-Yêu cầu HS đọc đề bài.

HS lên bảng làm bài, lớp
làm vào giấy nháp (mỗi dãy
bàn mỗi bài)

-HS đọc các bài tập 1sgk,
nêu yêu cầu của bài.

-HS lên bảng làm, hs khác
-Tổ chức cho HS tìm hiểu đề (xác làm vào vở.
định cái đã cho, cái phải tìm).
-Đối chiếu nhận xét bài trên
-Yêu cầu HS làm bài, GV theo bảng.
dõi HS làm và giúp đỡ các HS
còn lúng túng.
-GV hướng dẫn HS suy luận từ
câu hỏi của bài toán: muốn biết số
quyển vở sản suất được ta phải
biết số giấy vụn hai trường thu
được và số giấy đó gấp 2 tấn mấy
lần thì số quyển vở sản suất được
cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
-GV nhận xét và chốt lại cách
giải.

Bài 1:

Bài giải:
Cả hai trường thu được

là:
1tấn 300kg + 2tấn 700kg = 3tấn
1000kg = 4tấn
88


4tấn gấp 2 tấn số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)

-Đọc bài 3 và quan sát hình.

Số quyển vở sản xuất -Tìm hiểu yêu cầu đề bài.
được là:
(quyển)

50 000 x 2 = 100 000 -1HS lên bảng làm, hs khác
làm vào vở.
Đáp số : 100 000 -Nhận xét bài bạn sửa sai.
quyển.

Bài 3:
-GV gắn hình chữ nhật bài 3 ở
giấy A3 lên bảng.
-Yêu cầu HS đọc đề bài xác định
cái đã cho và cái phải tìm.

-Yêu cầu HS làm bài, GV theo
dõi HS làm và giúp đỡ các HS
còn lúng túng bằng cách: Muốn
tìm diện tích mảnh vườn ta phải
tính diện tích từng mảnh nhỏ rồi
cộng lại.
-GV nhận xét và chốt lại cách
giải.
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật
ABCD là
14 x 6 = 84 (m2)
Diện tích hình vuông
CEMN là:
7 x7 = 49 (m2)
Diện tích mảnh đất là
84 + 49 = 133
2

(m )
DS:
133 m
5’

4. Củng cố:- Dặn
dò:

2

- GV nhận xét tiết học.

89


Về nhà làm bài 2 SGK, chuẩn bị
bài tiếp theo.
LỊCH SỬ
PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-HS biết được Phan Bội Châu là nhà yêu nước đầu thế kỷ XX
+PBC sinh 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An.PBC lớn lên khi
đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm đường giải phóng DT
+Từ 1905-1908 ông vân động thanh niên VN sang Nhật học để trở về đánh Pháp cứu
nước.Đây là phong trào Đông du.
2.Kĩ năng:
-HS thấy được PBC là người yêu nước và nỗi lo tìm đường cứu nước.
3.Thái độ :
-HS thêm tự hào và yêu thích môn lịch sử.
II. Đồ dùng dạy –học:
1. GV: Bản đồ thế giới (để xác định vị trí Nhật Bản), phiếu học tập.
2.HS: Sách giáo khoa,Vở bài tập ,vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học :
TG

Nội dung
1.Ổn định:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


-Chỉnh đốn nề nếp lớp.

2. Kiểm tra bài cũ:
+ GV yêu cầu HS trả lời câu HS trả lời câu hỏi:
hỏi:
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy – học bài mới:
-Giới thiệu bài

-HS đọc nội dung SGK,
1-2 em thực hiện trả lời
HĐ1 : Giới thiệu về
cụ Phan Bội Châu:
+ Yêu cầu HS đọc thầm nội trước lớp.
dung SGK và trả lời cá nhân: 1-2 em thực hiện trả lời
H:Phan Bội Châu là người như trước lớp .
thế nào?(…Là người học rộng,
tài cao, có ý chí đánh đuổi giặc
Pháp xâm lược.)
H: Tại sao Phan Bội Châu lại
dựa vào Nhật đánh Pháp?(…Vì
cụ nghĩ Nhật cũng là nước châu
90


Á, hy vọng vào sự giúp đỡ của Nhóm 3 em thảo luận nội
Nhật Bản để đánh Pháp.)
dung GV nêu , cử thư ký
ghi.


HĐ2 :Tìm hiểu về:
Phong trào Đông du. + Yêu cầu HS tìm hiểu SGK và
thảo luận nhóm, trả lời các yêu
cầu sau:

Câu 1: Phan Bội Châu tổ chức
phong trao đông du nhằm mục
-Các nhóm cử đại diện
đích gì?
trình bày, nhóm khác nghe
Câu2: Thuật lại phong trào nhận xét và bổ sung.
Đông Du ?
Câu 3: Phong trào Đông Du
kết thúc như thế nào? Vì sao?
+ Yêu cầu đại diện các nhóm
trình bày từng nội dung - GV
bổ sung và chốt lại:
Câu 1: Phan Bội Châu tổ chức phong trao đông du nhằm
mục đích đào tạo nhân tài cứu nước.
Câu 2: Phong trào Đông du do Phan Bội Châu khởi xướng
và lãnh đạo bắt đầu năm 1905 kết thúc năm1908. Ông cho
thanh niên Việt Nam sang Nhật học tập: khoa học, quân sự
để sau này giúp cho nước nhà. Ngoài giờ học, họ làm đủ
nghề, cuộc sống hết sức cực khổ, thiếu thốn. Phan Bội
Châu ra sức tuyên truyền, cổ động cho phong trào Đông
du.Vì vậy được nhân dân trong nước ủng hộ, thanh niên
sang Nhật học càng đông.
Câu 3:Trước sự phát triển của phong trào Đông du thực
dân Pháp lo sợ nên đã cấu kết với Nhật chống lại phong

trào Đông du. Năm1908 Nhật trục xuất thanh niên VN và
Phan Bội Châu ra khỏi Nhật Bản, phong trào Đông du thất
bại.
H: Mặc dù phong trào Đông du thất -HS trả lời, HS khác
bại nhưng có ý nghĩa như thế nào? bổ sung.
( …Đã đào nhiều nhân tài cho đất
nước, đồng thời cổ vũ, khơi dậy lòng
yêu nước của nhân dân ta.)
HĐ 3: Rút ra bài học. HĐ 3: Rút ra bài học.
-GV nhấn mạnh những kiến thức cơ 2-3 em đọc phần
bản của bài học - rút ra ghi nhớ (như ghi nhớ.
91


phần in đậm trong sgk).
4. Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét tiết học, tuyên dương
các HS, nhóm HS tích cực, nhắc nhở
thêm HS.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Quyết
chí ra đi tìm đường cứu nước.

92


Kể chuyện ( tiết 5 ) :

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I.Mục tiêu
- Kể lại được câu chuyện đ nghe, đ đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh ; biết trao đổi

về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Chuẩn bị: GV và HS: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hòa bình.
III. Các hoạt động dạy và học ( 35 phút ) .
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS kể lại 2-3 đoạn của câu
chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.
3. Dạy – học bài mới:
-GV giới thiệu bài: . – GV ghi đề lên bảng.
HĐ 1: Tìm hiểu đề:
-Gọi 1 em đọc đề bài.

-1 HS đọc đề bài – cả lớp đọc thầm.

H: Đề bài yêu cầu gì? (kể chuyện). Câu chuyện đó -HS trả lời các nhân, HS khác bổ
ở đâu? (được nghe hoặc đã đọc).Câu chuyện nói về sung.
điều gì? (ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh). –
GV kết hợp gạch chân dưới các từ trọng tâm ở đề
bài
HĐ 2: Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.

-1HS đọc gợi ý 1;2 SGK/48, cả lớp
-Yêu cầu 1HS đọc gợi ý 1;2 SGK/ 48, cả lớp đọc đọc thầm và nêu câu chuyện mà
thầm và nêu câu chuyện mà mình chọn (nếu HS mình chọn.
chọn chưa đúng câu chuyện GV giúp HS chọn lại
chuyện phù hợp).
-Yêu cầu HS đọc gợi ý 3. Cả lớp đọc thầm và trả lời:
H: Em hãy nêu trình tự kể một câu chuyện?

-GV chốt:

-HS đọc gợi ý 3. Cả lớp đọc thầm
và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.

* Giới thiệu câu chuyện (tên câu chuyện, tên nhân
vật chính trong chuyện, người đó làm gì?).
* Kể diễn biến câu chuyện (kể theo trình tự từ lúc
bắt đầu đến lúc kết thúc, tập trung vào tình tiết yêu
hòa bình, chống chiến tranh).
* Nêu suy nghĩ của em về câu chuyện (hay nhân vật
chính trong chuyện).
93


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×