Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

KHCM 11 12 TO SINH HOA doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.7 KB, 11 trang )

TRỪƠNG THCS GIỤC TƯNG
VIỆT NAM
TỔ SINH - HÓA – CÔNG NGHỆ
Hạnh phúc

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Độc lập – Tự do –
Giục Tượng, ngày 25 tháng 8

năm 2011

KẾ HOẠCH TỔ CHUYÊN MÔN
Năm học 2011-2012
-Căn cứ vào sự chỉ đạo chuyên môn của Phòng giáo dục-Đào
tạo Châu Thành
-Căn cứ vào sự chỉ đạo trực tiếp của chuyên môn trường THCS
Giục Tượng
Nay tổ SINH – HÓA – CÔNG NGHỆ đề ra một số kế hoạch hoạt
động năm 2011-2012 với nội dung cụ thể như sau:
PHẦN I : ĐẶC ĐIỀM TÌNH HÌNH
A. THUẬN LI VÀ KHÓ KHĂN:
1. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm sâu sát của các cấp lãnh đạo tạo điều kiện
cho tổ hoạt động.
- Được ban lãnh đạo nhà trường luôn quan tâm chỉ đạo thực hiện
tốt theo nhiệm vụ năm học.
- GV nhiệt tình, năng động, luôn đổi mới phương pháp giảng dạy
phù hợp với các đối tượng HS. GV đạt trình độ từ chuẩn trở lên, trong
đó có 3 CĐSP, 5 ĐHSP. Năng lực chuyên môn của GV tổ tương đối đồng
đều, vận dụng đổi mới phương pháp tương đối linh hoạt.
- Đa số HS học tập tích cực, có đầy đủ dụng cụ học tập, hứng thú


học tập bộ môn.
- Trang thiết bò dạy học như : tranh ảnh, hoá chất, dụng cụ thực hành
... tương đối đầy đủ phục vụ giảng dạy.
- Nội dung kiến thức bộ môn sinh động gần gũi với đời sống thực
tế, HS dễ tiếp thu kiến thức, GV dễ khai thác kiến thức ở HS.
2. Khó khăn:
- Trong việc quản lý tổ đôi khi còn lỏng lẻo, chưa chặt chẽ,
nội dung hoạt động chưa phong phú.
- Đội ngũ GV nòng cốt của tổ còn hạn chế, kinh nghiệm giảng
dạy chưa sâu sắc, đôi khi vận dụng phương pháp chưa linh hoạt.
- Một số HS ý thức học tập chưa cao, còn nghỉ học nhiều, chưa
chuyên cần học tập, thiếu sách bài tập.
- Một số đồ dùng dạy học : ống nghiệm, bình điện phân nước
không đảm bảo chất lượng, mô hình hư hỏng, hoá chất giảm chất
lượng, thiếu hoá chất, thiếu tranh ảnh, mẫu tiêu bản ....
3. Chủ đề năm học:
Năm học 2011- 2012 với chủ đề “ Đổi mới quản lý và
nâng cao chất lượng giáo dục”;đặc biệt chú trọng nâng cao chất lượng
giảng dạy và học tập.
4. Những nhiệm vụ trọng tâm trong năm học:
-Tiếp tục thực hiện các cuộc vận động ngành :
Cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh theo chỉ thò số 06- CT/TW của bộ chính trò; cuộc vận động “ mỗi
thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong
trào thi đua “ Xây dựng trừơng học thân thiện, học sinh tích cực” theo chỉ
thò số 40CT/BGDĐT và kế hoạch số 307/ KH- BGDĐT. Tiếp tục phát huy


hiệu quả cuộc vận động “ hai không” theo chỉ thò số 33/2006/ CT-TTg
của thủ tướng chính phủ về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành

tích trong giáo dục.
-Tập trung chỉ đạo nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
-Tiếp tục phát huy việc đổi mới phương pháp dạy học và
kiểm tra đánh giá, dạy học phân hóa trên cơ sở chuẩn kiến thức kỹ
năng của chương trình giáo dục phổ thông.
- Tăng cường kỷ cương nề nếp trong quản lý dạy học, chỉ đạo
kiểm tra đánh giá, thi cử nghiêm túc khách quan.
-Tăng cường giáo dục đạo đức, giáo dục kỹ năng sống,
GDNGLL giáo dục hướng nghiệp cho học sinh.
5. Những nhiệm vụ cụ thể
5.1 Tổ chức bồi dưỡng giáo viên về chuyên môn đảm
bảo cho giáo viên nắm vững trọng tâm chương trình, sách giáo khoa, có
kỹ năng đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá, sử
dụng thiết bò dạy học, nắm vững phân phối chương trình giáo dục phổ
thông và nắm chuẩn kiến thức, kỹ năng các môn học, hoạt động
giáo dục, sử dụng có hiệu quả thiết bò dạy học đã đựơc trang bò trong
thực hiện dạy học, tích hợp việc giáo dục môi trường, tiết kiệm năng
lượng cho học sinh đối với những môn có yêu cầu tích hợp ( Sinh học,
Công nghệ ).
5.2 Bồi dưỡng tình cảm :hứng thú, giáo dục thái độ tích cực,
tinh thần chủ động, sáng tạo trong học tập của học sinh, phát huy vai
trò chỉ đạo của giáo viên.
5.3 Nâng cao chất lượng học sinh : Tập trung bồi dữơng học
sinh yếu kém, đẩy mạnh việc bồi dưỡng học sinh giỏi. Thông qua đổi
mới hình thức kiểm tra đánh giá đúng thực chất, năng lực học tập của
học sinh theo tinh thần đổi mới giảm dần tỷ lệ lưu ban trong nhà trường.
5.4 Tổ chức các hoạt động ngoại khoá : Sinh hoạt tập thể
GDNGLL, giáo dục hướng nghiệp, theo qui đònh … nhằm thu hút học sinh
duy trì só số, hạn chế tình trạng học sinh bỏ học giữa chừng.
B. CƠ SỞ ĐỀ RA KẾ HOẠCH : ( Kết quả đạt đựơc trong năm 20102011 )

I. Thông tin về học sinh :
1. Chất lượng đạt đựơc của từng môn:
Môn
Giỏi/ %
Khá/ %
TB/ %
Yếu/ % Kém/ %
Sinh 6
17.4
34.2
36.2
11.4
0.8
Sinh 7
18.6
34.5
33.8
13.1
Sinh 8
28.7
45.2
19.6
6.5
Sinh 9
8.8
53.7
35.3
2.2
TC
18.8

41.5
31.6
7.9
0.2
Hoá 8
15.3
28.2
39.5
14.5
2.5
Hoá 9
6.6
23.5
50
19.9
TC
10.7
25.8
45
17.3
1.2
Công
18.7
53.3
24.1
3.3
nghệ 6
Công
48.6
38.9

11.1
1.4
nghệ 7
Công
42.4
34.4
22.4
0.8
nghệ 8
Công
58.8
36.8
44
nghệ 9
TC
41.6
41.3
15.7
1.4
2.Thông tin về giáo viên :
-Tổng số giáo viên: 8 GV chia ra:
.ĐHSP: 5


. CĐSP: 3
.THSP: 0
-Kết quả xếp loại tay nghề giáo viên năm học 2010-2011
+ Giỏi: 5
đạt tỷ lệ : 62,5%
+ Khá: 3

đạt tỷ lệ : 37.5%
+ TB: 0
đạt tỷ lệ:……………
+ Không đạt : 0
đạt tỷ lệ:……………
C. NỘI DUNG KẾ HOẠCH :
I. Thực hiện chương trình :
1. Chỉ tiêu :
- Thực hiện đúng đủ chương trình của Bộ Giáo dục & đào tạo,
không cắt xén chương trình.
- 100% GV thực hiện đúng quy chế chuyên môn
2. Biện pháp:
- Thường xuyên duyệt lòch báo giảng kết hợp dự giờ theo dõi việc
thực hiện chương trình của tổ viên
II. Nề nếp soạn bài :
1. Chỉ tiêu :
- 100% GV có đầy đủ các loại giáo án.
- 80% giáo án có chất lượng tốt.
2. Biện pháp :
- GV soạn bài và trình duyệt trước 1 tuần, soạn theo phân phối
chương trình của Bộ Giáo dục, thể hiện đúng mục tiêu, đúng trọng tâm
bài giảng, thực hiện đúng yêu cầu của chuẩn kiến thức
- GV thường xuyên cập nhật thông tin liên quan đến bài giảng, tích
hợp các nội dung : Bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng đúng nội
dung bài giảng.
- Tổ trưởng duyệt hồ sơ sổ sách, giáo án của GV hàng tuần theo
dõi việc soạn giảng của GV để chấn chỉnh kòp thời.
III. Giảng bài
1. Chỉ tiêu :
- 100% GV lên lớp có giáo án, chuẩn bò phương tiện dạy học đầy

đủ : đồ dùng thí nghiệm, tranh ảnh ... truyền thụ kiến thức cho HS đạt
yêu cầu nội dung chuẩn kiến thức, tích hợp các nội dung theo yêu cầu
vào bài giảng, liên hệ thực tế phù hợp với nội dung bài.
2. Biện pháp :
- GV soạn bài trước 1 tuần, chuẩn bò nội dung và phương tiện giảng
dạy.
- GV thường xuyên trao đổi kinh nghiệm giảng dạy, nghiên cứu
thông tin qua các tài liệu, sách báo, thông tin đại chúng để bổ sung
thông tin cho bài giảng.
IV. Ứng dụng CNTT:
1. Chỉ tiêu :
- 100% GV tham gia giảng dạy theo chương trình có vận dụng ứng dụng
CNTT
2. Biện pháp:
- GV tự học hỏi để nâng cao trình độ tin học, thực hiện soạn và
giảng dạy có ứng dụng CNTT.
- GV lên kế hoạch giảng dạy và đăng kí thực hiện.
V. Nâng cao tay nghề giáo viên:
1. Chỉ tiêu:
- 100% GV có tay nghề đạt từ khá trở lên.
2. Biện Pháp:
- Sinh hoạt tổ theo đònh kì 2 lần / tháng thảo luận nội dung bài dạy
khó, tìm cách tháo gỡ và đưa ra phương pháp giảng dạy thích hợp với
từng nội dung bài.


- Thường xuyên lên kế hoạch dự giờ trao đổi chuyên môn để
nâng cao tay nghề cho GV.
- Tham gia đầy đủ các buổi tập huấn chuyên môn do ngành tổ
chức.

- Thực hiện tốt các chuyên đề, rút kinh nghiệm trong giảng dạy để
nâng cao tay nghề.
- GV tham gia các lớp học để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp
vụ.
VI. Kiểm tra đánh giá học sinh.
1. Chỉ tiêu :
- Thực hiện kiểm tra,đánh giá thường xuyên, đònh kỳ đúng thông
tư quy đònh, đúng kế hoạch
Kho
Môn
HỌC KÌ I
HỌC KÌ II
ái
T. xuyên
Đònh kì
T. xuyên
Đònh kì
Sinh
6
5, 13
10
22, 30
26
Sinh
7
4,12
9
24, 31
29
Sinh

8
5,13
10
23, 28
30
Sinh
9
6, 13
11
23, 30
28
Hoá
8
6, 10
8, 13
21, 35
24, 28
Hoá
9
7, 15
5, 10
22, 35
25,30
Công
6
4, 13
9, 15
23, 29
27, 34
nghệ

Công
7
9
11
22, 25
30, 33
nghệ
Công
8
5, 12
8, 14
24
27
nghệ
Công
9
7
10
26
32
nghệ
2. Biện pháp.
- GV lên kế hoạch kiểm tra đánh giá HS, thực hiện kiểm tra thường
xuyên trong các tiết dạy, với nhiều hình thức để nắm được trình độ
nhận thức của HS.
- Thực hiện kiểm tra,đánh giá thường xuyên, đònh kỳ đúng thông
tư quy đònh, thực hiện tốt cuộc vận động “ Hai không” đánh giá HS chính
xác, khách quan, công bằng, kòp thời và tiến hành cho HS kiểm tra bù
đúng thời điểm, thực hiện nghiêm túc trong kiểm tra.
- Tổ trưởng thường xuyên kiểm tra, theo dõi việc chấm chữa, cập

nhật điểm của giáo viên đôn đốc, nhắc nhở việc kiểm tra đánh giá
của từng giáo viên.
VII. Dự giờ – Thao giảng- Chuyên đề.
1. Chỉ tiêu:
* Dự giờ :
- 100% GV thực hiện dự giờ theo đúng kế hoạch.
- Mỗi GV dự giờ 2 tiết / tháng và dạy cho tổ dự ít nhất 3 tiết / học
kì.
* Thao giảng :
Thá Họ và tên GV
Môn,
Chuyên đề
ng
khối
9
Trần Kim Nhanh
Sinh 7
10
Hà Thanh Điền
Công
nghệ 8
11
Trần Thò Mai
Hóa 9
Một tiết rèn luyện cho HS phương
pháp giải bài toàn Hóa học.
1+2 Huỳnh Hải Yến
Hóa 8
3
Nguyễn Thò Thu Sinh học 6 Một tiết rèn luyện cho HS kó



Thủy
năng hoạt động nhóm
4
Phạm Kim Liên
Sinh 8
2. Biện pháp:
- Tổ trưởng lên kế hoạch dự giờ thường xuyên để tổ viên trao đổi
kinh nghiệm giảng dạy, nhằm nâng cao tay nghề, nâng cao chất lượng
giảng dạy của bộ môn.
- Trong các tiết dạy GV có thể vận dụng nhiều phương pháp để thu
hút HS học tập.
- Họp tổ và lên kế hoạch thao giảng – chuyên đề, nghiên cứu nội
dung và soạn bài giảng, họp tổ thảo luận thống nhất phương pháp thực
hiện, phân công người thực hiện, chuẩn bò phương tiện chu đáo cho tiết
dạy, đánh giá rút kinh nghiệm sau khi thực hiện tìm biện pháp khắc
phục khó khăn.
VIII. Công tác thanh tra, kiểm tra :
1.Chỉ tiêu:
Thán
Họ và tên
TT Toàn
TT chuyên
Phụ ghi
g
diện
đề
9
Nguyễn Thò Thu

x
Thủy
10
Nguyễn Thò Bích
x
Tuyền
10
Ngô Khắc Huy
x
11
Trần Kim Nhanh
x
1+ 2
Hà Thanh Điền
x
3
Trần Thò Mai
x
4
Huỳnh Hải Yến
x
2. Biện pháp :
- Tổ trưởng lên kế hoạch thanh tra, kiểm tra thường xuyên, đột
xuất.
- Kết hợp với BGH tiến hành thanh tra, kiểm tra GV để nắm bắt
việc thực hiện soạn giảng, kiểm tra đánh giá, thực hiện hồ sơ sổ sách
của GV.
IX. Hồ sơ sổ sách:
1. Chỉ tiêu :
- 100% GV thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách, trình bày đầy

đủ nội dung, rõ ràng, sạch đẹp.
2. Biện pháp :
- GV thường xuyên cập nhật đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
- Trình duyệt đúng quy đònh.
- Tổ trưởng duyệt kiểm tra việc thực hiện của GV.
X. Hội họp – sinh hoạt
1. Chỉ tiêu :
- 100% GV tham gia sinh hoạt tổ chuyên môn và các buổi hội họp
đầy đủ
2. Biện pháp :
- Tổ trưởng lên kế hoạch họp tổ, chuẩn bò nội dung.
- Tổ trưởng triển khai kế hoạch thực hiện từng tháng, từng đợt, tổ
viên đóng góp ý kiến xây dựng thành nghò quyết thực hiện.
XI. Duy trì só số :
1. Chỉ tiêu :
- 100% GVCN thăm gia đình HS theo kế hoạch, mỗi lớp thăm 70% số
HS/ lớp.
- Tỉ lệ HS giảm không quá 3% / lớp.
2. Biện pháp :


- GVCN kết hợp với GVBM theo dõi tình hình của lớp, để nắm bắt
những trường hợp thường xuyên nghỉ học nhiều, chưa có ý thức cao
trong học tập có biện pháp uốn nắn kòp thời, thường xuyên tổ chức
các hoạt động phong phú, thu hút HS tham gia, có nhiều biện pháp thúc
đẩy tinh thần hứng thú học tập của HS, đề ra các phong trào thúc đẩy
hoạt động thi đua học tập và rèn luyện của lớp. GVCN tổ chức đội ngũ
cán bộ lớp có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập và rèn
luyện.
- GVCN tìm hiểu tâm tư nguyện vọng của HS, hoàn cảnh gia đình của

từng HS và đề xuất với các cấp chính quyền kòp thời giúp đỡ HS có
điều kiện học tập, thường xuyên liên hệ với BGH nhà trường, với PHHS
trong việc giáo dục HS, trao đổi tình hình học tập của HS để đôn đốc HS
kòp thời.
IX. Giáo dục đạo đức.
1. Chỉ tiêu :
* Hạnh kiểm :
Xếp loại
Học Kì I
Học Kì II
* Học lực :
Tốt
70%
75%
Xếp
loại
Học

I
Học Kì II
Khá
20%
20%
Giỏi
3%5%
3%
Trung bình
10%
Khá
20%

25%
Yếu - Kém
Trung bình
67%
67%
Yếu - Kém
10%
5%

2. Biện pháp :
- GVCN phải liên hệ và kết hợp thường xuyên giữa ban giám hiệu,
đoàn-đội, GVBM, PHHS nhằm nắm bắt những biểu hiện của học sinh, có
biện pháp uốn nắn, giáo dục đạo đức cho học sinh kòp thời.
- GVCN kết hợp với GVBM theo dõi tình hình của lớp, nắm bắt những
HS cá biệt có biện pháp giáo dục kòp thời, theo dõi nắm bắt tình hình
học tập của HS để có biện pháp uốn nắn những trường hợp vi phạm
nội quy trường lớp.
- Tổ chức cho HS thường xuyên kể chuyện về Bác Hồ qua đó học
tập những đức tính quý báu của Bác. Nêu gương điển hình để HS học
tập.
X. Nâng cao chất lượng bộ môn:
1. Chỉ tiêu :
Môn
Khối
Học kì I
Học kì II
Sinh
6
75%
80%

Sinh
7
80%
85%
Sinh
8
85%
90%
Sinh
9
90%
95%
Hoá
8
75%
80%
Hoá
9
75%
80%
Công
6
90%
95%
nghệ
Công
7
90%
95%
nghệ

Công
8
90%
95%
nghệ
Công
9
95%
98%
nghệ


2. Biện pháp :
- GV chuẩn bò chu đáo các phương tiện dạy học phù hợp với nội
dung bài, nhằm thu hút HS tích cực học tập, với tinh thần tự giác, sáng
tạo. GV vận dụng các phương pháp giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng
bộ môn
- Giáo viên phân loại học sinh lên kế hoạch bồi dưỡng HS giỏi,
phụ đạo HS yếu trong từng tiết dạy, cần chú ý quan tâm nhiều đến đối
tượng HS yếu.
XI. Giáo dục ngoài giờ lên lớp:
1.Chỉ tiêu:
- 100% lớp thực hiện GDNGLL đúng kế hoạch, nghiêm túc, chất
lượng.
2. Biện pháp:
- GVCN soạn thảo nội dung thực hiện bàn bạc với cán bộ lớp, lựa
chọn nội dung và tư liệu liên quan để thực hiện.
XI. Kế hoạch thăm gia đình PHHS:
1. Chỉ tiêu:
- 100% GVCN thăm gia đình HS theo kế hoạch, mỗi lớp thăm 70% số

HS/ lớp.
2. Biện pháp:
- GVCN lên kế hoạch cụ thể thăm những đối tượng HS của lớp
quản lý.
- Kết hợp với HS của lớp tiến hành thăm hỏi gia đình HS.
- Kết hợp BGH để thăm hỏi gia đình HS.
Trên đây là một số chỉ tiêu và biện pháp thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn của tổ Sinh – Hoá – Công Nghệ năm học 2011-2012. Tuỳ
tình hình thực tế theo chủ điểm hàng tháng tổ chuyên môn sẽ có kế
hoạch cụ thể. Nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ đựơc giao.
DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG
TM TỔ
BỘ MÔN

PHA
ÏM KIM LIÊN


TRỪƠNG THCS GIỤC TƯNG
VIỆT NAM
TỔ SINH - HÓA – CÔNG NGHỆ
Hạnh phúc

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Độc lập – Tự do –

ĐĂNG KÍ THI ĐUA
Năm Học : 2010 – 2011
1. Giáo dục đạo đức.
*Chỉ tiêu :

* Hạnh kiểm :
Xếp loại
Học Kì I
Tốt
70%
Xếp20%
loại
Khá
Giỏi
Trung bình
10%
Khá
Yếu - Kém
Trung bình
Yếu - Kém

Học Kì II
75%
Học20%
Kì I
3%5%
20%
67%
10%

2. Nâng cao chất lượng bộ môn:
*. Chỉ tiêu :
Môn
Khối
Học kì I

Học kì II
Sinh
6
75%
80%
Sinh
7
75%
80%
Sinh
8
75%
80%
Sinh
9
80%
85%
Hoá
8
65%
70%
Hoá
9
70%
75%
Công
7
90%
95%
nghệ

Công
8
85%
90%
nghệ
Công
9
90%
95%

* Học lực :
Học Kì II
3%
25%
67%
5%


nghệ
Toán

7

65%

Môn Sinh : Giỏi : 5%, khá : 15%,
Môn hoá : Giỏi : 5%,
khá
kém : 5%
Môn Sinh : Giỏi : 5%, khá : 20%,

Môn toán 7 : Giỏi : 5%,
khá
kém : 5%

70%

TB :60%,
: 15%,

yếu : 15%,
kém : 5%
TB :50%,
yếu : 25%,

TB :70%,
: 15%,

yếu - kém : 5%
TB :50%,
yếu

:

25%,

Đăng kí đề tài SKKN :
1. Huỳnh Hải Yến : Sử dụng phương tiện trực quan để dạy tốt môn sinh
học 6.
2. Hà Thanh Điền : Phương pháp dạy tốt một tiết thực hành Công nghệ
9.

3. Phạm Kim Liên : Phương pháp dạy tốt một tiết giáo án điện tử có
hiệu quả.
4. Trần Thò Mai : Dạy một tiết tích hợp môi trường có hiệu quả.
5. Nguyễn Thò Thu Thuỷ : Vai trò của giáo viên trong giáo dục học sinh
cá biệt.
6. Lê Thò Hằng : Phương pháp dạy tốt một tiết hình học 7.
TRỪƠNG THCS GIỤC TƯNG
VIỆT NAM
TỔ SINH - HÓA – CÔNG NGHỆ
Hạnh phúc

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Độc lập – Tự do –
Giục Tượng, ngày 24 tháng 9 năm

2010

KẾ HOẠCH TỔ CHUYÊN MÔN
Năm học 2010-2011
I. Kiểm tra đánh giá học sinh.
*1. Chỉ tiêu : Từ trung bình trở lên :
Kho
HỌC KÌ I
HỌC KÌ II
ái
Môn
T. xuyên
Đònh kì
T. xuyên
Đònh kì

Sinh
6
Sinh
7
Sinh
8
65%
70%
70%
75%
Sinh
9
Hoá
8
60%
65%
65%
70%
Hoá
9
Công
7
70%
75%
75%
80%
nghệ
Công
8
70%

75%
75%
80%
nghệ
Công
9
70%
75%
75%
80%
nghệ
*Chỉ tiêu :
* Hạnh kiểm :
Xếp loại
Học Kì I
Học Kì II
* Học lực :
Tốt
70%
75%
Xếp20%
loại
Học20%
Kì I
Học Kì II
Khá
Giỏi
3%
3%
Trung bình

10%
5%
Khá
20%
25%
Yếu - Kém
Trung bình
67%
67%
Yếu - Kém
10%
5%


GV Ghi chỉ tiêu phấn đấu và kí tên. ( Nếu chưa thống nhất gạch
và ghi lại chỉ tiêu đề ra của mình )
1. Phạm Kim Liên .........................................................
2. Huỳnh Hải Yến ..........................................................
3. Nguyễn Thò Thu Thuỷ ...............................................
4. Trần Kim Nhanh .......................................................
5. Trần Thò Mai ...............................................................
6. Hà Thanh Điền ............................................................
TRỪƠNG THCS GIỤC TƯNG
VIỆT NAM
TỔ SINH - HÓA – CÔNG NGHỆ
Hạnh phúc

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Độc lập – Tự do –
Giục Tượng, ngày 04 tháng 10 năm


2010

KẾ HOẠCH DỰ GIỜ
Năm học 2010-2011
Tháng
9

10

11

1+ 2

3

1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
6
1
2
3

1
2
3
1
2
3

Họ và tên
dạy
Trần Kim Nhanh
Nguyễn Thò Thu
Thủy
Hà Thanh Điền
Trần Thò Mai
Phạm Kim Liên
Hà Thanh Điền
Phạm Kim Liên
Trần Kim Nhanh
Huỳnh Hải Yến
Nguyễn Thò Thu
Thủy
Trần Thò Mai
Nguyễn Thò Thu
Thủy
Phạm Kim Liên
Huỳnh Hải Yến
Huỳnh Hải Yến
Trần Thò Mai
Trần Kim Nhanh
Trần Thò Mai

Hà Thanh Điền
Phạm Kim Liên

Phụ ghi


4

4
1
2

Huỳnh Hải Yến
Nguyễn Thò Thu
Thủy
Trần Kim Nhanh
Giục Tượng, ngày 04

tháng 10 năm 2010

PHẠM KIM
LIÊN



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×