Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC LUẬT DÂN SỰ Module 1 3TC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.25 KB, 48 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT DÂN SỰ
BỘ MÔN LUẬT DÂN SỰ

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

LUẬT DÂN SỰ
Module 1

HÀ NỘI – 2017

BẢNG TỪ VIẾT TẮT
BLDS
CAND

Bộ luật dân sự
Công an nhân dân
1


CTQG
ĐHQG
GDDS
GV
GVC
KTĐG
MT
LVN
NXB
TC



Chính trị quốc gia
Đại học quốc gia
Giao dịch dân sự
Giảng viên
Giảng viên chính
Kiểm tra đánh giá
Mục tiêu
Làm việc nhóm
Nhà xuất bản
Tín chỉ
Vấn đề

2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT DÂN SỰ
BỘ MÔN LUẬT DÂN SỰ

Hệ đào tạo:
Tên môn học:
Số tín chỉ:
Loại môn học:

Chính quy - Cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh
Luật dân sự (module 1)
03
Bắt buộc


1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
1.1. Giảng viên Bộ môn Luật dân sự

1. TS. Vũ Thị Hồng Yến – GV, Phụ trách Bộ môn
Điện thoại: 0973586499
Email:
2. TS. Vương Thanh Thúy – GV, Phó trưởng Bộ môn
Điện thoại: 0932373366
Email:
3. PGS.TS. Phùng Trung Tập-GVCC
Điện thoại: 0912345620
Email:
4. PGS.TS. Trần Thị Huệ -GVCC
Điện thoại: 0913308546
E-mail:
5. TS. Nguyễn Minh Tuấn - GVC
Điện thoại: 01675996964
E-mail:
6. PGS.TS. Phạm Văn Tuyết – GVCC
Điện thoại: 0942115665
E-mail:
7. TS. Nguyễn Minh Oanh - GV
Điện thoại: 0942216776
E-mail:
8. TS. Kiều Thị Thuỳ Linh - GV
Điện thoại: 0975124618
E-mail:
9. TS. Nguyễn Văn Hợi - GV
Điện thoại: 0984215883
E-mail:

10. ThS.NCS. Chu Thị Lam Giang - GV
Điện thoại: 0983850602
E-mail:
11. ThS.NCS. Hoàng Thị Loan - GV
Điện thoại: 0978468899
E-mail:
12. ThS.NCS. Lê Thị Giang - GV
Điện thoại: 0932826555
3


Email:
13 ThS. Nguyễn Thị Long - GV
Điện thoại: 0981552111
Email:
14. ThS. Lê Thị Hải Yến - GV
Điện thoại: 01224272473
Email:
15 ThS. Trần Ngọc Hiệp - GV
Điện thoại: 01693999907
Email:
16. ThS.NCS. Nguyễn Hoàng Long - GV
Điện thoại: 0904709303
Email:
1.2. GIẢNG VIÊN NGOÀI BỘ MÔN
1. PGS.TS. Bùi Đăng Hiếu, GVCC, Giám đốc Trung tâm đảm bảo chất lượng đào tạo, Trường
Đại học Luật Hà Nội
Điện thoại: 0913540934
E-mail:
2. TS. Lê Đình Nghị, GV, Trưởng phòng Đào tạo, trường Đại học Luật Hà Nội.

Điện thoại: 0908163888
Email:
3. ThS.NCS. Hoàng Ngọc Hưng - GV, Phòng Hành chính - Tổng hợp
Email:
Điện thoại: 0938530555
Lưu ý: Sinh viên có thể xin GV tư vấn thông qua e-mail
Văn phòng Bộ môn luật dân sự
Phòng 305, nhà A, Trường Đại học Luật Hà Nội
Số 87, đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04.37736637
Giờ làm việc: Sáng 8h00 - 11h00, chiều 13h30’ - 17h00 hàng ngày (trừ thứ bảy, chủ nhật và
ngày nghỉ lễ).
2. TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC
- Luật dân sự là bộ phận quan trọng của hệ thống pháp luật Việt Nam. Luật dân sự quy định
địa vị pháp lí, chuẩn mực pháp lí cho cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác;
quyền và nghĩa vụ của các chủ thể về nhân thân và tài sản trong các quan hệ dân sự, hôn
nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động (sau đây gọi chung là quan hệ dân sự).
- Môn học luật dân sự là môn học bắt buộc tại tất cả các cơ sở đào tạo luật trên thế giới cũng
như ở Việt Nam. Tại Trường Đại học Luật Hà Nội, môn luật dân sự được cơ cấu gồm 06 tín
chỉ, chia làm 02 module, mỗi module gồm 03 tín chỉ.

4


- Module 1 giới thiệu cho sinh viên các vấn đề chung của luật dân sự gồm hệ thống các khái
niệm về đối tượng và phương pháp điều chỉnh của luật dân sự, về đặc điểm, nguyên tắc của
quan hệ pháp luật dân sự; về chủ thể, khách thể, về các căn cứ phát sinh, về nội dung của các
quan hệ tài sản và nhân thân; về thay đổi, chấm dứt các quan hệ pháp luật dân sự cụ thể thuộc
đối tượng điều chỉnh của luật dân sự. Nghiên cứu các chế định tài sản, giao dịch dân sự, thời
hạn, thời hiệu, đại diện; chế định quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản, chế định

thừa kế
3. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA MÔN HỌC
Module 1 có 3 tín chỉ, bao gồm 13 vấn đề sau:
Vấn đề 1: Khái niệm chung luật dân sự Việt Nam
Vấn đề 2: Cá nhân
Vấn đề 3: Pháp nhân
Vấn đề 4: Giao dịch dân sự, đại diện, thời hạn và thời hiệu
Vấn đề 5: Tài sản
Vấn đề 6: Chiếm hữu và nội dung quyền sở hữu
Vấn đề 7: Hình thức sở hữu
Vấn đề 8: Xác lập, chấm dứt quyền sở hữu
Vấn đề 9: Quyền khác đối với tài sản
Vấn đề 10. Bảo vệ quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Vấn đề 11: Những quy định chung về thừa kế
Vấn đề 12: Thừa kế theo di chúc
Vấn đề 13: Thừa kế theo pháp luật, thanh toán và phân chia di sản thừa kế
4. MỤC TIÊU CHUNG CỦA MÔN HỌC


Về kiến thức
- Hiểu được quan hệ xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh của luật dân sự, xác định được tính đặc
thù của phương pháp điều chỉnh của luật dân sự; hiểu và xác định được các văn bản được coi
là nguồn của luật dân sự.
- Hiểu được những yếu tố cơ bản của quan hệ pháp luật dân sự, căn cứ phát sinh, thay đổi, chấm
dứt quan hệ pháp luật dân sự; xác định được các chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự;
- Hiểu được khái niệm, điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự, giao dịch dân sự vô hiệu và
hậu quả pháp lí của giao dịch dân sự vô hiệu; hiểu và xác định được thời hạn, thời hiệu; hiểu
được những vấn đề pháp lí liên quan đến đại diện;
- Hiểu được khái niệm, phân loại tài sản; nội dung quyền sở hữu; các hình thức sở hữu; căn cứ
xác lập, chấm dứt quyền sở hữu và quyền khác đối với tài sản; bảo vệ quyền sở hữu và quyền

khác đối với tài sản
- Hiểu được các quy định chung về thừa kế, thừa kế theo di chúc, thừa kế theo pháp luật, thanh
toán và phân chia di sản.

Về kĩ năng
- Vận dụng được các quy định của pháp luật để giải quyết các tình huống phát sinh trên thực tế
liên quan đến giao dịch dân sự, sở hữu, thừa kế...
- Phân tích, bình luận, đánh giá được các quy định của pháp luật liên quan đến chủ thể quan hệ
5


pháp luật dân sự, giao dịch dân sự, đại diện, thời hạn và thời hiệu, tài sản, sở hữu, thừa kế.


Về thái độ
Tôn trọng pháp luật, tôn trọng tính bình đẳng và tự do ý chí của các chủ thể trong các quan hệ
pháp luật dân sự.



Các mục tiêu khác
- Góp phần phát triển kĩ năng LVN cũng như kĩ năng cộng tác;
- Góp phần phát triển kĩ năng độc lập nghiên cứu, kĩ năng tư duy sáng tạo, khám phá tìm tòi;
- Góp phần trau dồi năng lực đánh giá và tự đánh giá;
- Có ý thức tuyên truyền pháp luật, phổ biến kiến thức pháp luật dân sự cho cộng đồng.
5. MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHI TIẾT
MT

1.


Bậc 1

1A1. Trình bày được khái
niệm và đặc điểm các quan
Khái
hệ nhân thân và quan hệ tài
niệm
chung sản thuộc đối tượng điều
luật dân chỉnh của luật dân sự.
sự Việt 1A2. Nêu được 4 đặc điểm
phương pháp điều chỉnh của
Nam
luật dân sự.
1A3. Khái quát được sự phát
triển của luật dân sự Việt
Nam.
1A4. Nhận biết được khái
niệm nguồn của luật dân sự.
1A5. Nêu được khái niệm,
nguyên nhân, điều kiện, hậu
quả của áp dụng luật, áp
dụng tương tự luật dân sự,
áp dụng, tập quán, áp dụng
án lệ, lẽ công bằng
1A6. Nêu được các nguyên
tắc của luật dân sự (Điều 3
BLDS 2015)
1A7. Nêu được khái niệm,
đặc điểm, phân loại, các yếu
tố cấu thành, căn cứ phát

sinh, thay đổi, chấm dứt
quan hệ pháp luật dân sự

Bậc 2

Bậc 3

1B1. Xác định được các
quan hệ tài sản, quan hệ
nhân thân mà luật dân sự
điều chỉnh (cho ví dụ minh
hoạ).
1B2. Xác định được khách
thể (5 loại khách thể) và nội
dung của các quan hệ pháp
luật dân sự .
1B3. Xác định các sự kiện
pháp lý làm phát sinh, chấm
dứt, thay đổi quan hệ pháp
luật dân sự
1B4. Nêu được ví dụ cho
mỗi đặc điểm của phương
pháp điều chỉnh.
1B5. Xác định được tính
hiệu lực của các văn bản
pháp luật dân sự (thời gian,
không gian, mức độ cao thấp
về hiệu lực giữa các văn
bản).
1B6. Phân tích được các

nguồn (văn bản pháp luật;
tập quán, nguyên tắc, án lệ
và lẽ công bằng) của luật dân
sự. Nêu được vai trò của mỗi
loại nguồn cụ thể?
1B7. Lấy được ví dụ minh
hoạ về áp dụng luật dân sự,
áp dụng tập quán, áp dụng

1C1. Phân biệt được các quan
hệ nhân thân, quan hệ tài sản
thuộc đối tượng điều chỉnh
của luật dân sự với các ngành
luật khác.
1C2. So sánh được phương
pháp điều chỉnh của luật dân
sự với phương pháp điều
chỉnh của các ngành luật
khác (luật hình sự, luật hành
chính…).
1C3. Xác định được BLDS
đã được pháp điển hoá từ
những văn bản pháp luật
nào.
1C4. Nhận xét được về mối
liên quan giữa BLDS với các
văn bản pháp luật là nguồn của
luật dân sự.
1C5. So sánh giữa áp dụng
tương tự pháp luật và áp

dụng án lệ.
1C6. Giải thích được tại sao
lại áp dụng tương tự pháp
luật, áp dụng tập quán,áp
dụng án lệ, lẽ công bằng và
trình tự áp dụng.
1C7. Bình luận được vai trò
các nguyên tắc cơ bản của
luật dân sự.

6


tương tự;
- Phân tích được các điều
kiện áp dụng luật dân sự, áp
dụng tập quán, áp dụng
tương tự luật dân sự.
- Lấy được ví dụ về các loại
quan hệ pháp luật dân sự
theo các tiêu chí phân loại;
- Phân tích được nội dung
của quan hệ pháp luật dân sự
- Lấy được ví dụ về các loại
sự kiện pháp lý.
2.

2A1. Nêu được các yếu tố để
Cá nhân cá biệt hoá cá nhân (họ tên, nơi
cư trú, ngày tháng năm sinh

và các yếu tố khác).
2A2. Nêu được khái niệm, 3
nhóm nội dung năng lực pháp
luật của cá nhân (tài sản, nhân
thân, tham gia quan hệ) và 4
đặc điểm (ghi nhận, bình đẳng,
không hạn chế, thời điểm phát
sinh và chấm dứt) về năng lực
pháp luật dân sự của cá nhân.
2A3. Nêu được 3 điều kiện
(thời hạn, thủ tục thông báo
tìm kiếm, đơn yêu cầu) và
những hậu quả pháp lí (về
năng lực chủ thể, tài sản,
nhân thân và quan hệ hôn
nhân) của việc tuyên bố mất
tích và tuyên bố chết.
2A4. Nêu được khái niệm
năng lực hành vi dân sự của
cá nhân, các mức độ mức độ
năng lực hành vi dân sự (; nêu
được khái niệm, các đặc điểm
của giám hộ (người được
giám hộ, người giám hộ) và
nêu được đặc điểm của 2 loại
giám hộ (đương nhiên, cử).
2A5. Nêu được nơi cư trú của
cá nhân (khái niệm nơi cư trú,
nơi cư trú của cá nhân trong
các trường hợp: người chưa


2B1. Xác định được nơi cư
trú của cá nhân trong từng
trường hợp cụ thể.
2B2. Xác định được thời hạn
tuyên bố cá nhân mất tích,
tuyên bố cá nhân chết; xác
định được hậu quả pháp lí
của việc tuyên bố cá nhân
mất tích, tuyên bố cá nhân
chết; xác định được cách giải
quyết về nhân thân và tài sản
sau khi cá nhân bị tuyên bố
là đã chết lại trở về.
2B3. Xác định được mức độ
tham gia giao dịch của cá
nhân tương ứng với từng
mức độ năng lực hành vi dân
sự.
2B4. Xác định được điều
kiện của người giám hộ
trong từng vụ việc cụ thể.

7

2C1. Phân tích được sự
khác nhau về yếu tố độ tuổi
trong luật dân sự, luật lao
động, luật hôn nhân và gia
đình, luật hình sự, luật hiến

pháp.
2C2. Xác định được vai trò
và vị trí của cá nhân trong
quan hệ pháp luật dân sự.
2C3. Nêu và phân tích
được ý nghĩa về hộ tịch và
nơi cư trú của cá nhân.
Bình luận được các quy
định của pháp luật về nơi
cư trú của cá nhân.
2C4. Bình luận được về
cách phân biệt mức độ
năng lực hành vi dân sự
của cá nhân.
2C5. So sánh BLDS năm
2005 và BLDS năm 2015
về năng lực hành vi dân sự
của cá nhân
2C6. Phân biệt giữa người
mất năng lực hành vi dân
sự và người có khó khăn
trong nhận thức, làm chủ
hành vi
2C7. Phân tích được sự
khác nhau giữa tuyên bố
mất tích và tuyên bố chết.
2C8. Phân biệt vai trò của
người đại diện cho người



thành niên, người được giám
hộ, vợ chồng, quân nhân,
người làm nghề lưu động)

3.
Pháp
nhân

3A1. Nêu được phương
thức tham gia quan hệ pháp
luật dân sự của pháp nhân,
Nhà nước, hộ gia đình, tổ
hợp tác và các tổ chức khác
không có tư cách pháp nhân
3A2. Nêu được khái niệm và
4 điều kiện của pháp nhân
(thành lập hợp pháp, cơ cấu
tổ chức, tài sản, nhân danh
mình).
3A3. Phân loại pháp nhân
(pháp nhân thương mại và
pháp nhân phi thương mại).
3A4. Nêu được 2 đặc điểm
về năng lực chủ thể của pháp
nhân (năng lực chuyên biệt,
kết hợp năng lực pháp luật
dân sự và năng lực hành vi
dân sự).
3A5. Nêu được 5 yếu tố cá
biệt hoá pháp nhân (tên gọi,

điều lệ, cơ quan đại diện, cơ
quan điều hành, trụ sở).
3A6. Nêu được 3 trình tự
thành lập (mệnh lệnh, cho
phép, công nhận), 4 phương
thức cải tổ pháp nhân (hợp
nhất, sáp nhập, chia, tách) và 2
trường hợp chấm dứt pháp nhân
( giải thể, phá sản).

không có năng lực hành vi
dân sự, người mất năng lực
hành vi dân sự với người
đại diện của người có năng
lực hành vi dân sự một
phần, người bị hạn chế
năng lực hành vi dân sự.
2C9. Phân tích được những
khác biệt giữa giám hộ
đương nhiên và giám hộ
cử.
2C10. Những điểm mới về
giám hộ trong BLDS năm
2015.
3B1. Xác định được cách
thức thành lập pháp nhân
(thủ tục, cơ quan có trách
nhiệm) theo 3 trình tự thành
lập...
3B2. Xác định được thẩm

quyền đại diện và cơ chế
điều hành của từng loại pháp
nhân.
3B3. Tìm được các ví dụ
thực tế về hợp nhất, sáp
nhập, chia, tách pháp nhân.
3B4. Xác định được trình tự
cụ thể của từng trường hợp
chấm dứt pháp nhân.
3B5. Xác định được các cơ
quan Nhà nước ở trung
ương, ở địa phương được
tham gia vào các quan hệ
pháp luật dân sự.
3B6. Trách nhiệm về nghĩa
vụ của Nhà nước, cơ quan
Nhà nước trong quan hệ dân
sự với một bên là Nhà nước,
pháp nhân, cá nhân nước
ngoài. Cho ví dụ minh họa.
3B7. Xác định được chủ thể
trong quan hệ dân sự có sự
tham gia của hộ gia đình, tổ
hợp tác. Lấy được ví dụ
minh họa.
8

3C1. Phân tích được sự
khác biệt giữa năng lực chủ
thể của pháp nhân và cá

nhân.
3C2. Phân tích được mối
liên hệ giữa 4 điều kiện của
pháp nhân.
3C3. Phân tích được sự
khác biệt giữa 3 trình tự
thành lập pháp nhân.
3C4. Tìm được những
phương thức phân loại
pháp nhân và mục đích
pháp lí của từng cách phân
loại đó.
3C5. Phân biệt được pháp
nhân thương mại và pháp
nhân phi thương mại. Cho
ví dụ minh họa cụ thể.
3C6. Phân tích được sự
khác nhau giữa tư cách
tham gia quan hệ pháp luật
dân sự của pháp nhân và hộ
gia đình, tổ hợp tác
3C7. Phân tích được sự
khác nhau về quyền và
nghĩa vụ giữa thành viên
thành niên và thành viên
chưa thành niên của hộ gia
đình.
3C8. Phân tích được sự



3A7. Nhà nước CHXH chủ
nghĩa Việt Nam, cơ quan
Nhà nước (nguyên tắc tham
gia quan hệ (Điều 97), đại
diện tham gia quan hệ, trách
nhiệm,..)
3A8. Hộ gia đình, tổ hợp tác
và tổ chức khác không có tư
cách pháp nhân trong quan
hệ dân sự (xác định chủ thể
tham gia quan hệ (Điều 101),
tài sản, trách nhiệm, hậu quả
pháp lý đối với giao dịch do
thành viên không có quyền
đại diện hoặc vượt quá phạm
vi đại diện xác lập, thực
hiện).

3B8. Xác định được trách
nhiệm của từng thành viên
hộ gia đình trong trường hợp
thực tiễn.
3B9. Xác định được trường
hợp xác lập giao dịch cho hộ
gia đình.
3B10. Xác định được cơ chế
phân chia lợi nhuận theo
đóng góp vốn và đóng góp
công sức của các tổ viên tổ
hợp tác.

3B11. Xác định được cơ chế
phân chia trách nhiệm giữa
các thành viên trong trường
hợp tài sản chung của tổ hợp
tác không đủ.
3B12. Lấy được ví dụ minh
họa trường hợp thành viên
của hộ gia đình hoặc tổ hợp
tác xác lập, thực hiện giao
dịch vượt quá phạm vi đại
diện

4.

4A1. Nêu được khái niệm
Giao dịch GDDS, đặc điểm cơ bản của
dân sự, GDDS.
đại diện, 4A2. Nêu được các tiêu chí
thời hạn phân loại GDDS.
và thời 4A3. Nêu được khái niệm,
đặc điểm pháp lí của GDDS
hiệu
có điều kiện. Nêu được các
yêu cầu đối với sự kiện trong
GDDS có điều kiện.
4A4. Trình bày được 4 điều
kiện có hiệu lực của GDDS
(3 điều kiện bắt buộc, 1 điều
kiện áp dụng cho nhóm giao
dịch nhất định).

4A5. Nêu được khái niệm
GDDS vô hiệu và hậu quả
pháp lí của GDDS vô hiệu.
4A6. Trình bày được 4 tiêu chí
phân loại và kể tên các
GDDS vô hiệu cụ thể.

4B1. Phân biệt được khái
niệm GDDS với khái niệm
giao lưu dân sự, quan hệ
pháp luật dân sự.
4B2. Phân biệt được GDDS
là hành vi pháp lí đơn
phương với GDDS là hợp
đồng dân sự.
4B3. Lấy được ví dụ minh
hoạ cho mỗi loại GDDS.
4B4. Vận dụng được pháp
luật để giải quyết hậu quả
của giao dịch vô hiệu trong
tình huống cụ thể.
4B5. Phân biệt được GDDS
vô hiệu tuyệt đối với GDDS
vô hiệu tương đối; GDDS vô
hiệu toàn bộ với GDDS vô
hiệu một phần.
4B6. Lấy được ví dụ cho
từng loại GDDS vô hiệu cụ
9


khác biệt giữa tổ hợp tác
với hợp tác xã và liên hiệp
hợp tác xã.
3C9. Phân tích được sự
khác biệt giữa tổ hợp tác
với hộ gia đình.
3C10. Phân tích được sự
khác biệt giữa tổ hợp tác
với pháp nhân.
3C11. Phân tích được sự
khác biệt giữa thành viên tổ
hợp tác với người làm công
cho tổ hợp tác. Cho ví dụ
minh họa?
3C12. Phân tích và đánh
giá những điểm mới trong
quy định về hộ gia đình, tổ
hợp tác trong BLDS năm
2015.

4C1. Đánh giá và đưa ra
được quan điểm riêng về
khái niệm GDDS.
4C2. Xác định được ý
nghĩa của việc phân loại
GDDS.
4C3. Phân tích và đánh giá
được tính phù hợp của mỗi
điều kiện cả về lí luận và
thực tiễn.

4C4. Bình luận, đánh giá
được khái niệm GDDS vô
hiệu.
4C5. Phân tích được ý
nghĩa của việc phân loại
GDDS vô hiệu.
4C6. Giải thích được sự
khác nhau giữa các hậu quả
pháp lí của GDDS vô hiệu.
4C7. Bình luận và đưa ra
được quan điểm cá nhân về


4A7. Nêu được các trường
hợp phải giải thích giao dịch
dân sự và các căn cứ để giải
thích?
4A8. Nêu được khái niệm
đại diện, ý nghĩa của đại
diện
4A9. Nêu được các loại đại
diện (đại diện theo pháp luật
và đại diện theo ủy quyền)
4A10. Phân tích được hậu
quả pháp lý của hành vi đại
diện
4A11. Thời hạn đại diện
(phân tích các căn cứ để xác
định thời hạn đại diện).
4A12. Phạm vi, thẩm quyền

đại diện và hậu quả pháp lý
do vi phạm phạm vi, thẩm
quyền đại diện
4A13. Nêu được khái niệm
về thời hạn, những đặc điểm
pháp lí của thời hạn.
4A14. Nêu được cách tính thời
điểm bắt đầu và thời điểm
kết thúc của thời hạn. Cách
tính thời hạn trong những
trường hợp đặc biệt.
4A15. Trình bày được khái
niệm về thời hiệu, những đặc
điểm pháp lí của thời hiệu.
4A16. Nhận biết được bản
chất của thời hiệu hưởng
quyền dân sự, thời hiệu miễn
trừ nghĩa vụ dân sự, thời
hiệu khởi kiện và thời hiệu
yêu cầu giải quyết việc dân
sự.
4A17. Nêu được cách tính
thời hiệu.

thể.
4B7. Xác định được người
đại diện, người được đại
diện và phạm vi thẩm quyền
đại diện trong từng tình
huống cụ thể.

4B8. Lấy được ví dụ về
trường hợp không được uỷ
quyền.
4B9 Xác định được các
trường hợp chấm dứt đại
diện trong tình huống cụ thể.
4B10. Lấy được các ví dụ
minh họa cụ thể các trường
hợp chấm dứt đại diện theo
ủy quyền và chấm dứt đại
diện theo pháp luật
4B11. So sánh hậu quả pháp
lý của giao dịch dân sự do
người không có thẩm quyền
đại diện xác lập, thực hiện và
hậu quả pháp lý của giao
dịch dân sự do người đại
diện xác lập, thực hiện vượt
quá phạm vi đại diện? Cho
ví dụ minh họa?
4B12. Lấy được ví dụ thời
hạn do các bên thoả thuận và
thời hạn do pháp luật quy
định, thời hạn do cơ quan
nhà nước ấn định.
4B13. Tính toán được thời
hạn trong những tình huống
cụ thể.
4B14. Xác định được mối
liên hệ giữa thời hạn và thời

hiệu.
4B15. Lấy được các ví dụ
minh họa cụ thể về các
trường hợp bắt đầu lại thời
hiệu khởi kiện và thời gian
không tính vào thời hiệu
khởi kiện...
4B16. Lấy được ví dụ minh
hoạ cho mỗi loại thời hiệu.
4B17. Vận dụng được cách
10

việc phân loại DGDS trong
BLDS.
4C8. So sánh quy định của
BLDS năm 2005 và năm
2015 về điều kiện có hiệu
lực của giao dịch dân sự?
4C9. Cho ví dụ minh họa cụ
thể về giải thích giao dịch
dân sự?
4C10. Cho ví dụ minh họa
về giao dịch dân sự vô hiệu
do người có khó khăn trong
nhân thức, làm chủ hành vi
xác lập, thực hiện.
4C11. Phân biệt giữa giao
dịch dân sự vô hiệu do lừa
dối và giao dịch dân sự vô
hiệu do nhầm lẫn

4C12. Phân biệt giữa giao
dịch dân sự vô hiệu do bị đe
dọa và giao dịch dân sự vô
hiệu do bị cưỡng ép.
4C13. So sánh giao dịch dân
sự vô hiệu do không tuân
thủ quy định về hình thức
trong BLDS năm 2005 và
BLDS năm 2015
4C14. So sánh các quy
định về thời hiệu yêu cầu
Tòa án tuyên bố giao dịch
dân sự vô hiệu trong BLDS
năm 2005 và 2015
4C15. Phân tích được các
mối quan hệ pháp lí của đại
diện.
4C16. So sánh được đại
diện theo pháp luật với đại
diện theo uỷ quyền.
4C17. Phân tích được hậu
quả pháp lí của việc chấm
dứt đại diện.
4C18. Nhận xét và đưa ra
được ý nghĩa của chế định
đại diện.
4C19. Căn cứ xác định
người đại diện cho người



tính thời hiệu để xác định có khó khăn trong nhân
thời hiệu trong những tình thức và làm chủ hành vi.
huống cụ thể.
Lấy được ví dụ minh họa
4C20. Phân biệt giữa thời
hạn và thời hiệu
4C21. Xác định được ý
nghĩa của thời hạn, thời hiệu.
4C22. Đưa ra được nhận
xét của cá nhân về các quy
định cách tính thời hạn
trong BLDS.
4C23. Đánh giá được ưu,
nhược điểm của các quy
định về từng loại thời hiệu
trong BLDS.
4C24. Chỉ ra được điểm
khác nhau giữa cách tính
thời hạn và thời hiệu; giải
thích lí do về sự khác nhau
đó.
5.
Tài sản

6.

5A1. Nêu được 4 loại tài sản
(vật, tiền, giấy tờ có giá,
quyền tài sản) và những đặc
điểm của từng loại.

5A2. Liệt kê được ít nhất 5
tiêu chí phân loại tài sản.
5A3. Liệt kê được ít nhất 6
cách phân loại vật.
5A4. Trình bày được 3 chế
độ pháp lí đối với tài sản.
5A5. Trình bày được nội
dung cơ bản của đăng ký tài
sản.

5B1. Căn cứ vào đặc điểm
để nhận diện được từng loại
tài sản.
5B2. Vận dụng tiêu chí của
từng kiểu phân loại để xác
định được loại tài sản trong
các tình huống cụ thể.
5B3. Xác định được tiêu chí
phân loại vật về mặt pháp lí.
5B4. Lấy được ví dụ tương
ứng với từng loại vật.
5B5. Phân tích được bản
chất tài sản của quyền sử
dụng đất

6A1. Khái niệm chiếm hữu

6B1. Phân biệt chiếm hữu và 6C1. Ý nghĩa của quy định
11


5C1. Xác định được ý nghĩa
pháp lí của khái niệm tài sản
trong mối liên hệ với các chế
định khác của ngành luật dân
sự và với các ngành luật
khác. Lấy được ít nhất 2 ví
dụ minh hoạ;
- Xây dựng được khái niệm
mang tính khái quát về tài
sản;
- Xây dựng được khái niệm
“Chế độ pháp lí đối với tài
sản”.
5C2. Nêu được ý nghĩa
pháp lí của việc phân loại
tài sản.
5C3. Nêu được ý nghĩa
pháp lí của việc phân loại
vật;
- Đánh giá được các tiêu chí
phân loại vật.
5C4. Nêu được ý nghĩa của
việc xác định các chế độ
pháp lí đối với tài sản.


Chiếm
hữu và
nội dung
của quyền

sở hữu

Trình bày các trường hợp
chiếm hữu ngay tình, chiếm
hữu liên tục, chiếm hữu công
khai.
6A2. Xác định các trường
hợp chiếm hữu có căn cứ
pháp luật, cho ví dụ đối với
từng trường hợp này.
6A3. Trình bày về sự suy
đoán về tình trạng và quyền
của người chiếm hữu.
6A4. Trình bày nội dung bảo
vệ việc chiếm hữu
6A5 Nêu được khái niệm
quyền chiếm hữu.
- Xác định quyền chiếm hữu
trong các trường hợp cụ thể
và lấy ví dụ minh họa
6A6. Trình bày được khái
niệm quyền sử dụng và lấy
ví dụ minh hoạ;
- Liệt kê được các loại chủ
thể có quyền sử dụng tài sản;
- Nêu được sự khác nhau
giữa sử dụng trực tiếp và sử
dụng gián tiếp.
6A7. Nêu được khái niệm
quyền định đoạt;

- Trình bày được nội dung
quyền định đoạt về mặt thực
tế và định đoạt về mặt pháp
lí đối với tài sản.
- Chỉ ra được các quy định
về hạn chế quyền định đoạt.

7.

7A1. Nêu được khái niệm sở
Hình thức hữu toàn dân
sở hữu - Nhận diện được các đặc
điểm về chủ thể, khách thể,
nội dung quyền sở hữu toàn
dân.
-Nêu được các loại tài sản
thuộc sở hữu toàn dân
- Nhận diện được phương
thức chiếm hữu, sử dụng và

quyền chiếm hữu

chiếm hữu trong Bộ luật
6B2. Xác định các trường dân sự.
hợp chiếm hữu ngay tình, 6C2. Ý nghĩa của quy định
chiếm hữu liên tục, chiếm về sự suy đoán tình trạng
hữu công khai trong tình và quyền của người chiếm
huống cụ thể
hữu
6B3. Phân tích sự suy đoán 6C3. Xác định được ý

tình trạng và quyền người nghĩa pháp lí của việc phân
loại chiếm hữu thành chiếm
chiếm hữu.
hữu ngay tình và không
6B4. Xác định việc bảo vệ ngay tình.
chiếm hữu trong các trường 6C4. Liệt kê được các
hợp cụ thể
trường hợp hạn chế quyền
6B5 Giải thích được từng sử dụng.
trường hợp chiếm hữu có 6C5 . Đánh giá được quy
căn cứ pháp luật và lấy ví dụ định về quyền định đoạt
minh hoạ;
theo pháp luật hiện nay;
- Phân tích được khái niệm
chiếm hữu ngay tình và - Hình thành được quan
chiếm hữu không ngay tình, điểm cá nhân về các thuật
ngữ pháp lí chiếm hữu, sử
cho ví dụ minh hoạ.
6B6. Phân tích được vấn đề dụng, định đoạt.
sử dụng tài sản của những
người có quyền sử dụng tài
sản trong tình huống cụ thể.
6B7. Phân tích được năng
lực chủ thể của người định
đoạt tài sản theo pháp luật
dân sự.

7B1. Xác định được các
quan hệ sở hữu toàn dân
thuộc phạm vi điều chỉnh

của luật dân sự.
7B2. Xác định được tài sản
thuộc sở hữu toàn dân trong
từng tình huống cụ thể.
7B3. -Nêu được các ví dụ về
sở hữu chung;
- Phân biệt được sở hữu
12

7C1. Đánh giá được vai trò
và sự phát triển của sở hữu
toàn dânc trong nền kinh tế
thị trường và hội nhập quốc
tế.
7C2. Bình luận, đánh giá
được về các loại tài sản
thuộc sở hữu nhà nước.
7C3 Nhận xét được sự khác
biệt giữa sở hữu riêng ở


định đoạt tài sản thuộc sở
hữu toàn dân. Cho ví dụ.
7A2. Nêu được khái niệm sở
hữu riêng
- Chỉ ra được các căn cứ
hình thành tài sản thuộc sở
hữu riêng của cá nhân, pháp
nhân;
-Phương thức chiếm hữu, sử

dụng, định đoạt tài sản thuộc
sở hữu riêng.
7A3. Nêu được khái niệm sở
hữu chung (theo phần, hợp
nhất);
- Đặc điểm của từng loại sở
hữu chung.
- Xác định được các loại sở
hữu chung hợp nhất, sở hữu
chung theo phần;
- Xác định được các căn cứ
làm phát sinh, chấm dứt của
các hình thức sở hữu chung;
- Nêu được phương thức chiếm
hữu, sử dụng, định đoạt tài sản
trong: Sở hữu chung theo
phần; Sở hữu chung hợp
nhất; sở hữu chung của cộng
đồng, sở hữu chung của các
thành viên gia đình, sở hữu
chung vợ chồng; sở hữu
chung trong nhà chung cư,
sở hữu chung hỗn hợp.
7A4. Phân tích được bản
chất của sở hữu chung hỗn
hợp

chung hợp nhất và chung
theo phần;
- Trình bày được mối quan

hệ giữa sở hữu chung hợp
nhất và sở hữu chung theo
phần trong gia đình.
7B4. Nêu được ví dụ thực
tiễn về:
- Các căn cứ phát sinh và
chấm dứt sở hữu chung;
- Định đoạt tài sản trong các
quan hệ sở hữu chung;
- Các trường hợp phân chia
tài sản thuộc sở hữu chung;
- Nêu những hạn chế định
đoạt tài sản thuộc sở hữu
chung.

Việt Nam và các nước.
7C4. Bình luận được về sự
phát triển của sở chung
trong cơ chế thị trường.
7C5. Xác định được quá
trình thay đổi chuyển hoá
từ sở hữu chung hợp nhất
của vợ chồng thành sở hữu
riêng và ngược lại;
- Nhận xét về quyền của
chủ sở hữu trong sở hữu
chung hỗn hợp.
7C6. - Nhận xét được về
việc thực hiện quyền định
đoạt của các chủ thể trong

sở hữu chung;
- So sánh được việc định
đoạt sở hữu chung theo
phần và sở hữu chung hỗn
hợp.
7C7. Tìm ra được những
điểm chung và riêng về căn
cứ chấm dứt sở chung theo
phần và sở hữu chung hỗn
hợp.

8A1. Nêu được khái niệm căn
Xác lập, cứ xác lập quyền sở hữu.
chấm dứt 8A2. Nêu được 2 tiêu chí cơ
quyền sở bản để phân loại các căn cứ
xác lập quyền sở hữu (dựa
hữu
vào nguồn gốc của các sự
kiện pháp lí và dựa vào sự
hình thành, thay đổi của quan
hệ sở hữu);
- Nêu được các nhóm căn cứ

8B1. Xác định được căn cứ
xác lập quyền sở hữu trong
các tình huống thực tế.
8B2. Lấy được ví dụ cụ thể
cho từng căn cứ xác lập,
chấm dứt quyền sở hữu.


8C1. Phân tích được ý
nghĩa của việc xác định các
căn cứ làm phát sinh quyền
sở hữu.
8C2. Phân tích được những
điểm khác cơ bản của căn cứ
xác lập quyền sở hữu (theo
nhóm và theo từng căn cứ).
8C3. Phân tích được ý
nghĩa của việc xác định các

8.

13


xác lập quyền sở hữu dựa
trên các tiêu chí phân loại
trên.
8A3. Nêu được khái niệm
căn cứ chấm dứt quyền sở
hữu.
8A4. Nêu được tiêu chí cơ
bản để phân loại các căn cứ
chấm dứt quyền sở hữu;
- Nêu được các căn cứ chấm
dứt quyền sở hữu dựa trên
các tiêu chí phân loại trên.
9.


9A1. Nêu được khái niệm và
đặc điểm của quyền đối với
Các
quyền bất động sản liền kề.
khác đối - Trình bày căn cứ xác lập và
với tài sản chấm dứt quyền đối với bất
động sản liền kề.
9A2. Trình bày nguyên tắc
thực hiện, hiệu lực của
quyền đối với bất động sản
liền kề.

10.

căn cứ làm chấm dứt quyền
sở hữu.
8C4. Đối chiếu được với
các căn cứ làm phát sinh
quyền sở hữu; xác định
được những căn cứ nào chỉ
là căn cứ làm phát sinh
quyền sở hữu; căn cứ nào
chỉ là căn cứ làm chấm dứt
quyền sở hữu.

9B1. Tìm được ví dụ cho
từng trường hợp cụ thể về
quyền sử dụng hạn chế bất
động sản liền kề.
9B2. Tìm được ví dụ cho

loại quyền hưởng dụng.
9B3. Tìm được ví dụ cho
loại quyền bề mặt.

9C1. Phân tích được ý
nghĩa của các quy định pháp
luật về quyền đối vớibất
động sản liền kề.
9C2. Phân biệt được quyền
hưởng dụng và quyền bề mặt.
9C3. Nêu được ý nghĩa của
các quy định pháp luật về
quyền hưởng dụng và
quyền bề mặt. .

9A3. Trình bày được nội
dung của 3 nghĩa vụ và 4
quyền của chủ sở hữu bất
động sản
9A4. Trình bày khái niệm
và đặc điểm của quyền
hưởng dụng.
Thời hạn và hiệu lực của
quyền hưởng dụng
9A5. Xác định các căn cứ xác
lập, chấm dứt quyền hưởng
dụng.
9A6. Trình bày quyền và
nghĩa vụ của người hưởng
dụng, của chủ sở hữu tài sản.

9A7. Trình bày khái niệm
quyền bề mặt.
- Xác định hiệu lực, nội dung
và thời hạn của quyền bề mặt.
9A8. Xác định căn cứ xác
lập, chấm dứt quyền bề mặt.
Xử lý tài sản khi quyền bề
mặt chấm dứt.
10A1.
10B1. Nêu được ý nghĩa của 10C1. Đánh giá được mối
14


- Trình bày thời điểm xác
Bảo vệ lập, thực hiện quyền sở hữu,
quyền sở quyền khác đối với tài sản.
hữu và - Xác định sự chịu rủi ro của
quyền chủ sở hữu, chủ thể có quyền
khác đối khác đối với tài sản.
với tài 10A2. Nêu được khái niệm
sản
bảo vệ quyền sở hữu;

việc xác định thời điểm xác
lập thực hiện quyền sở hữu,
quyền khác đối với tài sản.
10B2. Xác định được thời
điểm xác lập quyền sở hữu,
quyền khác đối với tài sản
trong một số trường hợp cụ

thể.
- Kể tên các ngành luật khác 10B3. Cho ví dụ về sự chịu
cũng có những quy định bảo rủi ro về tài sản của chủ sở
hữu, chủ thể khác có quyền
vệ quyền sở hữu;
- Nêu được khái niệm, đặc đối với tài sản
điểm của việc bảo vệ quyền 10B4. Trên cơ sở so sánh với
sở hữu, quyền khác đối với các biện pháp bảo vệ quyền
tài sản bằng biện pháp dân sự. sở hữu của các ngành luật
10A3. Nêu được các điều khác, chỉ ra được các đặc
kiện để áp dụng phương thức trưng cơ bản của biện pháp
bảo vệ này.
dân sự trong việc bảo vệ.
10A4. Trình bày được nội
dung của 3 phương thức yêu
cầu bảo vệ quyền sở hữu
(đòi lại, chấm dứt hành vi,
bồi thường).
10A5. Trình bày được 8
nghĩa vụ của chủ sở hữu, chủ
thể có quyền khác đối với tài
sản

10B5. Xác định được
phương thức bảo vệ quyền
sở hữu, quyền khác đối với
tài sản trong tình huống cụ
thể.
10B6. Xác định được
phương thức kiện dân sự

trong tình huống cụ thể.
10B7. Nêu được ít nhất 3 ví
dụ về nghĩa vụ của chủ sở
hữu tài sản, chủ thể có quyền
khác đối với tài sản

11A1. Nêu được khái niệm
Những thừa kế và quyền thừa kế;
quy định 11A2. Trình bày được các
chung về nguyên tắc của pháp luật
thừa kế thừa kế.
11A3. Nêu được khái niệm
về thời điểm, địa điểm mở
thừa kế.
11A4. Nêu được khái niệm
về di sản:
- Liệt kê các loại tài sản là di
sản;
- Chỉ ra được cách tính di
sản.

11B1. Đưa ra được ít nhất hai
tình huống về cá nhân được
thừa kế theo pháp luật và
theo di chúc.
11B2. Cho được các ví dụ về
từng nguyên tắc.
11B3. Xác định được thời
điểm mở thừa kế trong
những tình huống cụ thể;

- Trả lời được câu hỏi: Địa
điểm mở thừa kế cần xác
định đến cấp hành chính nào
(huyện, xã, thôn, xóm), vì
sao?
15

11.

liên hệ giữa quyền sở hữu
với các quyền khác đối với
tài sản.
10C2. Ý nghĩa của việc xác
định quyền khác đối với tài
sản.
10C3. Bình luận được điểm
mới của BLDS năm 2015
so với các BLDS trước đó
về chế định quyền sở hữu
và các quyền khác đối với
tài sản
10C4. Đưa ra được đánh giá,
nhận xét cá nhân về những
ưu điểm và hạn chế của
phương thức dân sự bảo vệ
quyền sở hữu và quyền
khác đối với tài sản.
Bình luận được ý nghĩa của
việc áp dụng các phương
thức kiện dân sự trong việc

bảo vệ quyền của chủ sở
hữu, người chiếm hữu hợp
pháp, người chiếm hữu
không có căn cứ pháp luật
nhưng ngay tình.
10C5. Phân tích được ý
nghĩa của các quy định pháp
luật về nghĩa vụ của chủ sở
hữu, chủ thể có quyền khác
đối với tài sản
11C1. Phát biểu được ý
kiến về quyền thừa kế của
cá nhân.
11C2. So sánh được nguyên
tắc bình đẳng trong thừa kế
và quyền bình đẳng trong các
quan hệ dân sự khác.
11C3. So sánh được
nguyên tắc tự định đoạt
trong thừa kế và nguyên tắc
định đoạt trong các quan hệ
dân sự khác.
11C4. Phát biểu được ý
nghĩa của việc xác định


11A5. Nêu được khái niệm
người thừa kế;
- Điều kiện để cá nhân, pháp
nhân được thừa kế.

11A6. Liệt kê được các
quyền và nghĩa vụ của người
thừa kế;
- Xác định được thời điểm
phát sinh quyền, nghĩa vụ
của người thừa kế.
11A7. Xác định được thời
điểm phải thực hiện nghĩa
vụ:
- Các loại nghĩa vụ phải thực
hiện;
- Các loại nghĩa vụ không
phải thực hiện.
11A8. Nắm được khái niệm
về chết cùng thời điểm.
11A9. Liệt kê được các
trường hợp không được
quyền hưởng di sản.
11A10.
Nắm được khái
niệm người quản lý di sản lí
do, căn cứ, phương thức
quản lí di sản
11A11. Nắm được quyền và
nghĩa vụ của người quản lí
di sản.
11A12. Nêu được hậu quả
pháp lí trong các trường hợp:
- Tài sản không có người
thừa kế;

11A13. Nêu được các loại
thời hiệu về thừa kế.

11B4. Nhận biết được các
loại di sản:
- Cho được ví dụ về từng
loại di sản;
- Nêu được cách xác định di
sản.
11B5. Xác định được địa vị
pháp lí của người thừa kế
trong các tình huống cụ thể.
11B6. Xác định được quyền
và nghĩa vụ của những người
thừa kế trong 3 tình huống
thực tế;
- Tìm ra được sự khác nhau
giữa quyền của người thừa
kế theo di chúc và người
thừa kế theo pháp luật.
11B7. Liệt kê được những
người có quyền thừa kế di
sản của nhau.
11B8. Xác định được những
người không được hưởng
thừa kế theo quy định của
pháp luật trong tình huống
cụ thể.
11B9. Xác định được trách
nhiệm, cách quản lí di sản

của người quản lí di sản.
11B10. Nêu được các căn cứ
để xác định người quản lí di
sản.
11B11. Nêu được thủ tục xác
lập quyền sở hữu nhà nước
đối với tài sản không có
người thừa kế.
11B12. Xác định được chủ
thể có quyền yêu cầu trong
thời hiệu thừa kế.
11B13. Xác định được các
trường hợp không áp dụng
thời hiệu khởi kiện về thừa
kế.

16

thời điểm, địa điểm mở
thừa kế.
11C5. Nêu được ý kiến của
cá nhân về cách tính thời
gian mở thừa kế (phút, giờ,
ngày).
11C6. So sánh được các
quy định về di sản trong
BLDS và các văn bản pháp
luật trước đó.
11C7. Phân tích được vấn
đề về người thừa kế là tổ

chức (tư cách chủ thể, xử lí
tài sản là di sản khi pháp
nhân giải thể hoặc cải tổ
nhưng chưa nhận được di
sản).
11C8. So sánh được thời
điểm phát sinh quyền và
nghĩa vụ và thời điểm phát
sinh quyền sở hữu di sản;
- Nêu được ý nghĩa xác định
thời điểm phát sinh quyền,
nghĩa vụ của người thừa
kế.
11C9. Phân biệt được việc
thực hiện nghĩa vụ của
người chết và trách nhiệm
bồi thường thiệt hại do di
sản gây ra.
11C10. Nêu được sự cần
thiết của việc quy định về
vấn đề chết cùng thời điểm.
11C11. Phân tích được ý
nghĩa của việc quản lí di sản.
11C12. Phát biểu được ý
kiến của cá nhân về xử lí
tài sản không có người thừa
kế.
Liên hệ được với các quy
định về xử lí tài sản vô chủ.
11C13. Nhận xét được về

mối liên hệ giữa thời hiệu
khởi kiện về thừa kế với
căn cứ xác lập quyền sở
hữu theo thời hiệu.
11C14. Phân biệt được thời
hiệu thừa kế và thời hiệu


yêu cầu thực hiện nghĩa vụ;
- Trình bày được mối quan
hệ giữa thời hiệu thừa kế
và các loại thời hiệu khác.
12.

12A1. Nêu được khái niệm
thừa kế theo di chúc.
Thừa kế
12A2. Hiểu được khái niệm
theo di
di chúc, đặc điểm của di
chúc
chúc, liệt kê được các loại di
chúc cơ bản.
12A3. Nêu được 4 điều kiện
để di chúc được xác định là
lập hợp pháp (Năng lực lập di
chúc, ý chí của người lập di
chúc, mục đích và nội dung
của di chúc, hình thức của di
chúc).

12A4. Xác định được các
điều kiện có hiệu lực của di
chúc, thời điểm có hiệu lực
của di chúc, các trường hợp
di chúc không phát sinh hiệu
lực và hậu quả pháp lý.
12A5. Xác định được các
quyền của người lập di chúc.
12A6. Xác định được những
người được hưởng di sản
không phụ thuộc vào nội
dung của di chúc.
12A7. Xác định được di sản
dùng vào việc thờ cúng, di
tặng.
12A8. Xác định được
nguyên tắc giải thích di
chúc.
12A9. Nêu được nguyên tắc
phân chia di sản theo di
chúc.

12B1. Nêu được thủ tục lập
di chúc tại uỷ ban nhân dân
cấp cơ sở và tại phòng công
chứng.
12B2. Xác định được di chúc
vô hiệu (một phần, toàn bộ)
trong tình huống cụ thể.
12B3. Đưa ra được các ví

dụ thực tiễn về các quyền
của người lập di chúc.
12B4. Xác định được cách
tính 2/3 của một suất thừa kế
theo pháp luật.
12B5. Xác định được di sản
dùng vào việc thờ cúng, di
tặng trong tình huống cụ thể.
12B6. Vận dụng được nguyên
tắc giải thích di chúc trong tình
huống cụ thể.
12B7. Vận dụng được
nguyên tắc phân chia di sản
theo di chúc trong tình
huống cụ thể.

12C1. So sánh được người
thừa kế theo di chúc với
người thừa kế theo pháp
luật.
12C2. So sánh được di
chúc phân chia di sản và di
chúc nói chung.
12C3. So sánh được điều
kiện có hiệu lực của di chúc
và điều kiện có hiệu lực
của giao dịch khác.
12C4. So sánh được di chúc
vô hiệu với di chúc không có
hiệu lực pháp luật.

12C5. Bình luận được về cơ
sở để BLDS quy định các
quyền của người lập di chúc.
12C6. Bình luận được
phạm vi những người được
hưởng và mức độ kỉ phần
bắt buộc.

13.

13B1. Lấy được ví dụ tương
ứng với từng trường hợp
thừa kế được áp dụng theo
quy định của pháp luật.
13B2. Xác định được diện
và hàng thừa kế trong những
trường hợp cụ thể.
13B3. Lấy được ví dụ về các
trường hợp được thừa kế thế

13C1. Nêu được ý nghĩa
của thừa kế theo pháp luật.
13C2. Phân biệt được thừa
kế theo pháp luật và thừa kế
theo di chúc.
13C3. Đánh giá được thực
trạng phân chia di sản theo
pháp luật.
13C4. Phân tích được ý


13A1. Nêu được khái niệm
Thừa kế thừa kế theo pháp luật.
theo pháp 13A2. Liệt kê được các
trường hợp phân chia di sản
luật,
thanh thừa kế theo pháp luật.
toán và 13A3. Nêu được các khái
phân chia niệm: Diện và hàng thừa kế;
di sản - Nêu được các cơ sở xác
định diện thừa kế

17


thừa kế

- Nêu được 3 hàng thừa kế.
13A4. Nhận biết được thừa
kế thế vị (sự thay thế vị trí);
- Nhận biết được các trường
hợp thừa kế thế vị;
- Phân tích được các điều
kiện để cháu/chắt được thừa
kế thế vị.
13A5. Nêu được nguyên tắc
phân chia di sản theo pháp
luật;
Nêu được thứ tự ưu tiên
thanh toán di sản thừa kế.


vị.
13B4. Vận dụng được
nguyên tắc phân chia di sản
theo pháp luật trong tình
huống cụ thể.

nghĩa quy định của pháp
luật về diện thừa kế và hàng
thừa kế.
Đánh giá được quy định của
pháp luật về sắp xếp trình tự
của các hàng thừa kế trong
BLDS.
13C5. Phân tích được ý
nghĩa của quy định về thừa
kế thế vị:
- Nhận xét được về các
quan hệ nuôi dưỡng trong
thừa kế thế vị;
- Phát biểu được ý kiến cá
nhân về các trường hợp
thừa kế thế vị.
13C6. Bình luận quy định
của Điều 653 và 654 BLDS
2015.

6. TỔNG HỢP MỤC TIÊU NHẬN THỨC
Mục tiêu

Bậc 1


Bậc 2

Bậc 3

Tổng

Vấn đề 1

7

7

7

21

Vấn đề 2

5

4

10

19

Vấn đề 3

8


12

12

32

Vấn đề 4

17

17

24

58

Vấn đề 5

5

5

4

14

Vấn đề 6

7


7

5

19

Vấn đề 7

4

4

7

15

Vấn đề 8

4

2

4

10

Vấn đề 9

8


3

3

14

Vấn đề 10

5

7

5

17

Vấn đề 11

13

13

14

40

Vấn đề 12

9


7

6

22

Vấn đề 13

5

4

6

15

Tổng

97

92

107

296

Vấn đề

7. HỌC LIỆU

A. GIÁO TRÌNH
1 Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật dân sự Việt Nam, Tập I, Nxb. CAND, Hà Nội,
18


2014.
2 Lê Đình Nghị (chủ biên), Giáo trình luật dân sự Việt Nam, Tập 1, Nxb. Giáo dục, Hà Nội, 2009.

3. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật dân sự Việt Nam (tập 1), Nxb Công an
nhân dân, Hà Nội, 2017 (tái bản có chỉnh sửa).
B. TÀI LIỆU THAM KHẢO BẮT BUỘC
*
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Sách
Nguyễn Ngọc Điện, Bình luận khoa học về tài sản trong luật dân sự Việt Nam, Nxb. Trẻ,
Thành phố Hồ Chí Minh, 2001.

Phạm Công Lạc, Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề, Chương I và II, Nxb. Tư pháp,
Hà Nội, 2006.
Tưởng Duy Lượng, Bình luận một số án dân sự về hôn nhân và gia đình, Nxb. CTQG, Hà
Nội, 2001.
Phùng Trung Tập, Luật thừa kế Việt Nam, Nxb. Hà Nội, 2010.
Phùng Trung Tập, Luật Dân sự Việt Nam – Bình giải và áp dụng - Luật thừa kế , Nxb. Hà
Nội, 2016.
Phạm Văn Tuyết, Thừa kế - Quy định của pháp luật và thực tiễn áp dụng (Phần I và II), Nxb.
CTQG, Hà Nội, 2007.
Phạm Văn Tuyết, Lê Kim Giang, Hướng dẫn môn học luật dân sự: học phần 1, Nxb. Lao
động, Hà Nội,2013
Nguyễn Minh Tuấn, Pháp luật thừa kế của Việt Nam - Những vấn đề lí luận và thực tiễn,
Nxb. Lao động-xã hội, Hà Nội, 2009.
Nguyễn Minh Tuấn (chủ biên), Bình luận khoa học Bộ luật dân sự của nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2014.
PGS.TS Đỗ Văn Đại (chủ biên), “Bình luận Khoa học Những điểm mới của Bộ luật dân sự
năm 2015”, Nxb Hồng Đức – Hội Luật Gia Việt Nam, 2016.
TS. Nguyễn Minh Tuấn (chủ biên), “Bình luận khoa học những điểm mới của Bộ luật Dân sự
năm 2015”, NXB Tư pháp, Hà Nội, 2016.
TS Ngô Hoàng Oanh (chủ biên), “Bình luận khoa học Bộ luật Dân sự năm 2015”, NXB Lao
động, Hà Nội, 2016
TS. Nguyễn Minh Tuấn (chủ biên), “Bình luận khoa học Bộ luật Dân sự của nước CHXHCN
Việt Nam năm 2015”, NXB Tư pháp, 2016.
PGS. Nguyễn Văn Cừ- PGS. Trần Thị Huệ, “Bình luận khoa học Bộ luật Dân sự của nước
CHXHCN Việt Nam năm 2015”, NXB Công an nhân dân, 2016.

*
1
2
3

4
5
6

Văn bản quy phạm pháp luật
Bộ luật Dân sự năm 2015
Bộ luật dân sự năm 2005 và các văn bản hướng dẫn.
Hiến pháp năm 2013;
Luật cư trú năm 2006 và các văn bản hướng dẫn.
Luật cư trú sửa đổi năm 2013 và các văn bản hướng dẫn;
Luật hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác năm 2006 và các văn bản
hướng dẫn.
7 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 và các văn bản hướng dẫn.
8 Luật nuôi con nuôi năm 2010 và các văn bản hướng dẫn.
9 Luật doanh nghiệp năm 2014 và các văn bản hướng dẫn.
19


10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

22
23
24

25

*
1.
2.
3.
4.

Luật Hộ tịch năm 2014 và các văn bản hướng dẫn.
Luật hợp tác xã năm 2012 và các văn bản hướng dẫn.
Luật đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn.
Luật công chứng năm 2014 và các văn bản hướng dẫn.
Luật giao dịch điện tử năm 2005 và các văn bản hướng dẫn.
Luật trưng mua, trưng dụng tài sản năm 2008.
Luật nhà ở năm 2014.
Pháp lệnh ngoại hối của Uỷ ban thường vụ Quốc hội số 28/2005/PL-UBTVQH ngày
13/12/2005 và các văn bản hướng dẫn.
Nghị định của Chính phủ số 01/2011/NĐ-CP ngày 05/01/2011 quy định về việc phát hành trái
phiếu chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương.
Nghị định của Chính phủ số 18/2006/NĐ-CP ngày 10/02/2006 quy định về xử lí tài sản chìm
đắm ở biển.
Nghị định của Chính phủ số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 về thương mại điện tử.
Nghị định của Chính phủ số 151/2007/NĐ-CP ngày 10/10/2007 về tổ chức và hoạt động của
tổ hợp tác.
Nghị định của Chính phủ số 88/2008/NĐ-CP ngày 05/8/2008 về xác định lại giới tính.
Nghị định của Chính phủ số 96/2009/NĐ-CP về xử lí tài sản bị chôn giấu, bị chìm đắm được

phát hiện hoặc tìm thấy thuộc đất liền, các hải đảo và vùng biển Việt Nam.
Thông tư của Bộ tài chính số 88/2010/TT-BTC ngày 15/6/2010 hướng dẫn thực hiện một số
nội dung của Nghị định của Chính phủ số 96/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 về việc xử lí tài
sản bị chôn giấu, bị chìm đắm được phát hiện hoặc tìm thấy thuộc đất liền, các hải đảo và
vùng biển Việt Nam.
Quy định hướng dẫn tư vấn, kiểm tra sức khoẻ cho người hiến mô, bộ phận cơ thể ở người
sống; hiến mô, bộ phận cơ thể ở người sau khi chết và người hiến xác ban hành kèm theo
Quyết định của Bộ trưởng Bộ y tế số 13/2008/QĐ-BYT ngày 12/3/2008.
Website





C. TÀI LIỆU THAM KHẢO LỰA CHỌN
* Sách
1 Nguyễn Mạnh Bách, Luật dân sự Việt Nam lược khảo, Nxb. CTQG, Hà Nội, 2004.
2 Nguyễn Ngọc Điện, Một số suy nghĩ về thừa kế trong luật dân sự Việt Nam, Nxb. Trẻ, Thành
phố Hồ Chí Minh, 2001.
3 Nguyễn Ngọc Điện, Bình luận về tặng, cho và di chúc trong luật dân sự Việt Nam, Nxb. Trẻ,
Thành phố Hồ Chí Minh, 2001.
4 Hoàng Thế Liên, Một số vấn đề về pháp luật dân sự Việt Nam từ thế kỉ XV đến thời Pháp
thuộc, Nxb. CTQG, Hà Nội, 1998.
5 Phùng Trung Tập, Thừa kế theo pháp luật của công dân Việt Nam từ năm 1945 đến nay (Phần I
và II), Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2004.
6 Phạm Văn Tuyết, Thừa kế - quy định của pháp luật và thực tiễn áp dụng, Nxb. CTQG, Hà
20


7

*
1
2
3
4
5
6
7
8

Nội, 2007.
Phùng Trung Tập, Luận bàn về các hình thức sở hữu và sở hữu chung hợp nhất của vợ
chồng, Nxb. Chính trị-hành chính, Hà Nội, 2011.
Đề tài nghiên cứu khoa học
Trường Đại học Luật Hà Nội, Các biện pháp bảo vệ quyền sở hữu trong pháp luật dân sự
Việt Nam, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường, Hà Nội, 2007.
Trường Đại học Luật Hà Nội, Quyền nhân thân và bảo vệ quyền nhân thân theo pháp luật
dân sự, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường, Hà Nội, 2008.
Trường Đại học Luật Hà Nội, Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung chế định pháp luật về hình thức
sở hữu trong BLDS năm 2005, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường, Hà Nội, 2010.
Trường Đại học Luật Hà Nội, Đăng kí bất động sản - những vấn đề lí luận và thực tiễn, Đề
tài nghiên cứu khoa học cấp trường, Hà Nội, 2011.
Trường Đại học Luật Hà Nội, Quyền hiến mô, bộ phận cơ thể và hiến xác của cá nhân - một
số vấn đề lí luận và thực tiễn, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường, Hà Nội, 2011.
Trường Đại học Luật Hà Nội, Nghiên cứu chế định về thừa kế nhằm góp phần sửa đổi Bộ
luật dân sự 2005, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường, Hà Nội, 2012.
Trường Đại học Luật Hà Nội, Quyền tình dục của trẻ vị thành niên - Một số vấn đề lý luận
và thực tiễn, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường, Hà Nội, 2014.
Trường Đại học Luật Hà Nội, Bồi thường thiệt hại do xâm phạm các quyền nhân thân của cá
nhân, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường, Hà Nội, 2014.


* Bài tạp chí
1 Phạm Kim Anh, “Luật dân sự và luật hôn nhân và gia đình”, Tạp chí khoa học pháp lí, số
2/2000, tr. 38.
2 Trần Kim Chi, “Những quy định mới về thừa kế trong BLDS năm 2005”, Tạp chí kiểm sát,
số 2/2006, tr. 48 - 50.
3 Đỗ Văn Chỉnh, “Di sản không có người thừa kế hoặc từ chối nhận di sản - vấn đề cần có
hướng dẫn”, Tạp chí toà án nhân dân, số 20/2006, tr. 35 - 37.
4 Nguyễn Văn Cừ, “Thời kì hôn nhân - căn cứ xác lập tài sản chung của vợ chồng”, Tạp chí toà
án nhân dân, số 23/2006, tr. 7 - 13.
5 Chế Mỹ Phương Đài, “Bàn thêm về thừa kế thế vị”, Tạp chí khoa học pháp lí, số 2/2000, tr.
40.
6 Đỗ Ngọc Đại, “Bàn về hợp đồng vô hiệu do được giao kết bởi người mất năng lực hành vi
dân sự qua một vụ án”, Tạp chí khoa học pháp lí, số 4/2007.
7 Nguyễn Văn Đặng, “Mấy vấn đề về chế độ sở hữu và thành phần kinh tế ở nước ta”, Tạp chí
cộng sản, số 97/2005.
8 Đỗ Văn Đại, Hoàng Thế Cường, “Sự giao thoa giữa pháp luật thừa kế và pháp luật hôn nhân,
gia đình”, Tạp chí khoa học pháp lí, số 3 (58)/2010, tr. 58 - 64.
9 Nguyễn Ngọc Điện, “Cần xây dựng lại khái niệm quyền tài sản trong luật dân sự Việt Nam”,
Tạp chí nhà nước và pháp luật, số 4/2005, tr. 16 - 21.
10 Nguyễn Ngọc Điện, “Quyền chủ thể, đặc quyền và quyền ưu tiên”, Tạp chí nghiên cứu lập
pháp, số 4/2005.
11 Vân Hà, “Quyền về tài sản và quyền thừa kế của người chưa thành niên”, Tạp chí toà án
nhân dân, số 4/1999, tr. 12 - 14.
21


12 Lê Hồng Hải, “Xác định thời điểm chết trong trường hợp tuyên bố một người đã chết theo
quy định của pháp luật dân sự”, Tạp chí dân chủ và pháp luật, số 9/2004, tr. 21 - 23.
13 Bùi Đức Hiển, “Hoàn thiện hơn nữa Luật hiến, lấy ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến,

lấy xác”, Tạp chí nghiên cứu lập pháp, số 4 (121), tháng 4/2008.
14 Hà Thị Mai Hiên, “Bảo đảm và bảo vệ quyền sở hữu tài sản của công dân ở Việt Nam hiện nay”,
Tạp chí nhà nước và pháp luật, số 12/2011.
15 Bùi Đăng Hiếu, “GDDS vô hiệu tương đối và vô hiệu tuyệt đối”, Tạp chí luật học, số 5/2001,
tr. 37 - 45.
16 Bùi Đăng Hiếu, “Quá trình phát triển của khái niệm quyền sở hữu”, Tạp chí luật học, số
5/2003, tr. 30 - 36.
17 Bùi Đăng Hiếu, “Tiền - một loại tài sản trong quan hệ pháp luật dân sự”, Tạp chí luật học, số
1/2005, tr. 37 - 41.
18 Phạm Văn Hiểu, “Những bất cập về thời hiệu khởi kiện về quyền thừa kế trong pháp luật dân
sự hiện hành, Tạp chí luật học, số 8/2007, tr. 19 - 22.
19 Lê Thị Giang, ”Những điểm mới của BLDS năm 2015 về quyền sở hữu tài sản”, Hội thảo
khoa học cấp trường, tháng 6/2016
20 Nguyễn Phương Hoa, “Nên công chứng các việc thừa kế như thế nào”, Tạp chí dân chủ và
pháp luật, số 10/1999, tr. 3 - 5.
21 Xuân Hoa, Về quyền xác định lại giới tính trong Bộ luật dân sự năm 2005 và Nghị định số
88/2008/NĐ-CP, nguồn: Cổng thông tin điện tử Bộ tư pháp ().
22 Trần Lê Hồng, “Tài sản ảo - từ nhận thức đến bảo hộ”, Tạp chí luật học, số 7/2007, tr. 29 37.
23 Dương Đăng Huệ, “Một số vấn đề về sở hữu ở nước ta hiện nay”, Tạp chí nghiên cứu lập
pháp, số 4/2005, tr. 42 - 49.
24 Trần Thị Huệ, “Bàn về việc xác định hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật”,
Tạp chí luật học, số 2/1998, tr. 21 - 24.
25 Trần Thị Huệ, “Di sản thừa kế trong pháp luật dân sự một số nước trên thế giới”, Tạp chí nhà nước
và pháp luật, số 10/2006, tr. 78 - 83.
26 Trần Thị Huệ, “Một số vấn đề xác định di sản thừa kế”, Tạp chí toà án nhân dân số 16/2006,
tr. 2 - 7.
27 Trần Thị Huệ, “Những nguyên tắc căn bản về thanh toán di sản trong BLDS”, Tạp chí luật
học, số 02/2005, tr. 12 - 14.
28 Trần Thị Huệ, “Trách nhiệm liên đới của vợ, chồng theo Điều 25 Luật hôn nhân gia đình”,
Tạp chí luật học, số 6/2000, tr. 22 - 24.

29 Lê Minh Hùng, “Địa vị pháp lí của hộ gia đình trong pháp luật dân sự”, Tạp chí nghiên cứu
lập pháp, số 4/2005, tr. 50 - 55.
30 Nguyễn Thị Minh Huyền, “Làm rõ khái niệm sáp nhập doanh nghiệp”, Tạp chí kinh tế và
dự báo, số 6, tháng 3/2009.
31 Nguyễn Thị Như Hương, “Thừa kế thế vị”, Tạp chí toà án nhân dân, số 1/2000, tr. 20.
32 Nguyễn Mai Hương, “Kiện đòi di sản thừa kế quyền sử dụng đất”, Tạp chí viện kiểm sát
nhân dân tối cao, số 5/2010, tr. 44 - 46.
33 Vũ Thị Lan Hương, “Mối liên hệ giữa di sản thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di
chúc với di sản thừa kế theo di chúc”, Tạp chí nghiên cứu lập pháp, số 10, tháng 5/2010, tr.
50 - 56.
22


34 Lê Minh Hùng, “Một số bất cập trong việc thừa nhận quyền lập di chúc của vợ - chồng”, Tạp
chí khoa học pháp lí, số 4/2006.
35 Đỗ Văn Hữu, “Bàn về việc bán di sản là hiện vật trong trường hợp thừa kế theo pháp luật”,
Tạp chí kiểm sát, số 5/2006, tr. 37 - 39.
36 Hồ Quang Huy, “Bàn về pháp luật đăng kí bất động sản của Việt Nam”, Tạp chí dân chủ và
pháp luật, số chuyên đề về thị trường bất động sản năm 2005, tr. 2 - 6.
37 Thái Công Khanh, “Những khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện Điều 679 BLDS về
quan hệ thừa kế giữa con riêng và bố dượng, mẹ kế”, Tạp chí toà án nhân dân, số 16/2006,
tr. 17 - 19.
38 Thái Công Khanh, “Về giải thích nội dung di chúc”, Tạp chí toà án nhân dân, số 21/2005, tr.
17 - 19.
39 Phạm Công Lạc, “60 năm hình thành và phát triển luật dân sự Việt Nam”, Tạp chí nhà nước
và pháp luật, số 9/2005, tr. 74 - 83.
40 Phạm Công Lạc, “Quy chế pháp lí về ranh giới giữa các bất động sản liền kề”, Tạp chí nhà nước
và pháp luật, số 11/2001, tr. 16 - 23.
41 Phạm Công Lạc, “Ý chí giao dịch dân sự”, Tạp chí luật học, số 5/1998, tr. 6 - 9.
42 Nguyễn Phương Linh, “Một số vấn đề pháp lí về giải quyết di sản thừa kế - tiền gửi của

người nước ngoài”, Tạp chí ngân hàng, số 11/2006.
43 Tưởng Bằng Lượng, “Cơ sở pháp lí và thực tiễn giải quyết việc trả thù lao cho người quản lí
di sản”, Tạp chí khoa học pháp lí, số 4/2001.
44 Tưởng Duy Lượng, “Vấn đề lí luận và thực tiễn khi xử lí tài sản hết thời hiệu về thừa kế và
thời hiệu thị hành án”, Tạp chí toà án nhân dân, số 9, tháng 5/2010, tr. 18 - 28.
45 Ngô Quang Liễn, “Những quy định mới, những điểm mới được bổ sung về quyền nhân thân
trong BLDS năm 2005”, Tạp chí kiểm sát, số 02/2006, tr. 39 - 41.
46 Tưởng Duy Lợi, “Một vài vấn đề giám hộ”, Tạp chí toà án nhân dân, số 20/2006, tr. 38 - 41.
47 Tưởng Bằng Lượng, “Một số ý kiến về chương thừa kế quyền sử dụng đất”, Tạp chí toà án,
số 12/1999, tr. 6 - 7.
48 Tưởng Bằng Lượng, “Sở hữu chung theo phần hay sở hữu chung hợp nhất”, Tạp chí toà án
nhân dân, số 4/1999, tr. 20.
49 Nguyễn Đức Mai, “Chế độ giám hộ đối với người chưa thành niên”, Tạp chí toà án nhân
dân, số 10/1999, tr. 14.
50 Nguyễn Hồng Nam, “Di chúc miệng theo quy định của BLDS”, Tạp chí toà án số 22/2005,
tr. 30 - 33 .
51 Nguyễn Hồng Nam, “Hiệu lực của di chúc bằng văn bản có viết tắt hoặc viết bằng kí hiệu”, Tạp chí
toà án nhân dân, số 01/2006, tr. 23 - 24.
52 Đoàn Năng, “Quan hệ giữa BLDS với các luật chuyên ngành và giữa luật chuyên ngành với
nhau”, Tạp chí nghiên cứu lập pháp, số 4/2005, tr. 38 - 41.
53 Nguyễn Hồng Nga, “Sở hữu nhà nước trong hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay”, Tạp
chí ngân hàng, số 11/2007.
54 Nguyễn Minh Oanh, “Các loại tài sản trong luật dân sự Việt Nam”, Tạp chí luật học, số
1/2009.
55 Nguyễn Như Quỳnh, “Xử lí hậu quả của GDDS vô hiệu”, Tạp chí nghiên cứu lập pháp, số
03/2005, tr. 22 - 26.
56 Đinh Trọng Tài, “Thừa kế, mua bán hay cho ở nhờ”, Tạp chí toà án nhân dân số 6/2000, tr.
23



57
58
59
60
61

62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78

20 - 22
Nguyễn Tất Thắng, “Có thể tuyên bố mất tích đối với người đang có lệnh truy nã”, Tạp chí
toà án nhân dân, số 3/2009;
Phùng Trung Tập, “Khi nào một hành vi pháp lí đơn phương là GDDS”, Tạp chí luật học, số
2/2004, tr. 51 - 54.
Phùng Trung Tập, “Quy định về người lập di chúc”, Tạp chí toà án nhân dân, số 03/2005, tr.

8 - 9.
Phùng Trung Tập, “Tiến trình phát triển pháp luật thừa kế Việt Nam trong 60 năm qua”, Tạp
chí nhà nước và pháp luật, số 02/2006, tr. 33 - 38.
Phùng Trung Tập, “Về việc cháu, chắt nội, ngoại thừa kế thế vị và hưởng di sản thừa kế theo
hàng của ông, bà nội ngoại, các cụ nội, ngoại ”, Tạp chí toà án nhân dân, số 24/2005, tr. 13 16.
Phùng Trung Tập, “Bí mật đời tư bất khả xâm phạm”, Tạp chí luật học, số 6/1996.
Phùng Trung Tập, “Di sản dùng vào việc thờ cúng trong mối liên hệ với di sản thừa kế”, Tạp
chí luật học, số 1/2001.
Phùng Trung Tập, “Di tặng trong mối liên hệ với di sản thừa kế”, Tạp chí toà án nhân dân,
số 6/2003.
Phùng Trung Tập, “Vật khi nào được coi là tài sản”, Tạp chí dân chủ và pháp luật, số
01/2007.
Phùng Trung Tập, “Về quyền hiến bộ phận cơ thể và hiến xác sau khi chết”, Tạp chí toà án
nhân dân, số 1/2006.
Phùng Trung Tập, “Pháp luật thừa kế Việt Nam hiện đại - Một số vấn đề cần được bàn luận”,
Tạp chí nhà nước và pháp luật, số 7/2008, tr. 26 - 32.
Kiều Thị Thanh, “Một số ý kiến về di tặng theo quy định của BLDS”, Tạp chí toà án nhân
dân số 4/2004, tr. 11 - 14.
Đinh Văn Thanh, “Về thời hạn và thời hiệu trong BLDS”, Tạp chí luật học, số đặc san tháng
11/2003, tr. 53 - 60.
Lê Thị Hoàng Thanh, Phạm Văn Bằng, “Hộ gia đình - Những vấn đề đặt ra khi sửa đổi chế
định chủ thể trong Bộ luật dân sự năm 2005”, Tạp chí nghiên cứu lập pháp, số 20/2012.
Hoàng Ngọc Thỉnh, “Phương thức bảo vệ quyền sở hữu cá nhân”, Tạp chí luật học, số
3/2000, tr. 42 - 47.
Nguyễn Trung Tín, “Quyền và nghĩa vụ của người có tài sản bị trưng mua, trưng dụng”, Tạp
chí nghiên cứu lập pháp, số 120, tháng 4/2008.
Nguyễn Minh Tuấn, “Bộ luật Hammurabi - Bộ luật cổ xưa nhất nhân loại”, Tạp chí luật học,
số 6/2005, tr. 65 - 68.
Nguyễn Minh Tuấn, “Di sản thừa kế và thời điểm xác lập quyền sở hữu đối với di sản thừa kế”,
Tạp chí luật học, số 11/2007, tr. 66 - 69.

Nguyễn Minh Tuấn, “Xác định tư cách chủ thể thành viên hộ gia đình trong định đoạt quyền sử
dụng đất là tài sản chung của hộ”, Tạp chí luật học, số 2/2012, tr. 55.
Nguyễn Quang Tuyến, “Vấn đề thừa kế, đất đai trong luật tục Ba Na”, Tạp chí luật học, số
2/2008, tr. 54 - 57.
Nguyễn Văn Tuyến, “Về vấn đề đại diện hợp pháp của ngân hàng thương mại”, Tạp chí luật
học, số 5/2003.
Phạm Văn Tuyết, “Bàn về điều kiện của người thừa kế”, Tạp chí dân chủ và pháp luật, số
24


79
80
81
82
83
84
85

86
87
88
89
90
91
92

1/2003.
Phạm Văn Tuyết, “Cần xác định nội dung cụm từ “những người có quyền thừa kế di sản của
nhau” trong Điều 644 BLDS”, Tạp chí luật học, số 02/2005, tr. 42 - 45.
Phạm Văn Tuyết, “Di chúc và vấn đề hiệu lực của di chúc”, Tạp chí luật học, số 6/1995.

Phạm Văn Tuyết, “Tư cách chủ thể của cá nhân khi tham gia GDDS”, Tạp chí luật học, số
2/2004, tr. 55 - 58.
Phạm Văn Tuyết, “Xác định thời điểm có hiệu lực của di chúc”, Tạp chí luật học, số 3/1997,
tr. 33 - 36.
Phạm Văn Tuyết, “Xung quanh việc xác định 2/3 của một suất thừa kế theo pháp luật”, Tạp
chí luật học, số 2/1996.
Phạm Văn Tuyết, “Bàn về khái niệm thừa kế”, Tạp chí luật học, số 6/2002, tr. 45 - 47.
Trần Văn Tuân, “Một số ý kiến về việc giải quyết yêu cầu chia tài sản chung đối với di sản
thừa kế đã hết thời hiệu kiện về thừa kế”, Tạp chí toà án nhân dân, số 14/2010, tr. 18 - 20,
23.
Nguyễn Thế Vọng, “Về bài những vướng mắc khi xác định thời điểm của một người bị tuyên
bố đã chết”, Tạp chí toà án nhân dân, số 12/2009.
Nguyễn Tuyết Sơn, “Một số kinh nghiệm qua công tác kiểm sát giải quyết các vụ án tranh
chấp về thừa kế hết thời hiệu, Tạp chí viện kiểm sát, số 15/2010, tr. 15 - 20.
Trần Thu Yến, “Hành trình khởi kiện chia lại đất thừa kế”, Tạp chí nghề luật, số 4/2011, tr.
54 - 58.
Vương Thanh Thúy, ”Về chế định nơi cư trú của cá nhân trong Bộ luật Dân sự”, Tạp chí
Khoa học Kiểm sát, số 02 (06)/2015, tr.14-17,21.
Vũ Thị Hồng Yến, Phong tục tập quán Việt Nam trong mối quan hệ với những quy định về
hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác, Tạp chí luật học số 6/2008
Lê Thị Giang, “Quyền chuyển đổi giới tính – Quyền nhân thân quan trọng trong BLDS năm
2015”, Tạp chí Kiểm sát, 2016.
Vũ Thị Hồng Yến, Phong tục tập quán Việt Nam trong mối quan hệ với những quy định về
hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác, Tạp chí luật học, Số 5, 2008

93 Vũ Thị Hồng Yến, “Mối quan hệ giữa tài sản, vật và quyền tài sản trong pháp luật dân sự
Việt Nam hiện hành và hướng sửa đổi Bộ luật dân sự năm 2005”, Tạp chí Luật học, Số 8,
2015
94 Vũ Thị Hồng Yến, “Khái niệm tài sản trong pháp luật dân sự và kiến nghị sửa đổi Bộ luật
dân sự 2015”, Tạp chí Nghiên cứu lập pháp, Số 21, 2015

95 Vũ Thị Hồng Yến, “Quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 về chế định chiếm hữu”, Tạp chí
Dân chủ và pháp luật – Số chuyên đề triển khai thi hành Bộ luật Dân sự năm 2015, Số
chuyên đề, 2016
96 Vũ Thị Hồng Yến, Áp dụng nguyên tắc vật quyền nhằm khắc phục những hạn chế của chế
định tài sản và quyền sở hữu trong Bộ luật dân sự, Tạp chí Luật học - Số đặc biệt: Góp ý
hoàn thiện dự thảo Bộ luật dân sự (sửa đổi) tháng 6, 2015
25


×