Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

TIET 4 BAI TAP VA THUC HANH 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.69 KB, 2 trang )

Trường THPT Mai Thanh Thế

GV: Huỳnh Thị Hảo

Tuần 2
Tiết 4
Ngày soạn: 20/08/2013

CHƯƠNG I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CỦA TIN HỌC
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN
I- Mục đích, yêu cầu.
- Củng cố hiểu biết ban đầu về máy tính.
- Sử dụng bảng mã ASCII để mã hóa xâu ký tự, sô nguyên.
- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
II- Phương pháp và phương tiện dạy học.
1. Phương pháp dạy học
- Phương pháp diễn giảng, đàm thoại, thảo luận nhóm....
2. Phương tiện dạy học.
- Giáo án, SGK, phòng máy…
III- Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.(2ph)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài cũ lồng vào quá trình thực hành.
3. Tiến trình dạy học.
T
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
NỘI DUNG BÀI HỌC
G
HS


I. Tin học, máy tính:
2’
Yêu cầu HS:
-HS thực hiện theo
a1) Hãy chọn những khẳng
yêu cầu GV
định đúng trong các khẳng định
sau:
- Nhớ lại lý thuyết
- Đọc lại lý thuyết
(A) Máy tính có thể thay thế
trong SGK.
trong SGK.
hoàn toàn con người trong lĩnh vực
- Thảo lụân.
- Sử dụng bảng mã tính toán;
- Lên bảng viết kết ASCII( Phụ lục 1).
(B) Học tin học là học sử dụng
quả.
- Thảo lụân.
máy tính;
- Lên bảng viết kết
(C) Máy tính là sản phẩm trí tuệ
quả.
của con người;
(D) Một người phát triển toàn
GV nhận xét và kết luận:
diện trong xã hội hiện đại không thể
C1) C và D;
thiếu hiểu biết về máy tính;

2’

4’

C2) B; (Gv có thể
hướng dẫn HS chuyển đổi
đơn vị)

a2)Trong những khẳng định sau
khẳng định nào là đúng:
(A) 1KB = 1000 byte
(B) 1KB = 1024 byte
(C) 1KB = 100000 byte

C3) Tương ứng với
HS “nữ” là bit 1, với HS
“nam” là bit 0 (giống như
trường hợp mã hoá 8 bóng

a3) Có 10 HS xếp thành hàng
ngang để chụp ảnh. Hãy dùng 10 bit
để biểu diễn thông tin cho biết vị trí
trong hàng là bạn nam hay bạn nữ.

Giáo án tin học 10

1


Trường THPT Mai Thanh Thế


GV: Huỳnh Thị Hảo

đèn)
Chẳng hạn:
Nam nữ nữ nam nữ nam
nam nữ nam nam
Ứng với dãy bit là:
0110100100
15’

15’

- Hướng dẫn HS sử dụng
- Sử dụng bảng mã
bảng mã ASCII.
ASCII lên bảng làm
- Từ những kiến thức đã bài.
học ở bài trước yêu cầu HS
tự làm BT này.
- GV nhận xét cho kết
quả đúng: b1) “VN” →
01010110 01001110 “Tin”
→ 01010100 01101001
01101110
b2) “01001000 01101111
01100001” → Hoa

II. Sử dụng bảng mã ASCII để
mã hoá và giải mã.

b1) Chuyển các xâu ký tự sau
thành dạng mã nhị phân: “VN”,
“Tin”.

Yêu cầu HS nhắc lại
Nhắc lại kiến thức
cách biểu diễn số nguyên, cũ và biểu diễn dấu
biểu diễn số thực
phẩy động.
GV nhận xét cho kết quả
đúng:C1) 1 byte
C2) 0.11005x105;
0.23453x102 ; 0.878x10-4.

III. Biều diễn số nguyên và số
thực
C1) Để mã hoá số nguyên -72 cần
dùng ít nhất bao nhiêu byte?
C2) Viết số thực sau dưới dạng
dấu phẩy động:
11005; 23,453; 0,0000878

b2)Dãy bit”01001101 11000100
10001101“ tương ứng là mã ASCII
của xâu ký tự nào?

4. Củng cố: (5ph)
GV cho Hs làm thêm một vài BT để củng cố lại kiến thức.
5. Dặn dò:
Xem lại các bài tập đã làm.

Đọc trước bài 3.
Ngày......tháng........năm........
Duyệt của tổ trưởng

Lê Thanh Điền
La Thị Xuân Phương

Giáo án tin học 10

2



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×