Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Giáo án sinh học lớp 7 chuẩn KNKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.42 KB, 94 trang )

SINH HỌC 7
Tuần: 20
Tiết : 39

Trường THCS Giục Tượng
NS: 24/12/2012
Lớp dạy: 71,2,3,4,5,6
Bài 34: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP CÁ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được sự đa dạng của cá về số loài, lối sống, môi trường sống.
+ Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương.
+ Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người.
+ Trình bày được đặc điểm chung của cá.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, so sánh để rút ra kết luận.
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh, hình để tìm hiểu sự đa dạng về cấu
tạo, tập tính trong sự thích nghi với môi trường sống, thành phần loài, đặc điểm chung và vai trò của cá
đối với môi trường sống.
+ Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
+ Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp cá.
+ Kĩ năng tự trình bày ý kiến trước tổ nhóm
3: Thái độ:
- Giáo dục HS biết bảo vệ nguồn lợi cá, yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ .
1. GV : - Tranh ảnh 1 số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 111.
2. HS : - Xem trước nội dung bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Kiểm tra :
- Nêu các cơ quan bên trong thể hiện sự thích nghi của cá với đời sống và hoạt động trong môi trường
nước ? ( 10đ)
TL : Tiêu hoá : (4đ )Tuần hoàn và hô hấp : (5đ) Bài tiết : (1đ).


2. Bài mới: Giới thiệu bài :
I. Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
1. Đa dạng về thành phần loài.
- Yêu cầu HS đọc thông tin hoàn
thành bài tập sau:
(Vấn đáp tìm tòi)
- Số lượng loài lớn.
Dấu hiệu so sánh Lớp cá sụn và - Mỗi HS tự thu nhận thông tin hoàn - Cá gồm:
Lớp cá xương: ( Nơi sống, Đặc
thành bài tập.
+ Lớp cá sụn: bộ
điểm dễ phân biệt, Đại diện)
- Các thành viên trong nhóm thảo luận xương bằng chất sụn.
- Thấy được do thích nghi với
thống nhất đáp án.
+ Lớp cá xương: bộ
những điều kiện sống khác nhau - Đại diện nhóm lên bảng điền, các xương bằng chất
nên cá có cấu tạo và hoạt động
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
xương.
sống khác nhau.
- GV chốt lại đáp án đúng
- GV hỏi:
- Đặc điểm cơ bản nhất để phân - Căn cứ vào bảng, HS nêu đặc điểm cơ
biệt lớp cá sụn và lớp cá xương?
bản phân biệt 2 lớp là : Bộ xương.



SINH HỌC 7
2. Đa dạng về môi trường sống
- GV yêu cầu HS quan sát hình 34 - HS quan sát hình, đọc kĩ chú thích và - Điều kiện sống khác
(1-70 và hoàn thành bảng trong hoàn thành bảng.
nhau đã ảnh hưởng
SGK trang 111.
đến cấu tạo và tập
(Trực quan - vấn đáp tìm tòi)
tính của cá.
- GV treo bảng phụ, gọi HS lên - HS điền bảng, lớp nhận xét, bổ sung.
bảng chữa bài.
- GV chốt lại bằng bảng kiến thức - HS đối chiếu, sửa chữa sai sót nếu có.
chuẩn
- GV cho HS thảo luận:
- Điều kiện sống ảnh hưởng đến - HS trả lời.
cấu tạo ngoài của cá như thế
nào?
Bảng : Ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá.
Đặc điểm môi Loài điển Hình dáng Đặc điểm Đặc điểm Bơi:
nhanh,
bình
TT
trường
hình
thân
khúc đuôi
vây chân
thường, chậm, rất chậm
Tầng

mặt Cá nhám
Thon dài
Khoẻ
Bình
Nhanh
1
thường thiếu
thường
nơi ẩn náu
Tầng giữa và Cá vền, cá Tương đối Yếu
Bình
Bình thường
2
tầng đáy
chép
ngắn
thường
Trong
các Lươn
Rất dài
Rất yếu
Không có Rất chậm
3
hang hốc
vây
Trên mặt đáy Cá bơn, cá Dẹt, mỏng Rất yếu
To
hoặc Chậm
4
biển

đuối
nhỏ
II. Đặc điểm chung của cá
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Cho HS thảo luận đặc điểm - Cá nhân nhớ lại kiến thức bài - Cá là động vật có xương sống
của cá về: (Dạy học nhóm)
trước, thảo luận nhóm.
thích nghi với đời sống hoàn
+ Môi trường sống
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, toàn ở nước:
+ Cơ quan di chuyển
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Bơi bằng vây, hô hấp bằng
+ Hệ hô hấp
mang.
+ Hệ tuần hoàn
+ Tim 2 ngăn: 1 vòng tuần hoàn,
+ Đặc điểm sinh sản
máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ
+ Nhiệt độ cơ thể
tươi.
- GV gọi 1-2 HS nhắc lại đặc - HS thông qua các câu trả lời và + Thụ tinh ngoài.
điểm chung của cá.
rút ra đặc điểm chung của cá.
+ Là động vật biến nhiệt.

III. Vai trò của cá (Khăn trải bàn)
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng


- GV hỏi
- Cá có vai trò gì trong tự nhiên
và đời sống con người?
+ Mỗi vai trò yêu cầu HS lấy VD
để chứng minh
- GV lưu ý HS 1 số loài cá có thể
gây ngộ độc cho người như: cá
nóc, mật cá trắm. Chiết suất từ
buồng trứng và nội quan cá nóc
dùng làm thuốc chữa bệnh.
- Để bảo vệ và phát triển nguồn
lợi cá ta cần phải làm gì?

SINH HỌC 7
- HS thu thập thông tin SGK và - Cung cấp thực phẩm.
hiểu biết của bản thân và trả lời.
- Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh
gan cá nhám chứa vitamin A,D.
+ Buồng trứng, nội quan cá nóc ->
thuốc chữa bệnh thần kinh
- 1 HS trình bày các HS khác nhận - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành
xét, bổ sung.
công nghiệp : da cá nhám làm cặp
đóng giày.
- Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa.

-> Cần bảo vệ nguồn lợi cá.
HS: Trả lời SGK

3. Củng cố luyện tập
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
- Nêu vai trò của cá trong đời sống con người?
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- mỗi nhóm chuẩn bị 1 con ếch
5. Bổ sung
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Giục Tượng
NS: 24/12/2012
Lớp dạy: 71,2,3,4,5,6

Tuần: 20
Tiết : 40
LỚP LƯỠNG CƯ
Bài 35: ẾCH ĐỒNG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- HS nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng.
+ Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV : - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 114.

- Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng.
- Mẫu: ếch nuôi trong lồng nuôi.
2. HS: - chuẩn bị ếch theo nhóm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra :
- Nêu đặc điểm chung của lớp cá?(5đ)
- Vai trò của cá đối với đời sống con người ? (5đ)
2. Bài mới
Giới thiệu bài :
I. Đời sống


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong - HS tự thu nhận thông tin
SGK.
trong SGK trang 113 và rút ra
nhận xét.
- Thông tin trên cho em biết điều gì về - 1 HS trình bày, các HS khác
đời sống của ếch đồng?
nhận xét bổ sung.
- GVYCHS giải thích một số hiện - HS trình bày ý kiến.
tượng:
- Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban HS: Trả lời.
đêm?
- Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc HS: con mồi ở cạn và ở nước
nói lên điều gì?
nên ếch có đời sống vừa cạn

vừa nước

II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
Hoạt động của GV
1. Di chuyển
- GV yêu cầu HS quan sát cách di
chuyển của ếch trong lồng nuôi và
hình 35.2 SGK, mô tả động tác di
chuyển trên cạn.
+ Quan sát cách di chuyển trong
nước của ếch và hình 35.3 SGK,
mô tả động tác di chuyển trong
nước.
2. Cấu tạo ngoài
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình
35.1, 2, 3 và hoàn chỉnh bảng
trang 114.
- Thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Nêu những đặc điểm cấu tạo
ngoài của ếch thích nghi với đời
sống ở cạn?-- Những đặc điểm
cấu tạo ngoài thích nghi với đời
sống ở nước?
- GV treo bảng phụ ghi nội dung
các đặc điểm thích nghi, yêu cầu
HS giải thích ý nghĩa thích nghi
của từng đặc điểm.
- GV chốt lại bảng chuẩn.

Hoạt động của HS


SINH HỌC 7
Nội dung ghi bảng
- Ếch có đời sống vừa ở
nước vừa ở cạn (nửa
nước, nửa cạn).
- Kiếm ăn vào ban đêm.
- Có hiện tượng trú đông.
- Là động vật biến nhiệt.

Nội dung ghi bảng

- HS quan sát, mô tả được:
- Ếch có 2 cách di chuyển;
+ Trên cạn: khi ngồi chi sau gấp + Nhảy cóc (trên cạn)
chữ Z, lúc nhảy chi sau bật thẳng  + Bơi (dưới nước).
nhảy cóc.
+ Dưới nước: Chi sau đẩy nước, chi
trước bẻ lái.

- HS dựa vào kết quả quan sát và tự - Ếch đồng có các đặc
hoàn thành bảng 1.
điểm cấu tạo ngoài thích
nghi với đời sống vừa cạn
- HS thảo luận trong nhóm, thống vừa nước (các đặc điểm
nhất ý kiến.
như bảng trang 114).
+ Đặc điểm ở cạn: 2, 4, 5
+ Đặc điểm ở nước: 1, 3, 6


- HS giải thích ý nghĩa thích nghi,
lớp nhận xét, bổ sung.

Các đặc điểm thích nghi đời sống của ếch
Đặc điểm hình dạng và cấu tạo

Ý nghĩa thích nghi


SINH HỌC 7
- Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 khối  Giảm sức cản của nước khi bơi.
thuôn nhọn về trước.
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi
thông với khoang miệng và phổi vừa ngửi,
vừa thở).
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí.
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra,
tai có màng nhĩ.
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các
ngón.

 Khi bơi vừa thở vừa quan sát.

 Giúp hô hấp trong nước.
 Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm
thành trên cạn.
 Thuận lợi cho việc di chuyển.
 Tạo thành chân bơi để đẩy nước.


III. Sinh sản và phát triển của ếch
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS trả lời câu - HS tự thu nhận thông tin trong SGK
hỏi:
trang 114 và nêu được các đặc điểm - Sinh sản:
sinh sản:
+ Sinh sản vào cuối mùa
- Trình bày đặc điểm sinh sản + Thụ tinh ngoài
xuân và đầu mùa hè.
của ếch?
+ Có tập tính ếch đực ôm lưng ếch cái. + Tập tính: ếch đực ôm lưng
- Trứng ếch có đặc điểm gì?
ếch cái, đẻ ở các bờ nước.
- Vì sao cùng là thụ tinh ngoài - HS giải thích.
+ Thụ tinh ngoài, để trứng.
mà số lượng trứng ếch lại ít Vì tỉ lệ trứng được thụ tinh nhiều hơn.
- Phát triển: Trứng  nòng
hơn cá?
nọc  ếch (phát triển có biến
- GV treo tranh hình 35.4 HS: trình bày vòng đời phát triển.
thái).
SGK và yêu cầu HS trình bày
sự phát triển của ếch?
- So sánh sự sinh sản và phát Hs: ở ếch: số lượng trứng ít hơn, và
triển của ếch với cá?
phát triển có biến thái.
- GV mở rộng: trong quá trình - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
phát triển, nòng nọc có nhiều
đặc điểm giống cá chứng tỏ về

nguồn gốc của ếch.
3. Củng cố luyện tập
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước của ếch?
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch thích nghi với đời sống ở cạn?
- Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch?
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm: Ếch đồng
5. Bổ sung
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

Trường THCS Giục Tượng

Tuần: 21


SINH HỌC 7
Tiết : 42

NS: 28/12/2012
Lớp dạy: 71,2,3,4,5,6

Bài 36: THỰC HÀNH
QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- HS nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ.
+ Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
+ Kĩ năng: Hợp tác lắng nghe tích cựcvà chia sẻ thông tin quat sát.
+ Kĩ năng: tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát hình ảnh trên tiêu bản để tìm hiểu cấu tạo
ngoài và cấu tạo trong cảu ếch đồng, quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công.
3.Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV ;
- Mẫu mổ ếch đủ cho các nhóm.
- Mẫu mổ sọ hoặc mô hình não ếch.
- Bộ xương ếch.
- Tranh cấu tạo trong của ếch.
2. HS : - Xem trước nội dung bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra : Trắc nghiệm ( 4đ)
- Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và ở cạn? (6đ) Mỗi ý 1đ.
2. Bài mới
Giới thiệu bài :
I. Quan sát bộ xương ếch (Trực quan)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV hướng dẫn HS quan sát hình
36.1 SGK và nhận biết các xương
trong bộ xương ếch.
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu bộ
xương ếch, đối chiếu hình 36.1 xác
định các xương trên mẫu.
- GV gọi HS lên chỉ trên mẫu tên
xương.
- GV yêu cầu HS thảo luận:

- Bộ xương ếch có chức năng gì?
- GV chốt lại kiến thức.

- HS tự thu nhận thông tin và
ghi nhớ vị trí, tên xương:
xương đầu, xương cột sống,
xương đai và xương chi.

- Bộ xương: xương đầu,
xương cột sống, xương đai
(đai vai và đai hông), xương
chi (chi trước và chi sau).
- Chức năng:
+ Tạo bộ khung nâng đỡ cơ
- 1 HS lên bảng chỉ.
thể.
+ Là nơi bám của cơ  di
- Đại diện nhóm phát biểu, các chuyển.
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Toạ thành khoang bảo vệ
não, tuỷ sống và nội quan.

II. Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ (Thưc hành quan sát- Trình bày 1 phút)
1. Quan sát da


SINH HỌC 7
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


Nội dung ghi bảng

- GV hướng dẫn HS:
- HS thực hiện theo hướng dẫn: - Ếch có da trần (trơn, ẩm
+ Sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt + Nhận xét: da ếch ẩm ướt, mặt ướt) mặt trong có nhiều
bên trong da và nhận xét.
bên trong có hệ mạch máu mạch máu giúp trao đổi khí.
dưới da.
- GV YCHS nêu vai trò của da.
- 1 HS trả lời, các HS khác
nhận xét bổ sung.
2. Quan sát nội quan
Hoạt động của GV
- GV yêu cầu HS quan sát hình 36.3
đối chiếu với mẫu mổ và xác định
các cơ quan của ếch (SGK).
- GV đến từng nhóm yêu cầu HS
chỉ từng cơ quan trên mẫu mổ.

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

- HS quan sát hình, đối chiếu với mẫu Cấu tạo trong của
mổ và xác định vị trí các hệ cơ quan.
ếch: Bảng đặc điểm
cấu tạo trong trang
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm 118 SGK.
khác nhận xét. GV và cả lớp bổ sung,

uốn nắn sai sót.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng - HS thảo luận, thống nhất câu trả lời.
đặc điểm cấu tạo trong của ếch - Yêu cầu nêu được:
trang 118, thảo luận và trả lời câu
hỏi:
- Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm + Hệ tiêu hoá: lưỡi phóng ra bắt mồi,
gì khác so với cá?
dạ dày, gan mật lớn, có tuyến tuỵ.
- Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà + Phổi cấu tạo đơn giản, hô hấp qua da
vẫn trao đổi khí qua da?
là chủ yếu.
- Tim của ếch khác cá ở điểm nào? + Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
Trình bày sự tuần hoàn máu của
ếch?
- Yêu cầu HS quan sát mô hình bộ Hs: xác định các bộ phận của não.
não ếch, xác định các bộ phận của Theo 36.5 SGK.
não.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV cho HS thảo luận:
- Trình bày những đặc điểm thích - HS thảo luận xác định được các hệ cơ
nghi với đời sống trên cạn thể hiện tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn thể hiện sự
ở cấu tạo trong của ếch?
thích nghi với đời sống chuyển lên trên
cạn.
3. Củng cố luyện tập
- GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành.
- Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm.
- Cho HS thu dọn vệ sinh.
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và hoàn thành thu hoạch theo mẫu SGK trang 119.

5. Bổ sung
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………


SINH HỌC 7
Tuần: 21
Tiết : 42

Trường THCS Giục Tượng
NS: 28/12/2012
Lớp dạy: 71,2,3,4,5,6
Bài 37: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA LỚP LƯỠNG CƯ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - HS nắm được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính.
+ Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên.
+ Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh, hình để tìm hiểu sự đa dạng về cấu
tạo, tập tính trong sự thích nghi với môi trường sống, thành phần loài, đặc điểm chung và vai trò của cá
đối với môi trường sống.
+ Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
+ Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp lưỡng cư.
+ Kĩ năng tự trình bày ý kiến trước tổ nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV : - Tranh ảnh 1 số loài lưỡng cư.
- Bảng phụ ghi nội dung:
Đặc điểm phân biệt

Tên bộ lưỡng cư
Hình dạng
Đuôi
Đặc điểm chi sau so với chi trước
Có đuôi
Không đuôi
Không chân
- Các mảnh giấy rời ghi câu trả lời lựa chọn.
2. HS : - Xem trước nội dung bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nộp bản thu hoạch giờ trước.
2. Bài mới
Giới thiệu bài :
I. Đa dạng về thành phần loài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS quan sát - Cá nhân tự thu nhận thông - Lưỡng cư có 4000 loài chia làm 3
hình 37.1 SGK, đọc thông tin tin về đặc điểm 3 bộ lưỡng bộ:
và làm bài tập bảng sau: bảng cư, thảo luận nhóm và hoàn + Bộ lưỡng cư có đuôi : ( cá cóc
phụ.
thành bảng.
Tam Đảo ) Thân dài, đuôi dẹp bên,
- YCHS: trình bày ý kiến HS hai chi sau và hai chi trước dài
khác nhận xét, bổ sung.
tương đương nhau.
- Yêu cầu nêu được: các đặc + Bộ lưỡng cư không đuôi : ( ếch,
điểm đặc trưng nhất phân nhái, … ) Thân ngắn, hai chi sau
biệt 3 bộ: căn cứ vào đuôi và dài hơn hai chi trước.

chân.
+ Bộ lưỡng cư không chân : ( ếch
- HS tự rút ra kết luận.
giun ) thiếu chi, thân dài giống như
GVYCHS rút ra kết luận
giun, có mắt, có miệng


SINH HỌC 7
II. Đa dạng về môi trường và tập tính ( dạy học nhóm)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS quan sát hình 37 - Cá nhân HS tự thu nhận thông Một số đặc điểm sinh học
(1-5) đọc chú thích và lựa chọn tin qua hình vẽ, thảo luận nhóm của lưỡng cư
câu trả lời điền vào bảng trang và hoàn thành bảng.
121 SGK.
- GV treo bảng phụ, HS các nhóm - Đại diện các nhóm lên chọn
chữa bài bằng cách dán các mảnh câu trả lời dán vào bảng phụ.
giấy ghi câu trả lời.
- GV thông báo kết quả đúng để - Nhóm khác theo dõi, nhận xét,
HS theo dõi.
bổ sung nếu cần.
- Thông qua bảng, GV phân tích
mức độ gắn bó với môi trường
nước khác nhau  ảnh hưởng đến
cấu tạo ngoài từng bộ.
Một số đặc điểm sinh học của lưỡng cư
Tên loài
Đặc điểm nơi sống

Cá cóc Tam Đảo - Sống chủ yếu trong nước
Ễnh ương lớn
- Ưa sống ở nước hơn
Cóc nhà
- Ưa sống trên cạn hơn
- Sống chủ yếu trên cây, bụi cây,
Ếch cây
vẫn lệ thuộc vào môi trường nước.
Ếch giun
- Sống chui luồn trong hang đất
III. Đặc điểm chung của lưỡng cư
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu các nhóm trao đổi
và trả lời câu hỏi:
- Nêu đặc điểm chung của
lưỡng cư về môi trường sống,
cơ quan di chuyển, đặc điểm
các hệ cơ quan?

- Cá nhân HS thu
thập thông tin SGK
và hiểu biết của bản
thân, trao đổi nhóm
và rút ra đặc điểm
chung của lưỡng
cư.

Hoạt động
- Ban ngày

- Ban đêm
- Ban đêm
- Ban đêm

Tập tính tự vệ
Trốn chạy, ẩn nấp
Doạ nạt
Tiết nhựa độc
Trốn chạy ẩn nấp

-Cả ngày và đêm

Trốn chạy, ẩn nấp

Nội dung ghi bảng
Lưỡng cư là động vật có xương sống thích
nghi với đời sống vừa cạn vừa nước.
+ Da trần và ẩm ướt.
+ Di chuyển bằng 4 chi
+ Hô hấp bằng phổi và da
+Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi
cơ thể.
+Sinh sản trong môi trường nước, thụ tinh
ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái.
+ Là động vật biến nhiệt.

IV. Vai trò của lưỡng cư ( biểu đạt sang tạo)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin - Cá nhân HS nghiên thông tin SGK

trong SGK và trả lời câu hỏi:
trang 122 và trả lời câu hỏi:
- Lưỡng cư có vai trò gì đối với + Cung cấp thực phẩm
con người? Cho VD minh hoạ?
- Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu + Giúp việc tiêu diệt sâu bọ gây
bọ của lưỡng cư bổ sung cho thiệt hại cho cây.
hoạt động của chim?

Nội dung ghi bảng
- Làm thức ăn cho con
người.
- 1 số lưỡng cư làm thuốc :
bột cóc, nhựa cóc …
- Diệt sâu bọ và động vật
trung gian gây bệnh.
- Làm vật thí nghiệm sinh


SINH HỌC 7
lí học.

- Muốn bảo vệ những loài lưỡng + Cấm săn bắt.
cư có ích ta cần làm gì?
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận
- GV cho HS rút ra kết luận.
xét, bổ sung.
3. Củng cố luyện tập
Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Đánh dấu X vào câu trả lời đúng trong các câu sau về đặc điểm chung của lưỡng cư:
1- Là động vật biến nhiệt

2- Thích nghi với đời sống ở cạn
3- Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha đi nuôi cơ thể
4- Thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn.
5- Máu trong tim là máu đỏ tươi
6- Di chuyển bằng 4 chi
7- Di chuyển bằng cách nhảy cóc
8- Da trần ẩm ướt
9- Ếch phát triển có biến thái.
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Kẻ bảng trang 125 SGK vào vở.
5. Bổ sung
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Giục Tượng
NS: 10/01/2013
Lớp dạy: 71,2,3,4,5,6

Tuần: 22
Tiết : 43
LỚP BÒ SÁT
Bài 38: THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI

I. MỤC TIÊU
1. KT: HS nắm được các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng.
+ Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
+ Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn.
2. KN: Rèn kĩ năng quan sát tranh.

+ Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. TĐ: Giáo dục niềm yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
1. GV:
Tranh cấu tạo ngoài thằn lằn bóng.
Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 125 SGK.
Phiếu học tập ghi nội dung so sánh đặc điểm đời sống thằn lằn bóng và ếch đồng.
2. HS: chuẩn bị theo nội dung đã dặn.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra : Trắc nghiệm : (4đ)
- Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư? ( 6đ) Mỗi đặc điểm 1đ.
- Nêu điểm của các bộ của Lưỡng cư ? (6đ) Vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người ? (4đ)
Mỗi bộ Lưỡng cư : 2đ. Mỗi vai trò : 1đ.
2. Bài mới


SINH HỌC 7
Giới thiệu bài :
I. Đời sống
Hoạt động của GV
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK,
làm bài tập so sánh đặc điểm đời sống
của thằn lằn và ếch đồng.
- GV kẻ nhanh phiếu học tập lên bảng,
gọi 1 HS lên hoàn thành bảng.
- GV chốt lại kiến thức.
- Qua bài tập trên GV yêu cầu HS rút ra
kết luận.

Hoạt động của HS

- HS tự thu nhận thông tin, kết
hợp với kiến thức đã học để
hoàn thành phiếu học tập.
- 1 HS lên bảng trình bày, các
HS khác nhận xét, bổ sung.

Nội dung ghi bảng
- Môi trường sống trên cạn
- Đời sống:
+ Sống ở nơi khô ráo, thích
phơi nắng
+ Ăn sâu bọ
+Có tập tính trú đông
- HS phải nêu được: thằn lằn - Sinh sản:
thích nghi hoàn toàn với môi + Thụ tinh trong
trường trên cạn.
+ Trứng có vỏ dai, nhiều
- HS thảo luận trong nhóm.
noãn hoàng, phát triển trực
+ Thằn lằn thụ tinh trong  tỉ lệ tiếp.
trứng gặp tinh trùng cao nên số
lượng trứng ít.
+ Trứng có vỏ  bảo vệ

- GV cho HS thảo luận:
- Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn?
Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại
ít?
- Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối
với đời sống ở cạn?

- GV chốt lại kiến thức.
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại đặc điểm đời - Đại diện nhóm trình bày, các
sống, sinh sản của thằn lằn.
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bảng So sánh :
Đặc điểm đời
Thằn lằn
Ếch đồng ( HS điền )
sống
1- Nơi sống và - Sống và bắt mồi ở nơi khô ráo
- Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt cạnh các
hoạt động
khu vực nước.
2- Thời gian - Bắt mồi về ban ngày
- Bắt mồi vào chập tối hay đêm
kiếm mồi
3- Tập tính
- Thích phơi nắng
- Thích ở nơi tối hoặc bóng râm
- Trú đông trong các hốc đất khô ráo.
- Trú đông trong các hốc đất ẩm bên vực
nước hoặc trong bùn.
4. Sinh sản
- Thụ tinh trong.
- Thụ tinh ngoài.
- Đẻ ít trứng.
- Đẻ nhiều trứng.
- Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng.
- Trứng có màng mỏng, ít noãn hoàng.
- trứng nở thành con, con phát triển

- Trứng nở thành con, phát triển trực
trực tiếp.
tiếp.
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
a. Cấu tạo ngoài
Hoạt động của GV
- GV yêu cầu HS đọc bảng trang 125 SGK,
đối chiếu với hình cấu tạo ngoài và ghi nhớ
các đặc điểm cấu tạo.
- GV yêu cầu HS đọc câu trả lời chọn lựa,
hoàn thành bảng trang 125 SGK.
- GV chốt lại đáp án đúng: 1G; 2E; 3D; 4C;

Hoạt động của HS
- HS tự thu nhận kiến thức bằng cách đọc
cột đặc điểm cấu tạo ngoài.
- Các thành viên trong nhóm thảo luận lựa
chọn câu cần điền để hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm

Nội dung
ghi bảng
( Bảng /
121 SGK )


SINH HỌC 7
5B và 6A.
khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho HS thảo luận: so sánh cấu tạo - HS dựa vào đặc điểm cấu tạo ngoài của

ngoài của thằn lằn với ếch để thấy được 2 đại diện để so sánh.
thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống
trên cạn.
So sánh cấu tạo ngoài của Thằn Lằn với ếch đồng :
Đặc điểm cấu tạo ngoài của Thằn lằn
So sánh với Ech đồng
Giống nhau Khác nhau
1. Da khô, có vảy sừng bao bọc
X
2. Cổ dài
X
3. Mắt có mí cử động
x
4. Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu
X
5. Thân dài, đuôi rất dài
X
6. Có chi năm ngón
X
7. Bàn chân có năm ngón có vuốt
X
b. Di chuyển
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS quan sát hình - HS quan sát hình 38.2 SGK, nêu thứ tự
Khi di chuyển
38.2 đọc thông tin trong SGK các cử động:
thân và đuôi tì vào đất,
trang 125 và nêu thứ tự cử động + Thân uốn sang phải  đuôi uốn sang cử động uốn thân phối

của thân và đuôi khi thằn lằn di trái, chi trước phải và chi sau trái hợp các chi để tiến lên
chuyển.
phía trước.
chuyển lên phía trước.
+ Thân uốn sang trái, động tác ngược
lại.
- GV chốt lại kiến thức.
- 1 HS phát biểu, lớp bổ sung.
3. Củng cố luyện tập
Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Hãy chọn những mục tương ứng ở cột A với cột B trong bảng:
Cột A
Cột B
Trả lời
1- Da khô, có vảy sừng bao bọc
a- Tham gia sự di chuyển trên cạn
1 – C,
2- Đầu có cổ dài
b- Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không 2 – D,
3- Mắt có mí cử động
bị khô
3 – B,
4- Màng nhĩ nằm ở hốc nhỏ trên c- Ngăn cản sự thoát hơi nước
4 – E,
đầu
d- Phát huy được các giác quan, tạo điều kiện bắt 5 – A.
5- Bàn chân 5 ngón có vuốt.
mồi dễ dàng.
e- Bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng
nhĩ.

4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục em có biết.
- Xem lại cấu tạo trong của ếch đồng.
5. Bổ sung
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………


Trường THCS Giục Tượng
NS: 10/01/2013
Lớp dạy: 71,2,3,4,5,6

SINH HỌC 7
Tuần: 22
Tiết : 44
Bài 39: CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN

I. MỤC TIÊU
1. KT: HS nắm được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn.
+ So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan.
2. KN: Rèn kĩ năng quan sát tranh.
+ Kĩ năng so sánh.
3. TĐ: Giáo dục niềm yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
1. GV : - Tranh cấu tạo trong của thằn lằn.
- Bộ xương ếch, bộ xương thằn lằn.
- Mô hình bộ não thằn lằn.
2. HS : - Xem trước nội dung bài SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Kiểm tra : Trắc nghiệm : (4đ)
- Nêu đời sống thằn lằn ? (2đ)
- Cấu tạo ngoài phù hợp với đời sống ở cạn? (4đ) Mỗi ý 1đ.
2. Bài mới
I Bộ xương
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi
bảng
- GV yêu cầu HS quan sát bộ - HS quan sát hình 39.1 SGK, đọc kĩ chú thích  Bộ xương gồm:
xương thằn lằn, đối chiếu với hình ghi nhớ tên các xương của thằn lằn.
- Xương đầu
39.1 SGK xác định vị trí các + Đối chiếu mô hình xương  xác định xương
xương.
đầu, cột sống, xương sườn, các xương đai và - Cột sống có
- GV gọi HS lên chỉ trên mô hình.
các xương sườn
các xương chi.
- GV phân tích: xuất hiện xương
- Xương chi:
sườn cùng với xương mỏ ác  lồng
xương đai, các
ngực có tầm quan trọng lớn trong
xương chi.
sự hô hấp ở cạn.
- GV yêu cầu HS đối chiếu bộ - HS so sánh 2 bộ xương  nêu được đặc điểm
xương thằn lằn với bộ xương ếch  sai khác cơ bản.
nêu rõ sai khác nổi bật.
+ Thằn lằn xuất hiện xương sườn  tham gia quá
trình hô hấp.

+ Đốt sống cổ: 8 đốt  cử động linh hoạt.
+ Cột sống dài.
+ Đai vai khớp với cột sống  chi trước linh
 Tất cả các đặc điểm đó thích nghi hoạt.
hơn với đời sống ở cạn.
+ Các đốt sống đuôi dài -> tham gia di chuyển.

So sánh bộ xương của Thằn Lằn với bộ xương Ếch ? Ý nghĩa ?
Ếch
Thằn Lằn
Ý nghĩa
-Chỉ có xương đai hông
-Xương đai vai và xương đai hông -Phù hợp với đặc diểm bò
khớp với cột sống.
đều khớp với cột sống.
sát.
-Cột sống ngắn hơn ở Thằn
-Cột sống dài hơn, có nhiều đốt
-Giúp di chuyển trên cạn.
lằn và không có đuôi.
sống đuôi.


SINH HỌC 7

-Chỉ có 1 đốt sống cổ.

-Có 8 đốt sống cổ.

-Cổ của bò sát linh hoạt hơn.


- Chưa có lồng ngực.

-Có 1 số xương sườn khớp với
xương mỏ ác tạo thành lồng ngực.

-Tạo lồng ngực bảo vệ các
nội quan và tạo sự hô hấp.

II. Các cơ quan dinh dưỡng
1. Hệ tiêu hóa.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS quan sát hình - HS tự thu nhận kiến thức bằng
Hệ tiêu hóa gồm :
39.2 SGK, đọc chú thích, xác cách đọc cột đặc điểm cấu tạo - Ông tiêu hóa : Miệng, hầu,
định vị trí các hệ cơ quan: tuần ngoài.
thực quản, dạ dày, ruột non, ruột
hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết,
già, lỗ huyệt ( ruột già hấp thụ
sinh sản.
lại nước )
- Hệ tiêu hoá của thằn lằn gồm - HS nêu cấu tạo và sự khác - Tuyến tiêu hóa : Gan ( mật ),
những bộ phận nào? Những nhau của hệ tiêu hoá thằn lằn và tụy.
điểm nào khác hệ tiêu hoá của ếch.
ếch?
- Khả năng hấp thụ lại nước có
ý nghĩa gì với thằn lằn khi sống Hs: giảm sự thoát hơi nước
trên cạn?

2. Hệ tuần hoàn và hô hấp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Quan sát hình 39.3 - Các thành viên trong  Chốt lại : ( SGK/ 128)
SGK, thảo luận và trả nhóm thảo luận lựa a. Tuần hoàn :
lời câu hỏi:
chọn câu trả lời.
- Có hai vòng tuần hoàn, tâm thất có vách hụt, máu
- Hệ tuần hoàn của  Tuần hoàn và hô hấp ít bị pha hơn.
thằn lằn có gì giống phù hợp hơn với đời - Cấu tạo : gồm Tim có bốn ngăn chưa hoàn toàn, 2
và khác ếch?
sống ở cạn.
tâm nhĩ và tâm thất có vách ngăn tạm thời thành 2
- Hê hô hấp của thằn
nửa.
lằn khác ếch ở điểm
+ Hệ mạch : Động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
nào? ý nghĩa?
- Hoạt động : ( SGK )
GV gọi HS báo cáo. - Đại diện nhóm trả lời, b. Hô hấp :
Lớp nhận xét bổ sung. các nhóm khác nhận - Gồm khí quản dài, hai phế quản ngắn, phổi có
xét, bổ sung.
nhiều vách ngăn và nhiều mao mạch bao quanh.
YCHS rút ra kết luận
- HS trả lời rút ra kết - Sự thông khí ở phổi nhờ cơ liên sườn.
luận.
So sánh hô hấp của Thằn lằn với ếch đồng :
Các bộ phận của bộ máy hô hấp Ech đồng
Thằn lằn

Đường hô hấp và đặc điểm cấu Khí quản ngắn
Khí quản dài
Thiếu phế quản
Hai phế quản ngắn
tạo
Phổi và đặc điểm cấu tạo .
Số vách ngăn trong phổi ít nên Số vách ngăn trong phổi nhiều,
diện tích trao đổi khí hẹp
làm tăng diện tích trao đổi khí
3. Bài tiết
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV giải thích khái niệm thận  - HS theo dõi tiếp thu kiến thức. - Có thận sau tiến bộ hơn thận
giữa của ếch, bóng đái.
chốt lại các đặc điểm bài tiết.
- Nước tiểu đặc của thằn lằn - HS trả lời : hạn chế sự mất - Xoang huyệt có khả năng hấp
thụ lại nước, nước tiểu đặc.
liên quan gì đến đời sống ở cạn? nước cho cơ thể.


SINH HỌC 7
So sánh các nội quan Thằn lằn và ếch đồng :
Các nội quan Thằn lằn
Ech đồng
Hô hấp
Phổi có nhiều ngăn, Cơ liên sườn tham gia - phổi đơn giản, ít vách ngăn
vào hô hấp
- Chủ yếu hô hấp bằng da
Tuần hoàn

Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt ( máu ít pha Tim có 3 ngăn ( 2 tâm nhĩ và 1 tâm
trộn hơn )
thất máu pha trộn nhiều hơn )
Bài tiết
Thận sau
- Thận giữa
Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước - Bóng đái lớn.
( nước tiểu đặc )
III. Thần kinh và giác quan.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS - HS quan sát H 39.4 * Hệ thần kinh : Gồm não và tủy sống, dây thần
quan sát H 39.4 SGK/ 129.
kinh.
SGK/ 129
- Bộ não gồm 5 phần : não trước, tiểu não phát triển
? Xác định các bộ - HS : Gồm 5 phần.
liên quan đến hoạt động sống phức tạp.
phận của bộ não HS- Bộ não gồm 5 phần : + Não trước: phát triển
thằn lằn ?
+ Não trước: phát triển
+ Não trung gian
? Bộ não thằn lằn có + Não trung gian
+ Não giữa: lớn, trung khu thị giác
gì khác bộ não ếch ? + Não giữa: lớn, trung + Tiểu não: phát triển phối hợp hoạt động các cử
khu thị giác
động phức tạp.
+ Tiểu não: phát triển + Hành tuỷ: điều khiển hoạt động nội quan.
phối hợp hoạt động các * Giác quan :

cử động phức tạp.
- Tai xuất hiện ống tai ngoài, có màng nhĩ , chưa có
+ Hành tuỷ: điều khiển vành tai.
hoạt động nội quan.
- Mắt : có mí mắt và tuyến lệ, xuất hiện mí thứ ba.
3. Củng cố luyện tập
Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Hãy điền vào bảng sau ý nghĩa của từng đặc điểm cấu tạo của thằn lằn thích nghi với đời sống
ở cạn.
Đặc điểm
Ý nghĩa thích nghi ( HS phải hoàn thành )
1- Xuất hiện xương sườn cùng xương mỏ ác
tạo thành lồng ngực.
2- Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước.
3- Phổi có nhiều vách ngăn.
4- Tâm thất xuất hiện vách hụt.
5- Xoang huyệt có khả năng hấp thụ nước.
6- Não trước và tiểu não phát triển.
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài bò sát.
5. Bổ sung
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………


SINH HỌC 7

Trường THCS Giục Tượng

Tuần: 23
NS: 12/01/2012
Tiết : 45
Lớp dạy: 71,2,3,4,5,6
Bài 40: SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
I. MỤC TIÊU
1. KT: HS nắm được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống.
+ Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát.
+Giải thích được lí do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long.
+ Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống.
2. KN: Rèn kĩ năng quan sát tranh.
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh, hình để tìm hiểu sự đa dạng về cấu
tạo, tập tính trong sự thích nghi với môi trường sống, thành phần loài, đặc điểm chung và vai trò của cá
đối với môi trường sống.
+ Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
+ Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp cá.
+ Kĩ năng tự trình bày ý kiến trước tổ nhóm
+ Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. TĐ: Giáo dục thái độ yêu thích, tìm hiểu tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV : - Tranh một số loài khủng long.
- Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập.
2. HS : - Xem trước nội dung bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra : Trắc nghiệm ( 4đ)
- Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn? (6đ)
TL : Mỗi đặc điểm thích nghi : 1đ.
2. Bài mới
I. Sự đa dạng của bò sát
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS đọc thông tin Các nhóm đọc thông tin trong hình,
- Lớp bò sát rất đa dạng,
trong SGK trang 130, quan sát
số loài lớn, chia làm 4 bộ
hình 40.1,
- Có lối sống và môi
- GV giới thiệu sơ đồ.
- HS: chú ý tìm hiểu
trường sống phong phú.
Từ thông tin trong SGK trang 130
và Bảng
- Sự đa dạng của bò sát thể hiện
ở những điểm nào?
- Lấy VD minh hoạ?
- GV chốt lại kiến thức.

- Các nhóm nghiên cứu kĩ thông tin
và hình 40.1 SGK  trả lời.
- Sự đa dạng thể hiện ở: Số loài
nhiều, cấu tạo cơ thể và môi trường
sống phong phú.
- Đại diện nhóm phát biểu, các
nhóm khác bổ sung.


SINH HỌC 7

II. Các loài khủng long (Dạy học nhóm)

a. Sự ra đời và phồn thịnh của khủng long.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV giảng giải cho HS:
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- Sự ra đời của bò sát.
+ Nguyên nhân: do khí hậu thay - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét,
đổi.
bổ sung.
+ Tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin - HS đọc thông tin, quan sát hình 40.2,
trong SGK, quan sát hình 40.2, thảo luận câu trả lời:
thảo luận:
+ Nguyên nhân: Do điều kiện sống
- Nguyên nhân phồn thịnh của thuận lợi, chưa có kẻ thù.
khủng long?
- Nêu những đặc điểm thích + Các loài khủng long rất đa dạng.
nghi với đời sống của khủng - 1 vài HS phát biểu  lớp nhận xét, bổ
long cá, khủng long cánh và sung.
khủng long bạo chúa?
- GV chốt lại kiến thức.

Nội dung ghi bảng
- Bò sát cổ hình thành
cách đây khoảng 280 –
230 triệu năm.
- Bảng

Đặc điểm của khủng long thích nghi với đời sống của chúng :
Đặc điểm

Môi
Cổ
Chi
Đuôi
Dinh dưỡng Ý nghĩa thích nghi
Tên
trường
khủng long
sống
Khủng long sấm Cạn
Dài
Bốn chi to
Dài to
An thực vật, Thường đầm mình
khỏe
mõm ngắn
ở vực nước ngọt,
Khủng long cổ
Cạn
Rất
Bốn chi to
Dài rất to An thực vật, ít di chuyển và
dài
dài
khỏe
mõm ngắn
chậm chạp
Khủng long bạo
Cạn
Ngắn Hai chi trước

Dài to
An thịt động Rất dữ, di chuyển
chúa
ngắn cò vuốt
vật ở cạn,
nhanh linh hoạt
sắc nhọn, hai
mõm ngắn
chi sau to khỏe
Khủng long cánh Trên
Ngắn Hai chi trước
Dài mảnh An cá, mõm Thích nghi bay
không
thành cánh,
rất dài
lượn
hai chi sau nhỏ
yếu.
Khủng long cá
Biển
Rất
Biến thành
Khúc
An cá, mực, Thích nghi bơi lặn
ngắn vây bơi
đuôi, vây
bạch tuộc,
bắt mồi trong
đuôi to
mõm dài

nước
b. Sự diệt vong của khủng long
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng


- GV cho HS tiếp tục thảo luận:
- Nguyên nhân khủng long bị diệt
vong?

- Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại
đến ngày nay

- GVchốt lại kiến thức.

SINH HỌC 7
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. ( SGK )
Yêu cầu nêu được:
- Lí do diệt vong:
+ Do cạnh tranh với chim và thú : chim và
thú chiếm ưu thế hơn vì là ĐV hằng nhiệt.
+ Sự tấn công vào khủng long : thú gặm
nhấm ăn trứng, khủng long ăn thịt tấn công
khủng long ăn thực vật.
+ Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai :
Thiên thạch va vào Trái Đất, các hang lớn
bị hủy, khủng long cỡ lớn thiếu nơi ẩn nấp,
núi lửa khói bụi che phủ ảnh hưởng đến
quang hợp của TV ( thiếu thức ăn )

- Bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì:
+ Cơ thể nhỏ  dễ tìm nơi trú ẩn.
+ Yêu cầu về thức ăn ít.
+ Trứng nhỏ an toàn hơn.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.

III. Đặc điểm chung của bò sát (Vấn đáp tìm tòi)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS thảo luận:
- HS vận dụng kiến thức
Nêu đặc điểm chung của bò của lớp bò sát thảo luận rút
sát về:
ra đặc điểm chung về:
+ Môi trường sống.
- Cơ quan di chuyển, dinh
+ Đặc điểm cấu tạo ngoài.
dưỡng, sinh sản, thân nhiệt.
+ Đặc điểm cấu tạo trong.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV có thể gọi 1-2 HS nhắc - Đại diện nhóm phát biểu 
lại đặc điểm chung.
các nhóm khác bổ sung.

Nội dung ghi bảng
Bò sát là động vật có xương sống thích
nghi hoàn toàn đời sống ở cạn.
+ Da khô, có vảy sừng, cổ dài.
+ Màng nhĩ nằm trong hốc tai.

+ Chi yếu có vuốt sắc.
+ Phổi có nhiều vách ngăn.
+ Tim có vách hụt ngăn tâm thất, máu
pha đi nuôi cơ thể.
+ Có cơ quan giao phối thụ tinh trong,
trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng.
+ Là động vật biến nhiệt.

IV. Vai trò của bò sát (Biểu đạt sáng tạo)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS tự đọc thông tin và rút
SGK và trả lời câu hỏi:
ra vai trò của bò sát.
+ Nêu lợi ích và tác hại của bò sát - 1 vài HS phát biểu, lớp
?
nhận xét, bổ sung.
+ Lấy VD minh hoạ?

3. Củng cố luyện tập

Nội dung ghi bảng
- Ích lợi:
+ Có ích cho nông nghiệp: Diệt
sâu bọ, diệt chuột.
+ Có giá trị thực phẩm: ba ba, rùa.
+ Làm dược phẩm: rắn, trăn, rùa.
+ Sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi,
da cá sấu.
- Tác hại:

+ Gây độc cho người: rắn.


SINH HỌC 7
- Trả lời câu hỏi SGK.
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu.
- Kẻ bảng 1, 2 bài 41 vào vở.
5. Bổ Sung.
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Giục Tượng
Tuần: 23
NS: 12/01/2012
Tiết : 46
Lớp dạy: 71,2,3,4,5,6
LỚP CHIM
Bài 41: CHIM BỒ CÂU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
+ Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
+ Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh.
+ Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV : - Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1và 2 trang 135, 136.

- Mỗi HS kẻ sẵn bảng 1, 2 vào vở.
2. HS : - Xem trước nội dung bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra : Trắc nghiệm : 4đ (bảng phụ )
- Nêu đặc điểm chung của bò sát ? ( 3,5đ ) mỗi ý 0,5 đ.
- Vai trò của bò sát đối với đời sống con người ? ( 2,5đ ) mỗi ý 0,5 đ.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài : - GV giới thiệu đặc điểm đặc trưng của lớp chim: Cấu tạo cơ thể thích nghi với sự bay
và giới hạn nội dung nghiên cứu: chim bồ câu.
I. Đời sống chim bồ câu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng


SINH HỌC 7
- GV yêu cầu HS thảo luận câu - HS đọc thông trong SGK trang 135, - Đời sống:
hỏi:
thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
+ Sống trên cây, bay
- Cho biết tổ tiên của chim bồ + Tổ tiên của bồ câu nhà là bồ câu núi.
giỏi
câu nhà?
+ Bay giỏi
+ Tập tính làm tổ
+ Đặc điểm đời sống của chim + Thân nhiệt ổn định
+ Là động vật hằng
bồ câu?
nhiệt
- Đặc điểm sinh sản của chim + Thụ tinh trong

- Sinh sản:
bồ câu?
+ Trứng có vỏ đá vôi.
+ Thụ tinh trong
- So sánh sự sinh sản của thằn + Có hiện tượng ấp trứng nuôi con.
+ Trứng có nhiều noãn
lằn và chim?
- 1-2 HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ hoàng, có vỏ đá vôi
sung.
+ Có hiện tượng ấp
- GV chốt lại kiến thức.
trứng, nuôi con bằng
- Hiện tượng ấp trứng và nuôi - HS suy nghĩ và trả lời.
sữa diều.
con có ý nghĩa gì?
- GV phân tích: Vỏ đá vôi  phôi - HS rút ra kết luận.
phát triển an toàn.
ấp trứng  phôi phát triển ít lệ
thuộc vào môi trường.
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
a. Cấu tạo ngoài
Hoạt động của GV
- GV yêu cầu HS quan sát hình 41.1
và 41.2, đọc thông tin trong SGK
trang 136 và nêu đặc điểm cấu tạo
ngoài của chim bồ câu.

Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- HS quan sát kĩ hình kết hợp với Đặc điểm cấu tạo ngoài

thông tin trong SGK, nêu được của chim bồ câu thích
các đặc điểm:
nghi với sự bay/ bảng
+ Thân, cổ, mỏ.
phụ
+ Chi
+ Lông
- GV gọi HS trình bày đặc điểm cấu - 1-2 HS trình bày, lớp bổ sung.
tạo ngoài trên tranh.
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành - Các nhóm thảo luận, tìm các
bảng 1 trang 135 SGK.
đặc điểm cấu tạo thích nghi với
- GV gọi HS lên điền trên bảng phụ.
sự bay, điền vào bảng 1.
- GV sửa chữa và chốt lại kiến thức - Đại diện nhóm lên bảng chữa,
theo bảng mẫu.
các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
 Chốt lại :
Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với sự bay
Đặc điểm cấu tạo
Đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay
Thân: hình thoi, da khô phủ lông vũ
Giảm sức cản của không khí khi bay
Chi trước: Cánh chim
Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau
Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
Lông ống: có các sợi lông làm thành Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích
phiến mỏng

rộng.
Lông tơ: Có các lông mảnh làm thành Giữ nhiệt , làm cơ thể nhẹ
chùm lông xốp
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có Làm đầu chim nhẹ
răng


Cổ: Dài khớp đầu với thân.
Tuyến phao câu
b. Di chuyển
Hoạt động của GV
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình
41.3, 41.4 SGK.
- Nhận biết kiểu bay lượn và bay vỗ
cánh?
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1.
- GV gọi 1 HS nhắc lại đặc điểm mỗi
kiểu bay.
- GV chốt lại kiến thức.

SINH HỌC 7
Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
Tiết chất nhờn làm lông mịn, không thấm nước.
Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

- HS thu nhận thông tin qua hình - Chim có 2 kiểu bay:
+ Bay lượn.
 nắm được các động tác.

+ Bay vỗ cánh.
+ Bay lượn
+ Bay vỗ cánh
- HS: bảng 2
Đáp án: bay vỗ cánh: 1, 5
Bay lượn: 2, 3, 4.

3. Củng cố luyện tập
1- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
2- Nối cột A với các đặc điểm ở cột B cho phù hợp:
Cột A
Cột B
Trả lời
1.Kiểu bay vỗ cánh a. - Cánh đập liên tục
2. Kiểu bay lượn
b. - Cánh đập chậm rãi, không liên tục
c. - Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh
d. - Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng
thay đổi của các luồng gió
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ bảng trang 139 vào vở.
5. Bổ sung.
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..



Trường THCS Giục Tượng
NS: 20/12/2011
Lớp dạy: 71,2,3,4,5,6

SINH HỌC 7
Tuần: 24
Tiết : 47

Bài 42: THỰC HÀNH
QUAN SÁT BỘ XƯƠNG - MẪU MỔ CHIM BỒ CÂU
I. MỤC TIÊU
- HS nhận biết một số đặc điểm của bộ xương chim thích nghi với đời sống bay.
+ Xác định được các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết và sinh sản trên mẫu mổ chim bồ câu.
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết trên mẫu mổ.
+ Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV : - Mẫu mổ chim bồ câu đã gỡ nội quan.
- Bộ xương chim.
- Tranh bộ xương và cấu tạo trong của chim.
- xương xốp nhẹ, xương cánh và xương đùi rỗng không chứa tủy mà chứa các nhánh của túi khí.
- Nhiều xương ( xương sọ, các đốt sống lưng, các đốt sống hông ) có khớp gắn với nhau :
+ đai chi trước gồm xương bả, xương quạ và xương đòn khớp với nhau tạo thành ổ nông khớp với xương
cánh.
Xương quạ khá lớn có đầu dưới tựa vào xương mỏ ác làm trụ vững chắc cho hoạt động của đôi cánh.
Hai xương đòn khớp với nhau tạo thành một nhíp đàn hồi.
+ Đai chi sau ( xương chậu, xương háng và xương ngồi ) cùng với các đốt sống hông gắn với nhau thành
một khối vững chắc.
- Các đốt sống cổ khớp với nhau theo khớp yên ngựa khiến cho sự vận động của đầu rất linh hoạt ( rỉa
lông … )

- Các ngón của chi sau nằm về hai phía trước sau ( 3 ngón trước, 1 ngón sau ) làm chim đứng vững, đậu
cành, di chuyển dễ dàng.
2. HS : - Xem trước nội dung bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra : Trắc nghiệm : 4đ (bảng phụ )
- Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay? ( 6đ) mỗi ý 1,2,3,4 : 0,75 đ.
Mỗi ý : 5,6,7 : 1đ
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài :
I. Quan sát bộ xương chim bồ câu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát bộ xương, đối - HS quan sát bộ xương chim, đọc chú thích hình
chiếu với hình 42.1 SGK, nhận biết các thành 42.1, xác định các thành phần của bộ xương.
phần của bộ xương.
- Yêu cầu nêu được:
+ Xương đầu
+ Xương cột sống
+ Lồng ngực
+ Xương đai: đai vai, đai hông
+ Xương chi: chi trước, chi sau
- GV gọi 1 HS trình bày phần bộ xương.
- HS nêu các thành phần trên mẫu bộ xương chim.
- GV cho HS thảo luận: Nêu các đặc điểm bộ - Các nhóm thảo luận tìm các đặc điểm của bộ xương


xương thích nghi với sự bay.

SINH HỌC 7
thích nghi với sự bay thể hiện ở:

+ Chi trước
+ Xương mỏ ác
+ Xương đai hông
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.

- GV chốt lại kiến thức đúng.
 Chốt lại :
- Bộ xương gồm:
+ Xương đầu: có hộp sọ
+ Xương thân: Cột sống, lồng ngực.
+ Xương chi: Xương đai, các xương chi.
II. Quan sát các nội quan trên mẫu mổ
- GV yêu cầu HS quan sát hình 42.2 SGK kết - HS quan sát hình, đọc chú thích  ghi nhớ vị trí các
hợp với tranh cấu tạo trong xác định vị trí các hệ cơ quan.
cơ quan.
- GV cho HS quan sát mẫu mổ  nhận biết các - HS nhận biết các hệ cơ quan trên mẫu mổ.
hệ cơ quan và thành phần cấu tạo của từng hệ - Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
cơ quan, hoàn thành bảng trang 139 SGK.
- Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các nhóm khác
- GV kẻ bảng gọi HS lên chữa bài.
nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại bằng đáp án đúng.
- Các nhóm đối chiếu, sữa chữa.
Bảng thành phần cấu tạo của một số hệ cơ quan.
Các hệ cơ quan
Các thành phần cấu tạo trong các hệ
- Tiêu hoá
- Ống tiêu hoá: mỏ sừng không có răng, hầu, thực
quản, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ, ruột, huyệt.

- Tuyến tiêu hoá: gan ( dịch mật ), tuyến tụy.
- Hô hấp
- Mũi, Khí quản, phế quản, phổi, túi khí
- Tuần hoàn
- Bài tiết

- GV cho HS thảo luận:
- Hệ tiêu hoá ở chim bồ câu có gì khác so với
những động vật có xương sống đã học?

- Tim có 4 ngăn hoàn toàn.
- Hệ mạch : động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
- Thận sau ( rất nhiều cầu thận ), xoang huyệt, không
có bóng đái.
- Các nhóm thảo luận  nêu được:
+ Giống nhau về thành phần cấu tạo
+ Ở chim: Thực quản có diều, dạ dày gồm dạ dày cơ
và dạ dày tuyến.

Kiểm tra, đánh giá.
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của các nhóm.
- Kết quả bảng trang 139 SGK sẽ là kết quả tường trình, trên cơ sở đó GV đánh giá điểm.
- Cho các nhóm thu dọn vệ sinh.
3. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Xem lại bài cấu tạo trong của bò sát.
- Đọc trước bài 43.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG

Trường THCS Giục Tượng


Tuần: 24


NS: 12/01/2012
Lớp dạy: 71,2,3,4,5,6

SINH HỌC 7
Tiết : 47
Bài 42: THỰC HÀNH
QUAN SÁT BỘ XƯƠNG - MẪU MỔ CHIM BỒ CÂU

I. MỤC TIÊU
- HS nhận biết một số đặc điểm của bộ xương chim thích nghi với đời sống bay.
+ Xác định được các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết và sinh sản trên mẫu mổ chim bồ câu.
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết trên mẫu mổ.
+ Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV : - Mẫu mổ chim bồ câu đã gỡ nội quan.
- Bộ xương chim.
- Tranh bộ xương và cấu tạo trong của chim.
- xương xốp nhẹ, xương cánh và xương đùi rỗng không chứa tủy mà chứa các nhánh của túi khí.
- Nhiều xương ( xương sọ, các đốt sống lưng, các đốt sống hông ) có khớp gắn với nhau :
+ đai chi trước gồm xương bả, xương quạ và xương đòn khớp với nhau tạo thành ổ nông khớp với xương
cánh.
Xương quạ khá lớn có đầu dưới tựa vào xương mỏ ác làm trụ vững chắc cho hoạt động của đôi cánh.
Hai xương đòn khớp với nhau tạo thành một nhíp đàn hồi.
+ Đai chi sau ( xương chậu, xương háng và xương ngồi ) cùng với các đốt sống hông gắn với nhau thành
một khối vững chắc.

- Các đốt sống cổ khớp với nhau theo khớp yên ngựa khiến cho sự vận động của đầu rất linh hoạt ( rỉa
lông … )
- Các ngón của chi sau nằm về hai phía trước sau ( 3 ngón trước, 1 ngón sau ) làm chim đứng vững, đậu
cành, di chuyển dễ dàng.
2. HS : - Xem trước nội dung bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Kiểm tra : Trắc nghiệm : 4đ (bảng phụ )
- Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay? ( 6đ) mỗi ý 1,2,3,4 : 0,75 đ.
Mỗi ý : 5,6,7 : 1đ
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài :
I. Quan sát bộ xương chim bồ câu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu HS quan sát bộ - HS quan sát bộ xương chim, đọc chú - Bộ xương gồm:
xương, đối chiếu với hình 42.1 thích hình 42.1, xác định các thành + Xương đầu: có
SGK, nhận biết các thành phần của phần của bộ xương.
hộp sọ
bộ xương.
- Yêu cầu nêu được:
+ Xương thân: Cột
+ Xương đầu
sống, lồng ngực.
+ Xương cột sống
+
Xương
chi:
+ Lồng ngực
Xương đai, các

+ Xương đai: đai vai, đai hông
xương chi.
+ Xương chi: chi trước, chi sau
- GV gọi 1 HS trình bày phần bộ - HS nêu các thành phần trên mẫu bộ
xương.
xương chim.
- GV cho HS thảo luận: Nêu các - Các nhóm thảo luận tìm các đặc


SINH HỌC 7
đặc điểm bộ xương thích nghi với điểm của bộ xương thích nghi với sự
sự bay.
bay thể hiện ở:
+ Chi trước
+ Xương mỏ ác
+ Xương đai hông
- GV chốt lại kiến thức đúng.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
II. Quan sát các nội quan trên mẫu mổ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

- GV yêu cầu HS quan sát hình 42.2
SGK kết hợp với tranh cấu tạo trong
xác định vị trí các cơ quan.
- GV cho HS quan sát mẫu mổ  nhận
biết các hệ cơ quan và thành phần cấu

tạo của từng hệ cơ quan, hoàn thành
bảng trang 139 SGK.
- GV kẻ bảng gọi HS lên chữa bài.

- HS quan sát hình, đọc chú thích  Bảng thành phần
cấu tạo một số hệ
ghi nhớ vị trí các hệ cơ quan.
cơ quan.
- HS nhận biết các hệ cơ quan trên
mẫu mổ.
- Thảo luận nhóm và hoàn thành
bảng.
- Đại diện nhóm lên hoàn thành
bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- GV chốt lại bằng đáp án đúng.
- Các nhóm đối chiếu, sữa chữa.
Bảng thành phần cấu tạo của một số hệ cơ quan.
Các hệ cơ quan Các thành phần cấu tạo trong các hệ
- Tiêu hoá
- Ống tiêu hoá: mỏ sừng không có răng, hầu, thực quản, diều, dạ dày tuyến, dạ
dày cơ, ruột, huyệt.
- Tuyến tiêu hoá: gan ( dịch mật ), tuyến tụy.
- Hô hấp
- Mũi, Khí quản, phế quản, phổi, túi khí
- Tuần hoàn
- Bài tiết

- Tim có 4 ngăn hoàn toàn.
- Hệ mạch : động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.

- Thận sau ( rất nhiều cầu thận ), xoang huyệt, không có bóng đái.

- GV cho HS thảo luận:
- Hệ tiêu hoá ở chim bồ câu có gì khác so với
những động vật có xương sống đã học?

- Các nhóm thảo luận  nêu được:
+ Giống nhau về thành phần cấu tạo
+ Ở chim: Thực quản có diều, dạ dày gồm dạ dày cơ
và dạ dày tuyến.

3. Củng cố, luyện tập
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của các nhóm.
* Làm bài thu hoạch
- Bộ Xương chim bồ câu có cấu tạo như thế nào phù hợp với đời sống bay?
- Hoàn thành bảng trang 139 SGK.
- Hệ tiêu hoá ở chim bồ câu có gì khác so với những động vật có xương sống đã học?
- Cho các nhóm thu dọn vệ sinh.
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Xem lại bài cấu tạo trong của bò sát.
- Đọc trước bài 43.
5. Bổ sung.


×