ĐIỀU TRỊ
CƠN HEN CẤP Ở TRẺ EM
TS BS TRẦN ANH TUẤN
KHOA HÔ HẤP
BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG I
Mục tiêu
• Trình bày được cách đánh giá độ nặng cơn
hen.
• Trình bày được chỉ định, cách dùng các thuốc
cắt cơn hen chính (beta2, corticoid, kháng
cholinergic).
• Nêu được nguyên tắc điều trị cơn hen.
• Trình bày được cách điều trị cơn hen tại
nhà/y tế cơ sở.
• Trình bày được cách điều trị cơn hen tại BV.
NỘI DUNG
• 1. Mở đầu.
• 2. Các thuốc điều trị cơn hen.
• 3. Điều trị cơn hen:
A. Tại nhà
B. Tại Y tế cơ sở
C. Tại bệnh viện
• 4. Kết luận.
I. MỞ ĐẦU
NHẮC LẠI
G lobal
INitiative for
A sthma
www.ginasthma.org
1993
ĐỊNH NGHĨA HEN
Yếu tố nguy cơ
(đưa đến hen)
VIÊM MÃN TÍNH
Tăng phản ứng
Tắc nghẽn đường thở
đường dẫn khí
Yếu tố
kích phát
Ho, Khò khè,
Khó thở
2016
ĐỊNH NGHĨA HEN
BỆNH LÝ KHÔNG ĐỒNG NHẤT
HEN
Viêm
mạn tính
đường thở
Triệu chứng: ho, khò khè,
khó thở, nặng ngực
(thay đổi theo thời gian
và cường độ)
Sự tắc nghẽn
không hằng định
của luồng khí thở ra
From the Global Strategy for Asthma Management and Prevention, Global Initiative for Asthma (GINA) 2016
Chẩn đoán hen
CHƯA ĐÚNG
- VPQ dạng hen,
VP khò khè,
VPQ co thắt,…
- Hen.
- Cơn hen
- Hen bội nhiễm
ĐÚNG
Hen cơn trung bình,
bậc 1, kiểm soát 1
phần.
TỬ VONG Ở TRẺ BỊ HEN:
Ước tính: 25.000 trẻ tử vong do hen/năm
TRẺ HEN NHẸ CŨNG CÓ NGUY CƠ
% BN TỬ VONG
NẶNG
TRUNG BÌNH
NHẸ
ĐỘ NẶNG CỦA BỆNH HEN
MỤC TIÊU
CHIẾN LƯỢC TOÀN CẦU VỀ HEN
1. Đạt được & duy trì kiểm soát các triệu chứng
2. Duy trì mức độ hoạt động bình thường, bao
gồm cả gắng sức
3. Duy trì chức năng phổi gần với bình thường
nếu có thể
4. Phòng ngừa cơn hen kịch phát
5. Tránh tác dụng phụ của thuốc
6. Phòng ngừa tử vong do hen
PHÂN ĐỘ CƠN HEN
MỨC ĐỘ NẶNG CƠN HEN CẤP
Nhẹ
Trung bình
Nặng
Khó thở
Tư thế
Nói
Tri giác
Tần số thở
Co kéo cơ hô
hấp phụ
Thở khò khè
Nhịp mạch
Khi đi lại
Nằm
Nguyên câu
K/ thích(±)
Tăng
Không
Khi nói
Ngồi
Cụm từ
K/thích (+)
Tăng
Có
Khi nghỉ
Cúi trước
Từng từ
K/thích (+)
> 30/phút
Có
Vừa, thở ra
<100/phút
Lớn
100–120 /phút
Thường lớn
> 120/phút
Di chuyển ngực bụng nghịch chiều
Không nghe
Nhịp chậm
Mạch nghịch
< 10 mmHg
10-25mmHg
> 25 mmHg
Không
> 80%
60% - 80%
Độ nặng
PEF
PaO2 ±
PaCO2
SpO2
Dọa ngưng thở
Lơ mơ, hôn mê
< 60% (< 100L/phút)
Đáp ứng kéo dài < 2 giờ
> 80 mmHg > 60 mmHg
< 60mmHg ± tím tái
< 45 mmHg < 45 mmHg > 45mmHg ± suy hô hấp
> 95%
91 – 95%
< 90%
* Chỉ cần hiện diện vài thông số để phân độ nặng cơn hen
ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU CƠN HEN CẤP
TRẺ ≤ 5 TUỔI
Triệu chứng
Nhẹ
Nặng
Thay đổi tri giác
Không
SaO2 ban đầu
95%
Kích thích,
li bì hay lú lẫn
< 92%
Nói
Thành câu
Từng từ
Mạch
< 100 / ph
> 200 / ph (0-3 tuổi)
> 180 / ph (4-5 tuổi)
Tím tái trung ương
Không
Thường có
Cường độ khò khè
Thay đổi
Có thể “yên tỉnh”
Chỉ cần có ít nhất 1 dấu hiệu nặng: Cơn nặng
SaO2 đo trước khi thở oxygen, dãn phế quản
Yếu tố tăng nguy cơ tử vong do hen
•
•
•
•
•
TS hen nguy kịch cần đặt NKQ & thở máy.
Nhập viện hay khám cấp cứu vì hen trong năm qua.
Đang SD hay mới vừa ngưng corticoid uống
Hiện tại không SD ICS .
Dùng SABA quá mức, đặc biệt dùng trên 1 lọ
Salbutamol MDI mỗi tháng.
• TS có bệnh tâm thần hay vấn đề tâm lý XH.
• Kém tuân thủ ĐT hen và/hoặc kém hoặc không có
KHHĐ hen.
• Dị ứng thức ăn.
GINA 2015
Tím tái, Thở không đều ,Ngưng thở
Lơ mơ, hôn mê
DỌA NGƯNG THỞ
Khò khè – khó thở rõ, Ngồi thở, Co kéo cơ ƯĐC
Không uống được/bỏ bú-bú kém, Kích thích
SpO2 < 91%
CƠN NẶNG
Khò khè, Thở nhanh, Co lõm ngực
SpO2 = 91-95%
CƠN TB
Khò khè, Không khó thở
SpO2 > 95%
CƠN NHẸ
II. CÁC THUỐC
ĐIỀU TRỊ CƠN HEN
THUỐC ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN HEN
TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN
Tác dụng DPQ nhanh
Tác dụng DPQ mạnh
An toàn
Dễ sử dụng
THUỐC
Đường
dùng
Cường
độ DPQ
TG bắt đầu
TD
TG đạt TD
tối đa
TG kéo
dài TD
Độ an toàn
ADRENALINE
Tiêm
1
1-5 ph
5 ph
1-3 g
TB
SALBUTAMOL
KD
1
1-5 ph
5-15ph
4-6 g
Rộng
TM
1
0,33
0,43
15 ph
15-60ph
3-8 g
30 ph
2g
4-6 g
1-5 ph
15-60ph
4-6 g
Hẹp
Rộng
Hẹp
30 ph
2- 3 g
4-6 g
5-20 ph
2g
6g
15-20 ph
2g
4-6 g
30 ph
60 ph
Uống
TERBUTALIN
KD
Uống
THEOPHYLLIN
TM
Uống
IPRATRO
-PIUM
KD
?
0,30
0,25
0,50
Rộng
Hẹp
TB-Hẹp
3-6 g
TB
W.H.O - A.R.I Program, 8/5/1990: Bronchodilators in treatment of ARI in young children
KHÍ DUNG 2 AGONIST
KHÍ DUNG 2 AGONIST
°1991: thống nhất là thuốc & đường dung
được lựa chọn điều trị cơn hen cấp
Liều lượng:
Salbutamol: 0,15 mg/kg/ lần
(tối thiểu 2,5mg; tối đa: 5mg/ lần)
SALBUTAMOL MDI
Ventolin MDI 100g/mỗi 20ph trong giờ đầu tiên
Không dùng buồng đệm: 2-4 nhát / lần
Có buồng đệm:
• GINA: 2 nhát
• EPR-3: 4-8 nhát / lần
• BTS: 4-6 nhát / lần (khoa cấp cứu: 4-10
nhát/lần)
• Pháp: 1 nhát / 2 kg (max: 10 nhát/lần)
PHUN KHÍ DUNG LIÊN TỤC
Small-volume nebulizer (SVN): (max : 6ml)
Máy phun khí dung bình thường
Nối với máy bơm tiêm qua hệ thống dây
tiếp thuốc liên tục
• Large-volume nebulizer (LVN):
10 – 25 – 30 (medium)
100 – 200 – 250 – 500 ml