Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

BT hạt NHÂN NGUYÊN tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.83 KB, 32 trang )

HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Tính chất và cấu tạo hạt nhân
7.1

7.2

Cho NA = 6,022.1023mol-1. Tính số hạt Hêli có trong 1gam Hêli.
A.

1,5055.1023

B.

1,5055.1021

C.

3,011.1021

D.

3,011.1023

Hạt nhân Đơteri( D) có khối lượng 2,0136u. Biết u = 1,66.10-27Kg, mP = 1,0073 u. Mn =
1,0087 u thì năng lượng liên kết của hạt nhân D là:
A.2,3 MeV
B. 2.0 MeV
C.1,8 MeV
D.4.0 MeV

7.3



Hạt nhân nguyên tử Bimút

209
83

Bi có bao nhiêu nơtron và prôtôn?

A.n = 209; p = 83
B.n = 83; p = 209
C.n = 126; p = 83
D.n = 83; p = 126
7.4

Hạt nhân nguyên tử Chì có 82 prôtôn và 125 nơtron . Hạt nhân nguyên tử này có kí hiệu như
thế nào?
A. 125
82 Pb
B. 12582 Pb
C. 20782 Pb
D. 207
82 Pb .

7.5

Số prôtôn trong 15,9949 gam 168 O là bao nhiêu?
A.

4,82.1024


B.

6,023.1023

C.

96,34.1023

TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com


D.

7.6

14,45.1024

(ĐH – 2007): Biết số Avôgađrô là 6,02.1023/mol, khối lượng mol của urani U92238 là 238
g/mol. Số nơtrôn (nơtron) trong 119 gam urani U 238 là
A. 8,8.1025.
B. 1,2.1025.
C. 4,4.1025.
D. 2,2.1025.

7.7

(CĐ - 2008 ): Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số
khối của nó. Số prôtôn (prôton) có trong 0,27 gam Al1327 là
A. 6,826.1022.

B. 8,826.1022.
C. 9,826.1022.
D. 7,826.1022.

7.8

(CĐ-2009): Biết NA = 6,02.1023 mol-1. Trong 59,50 g

238
92

U có số nơtron xấp xỉ là

A. 2,38.1023.
B. 2,20.1025.
C. 1,19.1025.
D. 9,21.1024.
7.9

(CĐ– 2010 )So với hạt nhân 1429 Si , hạt nhân 2040Ca có nhiều hơn
A. 11 nơtrôn và 6 prôtôn.
B. 5 nơtrôn và 6 prôtôn.
C. 6 nơtrôn và 5 prôtôn.
D. 5 nơtrôn và 12 prôtôn.

7.10

35
(CĐ - 2011 ) Hạt nhân 17 Cl có:


A. 35 nơtron
B. 35 nuclôn
C. 17 nơtron
D. 18 proton.
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com


7.11

Nitơ tự nhiên có khối lượng nguyên tử là 14,0067 u gồm hai đồng vị chính là N14 và N15 có
khối lượng nguyên tử lần lượt là m1 = 14,00307 u và 15,00011 u. Phần trăm của N15 trong
Nitơ tự nhiên:
A.

0,36%

B.

0,59%

C. 0,43%
D. 0,68%
7.12

Hạt α (mα = 4,003) được gia tốc trong xiclôtrôn có từ trường đều B = 1 T. Đến vòng cuối,
quỹ đạo của hạt nhân có bán kính R = 1m. Năng lượng của nó khi đó:

7.13


A.

48 MeV

B.

25 MeV

C.

39 MeV

D.

16 MeV

Một máy xiclôtrôn có bán kính R = 1 m. Để dòng hạt mang điện ra khỏi máy có vận tốc 2.107
m/s thì tần số của hiệu điện thế xoay chiều đặt vào máy:

7.14

A.

5,28 MHz

B.

6,68 MHz

C.


3,18 MHz

D.

2,09 MHz

Dòng hạt p được gia tốc trong xiclôtrôn có bán kính R = 5 m đạt được vận tốc lớn nhất là
47,10.106 m/s:
A.

0,078 T

B.

0,015 T

C.

0,121 T

D.

0,098 T

Phản ứng hạt nhân
7.15

Cho phản ứng hạt nhân :


234
92

U → 42 He + 23090 Th .

Cho biết: mU = 223,9904 u,

mTh =

229,9737 u, u = 931 MeV/c2, mHe = 4,0015 u thì năng lượng toả ra dưới dạng động năng của
các hạt là:
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com


A.14,15 MeV
B. 1,41 MeV
C.141,5 MeV
D.14,15 J.
7.16

Trong phản ứng hạt nhân

2
1

D + 12 D → 31T +

1
1


H VớI mD = 2,01410 u , mT = 3,01605 u ,

mH = 1,00783 u . Năng lượng toả ra :
A.3,5 MeV
B. 2 MeV
C.1,5 MeV
D.4 MeV
7.17

Phản ứng 36 Li + n→ 31T + α + 4,8MeV .Nếu động năng của các hạt ban đầu không đáng kể thì động
năng của hạt α :

7.18

A.

2,06 MeV

B.

2,74 MeV

C.

3,92 MeV

D.

1,08 MeV


Bắn hạt α vào hạt nhân 147 N , ta có phản ứng:

α + 147N →178 O + p .Nếu các hạt sinh ra có cùng

vận tốc v thì tỉ số giữa tổng động năng của các hạt sinh ra và động năng của hạt α :

7.19

A.

1
3

B.

5
2

C.

3
4

D.

2
.
9


Xét phản ứng: A  B + α . Hạt nhân mẹ đứng yên, hạt nhân con và hạt α có động năng và
khối lượng lần lượt là WB, mB và Wα, mα. Tỉ số giữa WB và Wα
A.

4mα
mB

TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com


7.20

B.

mB


C.


.
mB

D.


+1
mB


Năng lượng cần thiết để phân chia hạt nhân 126 C thành 3 hạt α : (Cho mc/2 = 11,9967 u;
mα=4,0015 u)

7.21

A.

7,598 MeV

B.

8,1913 MeV

C.

5,049 MeV

D.

7,266 MeV

Dưới tác dụng của bức xạ γ , hạt nhân 49 Be có thể tách thành 2 hạt 24 He . Biết mBe bằng 9,0112
u, mHe = 4,0015 u. Để phản ứng trên xảy ra thì bức xạ γ phải có tần số tối thiểu:

7.22

A.

1,58.1020 Hz


B.

2,69.1020 Hz

C.

1,13.1020 Hz

D.

3,38.1020 Hz

Xét phản ứng: P + 49 Be→24He + 36 Li . Ban đầu Be đứng yên, prôtôn có động năng là Wp = 5,45
MeV. Hệ có vận tốc vuông góc với vận tốc của prôtôn và có động năng WHe = 4 MeV. Động
năng của Li:

7.23

A.

4,563 MeV

B.

3,156 MeV

C.

2,979 MeV


D.

3,575 MeV

Dùng P có động năng WP = 1,6 MeV bắn phá hạt nhân 37 Li đang đứng yên, thu được 2 hạt
giống nhau ( 24 He) . Biết mLi = 7,0144 u, mHe = 4,0015 u; mP = 1,0073 u. Động năng của mỗi
hạt He.
A.

11,6 MeV

TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com


7.24

B.

8,9 MeV

C.

7,5 MeV

D.

9,5 MeV

TLA-2011- Cho phản ứng hạt nhân: p + 73 Li → 2α + 17,3MeV . Cho NA = 6,023.1023 mol-1. Khi

tạo thành 1 gam Hêli thì năng lượng toả ra theo phản ứng trên là bao nhiêu?
A. 34,72.1023 MeV.
B. 13,02.1023 MeV
C. 8,68.1023 MeV
D. 26,04.1023 MeV

7.25

TLA-2011- Cho phản ứng hạt nhân T + D → α + n. Biết năng lượng liên kết riêng của hạt T
là 2,823 MeV, năng lượng liên kết riêng của hạt α là 7,0756 MeV, phản ứng trên toả năng
lượng là 17,6 MeV. Lấy 1u.c2 = 931,5 MeV thì độ hụt khối của hạt D là bao nhiêu?
A. 0,0018 u
B. 0,0024 u
C. 0,024 u
D. 0,0026 u

7.26

(CĐ - 2007): Xét một phản ứng hạt nhân: H12 + H12 → He23 + n01 . Biết khối lượng của các
hạt nhân H12 MH = 2,0135u ; mHe = 3,0149u ; mn = 1,0087u ; 1 u = 931 MeV/c2. Năng lượng
phản ứng trên toả ra là
A. 7,4990 MeV.
B. 2,7390 MeV.
C. 1,8820 MeV.
D. 3,1654 MeV.

7.27

(ĐH – 2008) : Hạt nhân A đang đứng yên thì phân rã thành hạt nhân B có khối lượng mB và
hạt α có khối lượng mα . Tỉ số giữa động năng của hạt nhân B và động năng của hạt α ngay

sau phân rã bằng
A.


mB

TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com


2

B.

 mB 

÷
 mα 

C.

mB


D.

 mα 

÷
 mB 


2

7.28

(CĐ-2009): Cho phản ứng hạt nhân: 2311 Na + 11 H → 24 He + 1020 Ne . Lấy khối lượng các hạt nhân
23
11

Na ;

20
10

Ne ; 42 He ; 11 H lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u và 1u = 931,5

MeV/c2. Trong phản ứng này, năng lượng
A. thu vào là 3,4524 MeV.
B. thu vào là 2,4219 MeV.
C. tỏa ra là 2,4219 MeV.
D. tỏa ra là 3,4524 MeV.
7.29

(CĐ – 2010)Cho phản ứng hạt nhân

3
1

H + 12 H → 24 He + 01n + 17, 6 MeV . Năng lượng tỏa ra khi


tổng hợp được 1 g khí heli xấp xỉ bằng
A. 4,24.108J.
B. 4,24.105J.
C. 5,03.1011J.
D. 4,24.1011J.
7.30

(CĐ – 2010)Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti ( 37 Li ) đứng yên.
Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia
γ . Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là
A. 19,0 MeV.
B. 15,8 MeV.
C. 9,5 MeV.
D. 7,9 MeV.

7.31

(CĐ - 2011 ) Dùng hạt α bắn phá hạt nhân nitơ đang đứng yên thì thu được một hạt proton
và hạt nhân ôxi theo phản ứng 24α + 147 N → 178 O + 11 p . Biết khối lượng các hạt trong phản ứng

TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com


trên là mα = 4,0015 u; mN = 13,9992 u; mO = 16,9947 u; mp= 1,0073 u. Nếu bỏ qua động năng
của các hạt sinh ra thì động năng tối thiểu của hạt α là:
A. 1,503 MeV.
B. 29,069 MeV.
C. 1,211 MeV.
D. 3,007 MeV.

7.32

(CĐ - 2011 ) Cho phản ứng hạt nhân 12 H + 36 Li → 24 He + 24 He . Biết khối lượng các hạt đơteri,
liti, heli trong phản ứng trên lần lượt là 2,0136 u; 6,01702 u; 4,0015 u. Coi khối lượng của
nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân của nó. Năng lượng tỏa ra khi có 1g heli được tạo thành
theo phản ứng trên là
A. 3,1.1011 J
B. 4, 2.1010 J
C. 2,1.1010 J
D. 6, 2.1011 J

7.33

(CĐ - 2012): Cho phản ứng hạt nhân : 12 D +12 D →32 He +10 n . Biết khối lượng của 12 D,32 He,10 n lần
lượt là mD=2,0135u; mHe = 3,0149 u; mn = 1,0087u. Năng lượng tỏa ra của phản ứng trên
bằng
A.1,8821 MeV.
B. 2,7391 MeV.
C.7,4991 MeV.
D.3,1671 MeV.

7.34

ĐH-09. Cho phản ứng hạt nhân: 3 T + 2 D → 4 He + X . Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân
D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và 1u = 931,5 MeV/c2.
Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng
A. 21,076 MeV.
B. 200,025 MeV.
C. 17,498 MeV.
D. 15,017 MeV.


TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com


7.35

ĐH 10 Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân 94 Be đang đứng yên. Phản
ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của
prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính
theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng
này bằng
A.3,125 MeV.
B. 4,225 MeV.
C.1,145 MeV.
D.2,125 MeV.

7.36

ĐH 10 Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số 6.1014 ( Hz ) . Khi dùng ánh
sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang?
A.0,55 μm.
B. 0,45 μm.
C.0,38 μm.
D.0,40 μm.

7.37

ĐH 10 Cho khối lượng của prôtôn; nơtron


40
18

Ar , 36 Li lần lượt là: 1,0073u; 1,0087u; 39,9525u;

6,0145u và 1u=931,5 Me V / c 2 . So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 36 Li thì năng
lượng liên kết riêng của hạt nhân

40
18

Ar

A.lớn hơn một lượng là 5,20 MeV.
B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
C.nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.
D.nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.
7.38

ĐH 11 Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ
hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,02 u. Phản ứng hạt nhân này
A.thu năng lượng 18,63 MeV.
B. thu năng lượng 1,863 MeV.
C.tỏa năng lượng 1,863 MeV.
D.tỏa năng lượng 18,63 MeV.

TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com



7.39

ĐH 11 Bắn một prôtôn vào hạt nhân 37 Li đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống
nhau bay ra với cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng
nhau là 600. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số
giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ của hạt nhân X là
A.4.
1
4

B. .
C.2.
1
2

D. .
7.40

ĐH 11 Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Gọi m1 và m2, v1 và
v2, K1 và K2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt α và hạt nhân Y. Hệ thức nào
sau đây là đúng ?
v

m

K

v

m


K

v

m

K

v

m

K

1
1
1
A. v = m = K
2
2
2
2
2
2
B. v = m = K
1
1
1
1

2
1
C. v = m = K
2
1
2
1
2
2
D. v = m = K
2
1
1

7.41

ĐH 12 Hạt nhân urani

238
92

U sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì

quá trình đó, chu kì bán rã của

206
82

Pb . Trong


238
92

U biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109 năm. Một khối đá

được phát hiện có chứa 1,188.1020 hạt nhân

238
92

U và 6,239.1018 hạt nhân

206
82

Pb . Giả sử khối đá

lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân
rã của

238
92

U . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là

A.3,3.108 năm.
B. 6,3.109 năm.
C.3,5.107 năm.
D.2,5.106 năm.
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)

www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com


7.42

ĐH 12 Tổng hợp hạt nhân heli 24 He từ phản ứng hạt nhân 11H + 37 Li → 24 He + X . Mỗi phản ứng
trên tỏa năng lượng 17,3 MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol heli là
A.1,3.1024 MeV.
B. 2,6.1024 MeV.
C.5,2.1024 MeV.
D.2,4.1024 MeV.

7.43

ĐH 12 Các hạt nhân đơteri 12 H ; triti 13 H , heli 24 He có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22
MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ
bền vững của hạt nhân là
A. 12 H ; 24 He ; 13 H .
B. 12 H ; 13 H ; 24 He .
C. 24 He ; 13 H ; 12 H .
D. 13 H ; 24 He ; 12 H .

Năng lượng liên kết riêng của đơteri 12 H ; triti 13 H , heli 24 He là 1,11 MeV/nuclon;
2,83MeV/nuclon và 7,04 MeV/nuclon.
7.44

ĐH 12 Một hạt nhân X, ban đầu đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Biết hạt
nhân X có số khối là A, hạt α phát ra tốc độ v. Lấy khối lượng của hạt nhân bằng số khối của
nó tính theo đơn vị u. Tốc độ của hạt nhân Y bằng
A.


4v
A+ 4

B.

2v
A−4

C.

4v
A−4

D.

2v
A+ 4

Năng lượng liên kết
7.45

Năng lượng tương ứng với một đơn vị khối lượng hạt nhân nguyên tử:
A.

934 MeV

TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com



B.

893 MeV

C.

930 MeV

D.

931 MeV
r

7.46

1
Tỉ số bán kính hai hạt nhân 1 và 2 bằng r = 2 . Tỉ số năng lượng liên kết trong hai hạt nhân
2

đó bằng bao nhiêu?
A.8 lần.
B.6 lần.
C.4 lần.
D.2 lần.
7.47

Công thức gần đúng cho bán kính hạt nhân là R = R0A1/3 với R0 = 1,2 fecmi (1fecmi = 10-15m)
A là số khối. Khối lượng riêng của hạt nhân:


7.48

A.

0.25.1018 kg/m3

B.

0,35.1018 kg/m3

C.

0,48.1018 kg/m3

D.

0,23.1018 kg/m3.

Hạt nhân

60
27

Co có khối lượng là 55,940 u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073 u và khối

lượng của nơtron là 1,0087 u. Độ hụt khối của hạt nhân

60
27


Co là

A.3,637 u
B. 4,544 u
C.4,536 u
D.3,154 u
12

7.49 6 C

7.50

có khối lượng hạt nhân là 11,9967 u. Độ hụt khối của nó:
A.

91,63 MeV/c2

B.

82,54 MeV/c2

C.

73,35 MeV/c2

D.

98,96 MeV/c2

Hạt nhân 146C có khối lượng là 13,9999 u. Năng lượng liên kết:


TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com


17

7.51 8 O

7.52

7.53

7.54

A.

105,7 MeV

B.

286,1 MeV

C.

156,8 MeV

D.

322,8 MeV


có khối lượng hạt nhân là 16,9947 u. Năng lượng liên kết riêng của mỗi nuclôn:

A.

8,79 MeV

B.

7,7488 MeV

C.

6,01 MeV

D.

8,96 MeV

Hạt nhân 12 D có khối lượng 2,0136 u. Năng lượng liên kết:
A.

4,2864 MeV

B.

3,1097 MeV

C.


2,17947 MeV

D.

3,4186 MeV

Hạt nhân 12 He có khối lượng 4,0015 u. Năng lượng cần thiết để phá vỡ hạt nhân đó là:
A.

26,49 MeV

B.

30,05 MeV

C.

28,2856 MeV

D.

66,38 MeV

(ĐH – 2007): Cho: mC = 12,00000 u; mp = 1,00728 u; mn = 1,00867 u; 1u = 1,66058.10-27 kg;
1eV = 1,6.10-19 J ; c = 3.108 m/s. Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân C 126 thành các
nuclôn riêng biệt bằng
A. 72,7 MeV.
B. 89,4 MeV.
C. 44,7 MeV.
D. 8,94 MeV.


TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com


7.55

(CĐ - 2008 ): Hạt nhân Cl1737 có khối lượng nghỉ bằng 36,956563u. Biết khối lượng của
nơtrôn (nơtron) là1,008670u, khối lượng của prôtôn (prôton) là 1,007276u và u = 931
MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân bằng
A. 9,2782 MeV.
B. 7,3680 MeV.
C. 8,2532 MeV.
D. 8,5684 MeV.

7.56

(ĐH – 2008): Hạt nhân 104 Be có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn (nơtron) mn =
1,0087u, khối lượng của prôtôn (prôton) mP = 1,0073u, 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên
kết riêng của hạt nhân 104 Be là
A. 0,6321 MeV.
B. 63,2152 MeV.
C. 6,3215 MeV.
D. 632,1531 MeV.

7.57

(CĐ-2009): Biết khối lượng của prôtôn; nơtron; hạt nhân 168 O lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u;
15,9904 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân 168 O xấp xỉ bằng
A. 14,25 MeV.

B. 18,76 MeV.
C. 128,17 MeV.
D. 190,81 MeV.

7.58

(CĐ - 2011 ) Biết khối lượng của hạt nhân

235
92

U là 234,99 u, của proton là 1,0073 u và của

nơtron là 1,0087 u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân

235
92

U là

A. 8,71 MeV/nuclôn
B. 7,63 MeV/nuclôn
C. 6,73 MeV/nuclôn
D. 7,95 MeV/nuclôn
Phóng xạ
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com


7.59


Chất

131
53

I có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Ban đầu có 256 g Iốt, sau 8 tuần lễ lượng Iốt đã biến

mất là
A.2 g.
B. 4 g.
C.252 g.
D.254 g.
7.60

Một chất phóng xạ có khối lượng 2 kg và có chu kì bán rã 30 ngày đêm lưu trữ trong kho.
Sau một thời gian khối lượng chất trên chỉ còn 0,25 kg. Thời gian đã lưu trữ là:
A.90 ngày đêm
B. 240 ngày đêm
C.60 ngày đêm
D.90 ngày

7.61

Chất phóng xạ Radon (

222
86

Rn ) có chu kì bán rã 3,8 ngày đêm và ban đầu có 5 gam. Tính độ


phóng xạ của nó sau thời gian 9,5 ngày đêm. Cho NA = 6,022.1023 mol-1.
A.5,062.1015 Bq
B. 1,356.1022 Bq
C.2,854.1016 Bq
D.4,371.1020 Bq
7.62

Một đồng vị

24
11

Na ban đầu có khối lượng 0,24 gam phóng xạ Bêta trừ và trở thành đồng vị

của Magiê . Tìm số hạt Magiê tạo thành sau thời gian 45 giờ (Biết chu kì bán rã của

24
11

Na là

15 giờ)
A.5,269.1021 hạt
B. 6,022.1021 hạt
C.7,528.1020 hạt
D.7,528.1017 hạt.
7.63

Xác định tuổi của một mẩu xương động vật hoá thạch có chứa C14 với độ phóng xạ Bêta trừ

là 0,15 Bq. Biết rằng một mẩu xương mới cùng loại cùng khối lượng có độ phóng xạ Bêta trừ
là 0,25 Bq.

TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com


A.4100 năm
B. 2100 năm
C.3200 năm
D.1000 năm.
7.64

Cacbon phóng xạ C14 có chu kỳ bán rã là 5600 năm. Một tượng gỗ có độ phóng xạ bằng
0,777 lần độ phóng xạ của 1 khúc gỗ mới chặt cùng khối lượng. Tuổi của tượng gỗ (lấy
ln0.77 = -0,26)

7.65

A.

3150 năm

B.

21200 năm

C.

4800 năm


D.

2100 năm

Chất phóng xạ Poloni (Po210) có phóng xạ Anpha tạo thành hạt nhân chì (Pb206). Ban đầu
có 105 gam Po, sau một chu kì lượng chì tạo thành là:
A.51,5 g
B. 206 g
C.103 g
D.105 g

7.66

Một lượng chất phóng xạ

222
86

Rn ban đầu có khối lượng 1mg sau 15,2 ngày độ phóng xạ giảm

93,75 0 0 . Chu kỳ bán rã của Rn là :
A.3,8 ngày
B. 3,5 ngày
C.4 ngày
D.2,7 ngày
7.67

Chu kỳ bán rã của


234
92

U là T = 4,5.109 năm . Lúc đầu có 1gam

234
92

U nguyên chất độ phóng xạ

ban đầu
A.Ho= 1,2569.1014 Bq
B. Ho = 3,96.1011 Bq
C.Ho = 3,397.10-7Ci
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com


D.Ho = 15322 Bq
7.68

Một khối gỗ cổ và một khối gỗ mới chặt từ cây sống ra. Hai khối gỗ này có cùng khối lượng,
nhưng độ phóng xạ β - của khối gỗ cổ chỉ bằng 25% độ phóng xạ β - của khối của khối gỗ
mới.Chu kỳ bán rã của C 14 là 5600 năm.Hỏi tuổi của khối gỗ cổ có giá trị nào sau đây?
A.5600 năm
B. 2800 năm
C.11200 năm
D.22400 năm

7.69


Tỉ lệ giữa C12 và C14 (phóng xạ β -1 có chu kỳ bán rã T = 5570 năm) trong cây cối là như nhau.
Phân tích một thân cây chết ta thấy C14 chỉ bằng 1/4 C12 cây đó đã chết cách nay một khoảng thời
gian:

7.70

A.

15900 năm

B.

30500 năm

C.

80640 năm

D.

11140 năm

Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là T . Sau thời gian 420 ngày thì độ phóng xạ của nó
giảm đi 8 lần so với ban đầu . T có giá trị là :
A.140 ngày
B. 280 ngày
C.35 ngày
D.180 ngày


7.71

Chu kì bán rã của

60
27

Co gần bằng 5 năm. Sau 10 năm, từ một nguồn

60
27

Co có khối lượng 1gam

sẽ còn lại bao nhiêu?
A.Gần 0,75 gam.
B.Gần 0,50 gam.
C.Gần 0,25 gam.
D.Gần 0,10 gam.
7.72

Chu kỳ bán rã của một đồng vị phóng xạ bằng T. Tại thời điểm ban đầu có N0 hạt nhân. Sau
khoảng thời gian 3T, trong mẫu:

TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com


A.còn lại 25% số hạt nhân N0.
B.đã bị phân rã 25% số hạt nhân N0.

C.còn lại 12,5% số hạt nhân N0.
D.đã bị phân rã 12,5% số hạt nhân N0.
7.73

Trong thời gian bán rã của

90
38

Sr là T = 20 năm. Sau 80 năm, phần trăm hạt nhân còn lại chưa

phân rã bằng:
A.gần 25%.
B.gần 12,5%
C.gần 50%
D.gần 6,25%
7.74

Trong khoảng thời gian 4 giờ, 75% số hạt nhân ban dầu của một đồng vị phóng xạ đã bị phân
rã, thời gian bán rã của đồng vị đó bằng bao nhiêu?
A.1 giờ.
B.2 giờ.
C.3 giờ.
D.4 giờ.

7.75

Trong nguồn phóng xạ 1532 P với chu kì bán rã T = 14 ngày có 108 nguyên tử. Bốn tuần lể trước
đó nguyên tử 1532 P trong nguồn đó bằng:
A.1012 nguyên tử .

B.2. 108 nguyên tử
C.4. 108 nguyên tử
D.16. 108 nguyên tử .

7.76

Tại thời điểm ban đầu người ta có 1,2 gam

222
86

Rn . Radon là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T

= 3,6 ngày. Sau khoảng thời gian t = 1,4 ngày số nguyên tử
A.

N = 21,674.1019

B.

N = 2,165.1018

C.

N = 2,056.1018

D.

N = 2,465.1018


222
86

Rn còn lại là bao nhiêu?

TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com


7.77

tại thời điểm ban đầu người ta có 1,2 gam

222
86

3,6 ngày. Độ phóng xạ ban đầu cuả 1,2 gam

Rn . Radon là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T =
222
86

Rn bằng bao nhiêu?

A.H0 = 1,243.1012 Bq.
B.H0 = 7,241.1015 Bq.
C.H0 = 2,134.1016 Bq.
D.H0 = 8,352.1019 Bq.
7.78


238

U phân rã thành

chứa 46,97 mg

206

Pb với chu kì bán rã t = 4,47.109 năm. Một khoío đá được phát hiện có

238

U và 2,315 mg 206 Pb . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa nguyên

tố Chì và tất cả lượng chì chứa trong đó dều là sản phẩm của phân rã của
238
giữa số nguyên tử U và

206

238

U . Hiện tại tỉ lệ

Pb :

A.19.
B.20
C.21
D.22

7.79

Côban phóng xạ 2760 Co được sử dụng rộng rãi trong y học và kỹ thuật, vì nó phát xạ tia γ và có
thời gian bán rã T = 5,7 năm. Để độ phóng xạ H0 giảm xuống e lần ( e là cơ số của loga tự
nhiên ln ) thì phải cần khoảng thời gian là bao nhiêu?
A.8,85 năm.
B.9 năm.
C.8,22 năm.
D.8 năm.

7.80

Đồng vị phóng xạ đồng

66
29

Cu có

thời gian bán rã T = 4,3 phút. Sau thời gian t = 12,9 phút, độ

phóng xạ của đồng vị phóng xạ này giảm xuống bao nhiêu?
A.85%
B.87,5%
C.82,5%
D.80%
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com



7.81

7.82

Chu kỳ bán rã của U238 là 4,5.109 năm. Số nguyên tử bị phân rã sau 1 năm từ 1g U238 ban đầu:
A.

3,9.1011

B.

4,5.1011

C.

2,1.1011

D.

4,9.1011

Chu kỳ bán rã của Ra 266 là 1600 năm. Nếu nhận được 10g Ra 266 thì sau 6 tháng khối
lượng còn lại:

7.83

A.

9,9998 g


B.

9,9978 g

C.

9,8612 g

D.

9,9819 g

Chất iốt phóng xạ I131 có chu kỳ bán rã là 8 ngày. Nếu nhận được 100 g chất này thì sau 8
tuần khối lượng I131 còn lại:

7.84

A.

0,78 g

B.

2,04 g

C.

1,09 g

D.


2,53 g

Po 210 có chu kỳ bán rã là 138 ngày. Để có được độ phóng xa là 1 Ci thì khối Po nói trên phải
có khối lượng:

7.85

7.86

A.

0,531 mg

B.

0,689 mg

C.

0,253 mg

D.

0,222 mg

I131 có chu kỳ bán rã là 8 ngày. Độ phóng xạ của 100 g chất đó sau 24 ngày:
A.

0,72.1017 Bq


B.

0,54.1017 Bq

C.

0, 575.1017 Bq

D.

0,15.1017 Bq

Chất phóng xạ Na 24 có chu kỳ bán rã là 15 giờ. Hằng số phóng xạ của nó:

TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com


7.87

A.

7.10-1 s-1

B.

12.10-1 s-1

C.


1,2.10-5 s-1

D.

8.10-1 s-1

Chu kỳ bán rã

210
84

Po là 138 ngày. Khi phóng ra tia α polôni biến thành chì. Sau 276 ngày, khối

lượng chì được tạo thành từ 1 mg Po ban đầu:

7.88

A.

0,3967 mg

B.

0,7360 mg

C.

0,6391 mg


D.

0,1516 mg

Phốt pho phóng xạ có chu kỳ bán rã là 14 ngày. Ban đầu có 300 g chất phốt pho đó, sau 70
ngày đêm, lượng phốt pho còn lại:

7.89

A.

8,654 g

B.

7,993 g

C.

8,096 g

D.

9,3819 g

Hạt nhân

222
86


Rn phóng xạ α. Phần trăm năng lượng tỏa ra biến đổi thành động năng của hạt α:

A.

76%

B.

85%

C.

92%

D.

98%

24

7.90 11 Na

có chu kỳ bán rã là 15 giờ, phóng xạ tia β -. Ban đầu có 1mg 1124 Na . Số hạt β -. được giải

phóng sau 5 ngày:

7.91

A.


19,8.1018

B.

21,5.1018

C.

24,9.1018

D.

11,2.1018

Rn 222 có chu kỳ bán rã 3,8 ngày. Số nguyên tử còn lại của 2 g chất đó sau 19 ngày:

TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com


7.92

A.

180,8.1018

B.

169,4.1018


C.

220,3.1018

D.

625,6.1018

Vào lúc t = 0, người ta đếm được 360 hạt β - phóng ra (từ một chất phóng xạ) trong một phút.
Sau đó 2 giờ đếm được 90 hạt β - trong một phút. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ đó:

7.93

A.

60 phút

B.

20 phút

C.

45 phút

D.

30 phút

Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T = 10 s, lúc đầu có độ phóng xạ 2.10-7 Bq để cho độ

phóng xạ giảm còn 0,25.107 Bq thì phải mất 1 khoảng thời gian:

7.94

A.

20 s

B.

15 s

C.

30 s

D.

25 s

Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 360 giờ khi lấy ra sử dụng thì khối lượng chỉ còn 1/32
khối lượng lúc mới nhận về. Thời gian từ lúc mới nhận về đến lúc sử dụng:

7.95

A.

100 ngày

B.


75 ngày

C.

80 ngày

D.

50 ngày.

Cho phản ứng hạt nhân:

238
92

U →

206
82

Pb + x α + y β - thì số lần phóng xạ đã xảy ra là:

A.x = 8, y = 6
B. x = 3, y = 4
C.x = 6 , y = 8
D.x = 4, y = 3
7.96

4

206
Pôlôni phóng xạ α biến thành chì theo phản ứng: 210
84 po→ 2 He + 206 pb

TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com


Biết mpo = 209,9373 u; mHe = 4,0015 u; mpb = 205,9294 u. Năng lượng cực đại tỏa ra ở phản ứng
trên:

7.97

A.

106,5.10-14 J

B.

95,6.10-14 J

C.

86,7.10-14 J

D.

15,5.10-14 J

(CĐ - 2007): Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng m0 , chu kì bán rã

của chất này là 3,8 ngày. Sau 15,2 ngày khối lượng của chất phóng xạ đó còn lại là 2,24 g.
Khối lượng m0 là
A. 5,60 g.
B. 35,84 g.
C. 17,92 g.
D. 8,96 g.

7.98

(ĐH – 2007): Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng
vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó
bằng
A. 2 giờ.
B. 1,5 giờ.
C. 0,5 giờ.
D. 1 giờ.

7.99

(CĐ - 2008 ): Ban đầu có 20 gam chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Khối lượng của chất X
còn lại sau khoảng thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu bằng
A. 3,2 gam.
B. 2,5 gam.
C. 4,5 gam.
D. 1,5 gam.

7.100

(ĐH – 2008): Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày


thì độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần
trăm so với độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ ban đầu?
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com


A. 25%.
B. 75%.
C. 12,5%.
D. 87,5%.
7.101

(CĐ-2009): Gọi τ là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi

bốn lần. Sau thời gian 2τ số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt
nhân ban đầu?
A. 25,25%.
B. 93,75%.
C. 6,25%.
D. 13,5%.
7.102

(CĐ – 2010)Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1

mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) số
hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất
phóng xạ đó là
A. 50 s.
B. 25 s.
C. 400 s.

D. 200 s.
7.103

(CĐ – 2010)Pôlôni

210
84

Po phóng xạ α và biến đổi thành chì Pb. Biết khối lượng các hạt

nhân Po; α; Pb lần lượt là: 209,937303 u; 4,001506 u; 205,929442 u và 1 u = 931,5

MeV
.
c2

Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân pôlôni phân rã xấp xỉ bằng
A. 5,92 MeV.
B. 2,96 MeV.
C. 29,60 MeV.
D. 59,20 MeV.
7.104

(CĐ - 2011 ) Một hạt nhân của chất phóng xạ A đang đứng yên thì phân rã tạo ra hai

hạt B và C. Gọi mA, mB, mC lần lượt là khối lượng nghỉ của các hạt A, B, C và c là tốc độ ánh
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com



sáng trong chân không. Quá trình phóng xạ này tỏa ra năng lượng Q. Biểu thức nào sau đây
đúng?
A. mA = mB + mC +

Q
c2

B. mA = mB + mC
C. mA = mB + mC D. mA =

Q
c2

Q
− mB - mC
c2

(CĐ - 2011 ) Trong khoảng thời gian 4h có 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị

7.105

phóng xạ bị phân rã. Chu kì bán rã của đồng vị đó là:
A. 1h
B. 3h
C. 4h
D. 2h
(CĐ - 2011 ) Một mẫu chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Ở các thời điểm t1 và t2 (với

7.106


t2 > t1 ) kể từ thời điểm ban đầu thì độ phóng xạ của mẫu chất tương ứng là H1 và H 2 . Số hạt

nhân bị phân rã trong khoảng thời gian từ thời điểm t1 đến thời điểm t2 bằng
A.

( H1 − H 2 )T
ln 2
H1 + H 2

B. 2(t − t )
2
1

7.107

C.

( H1 + H 2 )T
ln 2

D.

( H1 − H 2 ) ln 2
T

(CĐ - 2012):Giả thiết một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là λ = 5.10-8s-1. Thời gian

để số hạt nhân chất phóng xạ đó giảm đi e lần (với lne = 1) là
A.5.108s.
B. 5.107s.

C.2.108s.
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×